Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 0088/2000/QĐ-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Đình Tuyển |
Ngày ban hành: | 18/01/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0088/2000/QĐ-BTM
NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2000 BAN HÀNH DANH MỤC CHI TIẾT
HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH,
KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
- Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Danh mục chi tiết Hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại
số 0088/TM-QĐ ngày 18/01/2000)
PHẦN THỨ NHẤT
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG,
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
I- Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, phương tiện
kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang
(Công văn số 1243/BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)
1- Vũ khí đạn dược:
- Súng, pháo các loại.
- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm, Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.
- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.
- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.
- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.
- Tàu chiến, tàu nghiệp vụ các loại.
- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.
2- Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:
- Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh, khí tượng...) máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.
- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.
- Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.
- Xe kéo, chở pháo, tăng, tên lửa (bánh xích, bánh lốp).
- Khí tài trinh sát định vị, gây nhiễu, nguỵ trang, phòng hoá.
- Khí tài vượt sông, dò mìn, do phóng xạ.
- Máy thông tin quân sự các loại.
- Các phụ tùng thay thế cho phương tiện kỹ thuật chuyên dùng.
- Các tài liệu kỹ thuật cho sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự.
- Tài liệu liên quan đến bí mật quân sự.
- Máy móc, thiết bị đồng bộ, chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.
- Các Labor, Pilotte nghiên cứu, thí nghiệm vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.
3- Quân trang, quân dụng và trang bị quân sự khác:
- Quân phục các loại, phù hiệu, tiết hiệu, cấp hiệu cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
- Các loại quân dụng và trang bị được sản xuất theo mẫu thiết kế thống nhất của quân đội.
II- CÁC CHẤT MA TUÝ
Danh mục các chất ma tuý, tiền chất và các chất hoá học tham gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý
(Bao gồm danh mục quy định của Công ước quốc tế 1961, 1971, 1988)
Bảng 1- Gồm các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng
(Có trong bảng IV- Công ước quốc tế 1961 và bảng 1 - Công ước 1977)
STT
| Tên chất
| Tên khoa học
|
1
| Acetorphin
| 3-0-acetylletrahydro-7-(- (1-hydroxyl-1-metybuty)-6, 14 - endoetheno-orifavine
|
2
| Acetylalphamethylfananyl
| N-[l-((-ethylphenethyl) - 4-piperidyl] acetanilide
|
3
| Alphacetylmethadol
| (-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 - diphyenylheptane
|
4
| Aphamethylfentanyl
| N-[l-[-(-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide
|
5
| Beta-gtdroxyfentanyl
| N-[l-1((-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide
|
6
| Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl
| N-[l-hydrxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide
|
7
| Cần sa và nhựa cần sa
| Cananabis canabis resin
|
8
| Desomorphne
| Dyhydrodeoxymorpin
|
9
| Etorphine
| Tetrahydro - 7(-(1-hydroxy-1 - (thylbuty) - 6,24 - endoethenooripavine
|
10
| Heroine
| Diavetymorphine
|
11
| Ketobemidone
| 4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propinylpiperidine
|
12
| Methyl-3-fertanyl
| N-[3-methyl-l[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide
|
13
| Methyl-3-thiofentanyl
| N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl]-4-piperidyl] propionanilide
|
14
| MPPP
| l-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)
|
15
| Para-fluorofentanyl
| 4’-fluoro - N- (l-phenethyl-4-piperidy) propionanilide
|
16
| PEPAP
| l-phenethyl-4’-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)
|
17
| Thiofentairyl
| N-[-1(2-thieny) ethyl] - 4 piperidyl] - 4 - propionanilide
|
18
| Brolamphetamine (DOB)
| 2,5 dimethoxy - 4- bromoamhetamine
|
19
| Cathinone
| (-)-(-aminopropiophenone
|
20
| DET
| N,N - diethyltryptamine
|
21
| DMA
| (() - 2,5 - dimethoxy - ( -methylpenylethylamine
|
22
| DMHP
| 3 - (1, 2 - dimethyletyl) - l - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9-trimethyl - 6 l l-dibezo [b,d]
|
23
| DMT
| N. N - dimethyltryptamine
|
24
| DOET
| (()-4-ethyl-2,5-dimethoxy - ( - phenethylamine
|
25
| Eticyclidine
| N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine
|
26
| Etrytamine*
| 3 - (2-aminobuty) indole
|
27
| (+) - Lysergide (LSD)
| 9, 10 - didehydro - N, N - diethyl-6-methylergoline - 8 bectacar boxamide
|
28
| MDMA
| (()-N-(-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine
|
29
| Mescalin
| 3,4,5 - trmthoxyphenethylamine
|
30
| Methcathinone*
| 2(methylamino)-l-phenylpropan-i-one
|
31
| 4- Methylaminorex
| (() - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline
|
32
| MMDA
| (()-5-methoxy - 3,4 - methlenedioxy - ( - methylphenylethylamine
|
33
| N-ethyl MDA
| (() - N-ethl - (- methyl - 3,4 - (methylennedioxy) phenethylamine
|
34
| N-hydroxy MDA
| (()-N [(-methyl-3,4- (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine
|
35
| Parahexyl
| 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo [b,d] pyran-i-ol
|
36
| PMA
| P-methoxy-(-methylphenylethylamine
|
37
| Psilocine, Psilotsin
| 3 [2 - (dimettylamino) ethyl] indol - 4 - ol
|
38
| Psilocybi ne
| 3 - [2-(dimetylamino) ethyl] indol -4-yl dihydrogenphosphat
|
39
| Rolicyclidine
| 1 - (l - phenylcyclohexyl) pyrrolidine
|
40
| STP, DOM
| 2,5- dimethoxy - ( - 4 - dimethylphenethylamine
|
41
| Tenamfetamine (MDA)
| (-methyl-3,4 - (methylendioxy) phenethylamine
|
42
| Tenocyclidine (TCP)
| l - [1 - (2 - thienyl) cyclohexy] piperidine
|
43
| Tetrahydrocannabino
| l - hydro-3-pentyl-6a, 7, 10, 10, - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6ll - dibenzo (b, d) pyran - l - ol
|
44
| TMA
| (() - 3,4, 5 - trimethoxy - ( - methylphenylethylamine
|
Bảng II - Gồm các chất ma tý độc hại được dùng hạn chế
trong y học và nghiên cứu khoa học
(Có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II
của Công ước quốc tế 1971)
45
| Acetymethadol
| 3-acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphienylheptane
|
46
| Alfantanil
| N-[1-[2-(4-ethy4, 5- dihydro5 - oxo-IH-tetrazol-l-y) ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenyipropanamide
|
47
| Allyprodine
| 3 - allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
48
| Alphameprodine
| (-3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
49
| Alphamethadol
| (-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol
|
50
| Alphamethylthiofentayl
| N-[l-methyl-2-(2-thienyl) ethyl]-4-piperidyl] propionanilide
|
51
| Alphaprodine
| ( -1,3 - dimethyl - 4-phenyl - 4-propionoxypiperidine
|
52
| Anileridine
| l--para-aminophenethyl-4-phenylpoperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester
|
53
| Benzenthidine
| i-(2-benzyloxyethyl) - 4-phenylpipedine - 4-diphenylheptane
|
54
| Benzylmorphine
| 3 - benzy morphine
|
55
| Bectacetylrnethadol
| (-3-acetoxy - 6 - dimethylamino-4,4 - diphenylheptane
|
56
| Betameprodine
| ( -3 - ethyl - l - methyl -propionoxypiperidine
|
57
| Betaniethadol
| ( - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol
|
58
| Betaprodine
| ( - 1, 3 - dimethy - 4 - phenyl - 4 - propionoxypipendine
|
59
| Bezitramide
| l-(3-cyano-3,3 - diphenylpropyl) - 4 (4 - oxo - 3 - propionyl - l - benzimidazoliny 0 - piperidine
|
60
| Clonitrazene
| (2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl - 5 - nitrobenzimidazole
|
61
| Coca leaf (lá coca)
|
|
62
| Cocaine
| Benzoyl-l-ecgoninmethylester
|
63
| Codoxin
| Dihydrocodeinone - 6 - cacboxymethyloxime
|
64
| Concentrate of poppy straw (Cao đặc, thuốc phiện)
|
|
65
| Dextromoranide
| (+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl) butyl] moropholine
|
66
| Dianmpromide
| N- [2- (methylphenethylamino) - prophyl] propionalinide
|
67
| Diethylthiambutene
| 3 - diethylamiro - 1,1 - di - (r- thiennyl) - l - butene
|
68
| Difenoxin
| l - (3-cyano-3,3-diphenylpropy) - 4 - phenylisonipecotic acid
|
69
| Dihydrmorphine
| 7, 8 - dihydromorphine
|
70
| Dimenoxadol
| 2 - dimethlaminoethyl - l - etthoxy - 1,1 - diphenylacetate
|
71
| Dimepheptanol
| 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol
|
72
| Dimethylthiambutene
| 3 - dimethylamino - 1,1, - di - (2 - thienyl) - l - butene
|
73
| Dioxaphetyl butyrate
| Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 - diphenylbutyrate
|
74
| Diphenoxylate
| l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
75
| Dipipanole
| 4,4 diphenyl - 6 - piperidine - 3 - heptanone
|
76
| Drotebanol
| 3,4 - dimethoxy - 17 methylmorphina - 6(, 14 - diol
|
77
| Eogonine và các chất dẫn của nó
| (-) - 3- hydroxytropane - 2 carboxylate
|
78
| Ethylmethylthiambutene
| 3 - ethylmethylamino - 1,1 - di (2 - thienyl) - 1 - butene
|
79
| Etonitazene
| l - diethylaminoethyl - 2 - para -ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole
|
80
| Etoxeridine
| l - [2-(2-hydroxymethoxy) - ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester
|
81
| Fetanyl
| l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine
|
82
| Fmethidine
| 1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl) - 4- phenylpiperidine - 4 - cacboxylic acid ethyl ester
|
83
| Hydrocodein
| Dihydrocodeinone
|
84
| Hydromocphin
| 14- hydrohydromophine
|
85
| Hydromorphone
| Dihydromorphinone
|
86
| Hydroxypelthidine
| 4-meta-hedroxyphenyl-l-methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethy ester
|
87
| Isomethadone
| 6 - dimethylamino - 5 - methyl - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone
|
88
| Levomethorphan
| - 3- methoxy - N-methylmorphinan
|
89
| Levophenacylmorphan
| (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine
|
90
| Levophenacylmorpha
| (-)-hydroxy - N-phenacylmorphina
|
91
| Levorphanol
| (-)-hydroxy - N-methylmorphinan
|
92
| metazocine
| 2- hydroxy - 2,5,9 - trimenthyl - 6,7, - benzomorphan
|
93
| Methadone
| 6 - dimethylamino - 4,4 - diplienyl - 3 - heptanone
|
94
| Methadohe intermediate
| 4 - cyano - 2dimethylamino - 4,4 - diphenylbutane
|
95
| Methydesophine
| 6 - methyl-delta-6 - deoxymorphine
|
96
| Methyldihydromorphine
| 6 - methyldihydromorphine
|
97
| Methyldihydromorphine
| 6 - methyldihydromorphine
|
98
| Moramide
| 2-methyl-3-morholino-1,1-diphenylpropare carboxylic acid
|
99
| Morpheridine
| l-(2-morpholinoethyl) - 4 -phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
100
| Morphine
| 7,8-dehydro - 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy - N - methylmorphinan
|
101
| Morphine - N - oxide
| 3,6 - dihydroxy - N - methyl - 4,5 poxy - morphine - 7 N - oxide
|
102
| Morophine
| Myristylbenzylmorphine
|
103
| Nicomorphine
| 3,6 - dinicotinylmorphine
|
104
| Noracymethadol
| (() - (-3-acetoxy - 6 - methylamino - 4,4 - diphenyl - heptane
|
105
| Norlevorphonol
| (-) - 3 - hydroxymorphinan
|
106
| Norimethadone
| 6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone
|
107
| Normorphin-
| N-demethylmorphine
|
108
| Norpipanone
| 4,4 - diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe
|
109
| Opiumn (Thuốc phiện)
|
|
110
| Oxycodone
| 14- hdroxydihydrocodeinone
|
111
| Oxymorphone
| 14-hydroxydihydromorphinone
|
112
| Petthidine
| l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxlic acid ethyl ester
|
113
| Pethidine intermediate A
| 4-cyano-I-methy-4-phenylpiperidine
|
114
| Pethidine intermediate B
| 4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
115
| Pethidine intermediate C
| l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid
|
116
| Phenadoxone
| 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone
|
117
| Phenampromide
| N-(l-methyl-2-piperidinoethy) propionanilide
|
118
| Phenazocine
| 2-hydroxy,5-9-dimethyl-2-phenethyl-6,7 - benzomorphan
|
119
| Phenomorphan
| 3 - hydroxy - N - phenethylmorphinan
|
120
| Phenoperdine
| l-(30hydroxy-3-phenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic
|
121
| Piminodine
| 4-phenyl-l (3 - phenylaminopropyl) -piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
122
| Piritramide
| l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 (l-piperidino) - piperidine-4 - carboxylic acid amide
|
123
| Proheptazine
| l,3-dimethyl-4-phenyl - 4 - propioonoxyazacycloheptane
|
124
| Properidine
| l-methyl-4-phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid isopropylester
|
125
| Racemethorphan
| (() - 3 - methoxy - N - methylmorphinan
|
126
| Racemoramide
| (() - 4 - [2- methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 (l - pyrrolidinyl) butyl] morpholine
|
127
| Racemorphan
| (() - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan
|
128
| Sulfentanil
| N-[4-(methoxymethyl)-i-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]
|
129
| Thebacon
| Acethyldihydrocodeinone
|
130
| Thebaine
| 3,6 - dimethoxy - N - methyl - 4,5 - epoxymorphinadien - 6,8
|
131
| Tilidine
| (() ethyl-trans-2-(dimethylamino) - l - phenyl - 3 - cyclohexene - l - carboxylate
|
132
| Trimeperitine
| 1,2,5 - trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
133
| Acetyldihydrocodeine
| 6 - acetoxy - 3 - methoxy - N - 4,5 - epoxy - morphinan
|
134
| Codeine (3-methylmorphine)
| 6-hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - epoxy - morphinen - 7
|
135
| Dextroproxyphen
| ( (+) - 4 - dimethlamino - 1,2 - diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate
|
136
| Dihydrocodeine
| 6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - 3poxy - morphinan
|
137
| Ethylmorphine
| 3 - Ethylmorphine
|
138
| Nicocodine
| 6 - nicotinylcodeine
|
139
| Nicodicodine
| 6 - nicotinyldihydrocodeine
|
140
| Norcodeine
| N - demethylcodeine
|
141
| Pholcodine
| 3 - morpholinelethylmorphine
|
142
| Propiram
| N-(l-methyl-2-pip3ridinoethyl) - N2 - pyridylpropionamide
|
143
| Amphetamine
| (() - 2 - amino - l - phynylpropane
|
144
| Dexamphetamine
| (() - 2 - amino - l - phenylpropane
|
145
| Fenetylline
| 7 - [2 [(-methylphenyethyl) amino] ethyl] thiophenylline
|
146
| Levamphetamine
| (-) - (R) - (- methlhenylethylamine
|
147
| Levomethamphetamine
| (-)-N-(-methlphenylethylamine
|
148
| Mectoqualone
| 3 - (o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone
|
149
| Metamfetamine
| (() - (s) - N - ( - dimethylphenethylamine
|
150
| Metamfetamine racemate
| (() - N - ( - dimethylphenethylamine
|
151
| Methaqualone
| 2 - methyl - 3 - o - tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone
|
152
| Methylphenidate
| Methyl - ( - phenyl - 2 - piperidineacetate
|
153
| Phencyclidine
| 1- (1 - phenylcyclohexyl) piperidine
|
154
| Phenmetrazine
| 3 - methyl - 2 - phenylmorpholine
|
155
| Secobarbital
| 5 - ally - 5 - (1 - methylbuty) barbituric acid
|
156
| Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical
| (6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pen tyl - 6H - dibenzo [b, d] pyran - 1 - ol
|
157
| Zipeprol*
| ( (( - methoxybenzyl) - 4 - methoxyphenethyl) - 1 - piperezineethano
|
Bảng III - Gồm các chất ma tuý độc dược được dùng trong y tế
(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)
158
| Amobarbital
| 5 - ethyl-5-isopentylbaribituric acid
|
159
| Buprenorphine
| 21-cyclopropyl - ( - [(S)-1-hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6, 14 - 3ndo-ethano-6,7,8,14 - tetrahydrooripavine
|
160
| Butalbital
| 5 - allyi-5-isobutylbarbituric acid
|
161
| Cathine
| (+) - (R) - ( - [(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohol
|
162
| Cyclobarbital
| 5-(1-cyclohexen-l-yl) - 5 - ethybarbituric acid
|
163
| Flunitrazepam**
| 5 - (o-fuluorophenyl) - 1,3 - dihydro - l - methyl - 7 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepin 2 - one
|
164
| Glutethimide
| 2-3phenylglutarimide
|
165
| Pentazocine
| (2R*, 6R*, 11*) - 1,2,3,4,5,6 - hexahydro - 6,111 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butemnyl) - 2,6 - methano - 3 - benzazocin - 8 - ol
|
166
| Pentobarbital
| 5 - ethyl - 5 - (1 - methylbutyl) barbuturic acid
|
167
| Allobarbital
| 5,5 - diallylbarbituric acid
|
168
| Alprazolam
| 8-chloro l - methyl - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine
|
169
| Amphepramone
| 2 - (diethylamino) propiophenone
|
170
| Aminorex
| 2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazoline
|
171
| Barbital
| 5,5 - diethylbarbituric acid
|
172
| Benzfetamine
| N-benzyl - N - ( - dimethylphenethylamine
|
173
| Bromazepam
| 7-bromo- 1,3 - dihydro - 5 - (2 - pyridyl) - 2H - 1,4 - benz(liazepin - 2 - one
|
174
| Butobaribital
| 5 - butyl - 5 - ethylbarbituric acid
|
175
| Camazepam
| 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one dimethylcarbamate (ester)
|
176
| Chlordiazepoxide
| 7 - chloro - 2 (methylamino) - 5 - phenyl - 3H - 1,4 - bensodiazepin - 4 - oxide
|
177
| Clobazam
| 7-choloro - methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine - 2,4 - (3H, 5H) - dione
|
178
| Clonazepam
| 5 - (o-cblorophenyl) - 1,3-nitro-2H - 1,4 - benzodiazepine - 2 - one
|
179
| Clorazepate
| 7 - chloro - 2,3 - dihydro - 3 - oxo - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - bensodiazepin - 3 - carboxylic acid
|
180
| Clotiazepam
| 5 -(2-cholorophenyl) - 7 - ethyl - 1,3-dihydro - 1 methyl - 2H - thieno [2,3, e] - 1,4- diazepin-2-one
|
181
| Cloxazolam
| 10-chloro - 11b - (o-chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydro oxazolon - (3,2-d] - [1,4] benzodiazenpin - 6 (5H) - one
|
182
| Delorazepam
| 7 - chloro-(o-chloropheny) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin 2 - one
|
183
| Diazepam
| 7-choloro - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one
|
184
| Estazolam
| 8-chloro - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo - [4,3-a] [1,4 - benzodiazenpin]
|
185
| Ethchlorxynol
| 1-choloro - 3-ethyl - 1-penta - 4yn - 3 - ol
|
186
| Ethinamate
| 1 - ethynylcyclohexanolcarbamate
|
187
| Ethyloflazepate
| Ethyl -7 - chloro - 5 - (o - fluorophenyl) -2-3-dihydro - 2- oxo - 1H - 1,4 - benzodiazepin - 3 - carboxylate
|
188
| Etilamfetamine
| N-ethyl - ( - methylphenylethylamine
|
189
| Fencamfamin
| N - enthyl - 3 - phenyl - 2 - nocobornanamine
|
190
| Fenproporex
| (() - 3 [((-methylphenylethy) amino] propionitrile
|
191
| Fludiazepam
| 7-chloro-5-(o-fluorofenyl) -1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin - 2 - one
|
192
| Flurazepam
| 7 - chloro-l-[2-(diethylamino) ethyl] - 5 - fluorophenyl) - 1,2- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one
|
193
| Halazepam
| 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl) - 2H-1,4-benzodiazenpin - 2-one
|
194
| Haloxazolam
| 10 - bromo - 11b - (o - fluropheny) - 2,3, 7, 11b - tetrahydro oxazolo [3,2 - d] [1,4] benzoidazepin - 6 - (5H) - one
|
195
| Ketasolam
| 11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b - phenyl - 4H - [1,3] - oxazino[3,2-d] [1,4] benzodiazepin - 4,7 (6H) - dione
|
196
| Lefetamine
| -)- N.N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine
|
197
| Loprazolam
| 6-(o-chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 - [(4 - methyl - 1 - piperaziniyl) me thylene] - 8 -nitro- 1 - H - imidazo - [1,2-a] [1,4] benzodiaepin - 1 - one
|
198
| Loprazepam
| 7 - chloro - 5 - (o - chlorophenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2 H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one
|
199
| Lometazepam
| 7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) - 1,3 -dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin 2 - one
|
200
| Mazindol
| 5 - (p-cholorophenyl) - 2,3 dihydro - 3H - inidazo - (2,1- a) soindol - 5 - ol
|
201
| Medazepam
| 7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 1H 1,4 - benzodiazepam
|
202
| Mefenorex
| N - (3 - choloropropyl)-(-methylphenethylamine
|
203
| Meprobamate
| 2-methyl - 2 - propyl - 1,3 - propanediol dicarbamate
|
204
| Mesocarb*
| 3 - (( - methylphenethyl) - N - (phenyicarbamoyl) sydnoneimine
|
205
| Methylphenobarbital
| 5 - ethyl - 1 methyl - 5 - phenylbarbituric acid
|
206
| Methylprylon
| 3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine - dione
|
207
| Midasolam
| 8 - chloro - 6 (0 - flurophenny) - 1 - methyl - 4H - imidazo - [1,5a] [1,4] - benzodiazepin
|
208
| Nimetazepam
| 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 - nitro - 5 - phenyl-2H-1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
209
| Nitrazepam
| 1,3 - dihydro-7 - nitro-5phenyl-2H-1,4- benzodiazepin - 2-one
|
210
| Nordazepam
| 7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
211
| Oxazepam
| 7 - chloro - 13 - dihydro - 3-hydroxy - 5 - phenyl -2H -1,4 - benzodiazepin-2-one
|
212
| Oxazolam
| 10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2 - methyl - 11b phenyl oxazolo [3,2d] [1,4] benzodiazepin - 6 )5H0 - one
|
213
| Pemoline
| 2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one
|
214
| Phendimetrazine
| (+) - (2S, 3S) - 3,4 - dimethyl - 2- phenylmorphline
|
215
| Phenobabital
| 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid
|
216
| Phentermine
| (-(-dimethylphenethylamine
|
217
| Pinazepam
| 7 - chloro-1,3-dihydro -5-phenyl-1-1(2-propyny)-2H -1,4-benzodiazepin-2-one
|
218
| Pipradrol
| 1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol
|
219
| Prazepam
| 7-chloro-1-(cyuclopropylmethyl) - 1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin -2 - one
|
220
| Pyrovalerone
| 4 - methyl - 2- (1-pyrrolidinyl) valerophenone
|
221
| Pyrovalerone
| 5 - sec-butyl-5-ethylbarbituric acid
|
222
| Temazepam
| 7-chloro-13-dihydro-3-dihydro - 3 -hydoxy - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2- one
|
223
| Tetrazepam
| 7-chloro-5-(1-cyclohexen - 1 - yl) - 1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiapin - 2 - one
|
224
| Triazolam
| 8 - chloro - 6 - (o-chlorophenyl) - 1 - methyl - 4H - s-triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine
|
225
| Vinylbutal
| 5 - (1-methylbuty) - 5- vinylbarbituric acid
|
Bảng IV- Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học tham gia
vào quá trình chế tạo các chất ma tuý
(Các chất có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)
226
| Ephendrine
| 1-phenyl-2-methylamino-1-propanol
|
227
| Ergometrine
| N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D (+) - lysergamide
|
228
| Ergotamine
| 12’-hydroxy-2’-methyl-5’ - (phenylmenthyl) - ergotaman - 3’, 6’, 18-ione
|
229
| Lysergic acid
| (8()-9,10 - Didehydro-6-methylergolin - 8 - carboxylic acid
|
230
| 1 - phenyl - 2 - propanone
| 1 - phenyl - 2 - propanone
|
231
| Pseudoephedrine
| [S-(R*, R*)] -(- [1(methylamino) ethyl] benzenemethanol
|
232
| N-Acetyl - Anthranilic acid
| 1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene
|
233
| Isosafrole
| 1,3 - benzodiozole, 5 - (1-propenyl
|
234
| 3,4-methylenedioxyphenyl - 2 - propanone
| 3,4 - methylenedioxyphenyl - 2 - propanone
|
235
| Piperonal
| 1,3 - benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)
|
236
| Safrole
| 1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - properny)
|
237
| Anthranilicacid
| 2- Aminobenzoic acid
|
238
| Phenylacetic acid
| Benzeneacetic acid
|
239
| Piperidine
| Cyclopentimine
|
240
| Potassium permanganate
|
|
III - Một số hoá chất có tính độc hại mạnh
(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)
STT
| Tên hoá chất
| Công thức
| Nồng độ
| Ghi chú
|
1
| Aldrin
| C12H8Cl6
|
|
|
2
| BHC (lindane)
| C6H6O6
|
|
|
3
| Chordane
|
|
|
|
4
| DDT
|
|
|
|
5
| Dieldrin
|
|
|
|
6
| Eldrin
|
|
|
|
7
| Heptachlor
| C10H5Cl5
|
|
|
8
| Isobenzen
|
|
|
|
9
| Isodrin
|
|
|
|
10
| Methamidophos
| C2H8NO2PS
|
|
|
11
| Monocrotophos
| C7H14NO5P
|
|
|
12
| Methyl Parathion
| C8H10NO5PS
|
|
|
13
| Ethyl Parathion
|
|
|
|
14
| Phosphamidon
|
|
|
|
15
| Polyschlorocamphere
|
|
|
|
16
| Strobane
|
|
|
|
17
| Captan
|
|
|
|
18
| Captofol
|
|
|
|
19
| Hexachiorobenzen
| C8Cl6
|
|
|
20
| 24,5 T (Brochtoc, Decamine)
|
|
|
|
21
| Axit cyanhydric và muối của nó
| HCN
| 0,0003
|
|
22
| Hexaclor cyclohexan
| C6H6Cl6
| 0,0001
|
|
23
| Methyl paration (demetil paranitro photpho, volfatoc...)
|
| 0,0001
|
|
(Công văn số 481/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)
STT
| Tên hoá chất
|
1
| O-Alkyl ((C10, gồm cả cycloalkyl), Aikyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates
|
2
| O-Akyl ((C10, gồm cả cycloclkyl), N, N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosporamidocyanidates
|
3
| O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cclolkyl), S-2-diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n -Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng
|
4
| Sukfur mustards: 2- Cndoroethylchloromethylsulfide, (2625 -76-5) Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6) Sesquimustard: 1,2-Bis (20chloroethylthio) ethane, (3563-36-8) 1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2) 1,4 Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7) 1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8) Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1) O-Mustard: Bis (2-chloroethylthioethy) ether, (63918-89-8)
|
5
| Lewisites: Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3) Lewisite 2: Bis (2-cholorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8) Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)
|
6
| Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8) HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2) HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)
|
7
| Saxitoxin, (35523-89-8)
|
8
| Ricin, (9009-86-3)
|
9
| Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides
|
10
| O-Alkyl (H hoặc (C10, gồm cả cycloalkyl 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng
|
11
| Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)
|
12
| Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040 - 57 - 5)
|
13
| Amiton: O,O-Diethyl S- [2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng.
|
14
| PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl) - 1 - propene, (382-21-8)
|
15
| BZ: 3 Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)
|
16
| Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)
|
17
| N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc - i-Pr) phosphoramidic dihalides
|
18
| Diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i - Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr ho hoặc i-Pr) phosphoramidates
|
19
| 2,2 - Diphenyl - 2 - hydroxyaxetic acid, (76 - 93 - 7)
|
20
| Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)
|
21
| N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng
|
22
| N, N-Dialyl (Me. Et, n-Pr - hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng
|
23
| Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)
|
24
| Pinacolyl alcohol: 3,3 - Dimethylbutane - 2 - ol, (464 - 07-3)
|
25
| Phosgene: Carbonyl dichloride, (75 - 44-5)
|
26
| Chloropicrin: Trichloronitromethane (76-06-2)
|
IV- Các hiện vật thuộc di tích lịch sử,
văn hoá, bảo tàng
(Công văn số 1723/VHTT-PC ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin)
1 - Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân.
2- Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình.
3- Bia ký, gia phả, tiền cổ.
V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN
DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH
Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách.
VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI
1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.
2- Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà).
3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.
VII- CÁC LOẠI PHÁO
1- Các loại pháo nổ.
2- Các loại pháo hoa:
- Pháo hoa trên không.
- Pháo bông, cây bông dưới mặt đất
3- Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột...
4- Các loại pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy.
VIII - CÁC LOẠI THUỐC PHÒNG BỆNH CHỮA BỆNH CHO
NGƯỜI VÀ GIA SÚC, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ
CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
A - THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI:
A1 - Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu:
1- Amphetamine 16- Mecloqualone
2- Ampletamine 17- Metamphetamine
3- Anileridine 18- Methaqualone
4- Chlormezanone 19- Methyphenidate
5- Cyclobarbital 20- Pemoline
6- Dexamfetamine 21- Phenacetin
7- Dexfenfluramine 22- Phenmetrazine
8- Diacetylmorphine 23- Phenolphtalein
9- Erythromycin dạng muối estolat 24- Pininodin
10- Fenetylline 25- Pipradol
11- Fenfluramine 26- Pratolol
12- Glafenin 27- Pyramidon
13- Levamphetamine 28- Santonin
14- Levamisol 29- Secobarbital
15- Levomethamhetamine 30- Zomepirac
A2 - Thuốc dùng cho người:
Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành tại Việt Nam.
B- DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG:
1- Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục.
2- Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành.
C- THUỐC THÚ Y:
Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999:
1- Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất.
2- Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y được phép nhập khẩu.
3- Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu.
D- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng
trong nông nghiệp ở việt nam:
(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999
của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT)
STT
| Tên chung (Common names) - Tên thương mại (Trade name)
|
I
| Thuốc trừ sâu - Insecticides:
|
1
| Aldrin (Aldrex, Aldrite...)
|
2
| BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20EC, lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...)
|
3
| Cadmiun compound (Cd)
|
4
| Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...)
|
5
| DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...)
|
6
| Dieldrin (Diedrex, Dieldrite, Octalox...)
|
7
| Eldrin (Hexadrin...)
|
8
| Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)
|
9
| Isobenzel
|
10
| Isodrin
|
11
| Lead compound (Pb)
|
12
| Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, lsometha 50 DD, 60 DD, lsosuper 70 DD, Tamaron50 EC)
|
13
| Methy Parathion (Dancap M25, m40; Folidol - M50 EC; lsomethy 50 ND)
|
14
| Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC) Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50 SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50 SCW/DD, thunder 515DD)
|
15
| Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...)
|
16
| Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD)
|
17
| Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...)
|
18
| Strobane (Polychlorinate of camphene)
|
II
| Thuốc trừ bệnh hại cây trồng - Fungicides:
|
1
| Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin
|
2
| Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)
|
3
| Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...)
|
4
| Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...)
|
5
| Mercury compound (Hg)
|
6
| Selenium compound (Se)
|
III
| Thuốc trừ chuột - Rodenticide:
|
1
| Talium compound (T1)
|
IV
| Thuốc trừ cỏ - Herbicide:
|
1
| 2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon...)
|
IX- THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUY ĐỊNH MÀ VIỆT NAM THAM GIA
KÝ KẾT VÀ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
QUÝ HIẾM KHÁC CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ
1- Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm
(Ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992
của Hội đồng Bộ trưởng - nay là Chính phủ)
NHÓM I
IA - Thực vật rừng:
STT
| Tên Việt Nam
| Tên khoa học
| Ghi chú
|
1
| Bách xanh
| Calocedrus macrolepis
|
|
2
| Thông đỏ
| Taxus chinensis
|
|
3
| Phỉ ba mũi
| Cephalotaxus fortunei
|
|
4
| Thông tre
| Podacarpus neirrifolius
|
|
5
| Thông Pà cò
| Pinus kwangtugensis
|
|
6
| Thông Đà Lạt
| Pinus dalatensis
|
|
7
| Thông nước
| Glyptostrobus pensllls
|
|
8
| Hinh đá vôi
| Keteleria calcarea
|
|
9
| Sam bông
| Amentotaxus argotenia
|
|
10
| Sam lạnh
| Abies nukiangensis
|
|
11
| Trầm (gió bầu)
| Aquilaria crassna
|
|
12
| Hoàng đàn
| Cupressus torulosa
|
|
13
| Thông 2 lá dẹt
| Ducampopinus kempfii
|
|
IB - Động vật rừng:
1
| Tê giác 1 sừng
| Rhinoceros sondaicus
|
|
2
| Bò tót
| Bos gaurus
|
|
3
| Bò xám
| Bos sauveli
|
|
4
| Bò rừng
| Bos banteng
|
|
5
| Trâu rừng
| Bubalus bubalis
|
|
6
| Voi
| Elephas maximus
|
|
7
| Cà tong
| Cervus eldi
|
|
8
| Hươu vàng
| Cervus porcinus
|
|
9
| Hươu sạ
| Moschus moschiferus
|
|
10
| Hổ
| Panthera tigris
|
|
11
| Báo hoa mai
| Panthera pardus
|
|
12
| Báo gấm
| Neofelis nebulosa
|
|
13
| Gấu chó
| Helarctos malayanus
|
|
14
| Voọc xám
| Trachipithecus phayrei
|
|
15
| Voọc mũi hếch
| Rhinipithecus avunculus
|
|
16
| Voọc ngũ sắc - Voọc ngũ sắc Trung bộ - Voọc ngũ sắc Nam bộ
|
Pygathrix nemaeus Pygathrix nigripes
|
|
17
| Voọc đen: - Voọc đen má trắng - Voọc đầu trắng - Voọc mông trắng - Voọc Hà Tĩnh - Voọc đen Tây Bắc
|
Presbytis francoisi francoisi Presbytis francoisi poliocephalus Presbytis francoisi delacouri Presbytis francoisi hatinhensis Presbytis francoisi sp.
|
|
18
| Vượn đen: - Vượn đen - Vượn đen má trắng - Vượn tay trắng -Vượn đen má trắng Nam bộ
|
Hylobates concolor concolor Hylobates concolor leucogenis Hylobates lar Hylobates concolor gabrienlae
|
|
19
| Chồn mực
| Arcticsis binturong
|
|
20
| Cầy vằn
| Chrotogale owstoni
|
|
21
| Cầy gấm
| Prionodon pardicolor
|
|
22
| Chồn dơi
| Galeopithecus temminckii
|
|
23
| Cầy vàng
| Meates flavigula
|
|
24
| Culi lùn
| Nycticebus pigmaeus
|
|
25
| Sóc bay: - Sóc bay sao - Sóc bay trâu
|
Petaurista elegans Petaurista lylei
|
|
26
| Sóc bay: - Sóc bay nhỏ - Sóc bay lông tai
|
Belomys Belomys pearsone
|
|
27
| Sói Tây Nguyên
| Canis aureus
|
|
28
| Công
| Pavo muticus imperator
|
|
29
| Gà lôi: - Gà lôi - Gà lôi lam mào đen - Gà lôi lam mào trắng
|
Lophura diardi Lophura imperialis Delacouri Lophura diardi Bonaparte
|
|
30
| Gà tiền: - Gà tiền - Gà tiền mặt đỏ
|
Polyplectro bicalcaratum Polyplectro germaini
|
|
31
| Trĩ sao
| Rheinarctia ocellata
|
|
32
| Sếu cổ rụt
| Grus antigol
|
|
33
| Cá sấu nước lợ
| Crocodylus porosus
|
|
34
| Cá Sấu nước ngọt
| Crocodylus siamensis
|
|
35
| Hổ mang chúa
| Ophiogus hannah
|
|
36
| Cá cóc Tam Đảo
| Paramesotriton deloustaili
|
|
NHÓM II
IIA - Thực vật rừng:
1
| Cẩm lai Cảm lai Bà Rịa Cẩm lai Cẩm lai Đồng Nai
|
Dalbergia bariaensis Dalbergia olierrii Camble Dalbergia dongnaiensis
|
|
2
| Cà te (Gõ đỏ)
| Afzelia xylocarpa
|
|
3
| Gụ Gụ mật Gụ lau
|
Sindora cochinchinensis Sindora tonkinesis A/Chev
|
|
4
| Giáng hương Giáng hương Giáng hương Cambốt Giáng hương mắt chim
|
Pterocarpus pedatus Pierre Pterocarpus cambodianus Pierre Pterocarpus indicus Willd
|
|
5
| Lát Lát hoa Lát da đồng Lát chun
|
Chukrasia tabularis A.Juss Chukrasia sp. Chukrasia sp.
|
|
6
| Trắc Trắc Trắc dây Trắc Cambốt
|
Dalbergia cochinchinensis Pierre Dalbergia annamensis Dalbergia cambodiana Pierre
|
|
7
| Pơ mu
| Fokienia hodginssi A. Henny et Thomas
|
|
8
| Mun Mun Mun sọc
| Diospyros mun H.Lee Diospyros sp. Markhamia pierrei
|
|
9
| Đinh
| Madhuca pasquieri
|
|
10
| Sến mật
| Burretiodendron hsienmu
|
|
11
| Nghiến
| Erythrophloeum fordii
|
|
12
| Lim xanh
| Podocarpus fleuryi
|
|
13
| Kim giao
| Rauwolfia verticillata
|
|
14
| Ba gạc
| Morinda officinalis
|
|
15
| Ba kích
| Lilium bownii
|
|
16
| Bách hợp
| Panax vietnamensis
|
|
17
| Sâm ngọc linh
| Amomum longiligulare
|
|
18
| Sa nhân
| Amomum tsaoko
|
|
19
| Thảo quả
|
|
|
II B - Động vật rừng:
1
| Khỉ - Khỉ cộc - Khỉ vàng - Khỉ mốc - Khỉ đuôi lợn
|
Macaca arctoides Macaca mulatta Macaca assamensis Macaca nemestrina
|
|
2
| Sơn dương
| Capricornis sumatraensis
|
|
3
| Mèo rừng
| Felis bengalensis Felis marmorata Felis temminckii
|
|
4
| Rái cá
| Lutra lutra
|
|
5
| Gấu ngựa
| Selenarctos thibetanus
|
|
6
| Sói đỏ
| Coun alpinus
|
|
7
| Sóc đen
| Ratufa bicolor
|
|
8
| Phượng hoàng đất
| Buceros bicornis
|
|
9
| Rùa núi vàng
| Indotestudo elongata
|
|
10
| Giải
| Pelochelys bibroni
|
|
2- Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên
trong phụ lục 1 - Cites, cấm xuất khẩu
(Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996)
2.1- Động vật:
2.1a- Thú: 1
| Voọc ngũ sắc
| Pygathrix nemaeus
|
|
2
| Vượn đen
| Hylobates concolor
|
|
3
| Vượn tay trắng
| Hylobates lar
|
|
4
| Gấu chó
| Helarctos malayanus
|
|
5
| Gấu ngựa
| Selenarctor thibetanus
|
|
6
| Rái cá thường
| Lutra lutra
|
|
7
| Cầy gấm
| Prionodon ardicolor
|
|
8
| Mèo rừng
| Felis bengalensis
|
|
9
| Mèo gấm
| Felis marmorata
|
|
10
| Beo
| Felis temminckii
|
|
11
| Báo gấm
| Neofelis nebulosa
|
|
12
| Hổ
| Panthera tigris
|
|
13
| Báo
| Panthera pards
|
|
14
| Voi
| Elephas maximus
|
|
15
| Cà toong
| Cervus eldi
|
|
16
| Hươu vàng
| Cervus porcinus
|
|
17
| Hươu xạ
| Moschus berezovski
|
|
18
| Bò xám
| Bos sauveli
|
|
19
| Bò tót
| Bos gaururs
|
|
20
| Sao la
| Pseudoryx nghetinhensis
|
|
21
| Mang lớn
| Megamutiacus vuquangensis
|
|
22
| Sơn dương
| Capricornis sumatraensis
|
|
23
| Cá heo
| Lipotes vexillifer
|
|
24
| Cá voi xanh
| Balaenoptera musculus
|
|
25
| Cá ông sư
| Neophocaena phocaenoides
|
|
26
| Cá nàng tiên
| Dugong dugon
|
|
2.1b- Chim: STT
| Tên Việt Nam
| Tên khoa học
| Ghi chú
|
1
| Cốc biển bụng trắng
| Fregata andrewsi
|
|
2
| Cò lạo xám
| Mycteria cinerea
|
|
3
| Ngan cánh tráng
| Cairina scutulata
|
|
4
| Đại bàng đầu nâu
| Aquila heliaca
|
|
5
| Cắt lớn
| Flco peregrinus
|
|
6
| Gà lôi lam mào trắng
| Lophura edwardsi
|
|
7
| Gà lôi lam mào đen
| Lophura imperialis
|
|
8
| Trĩ sao
| Rheinartia ocellata
|
|
9
| Sếu sám
| Grus nigricollis
|
|
10
| ô tác
| Lupodotis bengalensis
|
|
11
| Choắt mỏ vàng
| Tringa guttifer
|
|
12
| Niệc cổ hung
| Aceros nipalensis
|
|
13
| Hồng hoàng
| Buceros bicarnis
|
|
14
| Bồ câu nicoba
| Caloenas nicobarica
|
|
2.1c- Bò sát: 1
| Rùa da
| Dermochelys coriacea
|
|
2
| Đồi mồi
| Eretmochelys imbricata
|
|
3
| Cá sấu hoa cà
| Crocodylus porosus
| Nước lợ
|
4
| Cá sấu xiêm
| Crocodylus siamensis
| Nước ngọt
|
5
| Trăn đất
| Python molurus
|
|
6
| Đồi mồi dứa
| Chelonia mydas
|
|
2.1d- Cá: 1
| Cá formo
| Seleropages formosus
|
|
2
| Cá sóc
| Probarbus jullieni
|
|
3
| Cá tra dầu
| Pangasianodon gigas
|
|
2.1e - Nhuyễn thể: 1
| ốc sên
| Achetinella
|
|
2.2- Thực vật: 1
| Bách tán
| Araucaria araucana
|
|
2
| Lan hài
| Paphiopedilum spp
|
|
3
| Lan Pharagmi
| Phragmipedium spp
|
|
3- Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột
(Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại)
3.1- Rắn:
STT
| Tên phổ thông
| Tên khoa học
| Phân bổ
| Mức độ ăn chuột
| Khả năng nuôi nhân giống
|
1
| Rắn dọc dưa (Rắn bắt chuột)
| Elaphe radiata
| Phân bổ toàn VN, đồng bằng nông thông, trung du, miền núi
| + + +
| Không
|
2
| Rắn ráo thường
| Ptyas korros
| Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú
| (*)
| Không
|
3
| Rắn ráo trâu
| Ptyas mucous
| Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú
| + + +
| Không
|
4
| Răn hổ mang thường (Hổ phì)
| Naja Naja (Rắn độc)
| Phổ biến toàn VN, từ vùng núi đến đồng bằng
| (*)
| Có
|
5
| Rắn cạp nong (Rắn đen vàng)
| Bungarus fasciatus (Rắn độc)
| Phổ biến toàn VN, vùng đồng bằng ướt
| (*)
| Có
|
6
| Giống rắn lục (Một số loài)
| Trimeruxurus (Rắn độc)
| Phổ biến toàn VN, trung du khô hạn đến đồng ẩm cây bụi
| (*)
| Không
|
7
| Trăn đất (Trăn mốc)
| Python molurus bivitatus
| Phổ biến toàn VN, nhưng chủ yếu ở Trung và Nam bộ
| (*)
| Rất tốt
|
8
| Trăn hoa (Nưa)
| Python reticulatu
| Phổ biến ở Trung bộ trở vào nam, rất thích hợp với nam bộ
| (*)
| Rất tốt
|
3.2- Chim:
STT
| Tên phổ thông
| Tên khoa học
| Phân bổ
| Mức độ ăn chuột
| Khả năng nuôi nhân giống
|
9
| Cú lợn trắng (Chim lợn) (Bộ Cu)
| Tyto alba
| Phổ biến ở các Thành phố, thị xã trên toàn quốc
| + + +
| Không
|
10
| Cú lợn vằn
| Tyto capensis
| Phổ biến ở vùng Trung du toàn quốc
| + + +
| Không
|
11
| Cú mèo (Bộ Cú)
| Otus bakkamoena
| Phổ biến toàn quốc
| + + +
| Không
|
12
| Giống thu thì (Dù dì) (Bộ Cú)
| Ketupa
| Vùng núi và Trung du toàn quốc Phân bổ rộng toàn quốc.
| (*)
| Không
|
13
| Cú vọ lưng nâu (Bộ cú)
| Ninox scutulata
| Chủ yếu ở Đồng bằng và Trung du
| + + +
| Không
|
14
| Nhiều loại cắt, diều hâu (Bộ Diều)
| Họ Falconidae
| Toàn VN, mùa đông xuất hiện nhiều ở vùng Đồng bằng, Trung du Nhiều cá thể mùa đông di chú về
| (*)
| Không
|
15
| Diệc xám (Bộ cò)
| Ardea cinerea
| VN, phổ biến ở Đồng bằng Trung du miền núi toàn VN
| (*)
| Không
|
16
| Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt)
| 1. Felisbengalensis 2. Felis chaus 3.Filis marmorata
|
Phổ biến rộng ở VN, mọi vùng
| + + +
| Không
|
17
| Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt)
| Mustela kathiah
|
Phổ biến cả nước
| (*)
| Không
|
18
| Triết chỉ lông (Bộ ăn thịt)
| Mustale strigido sa
| Trung và Nam nhiều hơn Phổ biến toàn quốc Trung du nhiều
| (*)
| Không
|
19
| Cầy hương (Bộ ăn thịt)
| Viverricul indica
|
| (*)
| Có thể
|
Ghi chú: - Chuột là thức ăn chính: + + +
- Ăn nhiều chuột: (*)
X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC
NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC
TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
1- Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:
- Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.
- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.
2- Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác:
- Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.
- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén...).
3- Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.
4- Các loại đồ chơi ảo.
5- Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.
6- Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.
7- Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.
8- Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.
PHẦN THỨ HAI
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
MỤC 1
LOẠI ĐẶC BIỆT HẠN CHẾ KINH DOANH
I- Hàng hoá có chứa chất phóng xạ và
thiết bị phát bức xạ i-on hoá
(Công văn số 2426/BKHCNMT-PC ngày 11/9/1999
của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1- Các loại nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...
2- Các chất thải phóng xạ.
3- Monazite từ sa khoáng.
4- Các quặng phóng xạ.
5- Các vật liệu hạt nhân.
6- Các thiết bị sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...
7- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp, máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X-quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng... thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...
II - VẬT LIỆU NỔ
1- Vật liệu nổ công nghiệp.
2- Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh.
III - Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục
hạn chế sử dụng tại việt nam
(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
| Tên hoạt chất (Common name)
| Tên thương mại (Trade name)
| Tổ chức xin đăng ký (Applicant)
|
I
| Thuốc sử dụng trong nông nghiệp.
|
|
|
A
| Thuốc trừ sâu:
|
|
|
1
| Carbofuran
| Furadan 3 G
| FMC
|
2
| Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13%
| Sát trùng linh 15 EC
| Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng
|
3
| Dichlorvos
| Demon 50 EC
| Connel Bros
|
4
| Dicofol
| Kelthane 18,5 EC
| Rohm anh Haas PTE Ltd
|
5
| Dicrotophos
| Bidrin 50 EC
| Công ty Vật tư KTNN Cần Thơ
|
6
| Endosulfan
| Endosol 35 EC Thiodan 35 EC Thiodol 35 ND
| Cty thuốc trừ sâu Sài Gòn AgrEvo AG Cty Vật tư KTNN Cần Thơ
|
B
| Thuốc trừ bệnh hại cây trồng:
|
|
|
1
| Mafa
| Dinasin 6.5 SC
| Cty thuốc sát trùng VN
|
C
| Thuốc trừ cỏ:
|
|
|
1
| Paraquat
| Gramoxone 20 SL
| Zenca Agrochemical
|
D
| Thuốc trừ chuột:
|
|
|
1
| Zinc Phosphide
| Fokeba 1%, 5%, 20% QT - 9218% Zinphos 20%
| Cty thuốc sát trùng VN
Hội chăn nuôi VN Công ty TTS Sài Gòn
|
II
| Thuốc trừ mối:
|
|
|
1
| Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%
| PMC 90 bột
| Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội
|
2
| Na2SIF8 80% + ZnCl2 20%
| PMs 100 bột
| Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội
|
3
| Na2SiF8 75% + C6Cl5ONa 15%
| PMD4 90 bột
| Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội
|
III
| Thuốc bảo quản lâm sản:
|
|
|
1
| Methylene bis Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounde 25%
| Celbrite MT 30 EC
| Celcure (M) Sdn Bhd
|
2
| Sodium pentachlorophenate monohydrate
| Copas NAP 90 G
| Celcure (M) Sdn Bhd
|
3
| Sodium tetraboratedeca hydrate 54% + boric acid 36%
| Celbor 90 SP
| Celcure (M) Sdn Bhd
|
4
| Tribromophenol
| Injecta AB 30L
| Moldrup System PTE Ltd
|
5
| Tributyl tin naphihenate
| Timber life 16L
| Jardine Davies ins
|
6
| CuSO4 50% + K2CrO7 50%
| XM5 100 bột
| Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN
|
7
| ZnSO4 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10%
| LN5 90 bột
| Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN
|
8
| C8Cl5CNa 60% + NaF 30% + phụ gia 10%
| P - NaF 90 bột
| Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN
|
9
| C8Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25%
| PBB 100 bột
| Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN
|
10
| SO4 (NH4)2 92% + NaF 8%
| PCC
| Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN
|
11
| C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2%
| CMM7 dầu lỏng
| Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN
|
IV
| Thuốc khử trùng kho:
|
|
|
1
| Aluminium Phosphide
| Celphos 56% Gastoxin 56,8 GE Fumitoxin 55% tablets Phostoxin 56% viên trò, viên dẹt Quickphos 56 viên
| Excel Industries Ltd India Helm AG
Vietnam Fumigation Co.,
Vietnam Fumigation Co.,
United Phosphorus Ltd
|
2
| Magnesium phosphide
| Magtoxin 66 table, pellet
| Detia degesch GmbH
|
3
| Methyl Bromide
| Brom O - gas 98% Dowfome 98% Meth - O - gas 98%
| Cty TNHH Thần Nông
Cty Vật tư KTNN Cần Thơ
|
MỤC 2
LOẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
I- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.
2- Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).
3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.
II- RƯỢU CÁC LOẠI TỪ TRÊN 30 ĐỘ CỒN TRỞ LÊN
1- Rượu trắng các loại > 30 độ cồn
2- Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.
Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.
PHẦN THỨ BA
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH
CÓ ĐIỀU KIỆN
MỤC 1
LOẠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
I - XĂNG DẦU CÁC LOẠI
1- Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).
2- Dầu Diesel (DO).
3- Dầu Mazut (FO).
4- Dầu hoả.
5- Jet A1 (nhiên liệu bay).
6- TC1.
II- KHÍ ĐỐT CÁC LOẠI
Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquèiet Petroleum - LPG):
1 - Dạng rời (Bulk LPG).
2 - Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).
III- Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại
(Công văn số 1054/BKHCNMT - TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999)
STT
| Tên hoá chất
| Công thức
| Nồng độ
| Ghi chú
|
1
| Acetonitril
| CH5 - CN
|
|
|
2*
| Anilin
| C5H7 - N
|
|
|
3*
| Benzen
| C6H6
|
|
|
4
| Cholorofirm
| CHCl3
|
|
|
5*
| Furfurol
| C5H4O2
|
|
|
6
| n - Hexan
| CH3 (CH2)4 CH3
|
|
|
7
| Piridin
| C5H5N
|
|
|
8
| Cabon tetra chloro
| CCl4
|
|
|
9*
| Tuluen
| C7H8
|
|
|
10*
| Ethylen Glycol
| CH2OH - CH2OH
|
|
|
11*
| n - Butanol
| CH3 (CH2)2 CH2OH
|
|
|
12*
| Aldehyci acetic
| CH3CHO
|
|
|
13*
| IsoPropanol
| CH3CHOHCH3
|
|
|
14*
| Amiang nguyên liệu
|
|
|
|
15*
| Selen và hợp chất
| Se
|
|
|
16*
| Cadmium và hợp chất
| Cd
|
|
|
17
| Talium
| Tl
|
|
|
18*
| Xylen
| C6H4 (CH3)2
|
|
|
19*
| Acid pechloric
| HClO4
|
|
|
20
| Acrolein
| CH2 = CH - CHO
| + 0,002
|
|
21*
| Amoniac
| NH3NH4OH
| + 0,002
|
|
22
| Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)
| As2O3 As2O5
| + 0,0003
|
|
23
| Acsenua hydro
| AsH3
| +0,0003
|
|
24*
| Anhydrit cacbonic
| CO2
| 0,1% mg/l
|
|
25*
| Anhydrit cromic
| CrO3
| 0,0001 mg/l
|
|
26*
| Anilin
| C6H5 - NH2
| 0,005
|
|
27*
| Antimoan
| Sb
| 0,0005
|
|
28*
| Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)
| HCl
| 0,010
|
|
29*
| Axit nitric (tính ra N2O5)
| HNO3
| 0,005
|
|
30*
| Axit axetic
| CH3COOH
| 0,005
|
|
31
| Cyanhydric tính ra HCN
|
|
|
|
32*
| Axit sufuric và andhydrit sunfuric
| H2SO4
| 0,002
|
|
33*
| Axit phophoric
| H3PO4
|
|
|
34*
| Axit picric
| C6H3K8O7
|
|
|
35*
| Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do
| BaO
| 0,005
|
|
36*
| Bary + hợp chất dễ tan
| (Ba)
| 0,005
| 37*
|
37*
| Benzidin
| C12H22N2
| 0,001
|
|
38*
| Brom
| Br2
| 1 m/m3
|
|
39*
| Bromua metyl
| Br - CH3
| 10ml/m3
|
|
40*
| Bromofoc
| CHBr3
|
|
|
41*
| Bỉcomat kiềm
| Cr2O7 - (Na, K)
| 0,0001
|
|
42*
| Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)
| Pb
| 0,00001
|
|
43*
| Clo
| Cl2
| 0,0001
|
|
44*
| Clobenzen
| C6H5Cl
| 0,050
|
|
45
| Clodiphenyl
|
| 0,001
|
|
46
| Clo oxydiphonyl
|
| 0,0005
|
|
47
| Clonaphtalin (triclonaphtalin)
| C10H7Cl
| 0,001
|
|
48
| Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao
|
| 0,005
|
|
49
| Cloropren
| CH2= CH-CCl = OH2
| 0,002
|
|
50
| Clopycrin
| CCl3NO2
| 20mg/M3 60mg/m3
|
|
51*
| Clorua vôi (tính Cl)
| CaCl2
| 0,001
|
|
52*
| Cồn Metylic
| CH3OH
| 0,050
|
|
53*
| Dimetyl amin
| (CH3)2NH
| 0,001
|
|
54
| Dimetyl focmanit
| CH3 HCO-N < CH3
| 0,001
|
|
55
| Diclobenzen
| C6H4Cl2
|
|
|
56
| Dinitroclobenzen
| (NO2)2 C6H3 < Cl
| 0,001
|
|
57
| Dinitrotoluen
| (NO2)2C6H3-CH3
| 0,001
|
|
58
| Dinitrobenzen và các đồng dạng
|
|
|
|
59
| Dioxit Co
| ClO2
| 0,0001
|
|
60*
| Đồng (muối)
|
| 0,00005
|
|
61
| Etyl thuỷ ngân phốt phát
|
| 0,00005
|
|
62*
| Focmaldehyt
| HCHO
| 0,005
|
|
63
| Etyl thuỷ ngân Clorua
|
|
|
|
64*
| Florua hydro
| FH
| 0,0005
|
|
65
| Muối của axit Flohydric tính ra HF
| FH
| 0,0005
|
|
66
| Muối của axít Flohydric tính ra HF
|
| 0,001
|
|
67
| Florosilicat kim loại tan và không tan
|
|
|
|
68
| Hexacloro cyclohexan
|
| 0,00005
|
|
69*
| Đồng phân (gamma)
|
|
|
|
70
| Hydrazin và dẫn chất
|
| 0,0001
|
|
71
| Isopopylnitrat
| C3H7NO2
| 0,005
|
|
72*
| Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH)
|
|
|
|
73*
| Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2
|
|
|
|
74*
| Metaldehyl
|
|
|
|
75
| Nitobenzen và các hợp chất
| C6H5NO2
| 0,005
|
|
76
| Nitroclobenzen
| Cl C6H4 < NO2
| 0,001
|
|
77
| Nicotin
|
| 0,0005
|
|
78
| Nitrit kim loại
| NO2
|
|
|
79
| Ozon
| O3
| 0,0001
|
|
80*
| Oxyt cacbon
| CO
| 0,030
|
|
81*
| Oxyt etylen
| ZnO
| 0,005
|
|
82
| Oxyt kẽm
| ZnO
| 0,005
|
|
83*
| Oxyt nitơ, tính ra N2O5
| N2O,NO2,N2O3N2O5
| 0,005
|
|
84*
| Oxyt niken
| NiO
| 0,005
|
|
85
| Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan
|
| 0,004
|
|
86
| Photpho trắng (Senquisulfur phesphore)
| P4
| 0,0003
|
|
87
| Hợp chất photphotriclorua
|
| 0,00005
|
|
88
| Photphua hydro
| PH3
| 0,0003
|
|
89
| Photphua kim loại
|
| 0,15 - 0,30g
|
|
90*
| Photphotphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do)
|
| 0,0005
|
|
91
| Photgen
| COCl2
| 0,005
|
|
92*
| Phenol
| C6H5OH
| 0,005
|
|
93
| Photphat dietyl
| C10H14NO5PS
| 0,00005
|
|
94
| Paranitropheny
|
| 5 mg/kg
|
|
95
| (Pration, thiophot)
|
| (Trừ sâu)
|
|
96
| Sunfur chì
| PbS
| 0,0005
|
|
97
| Sunfua cacbon
| SC2
| 0,010
|
|
98
| Sunfua hydro
| H2S
| 0,010
|
|
99*
| Tetraclorua cacbon
| CCl4
| 0,050
|
|
100
| Tetracloheptan
|
| 0,001
|
|
101
| Tetra etyl chì
| Pb (C2H5)4
| 0,000005
|
|
102
| Tetra nitrometan
| CH3 (NO2)4
| 0,00003
|
|
103
| Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)
| Hg
| 0,00001
|
|
104
| Thuỷ ngân (II)
|
|
|
|
105
| Clorua (subline)
| HgCl2
| 0,0001
|
|
106
| Trinitro clobenzen
|
| 0,001
|
|
107
| Tricloetylen
|
| 0,001
|
|
108
| Tricloetylen
| C2H3Cl3
| 0,050
|
|
109
| Trinitrobenzen và các hợp chất
| C8H3 (NO2)3
| 0,001
|
|
110
| Toluen dihydroxyanat
|
| 0,0005
|
|
111
| Nitro Toluen
| CH3- C6H4 - NO2
| 0,003
|
|
112
| Tetraetyl
| C10H20N2S4
|
|
|
(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/19999 của Bộ công nghiệp)
STT
| Tên hoá học
|
1
| Phosphorus oxochloride, (10025 - 87 - 3)
|
2
| Phosphorus trichloride, (7719 - 12 - 2)
|
3
| Phosphorus pentachioride, 9 10026 - 13 - 8)
|
4
| Trimethyl phophite, (121 - 45 - 9)
|
5
| Triethyl phophite, (122-52-1)
|
6
| Dimethyl phosphite, (868 - 85 - 9)
|
7
| Diethyl phosphite, (762 - 04 - 9)
|
8
| Sulfur monochloride, (10025 - 67 - 9)
|
9
| Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)
|
10
| Thionyl chloride, (7719-09-7)
|
11
| Ethyldiethanolamine, (139 - 87-7)
|
12
| Methyldiethanolamine, (105 - 59 - 9)
|
13
| Triethanolamine, (102 - 71 - 6)
|
14
| Asen và các hợp chất của asen
|
15
| Các hợp chất Cyanide
|
16
| PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB
|
17
| Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân
|
IV- THUỐC PHÒNG BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI - CÁC LOẠI
VẮC XIN , SINH PHẨM, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
A- THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ VĂCXIN, SINH PHẨM
1- Các chất gây nghiện:
1- Acetorphine
| 61- Levomethorphan
|
2- Acetyl-alpha-methyl-fentanyl
| 62- Levomoramide
|
3- Acetyldihydrocodeine
| 63- Levophenacylmorphan
|
4- Acetylmethadol
| 64- Hydroxypethidine
|
5- Alfetanil
| 65- Levorphanol
|
6- Alpha - methylfentanyl
| 66- Metazocine
|
7- Alphacetylmethadol
| 67- Methadone
|
8- Alphameprodine
| 68- MPPP
|
9- Alphamethadol
| 69- Methadone intermediate (4cyano-2 - dimettyl - amino-4,4 - diphenylbutane)
|
10- Alphamethylthiofetanyl
| 70- Methyldesprphine
|
11- Alphaprodine
| 71- Methyldesprphine
|
12- Alyliprodine
| 72- Metopon
|
13- Anileridine
| 73- PEPAP
|
14- Bezenthidine
| 74- Moramide
|
15- Benzylmorphine
| 75- Morpheridine
|
16-Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl
| 76- Morphine
|
17- Beta-hydroxyfentanyl
| 77- Morphine methobromide và các dẫn chất khác của Morphine có Nitơ hoá trị 5
|
18- Betacetylmethadol
| 78- Morphine - N - Oxide
|
19- Betameprodine
| 79- Myrophine
|
20- Betamethadol
| 80- Thiofentanyl
|
21- Betaprodine
| 81- Bocomorphine
|
22- Bexitramide
| 82- Norcodeine
|
23- Canabls và nhựa canabis
| 83- Nicodicodine
|
24- Clonitazene
| 84- Nicodine
|
25- Coca
| 85- Noracymethadol
|
26- Cocain
| 86- Normethadone
|
27- Codein
| 87- Nornevorphanol
|
28- Codoxime
| 88- Normorphine
|
29- Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện (Concertrale of poppy straw)
| 89- Norpipanone
|
30- Desomomorphine
| 90- Opium
|
31- Dextromoramide
| 91- Oxymorphone
|
32- Dextropropoxyphene
| 92- Para - fuorofentanyl
|
33- Diamporomide
| 93- Pholvpdine
|
34- Diethylthiabutene
| 94- Piminodine
|
35- Difenoxin
| 95- Piritrammide
|
36- Dihydrocodeine
| 96- Proheptazine
|
37- Dihydromorphine
| 97- Properidine
|
38- Dimenoxadol
| 98- Propiram
|
39- Dimepheptadol
| 99- Pethidine
|
40- Dimethylthiambutene
| 100- Pethidine intermediate A (4 - cyno-1 methyl-4-phenyl-piperidine)
|
41-Dioxaphetylbutyrate
| 101- Pethidine intermediate B (4-phenyl pipe ridine -4-carboxylic acid ethyl este)
|
42- Diphenoxylate
| 102- Phenampromide
|
43- Dipioanone
| 103- Pethidine intermediateC(4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid)
|
44- Drotebanol
| 104- Phenazocine
|
45- Ecgonine, este và các chất dẫn của chúng
| 105- Phenomorphan
|
46- Ethylmethylthiambutene
| 106- Phenoperidine
|
47- Ethylmorphine
| 107- Racemoramide
|
48- Etonitazene
| 108- Racemorphan
|
49- Etorphine
| 109- Racemethophan
|
50- Etoxeridine
| 110- Sufentanil
|
51- Fentanyl
| 111- Thebaimeperidine
|
52- Furethidine
| 112- Tilidine
|
53- Heroin
| 113- Trimeperidine
|
54- Ketobemidone
| 114- Thebacon
|
55- Hydromorphinol
|
|
56- Hydrocodone
|
|
57- Hydromorphone
|
|
58- Methyl - 3 - thiofentnyl
|
|
59- Methyl - 3 - fentanyl
|
|
60- Izomethadone
|
|
2 - Các chất hướng tâm thần:
1 - (+) Lýegide
| 35 - Rthyl loaepate
| 70 - Nimetazepam
|
2 - Allobarbital
| 36 - Eticyclidine
| 71 - Nitrazepam
|
3 - Alprazolam
| 37 - Etilamphentamine
| 72 - Nordazepam
|
4 - Amobarbital
| 38 - Fenetylline
| 73 - N - Hydroxy MDA
|
5 - Amphepramone
| 39 - Fencamfamine
| 74 - Oxazepam
|
6 - Amphetamine
| 40 - Fenproporex
| 75 - Oxazolam
|
7 - Barbitale
| 41 - Fludiazepam
| 76 - Parahexyl
|
8- Brolamphetamine
| 42 - Flunitrazepam
| 77 - Pemoline
|
9- Brolamphetamine
| 43 - Flurazenpam
| 78 - Pentazocine
|
10 - Bromazepam
| 44 - Glutethimide
| 79 - Pentobarbital
|
11 - Bupronorphine
| 45 - Halazepam
| 80 - Phencyclidine
|
12 - Butalbital
| 46 - Haloxazolam
| 81 - Phendimetrazine
|
13 - Butobarbital
| 47 - Ketazolam
| 82 - Phemetrazine
|
14 - Camazepam
| 48 - Lefetamine
| 83 - Phenobarbital
|
15 - Cathine
| 49 - Levamphetamine
| 84 - Phentermine
|
16 - Cathinone
| 50 - Loprazolam
| 85 - Pinazepam
|
17- Chlodiazipoxide
| 51 - Lorazepam
| 86 - Pipradrol
|
18 - Clobazam
| 52 - Lorazepam
| 87 - PMA
|
19 - Clobazam
| 53 - Mazindol
| 88 - Prazepam
|
20 - Clonazepate
| 54 - MDA
| 89- Psilocine, Psiiotsine
|
21 - Clotiazopam
| 55 - Mecloqualone
| 90 - Psilosybine
|
22 - Cloxazolam
| 56 - Medazepam
| 91 - Pyrovalerone
|
23 - Cyclobarbital
| 57 - Mefenorex
| 92 - Rolicyclidine
|
24 - Dexaphetamine
| 58 - Meprobamate
| 93 - Secbutabarbital
|
25 - Delorazepam
| 59 - Mescaline
| 94 - Secobarbital
|
26 - DET
| 60 - Methamphetamine
| 95 - STP, DOM
|
27 - Diazapam
| 61 - Methamphetamine-racemate
| 96 - Temazepam
|
28 - DMA
| 62 - Methaqualone
| 96 - Temazepam
|
29 - DMHP
| 63 - Methylphenidate
| 97 - Tenamphetamine
|
30 - DMT
| 64 - Methyl - 4 - aminorex
| 98 - Tenocycline
|
31 - DOET
| 65 - Methylphenobarbital
| 99 - Tetrahydro-canabinol
|
32 - Estrazolam
| 66 - Methylprylon
| 100 - Tetrazepam
|
33 - Ethehlorvynol
| 67 - Midazolam
| 101 - TMA
|
34 - Ethiamate
| 68 - MMDA
| 102 - Trazolam
|
| 69 - N-ethyl MDA
| 103 - Vinylbital
|
3- Các tiền chất:
1 - Ephedrine
| 7 - N - acetylanthranilic acid
|
2 - Ergometrino
| 8 - Isosafrole
|
3 - Ergotamin
| 9 - 3,4 methylenedioxyphenyl - 2 - propanone
|
4 - Lysergic acid
| 10 - Piperonal
|
5 -1-phenyl-2-propanone
| 11 - Piperonal
|
6 - Pseudoephedrine
|
|
4- Các loại thuốc khác:
- Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký lưu hành toàn quốc.
- Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.
B- TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
1- Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế:
- Máy MRI - Máy Mamography
- Máy CT- Scanner - Máy X-quang các loại
- Máy Grammar - Camera- Máy siêu âm mầu, DOPPLER
- Máy Angiography - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER
- Thiết bị nội soi:
+ Dạ dày
+ Đường hô hấp
+ Đại tràng
+ ổ bụng
2- Thiết bị thăm dò chức năng:
- Máy đo chuyển hoá cơ bản - Máy điện cơ (MG)
- Máy điện não (EEG) - Máy điện võng mạc
- Máy điện tim, máy gắng sức
3 - Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ:
- Máy phá rung tim - Bàn mổ
- Máy giúp thở - Đèn mổ
- Máy gây mê - Dao mổ laser, dao mổ điện
- Máy hút - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...)
4 - Thiết bị phòng thí nghiệm:
- Máy xét nghiệm Sinh hoá - Máy xét nghiệm Huyết học
- Các loại kính hiển vi phẫu thuật - Các thiết bị chuyên dùng phục vụ sản và kính hiển vi nhãn khoa xuất Xacxin và bảo quản Vacxin, máu
- Các loại máy điện di
5 - Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng:
- Máy gia tốc tuyến tính - Các thiết bị vật lý trị liệu:
- Máy Coban + Từ trị liệu
- Máy X-quang điều trị + Điện trị liệu
- Máy siêu âm điều trị + Nhiệt trị liệu
- Máy phá sỏi ngoài cơ thể + Sóng ngắn trị liệu
+ Thuỷ trị liệu
6 - Các thiết bị chuyên khoa:
- Sản - Tai - Mũi - Họng
- Nhi - Răng - Hàm - Mặt
- Mắt
7 - Các loại thiết bị khác:
- Hệ thống khí y tế - Hệ thống tiệt trùng
V - DỊCH VỤ GIẾT MỔ GIA SÚC
1 - Xí nghiệp, lò mổ gia súc.
2 - Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc.
MỤC 2
LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH NHƯNG KHÔNG CẦN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
I - VÀNG
Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998:
1 - Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá.
2 - Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo...).
3 - Vàng mỹ nghệ (tượng, khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng).
II- ĐÁ QUÝ
Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ:
1- Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt.
2- Nhóm 2: các loại đá quý khác.
III- THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN
1- Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.
2- Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ban thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.
3- Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay.
IV- VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1- Xi măng các loại.
2- Vôi xây dựng các loại.
3- Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lớp, tấm lợp, amiăng - xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.
4- Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.
5- Phụ gia xây dựng các loại, sơn các loại.
V- THAN MỎ
Bao gồm các loại than mỏ dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm sau:
1- Than Antraxit, bán Antraxit.
2- Than mỡ.
3- Than nâu.
VI- DỊCH VỤ CẦM ĐỒ
Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ.
VII- DỊCH VỤ ĂN UỐNG
1- Nhà hàng ăn uống:
- Nhà nhà chuyên doanh ăn.
- Nhà hàng chuyên doanh uống.
- Nhà hàng ăn uống.
- Nhà hàng ăn uống đặc sản.
2- Quán ăn uống bình dân:
- Quan ăn uống bình dân.
- Quán giải khát.
- Cửa hàng ăn uống bình dân.
THE MINISTRY OF TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 0088/2000/QD-BTM |
Hanoi, May 18, 2000 |
DECISION
PROMULGATING THE DETAILED LIST OF GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION; GOODS AND SERVICES SUBJECT TO RESTRICTED BUSINESS OR CONDITIONAL BUSINESS
THE MINISTER OF TRADE
Pursuant to the Governments Decree No.95/CP of December 4, 1993 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Governments Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999 on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and services subject to restricted business or conditional business;
Pursuant to the Government Offices Official Dispatch No.5126/VPCP-KTTH of November 8, 1999 announcing the Prime Ministers opinions on authorizing the Minister of Trade to promulgate the detailed list of goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and services subject to restricted business or conditional business,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision the "detailed list of goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and services subject to restricted business or conditional business" according to provisions of the Governments Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing.
|
MINISTER OF TRADE |
DETAILED LIST
OF GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION; GOODS AND SERVICES SUBJECT TO RESTRICTED BUSINESS OR CONDITIONAL BUSINESS
(Promulgated together with the Minister of Trades Decision No.88/2000/TM-QD of January 18, 2000)
THE FIRST PART
LIST OF GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION
I. WEAPONS, AMMUNITIONS, MILITARY EQUIPMENT AND GEARS, SPECIAL-USE TECHNICAL MEANS OF THE ARMED FORCES
(the Ministry of Defenses Official Dispatch No.1243/BQP of May 11, 1999)
1. Weapons and ammunitions:
- Guns and cannons of all kinds.
- Weapons of special categories of such forces as Commando, Special Task Force, Reconnaissance, Intelligence, Military Chemical Engineering, Sapper, Electronic Operations, Special Propaganda.
- Military aircraft and aviation equipment of all kinds.
- Military missiles and projectile fuels of all kinds.
- Tanks, armored vehicles, motorized infantry vehicles, amphibious vehicles, self-propelled cannons, project vehicles and machines of the sapper.
- Warships and operational ships of all kinds.
- Bullets, bombs, mines, grenades, hand-grenades, water mines, torpedoes of all kinds and spare parts thereof.
2. Special-use military technical equipment:
- Radar of all kinds (radar for observation, warning, guiding, take-off and landing of aircraft, meteorology...), control apparatus of all kinds for military use.
- Specialized vehicles and machines of all kinds, command vehicles for special military use.
- Electrical engineering vehicles and machines and project vehicles of all kinds for special military use.
- Vehicles for hauling artilleries, tanks, missiles (caterpillars or rubber-tire wheels).
- Military equipment for reconnaissance, range-finding, jamming, camouflaging and anti-chemical warfare.
- River-going, mine-sweeping and radio activity-measuring military equipment.
- Military communication machines of all kinds.
- Spare parts for special-use technical means.
- Technical documents for manufacture, repair and modification of weapons and military technical equipment.
- Documents related to military secrets.
- Machinery and equipment in complete sets, to be used exclusively for the manufacture and repair of weapons and military technical equipment.
- Laboratories, and pilot research and experiment of weapons and military technical equipment.
3. Military attire and gears and other military equipment:
- Military uniforms of all kinds, service insignia, service emblem and rank badge for officers, career military personnel, non-commissioned officers and soldiers.
- Assorted military gears and equipment manufactured according to the uniformly designed models of the army.
II. NARCOTICS
LIST OF NARCOTICS, PRE-SUBSTANCES AND CHEMICALS TO BE USED IN THE PREPARATION OF NARCOTICS
(Including the lists set by the 1961, 1971 and 1988 International Conventions)
List 1 - VERY TOXIC NARCOTICS, ABSOLUTELY PROHIBITED FROM USE
(Included in list IV - the 1961 International Convention and list I - the 1977 Convention)
Ordinal
Number Names of substances Scientific names
1 Acetorphin 3-0-acetylletrahydro-7--(1-hydroxyl-1-metylbuty)-6, 14-endoetheno-orifavine
2 Acetylalphamethylfenanyl N - [1-(-ethylphenethyl)-4-piperidyl] acetanilide
3 Alphacetylmethadol -3-acetoxy-6-dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane
4 Alphamethylfentanyl N-[1-(-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide
5 Beta-hydroxyfentanyl N-[1-(-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide
6 Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl N-[1-(-hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-peperidyl] propionanilide
7 Cannabis and cannabis resin Cannabis and cannabis resin
8 Desomorphine Dyhydrodeoxymorphine
9 Etorphine Tetrahydro-7-(1-hydroxy-l-methylbuty)-6, 14-endoetheno-oripavine
10 Heroine Diacetylmorphine
11 Ketobemidone 4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine
12 Methyl-3-fentanyl N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide
13 Methyl-3-thiofentanyl N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl)ethyl]-4- piperidyl]propionanilide
14 MPPP 1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)
15 Para-fluorofentanyl 4'-fluoro-N-(l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide
16 PEPAP 1-phenethyl-4'-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)
17 Thiofentanyl N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]-4-propionanilide
18 Brolamphetamine (DOB) 2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine
19 Cathinone (-)--aminopropiophenone
20 DET N,N-diethyltryptamine
21 DMA ()-2,5-dimethoxy-a-methylpenylethylamine
22 DMHP 3-(1,2-dimethyletyl)-l-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6 l l-dibezo[b,d]
23 DMT N,N-dimethyltryptamine
24 DOET ()-4-ethyl-2,5-dimethoxy--phenethylamine
25 Eticyclidine N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine
26 Etrytamine* 3-(2-aminobutyl)indole
27 (+)-Lysergide (LSD) 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide
28 MDMA ()-N--dimethyl-3,4-(methylene-dioxy)phenethylamine
29 Mescalin 3,4,5-trimthoxyphenethylamine
30 Methcathinone* 2(methylamino)-l-phenylpropan-l-one
31 4-Methylaminorex ()-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline
32 MMDA ()-5-methoxy-3,4-methlenedioxy--methylphenylethylamine
33 N-ethyl MDA ()-N-ethyl--methyl-3,4-(methylennedioxy)phenethylamine
34 N-hydroxy MDA ()-N-[-methyl-3,4-(methylenedyoxy)phenethyl] hydroxylamine
35 Parahexyl 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-l-ol
36 PMA P-methoxy-a-methylphenylethylamine
37 Psilocine, Psilotsin 3-[2-(dimetylamino)ethyl] indol-4-ol
38 Psilocybine 3-[2-(dimetylamino)ethyl] indol-4-yl dihydrogenphosphate
39 Rolicyclidine l-(l-phenylcyclohexyl)pyrrolidine
40 STP, DOM 2,5-dimethoxy- - 4 - dimethylphenethylamine
41 Tenamfetamine (MDA) -methyl -3,4- (methylendioxy) phenethylamine
42 Tenocyclidine (TCP) l-[l-(2-thienyl)cyclohexy]piperidine
43 Tetrahydrocannabinol l-hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6ll-dibenzo(b,d) pyran -l - ol
44 TMA ()-3,4,5-trimethoxy - - methylphenylethylamine
List II. TOXIC AND HAZARDOUS NARCOTICS PERMITTED FOR RESTRICTED USE IN MEDICAL AND SCIENTIFIC RESEARCH ACTIVITIES
(Included in lists I and II - the 1961 International Convention and list II of the 1971 International Convention)
45 Acetymethadol 3-acetoxy 6-dimethylamino -4,4 - diphienylheptance
46 Alfentanil N-[1-[2-(4-ethy4,5-dihydro5-oxo-lH-tetrazol-l-y)ethyl] -4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenylpropanamide
47 Allyprodine 3-allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
48 Alphameprodine -3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
49 Alphamethadol -6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol
50 Alphamethylthiofentanyl N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide
51 Alphaprodine -1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
52 Anileridine l-para-aminophenethyl-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester
53 Benzenthidine l-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpipedine-4-cacboxylic acid ethyl ester
54 Benzylmorphine 3-benzylmorphine
55 Betacetylmethadol -3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane
56 Betameprodine -3-ethyl-l-methyl-propionoxypiperidine
57 Betaniethadol -6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol
58 Betaprodine -1,3-dimethy-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
59 Bezitramide l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3-propionyl-l-benzimidazoliny)-piperidine
60 Clonitrazole (2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole
61 Coca leaf
62 Cocaine Benzoyl-l-ecgoninmethylester
63 Codoxim Dihydrocodeinone-6-cacboxymethyloxime
64 Concentrate of poppy straw
65 Dextromoramide (+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl)butyl] morpholine
66 Diampromide N-[2-(methylphenethylamino)-propyl] propionalinide
67 Diethylthiambutene 3-diethylamino-l,l-di-(2-thiennyl)-l-butene
68 Difenoxin l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid
69 Dihydromorphine 7,8-dihydromorphine
70 Dimenoxadol 2-dimethlaminoethyl-l-ethoxy-l,l-diphenylacetate
71 Dimepheptanol 6-dimethylamino-4,4diphenyl-3-heptanol
72 Dimethylthiambutene 3-dimethylamino-l,l-di-(2-thienyl)-l-butene
73 Dioxaphetyl butyrate Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate
74 Diphenoxylate l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
75 Dipipanone 4,4-diphenyl-6-piperidine-3-heptanone
76 Drotebanol 3,4-dimethoxy-17methylmorphinan-6b, 14-diol
77 Ecgonine and its derivatives (-)-3-hydroxytropane-2-carboxylate
78 Ethylmethylthiambutene 3-ethylmethylamino-l,l-di-(2-thienyl)-1-butene
79 Etonitazene l-diethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole
80 Etoxeridine l-[2-(2-hydroxymethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester
81 Fetanyl l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine
82 Fmethidine 1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester
83 Hydrocodeine Dihydrocodeinone
84 Hydromorphine 14-hydroxydihydromorphine
85 Hydromorphone Dihydromorphinone
86 Hydroxypethidine 4-meta-hydroxyphenyl-l-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
87 Isomethadone 6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone
88 Levomethorphan -3-methoxy-N-methylmorphinan
89 Levomoramide (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine
90 Levophenacylmorphan (-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan
91 Levorphanol (-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan
92 Metazocine 2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7,-benzomorphan
93 Methadone 6-dimethylamino-4,4-diplienyl-3-heptanone
94 Methadone-intermediate 4-cyano-2dimethylamino-4,4-diphenylbutane
95 Methyldesophine 6-methyl-delta-6-deoxymorphine
96 Methyldihydromorphine 6-methyldihydromorphine
97 Metopon 5-methyldihydromorphinone
98 Moramide 2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid
99 Morpheridine 1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
100 Morphine 7,8-dehydro-4,5-epoxy-3,6-dihydroxy-N-methylmorphinan
101 Morphine-N-oxide 3,6-dihydroxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7N-oxide
102 Morophine Myristylbenzylmorphine
103 Nicomorphine 3,6-dinicotinylmorphine
104 Noracymethadol ()--3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenyl-heptane
105 Norlevorphanol (-)-3-hydroxymorphinan
106 Norimethadone 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone
107 Normorphin N-demethylmorphine
108 Norpipanone 4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe
109 Opium
110 Oxycodone 14-hydroxydihydrocodeinone
111 Oxymorphone 14-hydroxydihydromorphinone
112 Pethidine 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
113 Pethidine intermediate A 4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine
114 Pethidine intermediate B 4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
115 Pethidine intermediate C 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid
116 Phenadoxone 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone
117 Phenampromide N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide
118 Phenazocine 2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan
119 Phenomorphan 3-hydroxy-N-phenethylmorphinan
120 Phenoperidine 1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
121 Piminodine 4-phenyl-l-(3-phenylaminopropyl)-piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
122 Piritramide l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(l-piperidino)-piperidine-4-carboxylic acid amide
123 Proheptazine 1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane
124 Properidine l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropylester
125 Racemethorphan ()-3-methoxy-N-methylmorphinan
126 Racemoramide ()-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(l-pyrrolidinyl) butyl] morpholine
127 Racemorphan ()-3-hydroxy-N-methylmorphinan
128 Sulfentanil N-[4-(methoxymethyl)-l-[2-(thienyl)]-4-piperidyl] propionanilide]
129 Thebacon Acethyldihydrocodeinone
130 Thebaine 3,6-dimethoxy-N-methyl-4,5-epoxymorphinadien-6,8
131 Tilidine ()ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene -l-carboxylate
132 Trimeperidine 1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
133 Acetyldihydrocodeine 6-acetoxy-3-methoxy-N-4,5-epoxy-morphinan
134 Codeine (3-methylmorphine) 6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7
135 Dextroproxyphen -(+)-4-dimethlamino-1,2-diphenyl-3-methyl-2-butanol propionate
136 Dihydrocodeine 6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinan
137 Ethylmorphine 3-Ethylmorphine
138 Nicocodine 6-nicotinylcodeine
139 Nicodicodine 6-nicotinyldihydrocodeine
140 Norcodeine N-demethylcodeine
141 Pholcodine 3-morpholinylethylmorphine
142 Propiram N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)-N2-pyridylpropionamide
143 Amphetamine ()-2-amino-l-phenylpropane
144 Dexamphetamine ()-2-amino-l-phenylpropane
145 Fenetylline 7-[2[(-methylphenyethyl)amino]ethyl]thiophenylline
146 Levamphetamine (-)-(R)--methylphenylethylamine
147 Levomethamphetamine (-)-N--methylphenylethylamine
148 Mectoqualone 3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone
149 Metamfetamine ()-(s)-N--dimethylphenethylamine
150 Metamfetamine racemate ()-N,a-dimethylphenethylamine
151 Methaqualone 2-methyl-3-o-tolyl-4-(3H)-quinazolinone
152 Methylphenidate Methyl--phenyl-2-piperidineacetate
153 Phencyclidine 1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine
154 Phenmetrazine 3-methyl-2-phenylmorpholine
155 Secobarbital 5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid
156 Delta-9-tetrahydrocanabinol (6aR,10aR)-6a,7,8,10a-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-and its stereochemical pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-ol
157 Zipeprol* -(-methoxybenzyl)-4-(-methoxyphenethyl)-1-piperezineethano
List III. TOXIC MEDICINAL NARCOTICS PERMITTED FOR MEDICAL USE
(Those included in lists III and IV-the 1971 International Convention)
158 Amobarbital 5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid
159 Buprenorphine 21-cyclopropyl-7-a-[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl] 6,14-endo-ethano-6,7,8,14-tetrahydrooripavine
160 Butalbital 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid
161 Cathine (+)-(R)--[(R)-1-aminoethyl]benzyl alcohol
162 Cyclobarbital 5-(1-cyclohexen-l-yl)-5-ethylbarbituric acid
163 Flunitrazepam ** 5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-l-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
164 Glutethimide 2-ethyl-2-phenylglutarimide
165 Pentazocine (2R*, 6R*, 11*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol
166 Pentobarbital 5-ethyl-5-(1-methylbutyl)barbituric acid
167 Allobarbital 5,5-diallylbarbituric acid
168 Alprazolam 8-chrolo-1-methyl-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a] [1,4]-benzodiazepine
169 Amphepramone 2-(diethylamino)propiophenone
170 Aminorex 2-amino-5-phenyl-2-oxazonline
171 Barbital 5,5-diethylbarbituric acid
172 Benzfetamine N-benzyl-N-a-dimethylphenethylamine
173 Bromazepam 7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzaliazepin-2-one
174 Butobarbital 5-butyl-5-ethylbarbituric acid
175 Camazepam 7-chrolo-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)
176 Chlordiazepoxide 7-chrolo-2(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-benzodiazepin-4-oxide
177 Clobazam 7-chrolo-methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine-2,4-(3H,5H)-dione
178 Clonazepam 5-(o-chlorophenyl)-1,3-nitro-2H-1,4-benzodiazepine-2-one
179 Clorazepate 7-chrolo-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepin -3-carboxylic acid
180 Clotiazepam 5-(2-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3-dihydro-1-methyl-2H-thieno[2,3,e]-1-4-diazepin-2-one
181 Cloxazolam 10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolon-[3,2-d]-[1,4]benzodiazenpin-6(5H)-one
182 Delorazepam 7-chrolo-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazep in-2-one
183 Diazepam 7-chrolo-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one
184 Estazolam 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo-[4,3-a][1,4-benzodiazepin]
185 Ethchlorxynol 1-chloro-3-ethyl-1-penta-4yn-3-ol
186 Ethinamate 1-ethynylcyclohexanolcarbamate
187 Ethyloflazepate Ethyl-7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-2-3-dihydro-2-oxo-1H-1,4 -benzodiazepin-3-carboxylate
188 Etilamfetamine N-ethyl-a-methylphenylethylamine
189 Fencamfamin N-ethyl-3-phenyl-2-nocobornanamine
190 Fenproporex ()-3-[(a-methylphenylethyl) amino]propionitrile
191 Fludiazepam 7-chloro-5-(o-fluorofenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
192 Flurazepam 7-chloro-1-[2-(diethylamino)ethyl]-5-fluorophenyl)-1,2-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
193 Halazepam 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2,2,2-trifluoroethyl) -2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
194 Haloxazolam 10-bromo-11b-(o-fluophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolo[3,2-d][1,4]benzoidazepin-6-(5H)-one
195 Ketasolam 11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b-phenyl-4H-[1,3]-oxazino[3,2-d][1,4]benzodiazepin-4,7(6H)-dione
196 Lefetamine -)-N,N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine
197 Loprazolam 6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[4-methyl-1-piperaziniyl) methylene]-8-nitro-1-H-imidazo-[1,2-a][1,4] benzodiazep in-1-one
198 Loprazepam 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
199 Lometazepam 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one
200 Mazindol 5-(p-chlorophenyl)-2,5-dihydro-3H-imidazo-(2,1-a) isoindol-5-ol
201 Medazepam 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepam
202 Mefenorex N-(3-chloropropyl)- a -methylphenethylamine
203 Meprobamate 2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol dicarbamate
204 Mesocarb* 3-(-methylphenethyl)-N-(phenylcarbamoyl)sydnoneimine
205 Methylphenobarbital 5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric acid
206 Methylprylon 3,3-diethyl-5-methyl-2,4-piperidine-dione
207 Midasolam 8-chloro-6-(o-fluorophennyl)-1-methyl-4H-imidazo-[1,5a][1,4]-benzodiazepin
208 Nimetazepam 1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazep in-2-one
209 Nitrazepam 1,3-dihydro-7-nitro-5phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
210 Nordazepam 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
211 Oxazepam 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
212 Oxazolam 10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b phenyl oxazolo[3,2d][1,4]benzodiazepin-6(5H)-one
213 Phedimetrazine 2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one
214 Phenobarbital (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorphline
215 Phentermine 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid
216 Pinazepam --dimethylphenethylamine
217 Pemoline 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4-benzodizepin-2-one
218 Pipradrol 1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol
219 Prazepam 7-chloro-1-(cyclopropylmethyl)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4benzodizepin-2-one
220 Pyrovalerone 4-methyl-2-(1-pyrrolidinyl)valerophenone
221 Pyrovalerone 5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid
222 Temazepam 7-chloro-1,3-dihydro-3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
223 Tetrazepam 7-chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3-dihydro-1-methyl-2H-1,4-benzodiapin-2-one
224 Triazolam 8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo [4,3-a][1,4] benzodiazepine
225 Vinylbutal 5-(1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid
List IV - PRE-SUBSTANCES AND CHEMICALS USED IN THE PREPARATION OF NARCOTICS
(Those included in lists I and II - the 1988 International Convention)
226 Ephendrine 1-phenyl-2-methylamino-1-propanol
227 Ergometrine N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide
228 Ergotamine 12'-hydroxy-2'-methyl-5'-(phenylmethyl)-ergotaman-3',6',18-ione
229 Lysergic acid (8b)-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid
230 1-phenyl-2-propanone 1-phenyl-2-propanone
231 Pseudoephedrine [S-(R*,R*)]-a-[1(methylamino)ethyl ] benzenemethanol
232 N-Acetyl-Anthranilic acid 1-Acetylamino-2-carboxybenzene
233 Isosafrole 1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)
234 3,4-methylenedioxyphenyl- 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone 2-propanone
235 Piperonal 1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde)
236 Safrole 1,3-benzodioxole,5-(2-propyenyl)
237 Anthranilic acid 2-Aminobenzoic acid
238 Phenylacetic acid Benzeneacetic acid
239 Piperidine Cyclopentimine
240 Potassium permanganate
III. A NUMBER OF CHEMICALS OF HIGH TOXICITY
(Official Dispatch No.1054/BKHCNMT-TDC of April 27, 1999 of the Ministry of Science, Technology and Environment)
Ordinal number Names of chemicals Formulas Content Notes
1 Aldrin C12H8Cl6
2 BHC (lindane) C6H6O6
3 Chordane
4 DDT
5 Dieldrin
6 Eldrin
7 Heptachlor C10H5Cl5
8 Isobenzen
9 Isodrin
10 Methamidophos C2H8NO2PS
11 Monocrotophos C7H14NO5P
12 Methyl Parathion C8H10NO5PS
13 Ethyl Parathion
14 Phosphamidon
15 Polychlorocamphere
16 Strobane
17 Captan
18 Captofol
19 Hexachlorobenzen C6CL6 0.0003
20 24,5 T (Brochtoc, Decamine) HCN 0.0001
21 Cyanhydric acid and its salts C6H6Cl6 0.0001
22 Hexachloro cyclohexan
23 Methyl paration (demetil paranitro phosphor, volfatoc...)
(Official Dispatch No.4817/CV-KHDT of November 19, 1999 of the Ministry of Industry)
Ordinal Names of chemicals number
1 O-Alkyl ( C10, including cycloalkyl); Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonofluoridates
2 O-Alkyl ( C10, including cycloclkyl); N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates
3 O-Alkyl (H or C10, including cyclolkyl); S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylate or protonate salts
4 Sulfur mustards:
2- Chloroethylchloromethylsulfide, (2625-76-5)
Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (Chloroethylthio) methane, (63869-13-6)
Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)
1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)
1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)
1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)
Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether, (63918-90-1)
O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl)ether, (63918-89-8)
5 Lewisites:
Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)
Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine, (40334-69-8)
Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)
6 Nitrogen mustards:
HN1: Bis(2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)
HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)
HN3: Tris(2-chloroethyl) amine, (555-77-1)
7 Saxitoxin, (35523-89-8)
8 Ricin, (9009-86-3)
9 Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides
10 O-Alkyl (H or C10, including cycloalkyl) 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylate or protonate salts
11 Chlorasme: O-Isopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)
12 Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040-57-5)
13 Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) and corresponding
alkyl or protonate salts
14 PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)
15 BZ: 3-Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)
16 Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)
17 N, N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidic dihalides
18 Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidates
19 2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxetic acid, (76-93-7)
20 Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)
21 N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-ols and corresponding protonat salts
22 N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols and corresponding protonat salts
23 Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)
24 Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)
25 Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)
26 Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)
IV. EXHIBITS OF HISTORICAL AND CULTURAL RELICS OR MUSEUMS
(Official Dispatch No.1723/VHTT-PC of May 7, 1999 of the Ministry of Culture and Information)
1. Documents and exhibits of historical and/or cultural value which are kept and preserved at relics, museums, celebrities memorial houses.
2. Documents on paleontology or anthropology, archeological finds of all materials and all forms.
3. Gravestones, genealogy, antique coins.
V. REACTIONARY, DEPRAVED OR SUPERSTITIOUS CULTURAL PRODUCTS OR THOSE HARMFUL TO THE ETHICAL EDUCATION
Books, newspapers, magazines, paintings, pictures, calendars, posters, catalogues, leaflets, folding sheets, slogans, parallels, ... letters, tapes and discs for audio and visual recording, films (including motion-picture and videos), photographs, applied fine-art works and other cultural documents and products with reactionary, depraved and superstitious contents or harmful to the ethical education.
VI. FOREIGN-MADE CIGARETTES
1. Filter cigarettes.
2. Non-filter cigarettes (including cigars).
3. Cigarette products not made from tobacco leaves.
VII. FIRECRACKERS AND FIREWORKS OF ALL KINDS
1. Firecrackers of all kinds.
2. Fireworks of various kinds:
- Aerial fireworks.
- Land fireworks and fireworks poles.
3. Pyrotechnic toys in all forms, e.g. squibs...
4. Other pyrotechnic articles made with flammable substances and fire-conductors.
VIII. PROPHYLACTIC AND CURATIVE DRUGS FOR HUMAN BEINGS AND DOMESTIC ANIMALS, PLANT PROTECTION DRUGS AND MEDICAL EQUIPMENT AND INSTRUMENTS NOT YET PERMITTED FOR USE IN VIETNAM
A. Prophylactic and curative drugs for human beings:
A1. List of raw materials for manufacture of prophylactic and curative drugs and medicinal products for human beings which are banned from import:
1. Amphetamine 16. Mecloqualone
2. Ampletamine 17. Metamphetamine
3. Anileridine 18. Methaqualone
4. Chlormezanone 19. Methylphenidate
5. Cyclobarbital 20. Pemoline
6. Dexamfetamine 21. Phenacetin
7. Dexfenfluramine 22. Phenmetrazine
8. Diacetylmorphine 23. Phenolphtalein
9. Erythromycin as estolate salt 24. Pininodin
10. Fenetylline 25. Pipradol
11. Fenfluramine 26. Pratolol
12. Glafenin 27. Pyramidon
13. Levamphetamine 28. Santonin
14. Levamisol 29. Secobarbital
15. Levomethamphetamine 30. Zomepirac
A2. Drugs for human beings:
Prophylactic and curative drugs for human beings not yet permitted by the Ministry of Health for circulation in Vietnam.
B. Medical instruments not yet permitted to be used:
1. Sexual stimulating instruments and equipment.
2. Medical instruments and equipment of kinds not yet permitted by the Ministry of Health for circulation.
C. Veterinary drugs:
Veterinary drugs not yet permitted for use in Vietnam, including those not yet specified in the list promulgated together with the Minister of Agriculture and Rural Developments Decision No.57/1999/QD-BNN-TY of March 30, 1999:
1. The list of veterinary drugs permitted to be manufactured.
2. The list of veterinary drugs and raw materials for veterinary drug manufacture permitted to be imported.
3. The list of veterinary drugs permitted to be exported.
D. LIST OF PLANT PROTECTION DRUGS BANNED FROM USE IN AGRICULTURE IN VIETNAM
(Decision No.29/1999/QD-BNN-BVTV of February 4, 1999 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
Ordinal Common names - trade names number
I INSECTICIDES:
1 Aldrin (Aldrex, Aldrite...)
2 BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20 EC, Lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...)
3 Cadmium compound (Cd)
4 Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...)
5 DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...)
6 Dieldrin (Dieldrex, Dieldrite, Octalox...)
7 Eldrin (Hexadrin...)
8 Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)
9 Isobezen
10 Isodrin
11 Lead compound (Pb)
12 Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70 DD, Tamaron 50 EC)
13 Methy Parathion (Danacap M 25, M 40; Folidol - M50EC; Isomethy 50 ND) Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion
14 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50SCW/DD, thunder 515DD)
15 Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...)
16 Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD)
17 Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...)
18 Strobane (Polychlorinate of camphene)
II FUNGICIDES:
1 Arsenic compound (As) except Neo-Asozin, Dinasin
2 Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)
3 Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...)
4 Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...)
5 Mercury compound (Hg)
6 Selenium compound (Se)
III RODENTICIDE:
1 Thallium compound (T1)
IV HERBICIDE:
1 2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon....)
IV. WILD PLANTS AND ANIMALS ON THE LIST SET BY THE INTERNATIONAL CONVENTIONS, TO WHICH VIETNAM IS A SIGNATORY, AND OTHER ANIMALS AND PLANTS OF PRECIOUS AND RARE SPECIES WHICH NEED TO BE PROTECTED
1. LIST OF FOREST PLANTS AND ANIMALS OF PRECIOUS AND RARE SPECIES
(Promulgated together with Decree No.18/HDBT of January 17, 1992 of the Council of Ministers - now the Government)
GROUP I
IA. Forest plants:
Ordinal Vietnamese names Scientific names Notes
number
1 Bach xanh Calocedrus macrolepis
2 Thong do Taxus chinensis
3 Phi ba mui Cephalotaxus fortunei
4 Thong tre Podacarpus neirrifolius
5 Thong Pa co Pinus kwangtugenis
6 Thong Da lat Pinus dalatensis
7 Thong nuoc Glyptostrobus pensilis
8 Hinh da voi Keteleria calcarea
9 Sam bong Amentotaxus argotenia
10 Sam lanh Abies nukiangensis
11 Tram (gio bau) Aquilaria crassna
12 Hoang dan Cupressus torulosa
13 Thong 2 la det Ducampopinus kempfii
IB. Forest animals:
1 Te giac 1 sung Rhinoceros sondaicus
2 Bo tot Bos gaurus
3 Bo xam Bos sauveli
4 Bo rung Bos banteng
5 Trau rung Bubalus bubalis
6 Voi Elephas maximus
7 Ca tong Cervus eldi
8 Huou vang Cervus porcinus
9 Huou sa Moschus moschiferus
10 Ho Panthera tigris
11 Bao hoa mai Panthera pardus
12 Bao gam Neofelis nebulosa
13 Gau cho Helarctos malayanus
14 Vooc xam Trachipithecus phayrei
15 Vooc mui hech Rhinipithecus avunculus
16 Vooc ngu sac
- Vooc ngu sac Trung Bo Pygathrix nemaeus
- Vooc ngu sac Nam Bo Pygathrix nigripes
17 Vooc den:
- Vooc den ma trang Presbytis francoisi francoisi
- Vooc dau trang Presbytis francoisi poliocephalus
- Vooc mong trang Presbytis francoisi delacouri
- Vooc Ha Tinh Presbytis francoisi hatinhensis
- Vooc den Tay Bac Presbytis francoisi sp.
18 Vuon den:
- Vuon den Hylobates concolor concolor
- Vuon den ma trang Hylobates concolor leucogenis
- Vuon tay trang Hylobates lar
- Vuon den ma trang Nam Bo Hylobates concolor gabrienlae
19 Chon muc Arcticsis bingturong
20 Cay van Chrotogale owstoni
21 Cay gam Prionodon pardicolor
22 Chon doi Galeopithecus temminckii
23 Cay vang Martes flavigula
24 Culi lun Nycticebus pigmaeus
25 Soc bay:
- Soc bay sao Petaurista elegans
- Soc bay trau Petaurista lylei
26 Soc bay:
- Soc bay nho Belomys
- Soc bay long tai Belomys pearsoni
27 Soi Tay nguyen Canis aureus
28 Cong Pavo muticus imperator
29 Ga loi:
- Ga loi Lophura diardi
- Ga loi lam mao den Lophura imperialis Delacouri
- Ga loi lam mao trang Lophura diardi Bonaparte
30 Ga tien:
- Ga tien Polyplectron bicalcaratum
- Ga tien mat do Polyplectron germaini
31 Tri sao Rheinarctia ocellata
32 Seu co rut Grus antigol
33 Ca sau nuoc lo Crocodylus porosus
34 Ca sau nuoc ngot Crocodylus siamensis
35 Ho mang chua Ophiogus hannah
36 Ca coc Tam dao Paramesotriton deloustali
GROUP II
IIA. Forest plants:
1 Cam lai
Cam lai Ba Ria Dalbergia bariaensis
Cam lai Dalbergia oliverrii Camble
Cam lai Dong nai Dalbergia dongnaiensis
2 Ca te (Go do) Afzelia xylocarpa
3 Gu
Gu mat Sindora cochinchinesis
Gu lau Sindora tonkinensis A/Chev
4 Giang huong
Giang huong Pterocarpus pedatus Pierre
Giang huong Cambot Pterocarpus cambodianus Pierre
Giang huong mat chim Pterocarpus indicus Willd
5 Lat
Lat hoa Chukrasia tabularis A.Juss
Lat da dong Chukrasia sp.
Lat chun Chukrasia sp.
6 Trac
Trac Dalbergia cochinchinesis Pierre
Trac day Dalbergia annamensis
Trac Cambot Dalbergia cambodiana Pierre
7 Po mu Fokienia hodginssi A.Henry et Thomas
8 Mun Diospyros mun H.Lee
Mun Diospyros sp.
Mun soc Markhamia pierrei
9 Dinh Madhuca pasquieri
10 Sen mat Burretiodendron hsienmu
11 Nghien Erythrophloeum fordii
12 Lim xanh Podocarpus fleuryi
13 Kim giao Rauwolfia verticillata
14 Ba gac Morinda officinalis
15 Ba kich Lilium brownii
16 Bach hop Panax vietnamensis
17 Sam ngoc linh Amomum longiligulare
18 Sa nhan Amomum tsaoko
19 Thao qua
IIB. Forest animals:
1 Khi
- Khi coc Macaca arctoides
- Khi vang Macaca mulatta
- Khi moc Macaca assamensis
- Khi duoi lon Macaca nemestrina
2 Son duong Capricornis sumatraensis
3 Meo rung Felis bengalensis
Felis marmorata
Felis temminckii
4 Rai ca Lutra lutra
5 Gau ngua Selenarctos thibetanus
6 Soi do Coun alpinus
7 Soc den Ratufa bicolor
8 Phuong hoang dat Buceros bicornis
9 Rua nui vang Indotestudo elongata
10 Giai Pelochelys bibroni
2. LIST OF WILD ANIMALS AND PLANTS LIVING IN VIETNAM AND NAMED IN APPENDIX I - CITES, BANNED FROM EXPORT
(Together with guiding Circular No.04/LN-KL of February 5, 1996)
2.1. Animals:
2.1a. Mammals:
1 Vooc ngu sac Pygathrix nemaeus
2 Vuon den Hylobates concolor
3 Vuon tay trang Hylobates lar
4 Gau cho Helarctos malayanus
5 Gau ngua Selenarctor thibetanus
6 Rai ca thuong Lutra lutra
7 Cay gam Prionodon pardicolor
8 Meo rung Felis bengalensis
9 Meo gam Felis marmorata
10 Beo Felis temminckii
11 Bao gam Neofelis nebulosa
12 Ho Panthera tigris
13 Bao Panthera pardus
14 Voi Elephas maximus
15 Ca toong Cervus eldi
16 Huou vang Cervus porcinus
17 Huou xam Moschus berezovski
18 Bo xam Bos sauveli
19 Bo tot Bos gaurus
20 Sao la Pseudoryx nghetinhensis
21 Mang lon Megamuntiacus vuquangensis
22 Son duong Capricornis sumatraensis
23 Ca heo Lipotes vexillifer
24 Ca voi xanh Balaenoptera musculus
25 Ca ong su Neophocaena phocaenoides
26 Ca nang tien Dugong dugon
2.1b. Birds:
Ordinal Vietnamese names Scientific names Notes
number
1 Coc bien bung trang Fregata andrewsi
2 Co lao xam Mycteria cinerea
3 Ngan canh trang Cairina scutulata
4 Dai bang dau nau Aquila heliaca
5 Cat lon Flco peregrinus
6 Ga loi lam mao trang Lophura edwardsi
7 Ga loi lam mao den Lophura imperialis
8 Tri sao Rheinartia ocellata
9 Seu xam Grus nigricollis
10 O tac Lupodotis bengalensis
11 Choat mo vang Tringa guttifer
12 Niec co hung Aceros nipalensis
13 Hong hoang Buceros bicornis
14 Bo cau nicoba Caloenas nicobarica
2.1c. Reptiles:
1 Rua da Dermochelys coriacea
2 Doi moi Eretmochelys imbricata
3 Ca sau hoa ca Crocodylus porosus Brackish water
4 Ca sau xiem Crocodylus siamensis Fresh water
5 Tran dat Python molurus
6 Doi moi dua Chelonia mydas
2.1d. Fishes:
1 Ca formo Seleropages formosus
2 Ca soc Probarbus jullieni
3 Ca tra dau Pangasianodon gigas
2.1e. Mollusks:
1 Oc sen Achetinella
2.2. Plants:
1 Bach tan Araucaria araucana
2 Lan hai Paphiopedilum spp
3 Lan Pharagmi Phragmipedium spp
3. A NUMBER OF WILD ANIMAL SPECIES WHICH ARE NATURAL ENEMIES OF RATS
(Excluding those raised at breeding and propagation farms)
3.1. Snakes:
Ordinal number |
Popular names |
Scientific names |
Distribution |
Ratting value |
Breeding potential |
1 Ran doc dua Elaphe radiata Distributed throughout Vietnam, on plain, +++ No (Rat snakes) midland and mountainous areas
2 Ran rao thuong Ptyas korros Widely distributed throughout VN, (*) No abundant on plain and midland
3 Ran rao trau Ptyas mucosus Widely distributed throughout VN, +++ No abundant on plain and midland
4 Ran ho mang Naja naja Widely distributed throughout VN, (*) Yes thuong (Naja) (Venomous) from mountainous areas to plains
5 Ran cap nong Bungarus Widely distributed throughout VN, (*) Yes (With black fasciatus and wet plains and yellow (Venomous) stripes)
6 Ran luc Trimeruxurus Widely distributed throughout (*) No (Some (Venomous) VN, from arid midland to moist species) bushy plains
7 Tran dat Python molurus Widely distributed throughout (*) Very high (Indian bivittatus VN but mainly in Central and python) South Vietnam
8 Tran hoa Python reticulatus Distributed in the Central Vietnam (*) Very high (Nua) southward, highly congruent with the South Vietnam
3.2. Birds:
Ordinal Number |
Popular names |
Scientific names |
Distribution |
Ratting value |
Breeding potential |
9 Cu lon trang Tyto alba Widely distributed in towns +++ No (Barn owl) and townships throughout (of Strigiformes) the country
10 Cu lon van Tyto capensis Widely distributed in midlands +++ No throughout the country
11 Cu meo Otus Widely distributed throughout +++ No (of Strigiformes) bakkamoena the country
12 Thu thi Ketupa Mountainous and midland (*) No (Du di) (of throughout the country Strigiformes)
13 Cu vo lung nau Ninox Mainly in plains and midland +++ No (of Strigiformes) scutulata areas
14 Cat, dieu hau Falconidae Frequently seen in plains and (*) No of various species family midland areas. Larger numbers (of Falconnidae) in winter
15 Diec xam Ardea cinerea Migrating to VN, widely seen in (*) No (of Ardeidae) plains, midland and mountainous areas throughout the country
16 Meo rung 1. Felis +++ No (3 species) bengalensis (of Carnivora) 2. Felis chaus 3. Felis marmorata
17 Triet bung trang Mustela Widely seen in Vietnam, in all (*) No (of Carnivora) kathiah regions
18 Triet chi lung Mustela Widely distributed throughout (*) No (of Carnivora) strigidosa the country, larger numbers in the Central and South Vietnam
19 Cay huong (of Viverricula Widely distributed throughout the (*) Possible Carnivora) indica country, larger numbers in midland areas
Notes: - Eating rats as main food: +++
- Eating many rats: (*)
X. SOME TYPES OF CHILDRENS TOYS HARMFUL TO THE ETHICAL EDUCATION AND/OR HEALTH OF CHILDREN OR DETRIMENTAL TO SOCIAL SECURITY, ORDER AND SAFETY
1. Various kinds of gun-like toys:
- Compressed air or spring guns shooting plastic bullets or other kinds of bullets.
- Water or steam spraying guns; guns emitting light or making explosion.
2. Toys with shape resembling other kinds of weapons:
- Those resembling grenades, bombs, mines, explosive charges.
- Those resembling swords, spears, bayonets, knifes, bows or crossbows (made of various kinds of materials including wood, bamboo, pressed paper...).
3. Pyrotechnic articles of all kinds: firecrackers, fireworks, self-igniting firecrackers and self-igniting projectile made with gun powder or other materials that can cause fire and burning.
4. Illusory toys of various kinds.
5. Toys in form of cultural products (printed matters, tapes, disks), electronic toys featured with images, sounds or actions describing human fighting and killings in a barbarous manner or acts offending human dignity, destroying environment, which are harmful to the aesthetic and ethical education of children.
6. Computer game software with pro-violence or prostitution contents.
7. Electrically-operated toys with remote controls that can cause interference to other appliances or equipment, or unsafe to children.
8. Toys bearing the national flag or map of Vietnam, or images of leaders in contravention of the regulations or intended for malicious purposes.
THE SECOND PART
GOODS AND SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION
SECTION I. GOODS AND SERVICES SUBJECT TO PARTICULAR BUSINESS RESTRICTION
I. GOODS CONTAINING RADIOACTIVE SUBSTANCES AND DEVICES EMITTING IONIZED RADIATION
(Official Dispatch No. 2426/BKHCNMT-PC of September 11, 1999 of the Ministry of Science, Technology and Environment)
1. Various radioactive sources used for such purposes as power generation, radiation for food, foodstuff and goods preservation, pasteurization for plant protection and medical examination and treatment, sterilization of medical instruments, material denaturation, biological mutation, use in industrial photographic equipment, non-destructive testing equipment (NDT), use in gauges of drilled wells in service of geological prospection and surveys (mineral and oil prospection), use in automatic gauges of production chains, research institutions, use in scientific research, educational and training equipment, use in the health service for medical examination and treatment, childrens toys containing radioactive substances or gems already treated with radiation
2. Radioactive wastes.
3. Monazite from mineral sand.
4. Radioactive ores
5. Nuclear materials
6. Equipment using radioactive sources for all purposes such as nuclear reactors; radiating equipment; equipment used in non-destructive testing (NDT); gauges of drilled wells in service of geological prospection and surveys (mineral and oil prospection); gauges of the quantity, density and thickness of materialsin the production chains, research institutions; scientific research, education and training equipment; equipment used for medical treatment in the health service such as radiotherapeutic equipment, close radiotherapeutic equipment; fire-alarming and thunderbolt-resistant devices using radioactive sources
7. Ionized radiation-emitting devices used for such purposes as accelerators in service of scientific research, production of radioactive isotopes and medical treatment in the health service; X-ray machines, X-ray tomograph apparatus, X-ray machines used for diagnosis in the health service, X-ray machines for medical treatment, industrial X-ray machines used in non-destructive testing (NDT), X-ray machines for goods inspection at airports, seaports; equipment for analysis by the fluorescent-X-ray method to determine gold purity.
II. EXPLOSIVE
1. Industrial explosives.
2. Explosives used for defense and security purposes.
III. PESTICIDES ON THE LIST OF PESTICIDES SUBJECT TO RESTRICTED USE IN VIETNAM
(Decision No. 29/1999/QD-BNN-BVTV of February 4, 1999 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
Ordinal Common name Trade name Applicant
number
I PESTICIDES USED IN AGRICULTURE
A Insecticides:
1 Carbofuran Furadan 3 G FMC
2 Deltamethrin 2% + Sat Trung Linh 15 EC Insecticide Company -
Dichlorvos 13% the Ministry of Defense
3 Dichlorvos Demon 50 EC Connel Bros
4 Dicofol Kelthane 18.5 EC Rohm and Haas PTE Ltd.
5 Dicrotophos Bidrin 50 EC Can Tho Agritech Supplies Company
6 Endosulfan Endosol 35 EC Sai Gon Insecticides Company
Thiodan 35 EC AgrEvo AG
Thiodol 35 ND Can Tho Agritech Supplies Company
B Fungicides:
1 Mafa Dinasin 6.5 SC Vietnam Pesticide Company
C Herbicides:
1 Paraquat Gramoxone 20 SL Zeneca Agrochemical
D Rodenticides:
1 Zinc phosphide Fokeba 1%, 5%, 20% Vietnam Pesticide Company
QT - 92 18% Vietnam Husbandry Society
Zinphos 20% Sai Gon Insecticide Company
II TERMITICIDES:
1 Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% PMC 90 powder Vietnam Forestry Institute Chem- Tu Liem- Hanoi
2 Na2SiF6 80% + ZnCl2 20% PMs 100 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
3 Na2SiF6 75% + C6Cl5ONa 15% PMD4 90 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
III WOOD TREATMENTS:
1 Methylene bis Thiocyanate 5% + Celbrite MT 30 EC Celcure (M) Sdn Bhd
Quaternary ammonium compounds 25%
2 Sodium pentachlorophenate monohydrate Copas NAP 90 G Celcure (M) Sdn Bhd
3 Sodium tetraboratedecahydrate 54% + Celbor 90 SP Celcure (M) Sdn Bhd boric acid 36%
4 Tribromophenol Injecta AB 30 L Moldrup System PTE Ltd.
5 Tributyl tin naphthenate Timber life 16 L Jardine Davies ins (Philippines)
6 CuSO4 50% + K2CrO7 50% XM5, 100 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
7 ZnSO4. 7H2O 60% + NaF 30% + Additive 10% LN5 90 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
8 C6Cl5ONa 60% + NaF 30% + Additive 10% P-NaF 90 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
9 C6Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25% PBB 100 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
10 SO4 (NH4)2 92% + NaF 8% PCC Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
11 C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2% CMM 7 oil, liquid Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi
IV FUMIGANTS
1 Aluminium phosphide Celphos 56% Excel Industries Ltd. India
Gastoxin 56.8 GE Helm AG
Fumitoxin 55% tablets Vietnam Fumigation Co.,
Phostoxin 56% pills, Vietnam Fumigation Co., tablets
Quickphos 56 tablets United Phosphorus Ltd.
2 Magnesium phosphide Magtoxin 66 tablets, Detia Degesch GmbH pellets
3 Methyl bromide Brom O-Gas 98% Vietnam Fumigation Co.,
Dowfome 98% Than Nong Co., Ltd.
Meth- O-Gas 98% Can Tho Agritech Supplies Company
SECTION 2. GOODS AND SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION
1. Home-made cigarettes
1. Cigarettes with filter-tips.
2. Cigarettes without filter-tips (including cigars).
3. Cigarette products not made from tobacco leaf
II. LIQUORS OF VARIOUS KINDS WITH AN ALCOHOLIC STRENGTH OF OVER 30o
1. White spirit of all kinds with an alcoholic strength of over 30o
2. Liquors otherwise prepared, with an alcoholic strength of over 30o.
The above-mentioned kinds of liquor include imported and home-made liquor, excluding medicinal liquor used for medical treatment or health improvement, made by pharmaceutical enterprises licensed by the Health Ministry.
THE THIRD PART
GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS
SECTION I. GOODS AND COMMERCIAL SERVICES THAT REQUIRE CERTIFICATES OF BUSINESS ELIGIBILITY
I. PETROL AND OIL OF ALL KINDS
1. Petrol of all kinds (including petrol used as solvent)
2. Diesel (DO)
3. Fuel oil (FO)
4. Kerosene.
5. Jet A1 (flight fuel).
6. TC1.
II. GAS OF ALL KINDS
Liquefied petroleum gas (LPG) of all kinds
1. Bulk LPG
2. Cylinder LPG.
III. TOXIC CHEMICALS AND PRODUCTS CONTAINING TOXIC CHEMICALS
(Official Dispatch No. 1054/BKHCNMT-TDC of April 27, 1999)
Ordinal Names of chemicals Formula Concentration Notes number
1 Acetonitril CH5-CN
2* Aniline C6H7-N
3* Benzene C6H6
4 Chloroform CHCl3
5* Furfurol C5H4O2
6 n-Hexane CH3(CH2)4CH3
7 Pyridine C5H5N
8 Carbon Tetrachloride CCl4
9* Toluene C7H8
10* Ethylene Glycol CH2OH-CH2OH
11* n-Butanol CH3(CH2)CH2OH
12* Aldehyde acetic CH3CHO
13* Isopropanol CH3CHOHCH3
14* Raw material asbestos
15* Selenium and compounds Se
16* Cadmium and compounds Cd
17 Thallium Tl
18* Xylene C6H4(CH3)2
19* Pechloric acid HClO4
20 Acrolein CH=CH-CHO + 0.002
21* Ammoniac NH3NH4OH + 0.002
22 Anhydride arsenious and As2O3 + 0.0003 anhydride arsenic (arsenic As2O5 pentoxide)
23 Arsenide hydro AsH3 + 0.0003
24* Anhydrite carbonic CO2 0.1% mg/l
25* Anhydrite chromic CrO3 0.001 mg/l
26* Aniline C6H5-NH2 0.005
27* Antimony Sb 0.0005
28* Chlohydric acid and HCl 0.010 Hydrochloride (calculated in hydrochloride)
29* Nitric acid (calculated in N2O5 HNO3 0.005
30* Acetic acid CH3COOH 0.005
31 Cyanhydric (calculated in HCN)
32* Sulfuric acid and sulfuric anhydrite H2SO4 0.002
33* Phosphoric acid H3PO4
34* Picric acid C6H3K8O7
35* Barium oxide containing 10% BaO 0.005 free SiO2
36* Barium + dissolvable compounds (Ba) 0.0005
37* Benzidine C12H22N2 0.001
38* Bromine Br2 1 ml/m3
39* Methyl bromide Br-CH3 10ml/m3
40* Bromofoc CHBr3
41* Sodium Bicromat Cr2O7-(Na, K) 0.0001
42* Lead and inorganic lead compounds Pb 0.00001
43* Chlorine Cl2 0.0001
44* Chlobenzene C6H5Cl 0.050
45 Chlodiphenyl 0.001
46 Chlooxidiphonyl 0.0005
47 Chlonaphthalene C10H7Cl 0.001 (trichlonaphthalene)
48 Compound of tetra and high- 0.005 grade pentanaphthalene
49 Chloroprene CH2=CH-CCl=OH2 0.002
50 Chlopycrin CCl3NO2 20 mg/m3
60 mg/m3
51* Sublime Chloride (calculated in Cl) CaCl2 0.001
52* Methanol CH3OH 0.050
53* Amino dimethyl (CH3)2NH 0.001
CH3
54 Formanite Dimethyl HCO-N < 0.001
CH3
55 Dichlobenzene C6H4Cl2
(NO2)2
56 Dinitrochlobenzene C6H3 < 0.001
Cl
57 Dinitrotoluene (NO2)2C6H3-CH3 0.001
58 Dinitrobenzene and its similarities
59 Chlorine dioxide ClO2 0.0001
60* Copper (salt) 0.00005
61 Ethyl mercury phosphate 0.00005
62* Formaldehyde HCHO 0.005
63 Chloride ethyl mercury
64* Fluoride hydro FH 0.0005
65 Salt of fluorohydric acid FH 0.0005 calculated in HF
66 Salt of fluorohydric acid 0.001 calculated in HF
67 Florosillicat metal, dissolvable and non-dissolvable
68 Hexachloro cychlohexane 0.00005
69* Gamma
70 Hydrazine and derivatives 0.0001
71 Isopropylnitrate C3H7NO2 0.005
72* Sodium gas (NaOH2 KOH gas)
73* Magnesium and compounds MnO2 0.0003 (calculated in MnO2)
74* Metaldehyde
75 Nitrobenzene and compounds C6H5NO2 0.005
Cl
76 Nitrochlobenzene C6H4 < 0.001
NO2
77 Nicotine 0.0005
78 Nitric mental NO2
79 Ozone O3 0.0001
80* Carbon oxide CO 0.030
81* Ethylene oxide 0.001
82* Zinc oxide ZnO 0.005
83* Nitride oxide, calculated in N2O5 N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5 0.005
84* Nikken oxide NiO 0.005
85 Iron oxide mixed with fluo and 0.004 manganese compound
86 Sesquisulfur phosphore P4 0.0003
87 Phosphotrichloride compound 0.00005
88 Phosphide hydro PH3 0.0003
89 Phosphide metal 0.15-0.30 g
90* Phosphoric (ore with less than 0.0005 10% free SiO2)
91 Photgen COCl2 0.0005
92* Phenol C6H5OH 0.005
93 Phosphate diethyl C10H14NO5PS 0.00005
94 Paranitropheny 5 mg/kg
95 (Pration thiophot) (insecticide)
96 Lead sulfur PbS 0.0005
97 Carbon sulfide SC2 0.010
98 Hydro sulfide H2S 0.010
99* Carbon tetrachloride CCl4 0.050
100 Tetrachloheptan 0.001
101 Lead tetra ethyl Pb(C2H5)4 0.000005
102 Tetra nitrometal CH3(NO2)4 0.00003
103 Metal mercury and inorganic Hg 0.00001 compounds, excluding HgC12 (sublime)
104 Mercury (II)
105 Chloride (sublime) HgCl2 0.0001
106 Trinitro chlobenzene 0.001
107 Trichloethylene 0.001
108 Trichloethylene C2H3Cl3 0.050
109 Trinitrobenzene and compounds C6H3(NO2)3 0.001
110 Toluene dihydroxyanate 0.0005
111 Nitride toluene CH3-C5H4-NO2 0.003
112 Tetraethyl C10H20N2S4
(Official Dispatch No. 4817/CV-KHDT of November 19, 1999 of the Industry Ministry)
Ordinal Names of chemicals
number
1 Phosphorus oxochloride (10025-87-3)
2 Phosphorus trichloride (7719-12-2)
3 Phosphorus pentachloride (10026-13-8)
4 Trimethyl phosphide (121-45-9)
5 Triethyl phosphide (122-52-1)
6 Dimethyl phosphide (868-85-9)
7 Diethyl phosphide (762-04-9)
8 Sulfur monochloride (10025-67-9)
9 Sulfur dichloride (10545-99-7-0)
10 Thionyl chloride (7719-09-7)
11 Ethyldiethanolamine (139-87-7)
12 Methyldiethanolamine (105-59-9)
13 Triethanolamine (102-71-6)
14 Arsenic and its compounds
15 Cyanide compounds
16 PCB (polychlorinated biphenyls) and compounds containing PCB
17 Mercury and compounds containing mercury
IV. PREVENTIVE AND CURATIVE MEDICINES FOR HUMAN BEINGS, VARIOUS KINDS OF VACCINES, BIO-PRODUCTS, MEDICAL FACILITIES, EQUIPMENT AND INSTRUMENTS
A. Preventive and curative medicines for human beings and vaccines, bio-products
1. Habit-forming substances
1. Acetorphine
2. Acetyl-alpha-mathyl-fentanyl
3. Acetyldihydrocodeine
4. Acetylmethadol
5. Alfetanil
6. Alpha-methylfentanyl
7. Alphacetylmethadol
8. Alphameprodine
9. Alphamethadol
10. Alphamethylthiofetanyl
11. Alphaprodine
12. Alyllprodine
13. Anileridine
14. Bezenthidine
15. Benzylmorphine
16. Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl
17. Beta-hydroxyfentanyl
18. Betacetylmethadol
19. Betameprodine
20. Betamethadol
21. Betaprodine
22. Bexittramide
23. Cannabis and cannabis resin
24. Clonitazene
25. Coca
26. Cocaine
27. Codeine
28. Codoxime
29. Concentrates of poppy straw
30. Desomomorphine
31. Dextromoramide
32. Dextropropoxyphene
33. Diampromide
34. Diethylthiabutene
35. Difenoxin
36. Dihydrocodeine
37. Dihydromorphine
38. Dimenoxadol
39. Dimepheptadol
40. Dimethylthiambutene
41. Dioxaphetylbutyrate
42. Diphenoxylate
43. Diploanone
44. Drotebanol
45. ecgonine, este and their derivatives
46. Ethylmethylthiambutene
47. Ethylmorphine
48. Etonitazene
49. Etorphine
50. Etoxeridine
51. Fentanyl
52. Furethidine
53. Heroine
54. Ketobemidone
55. Hydromorphinol
56. Hydrocodone
57. Hydromorphone
58. Methyl-3-thiofentnyl
59. Methyl-3-fentanyl
60. Izomethadone
61. Levomethorphan
62. Levomoramide
63. Levophenacylmorphan
64. Hydroxypethidine
65. Levorphanol
66. Metazocine
67. Methadone
68. MPPP
69. Methadone intermediate (4 cyano-
-dimettyl-amino-4, 4-diphenylbutane)
70. Methyldesprphine
71. Methyldihydromorphine
72 Metopon
73. PEPAP
74. Moramide
75. Morpheridine
76. Morphine
77. Morphine methobromide and other Morphine derivatives containing nitrogen with a valence of 5
78. Morphine-N-Oxide
79. Myrophine
80. Thiofentanyl
81. Nicomorphine
82. Norcodeine
83. Nicodicodine
84. Nicodine
85. Noracy methadol
86. Normethadone
87. Nomevorphanol
88. Normorphine
89. Norpipanone
90. Opium
91. Oxymorphone
92. Para-fluorofentanyl
93. Pholvpdine
94. Piminodine
95. Piritrammide
96. Proheptazine
97. Properidine
98. Propiram
99. Pethidine
100. Pethidine intermediate A (4-cyano- 1 methyl4-phenyl - piperidine)
101. Pethidine intermediate B (4-phenyl piperidine-4 - carbonxylic ethyl este)
102. Phenampromide
103. Pethidine intermediate C (4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid)
104. Phenazocine
105. Phenomorphan
106. Phenoperidine
107. Racemoramide
108. Racemorphan
109. Racemethophan
110. Sufentanil
111. Thebaine Trimeperidine
112. Tilidine
113. Trimeperidine
114. Thebacon
2. Psychotropics
1. (+) -Lyegide
2. Allobarbital
3. Alprazolam
4. Amobarbital
5. Amphepramone
6. Amphetamine
7. Barbitale
8. Benzphetamine
9. Brolamphetamine
10. Bromazepam
11. Bupronorphine
12. Butalbital
13. Butobarbital
14. Camazepam
15. Cathine
16. Cathinone
17. Chlodiazepoxide
18. Clobazam
19. Clonazepam
20. Clonazepate
21. Clotiazopam
22. Cloxazolam
23. Cyclobarbital
24. Dexaphetamine
25. Delorazepam
26. DET
27. Diazepam
28. DMA
29. DMHP
30. DMT
31. DOET
32. Estrazolam
33. Ethehlorvynol
34. Ethinamate
35. Rthyl loaepate
36. Eticyclidine
37. Etilamphentamine
38. Fenetylline
39. Fencamfamine
40. Fenproporex
41. Fludiazepam
42. Flunitrazepam
43. Flurazepam
44. Glutethimide
45. Halazepam
46. Haloxazolam
47. Ketazolam
48. Lefetamine
49. Levamphetamine
50. Loprazolam
51. Lormetazepam
52. Lorazepam
53 Mazindol
54. MDA
55. Mecloqualone
56. Medazepam
57. Mefenorex
58. Meprobamate
59. Mescaline
60. Methamphetamine
61. Methamphetamine-racemate
62. Methaqualone
63. Methylphenidate
64. Methyl-4-aminorex
65. Methylphenobarbital
66. Methylprylon
67. Midazolam
68. MMDA
69. N-ethyl MDA
70. Nimetazepam
71. Nitrazepam
72. Nordazepam
73. N-Hydroxy MDA
74. Oxazepam
75. Oxazolam
76. Parahexyl
77. Pemoline
78. Pentazocine
79. Pentobarbital
80. Phencyclidine
81. Phendimetrazine
82. Phenmetrazine
83. Phenobarbital
84. Phentermine
85. Pinazepam
86. Pipradrol
87. PMA
88. Prazepam
89. Psilocine, Psilotsine
90. Psilosybine
91. Pyrovalerone
92. Rolicyclidine
93. Secbutabarbital
94. Secobarbital
95. STP, DOM
96. Temazepam
97. Tenamphetamine
98. Tenocycline
99. Tetrahydro-canabinol
100. Tetrazepam
101. TMA
102. Triazolam
103. Vinylbital
3. Pre-substances:
1. Ephedrine
2. Ergometrino
3. Ergotamin
4. Lysergic acid
5. 1-phenyl-2-propanone
6. Pseudoephedrine
7. N-acetylanthranilic acid
8. Isosafrole
9. 3,4methylenedioxyphenyl-2-propanone
10. Piperonal
11. Saifrol
4. Other medicines
- Medicines for human use and various kinds of vaccines and immune bio-products which have been granted by the Health Ministry registration numbers for nationwide circulation.
- Foreign-made medicines not yet granted registration numbers by the Health Ministry but imported under specialized permits
B. Medical equipment and instruments
1. Medical image diagnosis equipment:
- MRI machine
- CT-Scanner
- Grammar camera
- Angiography
- Mammography
- X-ray machines of all kinds
- DOPPLER color ultrasonic apparatus
- DOPPLER black and white ultrasonic apparatus
- Endoscopes of:
+ Stomach
+ Respiratory tract
+ Large intestine
+ Abdomen
2. Function examination equipment
- Basic specialization meters
- Electroencephalograph (EEG)
- Electrocardiograph
- Electromyograph (MG)
- Electroretinograph
3. First-aid and intensive-care equipment and operating room equipment
- Cardiac fibrillation breakers
- Respirators
- Anesthetic apparatus
- Absorbers
- Orthopedic equipment
- Operating tables
- Operating lamps
- Laser scalpels, electric scalpels
- Specialized operating equipment (cardiac, encephalic)
4. Laboratory equipment:
- Bio-chemical testing apparatus
- Surgical microscopes of all kinds and ophthalmologic microscopes of all kinds
- Electrophoretic apparatuses of all kinds
- Hematological testing apparatus
- Equipment exclusively used for the production of vaccines, vaccine and blood preservation
5. Radio-therapeutic, physiotherapeutic and functional rehabilitation equipment
- Linear accelerators
- Cobalt apparatus
- X-ray therapy apparatus
- Ultrasonic therapy apparatus
- Lithotriptic apparatus
- Physiotherapeutic equipment:
+ Magnetotherapy
+ Electrotherapy
+ Thermotherapy
+ Short-wave therapy
+ Hydrotherapy
6. Specialized equipment:
- Obstetrics
- Pediatrics
- Ophthalmology
- Otorhinolaryngology
- Stomatology
7. Other equipment
- The medical ventilation system
- The sterilization system
V. ANIMAL-SLAUGHTERING SERVICE
1. Animal-slaughtering enterprises and abattoirs.
2. The animal-reserve service for animal-slaughtering enterprises and abattoirs.
SECTION 2. GOODS AND SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS FOR WHICH TRADERS MUST SATISFY THE PRESCRIBED CONDITIONS AND DO NOT NEED CERTIFICATES OF BUSINESS ELIGIBILITY
I. GOLD
All types of gold other than international standard gold stipulated in the Governments Decree No. 63/1998/ND-CP of August 17, 1998:
1. Raw material gold, gold nuggets, gold leaf.
2. Ornamental gold (rings, bracelets, necklaces, earrings, hairpins, pins
3. Fine art gold (statutes, picture frames, cups, medals, badges and other fine art products made of gold or gold-plated).
II. GEMS
Including the following kinds of gems existing in the forms of crude material, being wrought, fashioned or used as ornamental or fine art goods:
1. Group 1: Diamond, ruby, sapphire, emerald.
2. Group 2: Other kinds of gems.
III. FRESH AND PROCESSED FOODSTUFF
1. Cattle and poultry in the forms of: live animals; fresh meat, preliminarily processed, semi-finished or finished products for instant use.
2. Aquatic products in the forms of: live animals; fresh meat, preliminarily processed, semi-finished or finished products for instant use.
3. Vegetables and fruit in the fresh, preliminarily processed or refined forms for instant use.
IV. CONSTRUCTION MATERIALS
1. Cement of all kinds.
2. Construction lime of all kinds
3. Bricks, walling and roofing tiles, asbestos-cement or metal roofing sheets, steel and iron, steel pipes and tubes of all kinds, sand, gravel, ready-made concrete, construction glass.
4. Construction timber of all kinds, cajeput, bamboo, leaves, plastic roofing sheets, plastic tubes and pipes, fiberboard, oil paper.
5. Construction additives of all kinds, paint of all kinds.
V. MINE COAL
Including the following kinds of mine coal in the crude or commercial forms:
1. Anthracite, semi-anthracite coal.
2. Fat coal
3. Brown coal
VI. PAWN SERVICE
Pawnshops
VII. CATERING SERVICE
1. Restaurants:
- Specialized food restaurants
- Specialized drink restaurants
- Food and drink restaurants
- Specialty food and drink restaurants.
2. Popular food and drink stalls:
- Popular food and drink stalls
- Drink pubs
- Popular food and drink catering shops.-
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây