Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

thuộc tính Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM

Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:0088/2000/QĐ-BTM
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Đình Tuyển
Ngày ban hành:18/01/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0088/2000/QĐ-BTM

NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2000 BAN HÀNH DANH MỤC CHI TIẾT

HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH,

KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

- Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế  kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Danh mục chi tiết Hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại

số 0088/TM-QĐ ngày 18/01/2000)

PHẦN THỨ NHẤT

DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG,

DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN

 

I- Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, phương tiện

kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang

(Công văn số 1243/BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)

 

1- Vũ khí đạn dược:

- Súng, pháo các loại.

- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm,  Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.

- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.

- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.

- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.

- Tàu chiến, tàu  nghiệp vụ các loại.

- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.

2- Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:

- Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh,  khí tượng...) máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.

- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.

- Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.

- Xe kéo, chở pháo, tăng, tên lửa (bánh xích, bánh lốp).

- Khí tài trinh sát định vị, gây nhiễu, nguỵ trang, phòng hoá.

- Khí tài vượt sông, dò mìn, do phóng xạ.

- Máy thông tin quân sự các loại.

- Các phụ tùng thay thế cho phương tiện kỹ thuật chuyên dùng.

- Các tài liệu kỹ thuật cho sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự.

- Tài liệu liên quan đến bí mật quân sự.

- Máy móc, thiết bị đồng bộ, chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.

- Các Labor, Pilotte nghiên cứu, thí nghiệm vũ  khí, trang bị kỹ thuật quân sự.

3- Quân trang, quân dụng và trang bị quân sự khác:

- Quân phục các loại, phù hiệu, tiết hiệu, cấp hiệu cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

- Các loại quân dụng và trang bị được sản xuất theo mẫu thiết kế thống nhất của quân đội.

 

II- CÁC CHẤT MA TUÝ

 

Danh mục các chất ma tuý, tiền chất và các chất hoá học tham  gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý

(Bao gồm danh mục quy định của Công ước quốc tế 1961, 1971, 1988)

 

Bảng 1- Gồm các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng

(Có trong bảng IV- Công ước quốc tế 1961 và bảng 1 - Công ước 1977)

 

STT

 

Tên chất

 

Tên khoa học

 

1

 

Acetorphin

 

3-0-acetylletrahydro-7-(- (1-hydroxyl-1-metybuty)-6, 14 - endoetheno-orifavine

 

2

 

Acetylalphamethylfananyl

 

N-[l-((-ethylphenethyl) - 4-piperidyl] acetanilide

 

3

 

Alphacetylmethadol

 

(-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 - diphyenylheptane

 

4

 

Aphamethylfentanyl

 

N-[l-[-(-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

5

 

Beta-gtdroxyfentanyl

 

N-[l-1((-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

6

 

Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl

 

N-[l-hydrxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide

 

7

 

Cần sa và nhựa cần sa

 

Cananabis canabis resin

 

8

 

Desomorphne

 

Dyhydrodeoxymorpin

 

9

 

Etorphine

 

Tetrahydro - 7(-(1-hydroxy-1 - (thylbuty) - 6,24 - endoethenooripavine

 

10

 

Heroine

 

Diavetymorphine

 

11

 

Ketobemidone

 

4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propinylpiperidine

 

12

 

Methyl-3-fertanyl

 

N-[3-methyl-l[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

13

 

Methyl-3-thiofentanyl

 

N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

14

 

MPPP

 

l-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)

 

15

 

Para-fluorofentanyl

 

4’-fluoro - N- (l-phenethyl-4-piperidy) propionanilide

 

16

 

PEPAP

 

l-phenethyl-4’-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

 

17

 

Thiofentairyl

 

N-[-1(2-thieny) ethyl] - 4 piperidyl] - 4 - propionanilide

 

18

 

Brolamphetamine (DOB)

 

2,5 dimethoxy - 4- bromoamhetamine

 

19

 

Cathinone

 

(-)-(-aminopropiophenone

 

20

 

DET

 

N,N - diethyltryptamine

 

21

 

DMA

 

(() - 2,5 - dimethoxy - ( -methylpenylethylamine

 

22

 

DMHP

 

3 - (1, 2 - dimethyletyl) - l - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9-trimethyl - 6 l l-dibezo [b,d]

 

23

 

DMT

 

N. N - dimethyltryptamine

 

24

 

DOET

 

(()-4-ethyl-2,5-dimethoxy - ( - phenethylamine

 

25

 

Eticyclidine

 

N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine

 

26

 

Etrytamine*

 

3 - (2-aminobuty) indole

 

27

 

(+) - Lysergide (LSD)

 

9, 10 - didehydro - N, N - diethyl-6-methylergoline - 8 bectacar boxamide

 

28

 

MDMA

 

(()-N-(-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine

 

29

 

Mescalin

 

3,4,5 - trmthoxyphenethylamine

 

30

 

Methcathinone*

 

2(methylamino)-l-phenylpropan-i-one

 

31

 

4- Methylaminorex

 

(() - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

 

32

 

MMDA

 

(()-5-methoxy - 3,4 - methlenedioxy - ( - methylphenylethylamine

 

33

 

N-ethyl MDA

 

(() - N-ethl - (- methyl - 3,4 - (methylennedioxy) phenethylamine

 

34

 

N-hydroxy MDA

 

(()-N [(-methyl-3,4- (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

 

35

 

Parahexyl

 

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo [b,d] pyran-i-ol

 

36

 

PMA

 

P-methoxy-(-methylphenylethylamine

 

37

 

Psilocine, Psilotsin

 

3 [2 - (dimettylamino) ethyl] indol - 4 - ol

 

38

 

Psilocybi ne

 

3 - [2-(dimetylamino) ethyl] indol -4-yl dihydrogenphosphat

 

39

 

Rolicyclidine

 

1 - (l - phenylcyclohexyl) pyrrolidine

 

40

 

STP, DOM

 

2,5- dimethoxy - ( - 4 - dimethylphenethylamine

 

41

 

Tenamfetamine (MDA)

 

(-methyl-3,4 - (methylendioxy) phenethylamine

 

42

 

Tenocyclidine (TCP)

 

l - [1 - (2 - thienyl) cyclohexy] piperidine

 

43

 

Tetrahydrocannabino

 

l - hydro-3-pentyl-6a, 7, 10, 10, - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6ll - dibenzo (b, d) pyran - l - ol

 

44

 

TMA

 

(() - 3,4, 5 - trimethoxy - ( - methylphenylethylamine

 

 

 

Bảng II - Gồm các chất ma tý độc hại được dùng hạn chế

trong y học và nghiên cứu khoa học

(Có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II

của Công ước quốc tế 1971)

 

45

 

Acetymethadol

 

3-acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphienylheptane

 

46

 

Alfantanil

 

N-[1-[2-(4-ethy4, 5- dihydro5 - oxo-IH-tetrazol-l-y) ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenyipropanamide

 

47

 

Allyprodine

 

3 - allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

48

 

Alphameprodine

 

(-3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

49

 

Alphamethadol

 

(-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

 

50

 

Alphamethylthiofentayl

 

N-[l-methyl-2-(2-thienyl) ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

51

 

Alphaprodine

 

( -1,3 - dimethyl - 4-phenyl - 4-propionoxypiperidine

 

52

 

Anileridine

 

l--para-aminophenethyl-4-phenylpoperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

 

53

 

Benzenthidine

 

i-(2-benzyloxyethyl) - 4-phenylpipedine - 4-diphenylheptane

 

54

 

Benzylmorphine

 

3 - benzy morphine

 

55

 

Bectacetylrnethadol

 

(-3-acetoxy - 6 - dimethylamino-4,4 - diphenylheptane

 

56

 

Betameprodine

 

( -3 - ethyl - l - methyl -propionoxypiperidine

 

57

 

Betaniethadol

 

( - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol

 

58

 

Betaprodine

 

( - 1, 3 - dimethy - 4 - phenyl - 4 - propionoxypipendine

 

59

 

Bezitramide

 

l-(3-cyano-3,3 - diphenylpropyl) - 4 (4 - oxo - 3 - propionyl - l - benzimidazoliny 0 - piperidine

 

60

 

Clonitrazene

 

(2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl  - 5 - nitrobenzimidazole

 

61

 

Coca leaf (lá coca)

 

 

 

62

 

Cocaine

 

Benzoyl-l-ecgoninmethylester

 

63

 

Codoxin

 

Dihydrocodeinone - 6 - cacboxymethyloxime

 

64

 

Concentrate of poppy straw  (Cao đặc, thuốc phiện)

 

 

 

65

 

Dextromoranide

 

(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl) butyl] moropholine

 

66

 

Dianmpromide

 

N- [2- (methylphenethylamino) - prophyl] propionalinide

 

67

 

Diethylthiambutene

 

3 - diethylamiro - 1,1 - di - (r- thiennyl) - l - butene

 

68

 

Difenoxin

 

l - (3-cyano-3,3-diphenylpropy) - 4 - phenylisonipecotic acid

 

69

 

Dihydrmorphine

 

7, 8 - dihydromorphine

 

70

 

Dimenoxadol

 

2 - dimethlaminoethyl - l - etthoxy - 1,1 - diphenylacetate

 

71

 

Dimepheptanol

 

6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol

 

72

 

Dimethylthiambutene

 

3 - dimethylamino - 1,1, - di - (2 - thienyl) - l - butene

 

73

 

Dioxaphetyl butyrate

 

Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 - diphenylbutyrate

 

74

 

Diphenoxylate

 

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

 

75

 

Dipipanole

 

4,4 diphenyl - 6 - piperidine - 3 - heptanone

 

76

 

Drotebanol

 

3,4 - dimethoxy - 17 methylmorphina - 6(, 14 - diol

 

77

 

Eogonine và các chất dẫn của nó

 

(-) - 3- hydroxytropane - 2 carboxylate

 

78

 

Ethylmethylthiambutene

 

3 - ethylmethylamino - 1,1 - di (2 - thienyl) - 1 - butene

 

79

 

Etonitazene

 

l - diethylaminoethyl - 2 - para -ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole

 

80

 

Etoxeridine

 

l - [2-(2-hydroxymethoxy) - ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

 

81

 

Fetanyl

 

l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine

 

82

 

Fmethidine

 

1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl) - 4- phenylpiperidine - 4 - cacboxylic acid ethyl ester

 

83

 

Hydrocodein

 

Dihydrocodeinone

 

84

 

Hydromocphin

 

14- hydrohydromophine

 

85

 

Hydromorphone

 

Dihydromorphinone

 

86

 

Hydroxypelthidine

 

4-meta-hedroxyphenyl-l-methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethy ester

 

87

 

Isomethadone

 

6 - dimethylamino - 5 - methyl - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone

 

88

 

Levomethorphan

 

- 3- methoxy - N-methylmorphinan

 

89

 

Levophenacylmorphan

 

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine

 

90

 

Levophenacylmorpha

 

(-)-hydroxy - N-phenacylmorphina

 

91

 

Levorphanol

 

(-)-hydroxy - N-methylmorphinan

 

92

 

metazocine

 

2- hydroxy - 2,5,9 - trimenthyl - 6,7, - benzomorphan

 

93

 

Methadone

 

6 - dimethylamino - 4,4 - diplienyl - 3 - heptanone

 

94

 

Methadohe intermediate

 

4 - cyano - 2dimethylamino - 4,4 - diphenylbutane

 

95

 

Methydesophine

 

6 - methyl-delta-6 - deoxymorphine

 

96

 

 

Methyldihydromorphine

 

6  - methyldihydromorphine

 

97

 

Methyldihydromorphine

 

6 - methyldihydromorphine

 

 

98

 

Moramide

 

2-methyl-3-morholino-1,1-diphenylpropare carboxylic acid

 

99

 

Morpheridine

 

l-(2-morpholinoethyl) - 4 -phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

 

100

 

Morphine

 

7,8-dehydro - 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy - N - methylmorphinan

 

101

 

Morphine - N - oxide

 

3,6 - dihydroxy - N - methyl - 4,5 poxy - morphine - 7 N - oxide

 

102

 

Morophine

 

Myristylbenzylmorphine

 

103

 

Nicomorphine

 

3,6 - dinicotinylmorphine

 

104

 

Noracymethadol

 

(() - (-3-acetoxy - 6 - methylamino - 4,4 - diphenyl - heptane

 

105

 

Norlevorphonol

 

(-) - 3 - hydroxymorphinan

 

106

 

Norimethadone

 

6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone

 

107

 

Normorphin-

 

N-demethylmorphine

 

108

 

Norpipanone

 

4,4 - diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe

 

109

 

Opiumn (Thuốc phiện)

 

 

 

110

 

Oxycodone

 

14- hdroxydihydrocodeinone

 

111

 

Oxymorphone

 

14-hydroxydihydromorphinone

 

112

 

Petthidine

 

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxlic acid ethyl ester

 

113

 

Pethidine intermediate A

 

4-cyano-I-methy-4-phenylpiperidine

 

 

114

 

Pethidine intermediate B

 

4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

115

 

Pethidine intermediate C

 

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid

 

116

 

Phenadoxone

 

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

 

117

 

Phenampromide

 

N-(l-methyl-2-piperidinoethy) propionanilide

 

118

 

Phenazocine

 

2-hydroxy,5-9-dimethyl-2-phenethyl-6,7 - benzomorphan

 

119

 

Phenomorphan

 

3 - hydroxy - N - phenethylmorphinan

 

120

 

Phenoperdine

 

l-(30hydroxy-3-phenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic

 

121

 

Piminodine

 

4-phenyl-l (3 - phenylaminopropyl) -piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

 

122

 

Piritramide

 

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 (l-piperidino) - piperidine-4 - carboxylic acid amide

 

123

 

Proheptazine

 

l,3-dimethyl-4-phenyl - 4 - propioonoxyazacycloheptane

 

124

 

Properidine

 

l-methyl-4-phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid isopropylester

 

125

 

Racemethorphan

 

(() - 3 - methoxy - N - methylmorphinan

 

126

 

Racemoramide

 

(() - 4 - [2- methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 (l - pyrrolidinyl) butyl] morpholine

 

127

 

Racemorphan

 

(() - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan

 

128

 

Sulfentanil

 

N-[4-(methoxymethyl)-i-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]

 

129

 

Thebacon

 

Acethyldihydrocodeinone

 

130

 

Thebaine

 

3,6 - dimethoxy - N - methyl - 4,5 - epoxymorphinadien - 6,8

 

131

 

Tilidine

 

(() ethyl-trans-2-(dimethylamino) - l - phenyl - 3 - cyclohexene - l - carboxylate

 

132

 

Trimeperitine

 

1,2,5 - trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

133

 

Acetyldihydrocodeine

 

6 - acetoxy - 3 - methoxy - N - 4,5 - epoxy - morphinan

 

134

 

Codeine (3-methylmorphine)

 

6-hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - epoxy - morphinen - 7

 

135

 

Dextroproxyphen

 

( (+) - 4 - dimethlamino - 1,2 - diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate

 

136

 

Dihydrocodeine

 

6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - 3poxy  - morphinan

 

137

 

Ethylmorphine

 

3 - Ethylmorphine

 

138

 

Nicocodine

 

6 - nicotinylcodeine

 

139

 

Nicodicodine

 

6 - nicotinyldihydrocodeine

 

140

 

Norcodeine

 

N - demethylcodeine

 

141

 

Pholcodine

 

3 - morpholinelethylmorphine

 

142

 

Propiram

 

N-(l-methyl-2-pip3ridinoethyl) - N2 - pyridylpropionamide

 

143

 

Amphetamine

 

(() - 2 - amino - l - phynylpropane

 

144

 

Dexamphetamine

 

(() - 2 - amino - l - phenylpropane

 

145

 

Fenetylline

 

7 - [2 [(-methylphenyethyl) amino] ethyl] thiophenylline

 

146

 

Levamphetamine

 

(-) - (R) - (- methlhenylethylamine

 

147

 

Levomethamphetamine

 

(-)-N-(-methlphenylethylamine

 

148

 

Mectoqualone

 

3 - (o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone

 

149

 

Metamfetamine

 

(() - (s) - N - ( - dimethylphenethylamine

 

150

 

Metamfetamine racemate

 

(() - N - ( - dimethylphenethylamine

 

151

 

Methaqualone

 

2 - methyl - 3 - o - tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone

 

152

 

Methylphenidate

 

Methyl - ( - phenyl - 2 - piperidineacetate

 

153

 

Phencyclidine

 

1- (1 - phenylcyclohexyl) piperidine

 

154

 

Phenmetrazine

 

3 - methyl - 2 - phenylmorpholine

 

155

 

Secobarbital

 

5 - ally - 5 - (1 - methylbuty) barbituric acid

 

156

 

Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical

 

(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pen tyl - 6H - dibenzo [b, d] pyran - 1 - ol

 

157

 

Zipeprol*

 

( (( - methoxybenzyl) - 4 - methoxyphenethyl) - 1 - piperezineethano

 

 

 

Bảng III - Gồm các chất ma tuý độc dược được dùng trong y tế

(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)

 

158

 

Amobarbital

 

5 - ethyl-5-isopentylbaribituric acid

 

159

 

Buprenorphine

 

21-cyclopropyl - ( - [(S)-1-hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6, 14 - 3ndo-ethano-6,7,8,14 - tetrahydrooripavine

 

160

 

Butalbital

 

5 - allyi-5-isobutylbarbituric acid

 

161

 

Cathine

 

(+) - (R) - ( - [(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohol

 

162

 

Cyclobarbital

 

5-(1-cyclohexen-l-yl) - 5 - ethybarbituric acid

 

163

 

Flunitrazepam**

 

5 - (o-fuluorophenyl) - 1,3 - dihydro - l - methyl - 7 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepin  2 - one

 

164

 

Glutethimide

 

2-3phenylglutarimide

 

165

 

Pentazocine

 

(2R*, 6R*, 11*) - 1,2,3,4,5,6 - hexahydro - 6,111 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butemnyl) - 2,6 - methano - 3 - benzazocin - 8 - ol

 

166

 

Pentobarbital

 

5 - ethyl - 5 - (1 - methylbutyl) barbuturic acid

 

167

 

Allobarbital

 

5,5 - diallylbarbituric acid

 

168

 

Alprazolam

 

8-chloro l - methyl - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine

 

169

 

Amphepramone

 

2 - (diethylamino) propiophenone

 

170

 

Aminorex

 

2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

 

171

 

Barbital

 

5,5 - diethylbarbituric acid

 

172

 

Benzfetamine

 

N-benzyl - N - ( - dimethylphenethylamine

 

173

 

Bromazepam

 

7-bromo- 1,3 - dihydro - 5 - (2 - pyridyl)  - 2H - 1,4 - benz(liazepin - 2 - one

 

174

 

Butobaribital

 

5 - butyl - 5 - ethylbarbituric acid

 

175

 

Camazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one dimethylcarbamate (ester)

 

176

 

Chlordiazepoxide

 

7 - chloro - 2 (methylamino) - 5 - phenyl - 3H - 1,4 - bensodiazepin - 4 - oxide

 

177

 

Clobazam

 

7-choloro - methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine - 2,4 - (3H, 5H) - dione

 

178

 

Clonazepam

 

5 - (o-cblorophenyl) - 1,3-nitro-2H - 1,4 - benzodiazepine - 2 - one

 

179

 

Clorazepate

 

7 - chloro - 2,3 - dihydro - 3 - oxo - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - bensodiazepin - 3 - carboxylic acid

 

180

 

Clotiazepam

 

5 -(2-cholorophenyl) - 7 - ethyl - 1,3-dihydro - 1 methyl - 2H - thieno [2,3, e] - 1,4- diazepin-2-one

 

181

 

Cloxazolam

 

10-chloro - 11b - (o-chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydro oxazolon - (3,2-d] - [1,4] benzodiazenpin - 6 (5H) - one

 

182

 

Delorazepam

 

7 - chloro-(o-chloropheny) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin  2 - one

 

183

 

Diazepam

 

7-choloro - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one

 

184

 

Estazolam

 

8-chloro - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo - [4,3-a] [1,4 - benzodiazenpin]

 

185

 

Ethchlorxynol

 

1-choloro - 3-ethyl - 1-penta - 4yn - 3 - ol

 

186

 

Ethinamate

 

1 - ethynylcyclohexanolcarbamate

 

187

 

Ethyloflazepate

 

Ethyl  -7 - chloro - 5 - (o - fluorophenyl) -2-3-dihydro - 2- oxo - 1H - 1,4 - benzodiazepin - 3 - carboxylate

 

188

 

Etilamfetamine

 

N-ethyl - ( - methylphenylethylamine

 

189

 

Fencamfamin

 

N - enthyl - 3 - phenyl - 2 - nocobornanamine

 

190

 

Fenproporex

 

(() - 3 [((-methylphenylethy) amino] propionitrile

 

191

 

Fludiazepam

 

7-chloro-5-(o-fluorofenyl) -1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin - 2 - one

 

192

 

Flurazepam

 

7 - chloro-l-[2-(diethylamino) ethyl] - 5 - fluorophenyl) - 1,2- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 -  one

 

193

 

Halazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl) - 2H-1,4-benzodiazenpin - 2-one

 

194

 

Haloxazolam

 

10 - bromo - 11b - (o - fluropheny) - 2,3, 7, 11b - tetrahydro oxazolo [3,2 - d] [1,4] benzoidazepin - 6 - (5H) - one

 

195

 

Ketasolam

 

11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b - phenyl - 4H - [1,3] - oxazino[3,2-d] [1,4] benzodiazepin - 4,7 (6H) - dione

 

196

 

Lefetamine

 

-)- N.N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine

 

197

 

Loprazolam

 

6-(o-chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 - [(4 - methyl - 1 - piperaziniyl) me thylene] - 8 -nitro- 1 - H - imidazo - [1,2-a] [1,4] benzodiaepin - 1 - one

 

198

 

Loprazepam

 

7 - chloro - 5 - (o - chlorophenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2 H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one

 

199

 

Lometazepam

 

7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) - 1,3 -dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin  2 - one

 

200

 

Mazindol

 

5 - (p-cholorophenyl) - 2,3 dihydro - 3H - inidazo - (2,1- a) soindol - 5 - ol

 

201

 

Medazepam

 

7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 1H  1,4 - benzodiazepam

 

202

 

Mefenorex

 

N - (3 - choloropropyl)-(-methylphenethylamine

 

203

 

Meprobamate

 

2-methyl - 2 - propyl - 1,3 - propanediol dicarbamate

 

204

 

Mesocarb*

 

3 - (( - methylphenethyl) - N - (phenyicarbamoyl) sydnoneimine

 

205

 

Methylphenobarbital

 

5 - ethyl - 1 methyl - 5 - phenylbarbituric acid

 

206

 

Methylprylon

 

3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine - dione

 

207

 

Midasolam

 

8 - chloro - 6 (0 - flurophenny) - 1 - methyl - 4H - imidazo - [1,5a] [1,4] - benzodiazepin

 

208

 

Nimetazepam

 

1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 - nitro - 5 - phenyl-2H-1,4 - benzodiazepin - 2 - one

 

209

 

Nitrazepam

 

1,3 - dihydro-7 - nitro-5phenyl-2H-1,4- benzodiazepin - 2-one

 

210

 

Nordazepam

 

7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one

 

211

 

Oxazepam

 

7 - chloro - 13 - dihydro - 3-hydroxy - 5 - phenyl -2H -1,4 - benzodiazepin-2-one

 

212

 

Oxazolam

 

10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2 - methyl - 11b phenyl oxazolo [3,2d] [1,4] benzodiazepin - 6 )5H0 - one

 

213

 

Pemoline

 

2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

 

214

 

Phendimetrazine

 

(+) - (2S, 3S) - 3,4 - dimethyl - 2- phenylmorphline

 

215

 

Phenobabital

 

5-ethyl-5-phenylbarbituric acid

 

216

 

Phentermine

 

(-(-dimethylphenethylamine

 

217

 

Pinazepam

 

7 - chloro-1,3-dihydro -5-phenyl-1-1(2-propyny)-2H -1,4-benzodiazepin-2-one

 

218

 

Pipradrol

 

1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol

 

219

 

Prazepam

 

7-chloro-1-(cyuclopropylmethyl) - 1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin -2  - one

 

220

 

Pyrovalerone

 

4 - methyl - 2- (1-pyrrolidinyl) valerophenone

 

221

 

Pyrovalerone

 

5 - sec-butyl-5-ethylbarbituric acid

 

222

 

Temazepam

 

7-chloro-13-dihydro-3-dihydro - 3 -hydoxy - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2- one

 

223

 

Tetrazepam

 

7-chloro-5-(1-cyclohexen - 1 - yl) - 1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiapin - 2 - one

 

224

 

Triazolam

 

8 - chloro - 6 - (o-chlorophenyl) - 1 - methyl - 4H - s-triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine

 

225

 

Vinylbutal

 

5 - (1-methylbuty) - 5- vinylbarbituric acid

 

 

 

Bảng IV- Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học tham gia

vào quá trình chế tạo các chất ma tuý

(Các chất có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)

 

226

 

Ephendrine

 

1-phenyl-2-methylamino-1-propanol

 

227

 

Ergometrine

 

N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D (+) - lysergamide

 

228

 

Ergotamine

 

12’-hydroxy-2’-methyl-5’ - (phenylmenthyl) - ergotaman - 3’, 6’, 18-ione

 

229

 

Lysergic acid

 

(8()-9,10 - Didehydro-6-methylergolin - 8 - carboxylic acid

 

230

 

1 - phenyl - 2 - propanone

 

1 - phenyl - 2 - propanone

 

231

 

Pseudoephedrine

 

[S-(R*, R*)] -(- [1(methylamino) ethyl] benzenemethanol

 

232

 

N-Acetyl - Anthranilic acid

 

1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene

 

233

 

Isosafrole

 

1,3 - benzodiozole, 5 - (1-propenyl

 

234

 

3,4-methylenedioxyphenyl - 2 - propanone

 

3,4 - methylenedioxyphenyl - 2 - propanone

 

235

 

Piperonal

 

1,3 - benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)

 

236

 

Safrole

 

1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - properny)

 

237

 

Anthranilicacid

 

2- Aminobenzoic acid

 

238

 

Phenylacetic acid

 

Benzeneacetic acid

 

239

 

Piperidine

 

Cyclopentimine

 

240

 

Potassium permanganate

 

 

 

 

III - Một số hoá chất có tính độc hại mạnh

(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

Công thức

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1

 

Aldrin

 

C12H8Cl6

 

 

 

 

 

2

 

BHC (lindane)

 

C6H6O6

 

 

 

 

 

3

 

Chordane

 

 

 

 

 

 

 

4

 

DDT

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Dieldrin

 

 

 

 

 

 

 

6

 

Eldrin

 

 

 

 

 

 

 

7

 

Heptachlor

 

C10H5Cl5

 

 

 

 

 

8

 

Isobenzen

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Isodrin

 

 

 

 

 

 

 

10

 

Methamidophos

 

C2H8NO2PS

 

 

 

 

 

11

 

Monocrotophos

 

C7H14NO5P

 

 

 

 

 

12

 

Methyl Parathion

 

C8H10NO5PS

 

 

 

 

 

13

 

Ethyl Parathion

 

 

 

 

 

 

 

14

 

Phosphamidon

 

 

 

 

 

 

 

15

 

Polyschlorocamphere

 

 

 

 

 

 

 

16

 

Strobane

 

 

 

 

 

 

 

17

 

Captan

 

 

 

 

 

 

 

18

 

Captofol

 

 

 

 

 

 

 

19

 

Hexachiorobenzen

 

C8Cl6

 

 

 

 

 

20

 

24,5 T (Brochtoc, Decamine)

 

 

 

 

 

 

 

21

 

Axit cyanhydric  và muối của nó

 

HCN

 

0,0003

 

 

 

22

 

Hexaclor cyclohexan

 

C6H6Cl6

 

0,0001

 

 

 

23

 

Methyl paration (demetil paranitro photpho, volfatoc...)

 

 

 

0,0001

 

 

 

 

(Công văn số 481/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

1

 

O-Alkyl ((C10, gồm cả cycloalkyl), Aikyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates

 

2

 

O-Akyl ((C10, gồm cả cycloclkyl), N, N-dialkyl (Me, Et, n-Pr  hoặc i-Pr) phosporamidocyanidates

 

3

 

O-Alkyl (H hoặc  C,10, gồm cả cclolkyl), S-2-diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc  i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n -Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates  và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

 

4

 

Sukfur mustards:

2- Cndoroethylchloromethylsulfide, (2625 -76-5)

Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6)

Sesquimustard: 1,2-Bis (20chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)

1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)

1,4 Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)

1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)

Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1)

O-Mustard: Bis (2-chloroethylthioethy) ether, (63918-89-8)

 

5

 

Lewisites:

Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)

Lewisite 2: Bis (2-cholorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8)

Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)

 

6

 

Nitrogen mustards:

HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)

HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)

HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)

 

7

 

Saxitoxin, (35523-89-8)

 

8

 

Ricin, (9009-86-3)

 

9

 

Alkyl (Me, Et, n-Pr  hoặc  i-Pr) phosphonyldifluorides

 

10

 

O-Alkyl (H  hoặc (C10, gồm cả cycloalkyl 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

 

11

 

Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)

 

12

 

Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040 - 57 - 5)

 

13

 

Amiton: O,O-Diethyl S- [2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng.

 

14

 

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl) - 1 - propene, (382-21-8)

 

15

 

BZ: 3  Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)

 

16

 

Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)

 

17

 

N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc - i-Pr) phosphoramidic dihalides

 

18

 

Diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i - Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr ho hoặc i-Pr) phosphoramidates

 

19

 

2,2 - Diphenyl - 2 - hydroxyaxetic acid, (76 - 93 - 7)

 

20

 

Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)

 

21

 

N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng

 

22

 

N, N-Dialyl (Me. Et, n-Pr - hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng

 

23

 

Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)

 

24

 

Pinacolyl alcohol: 3,3 - Dimethylbutane - 2 - ol, (464 - 07-3)

 

25

 

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75 - 44-5)

 

26

 

Chloropicrin: Trichloronitromethane (76-06-2)

 

 

IV- Các hiện vật thuộc di tích lịch sử,

văn hoá, bảo tàng

(Công văn số 1723/VHTT-PC  ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin)

 

1 - Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân.

2- Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình.

3- Bia ký, gia phả, tiền cổ.

 

V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN

DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH

 

Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách.

 

VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI

 

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.

 

VII- CÁC LOẠI PHÁO

 

1- Các loại pháo nổ.

2- Các loại pháo hoa:

- Pháo hoa trên không.

- Pháo bông, cây bông dưới mặt đất

3- Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột...

4- Các loại  pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy.

 

VIII - CÁC LOẠI THUỐC PHÒNG BỆNH CHỮA BỆNH CHO

NGƯỜI VÀ GIA SÚC, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ

CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

 

A - THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI:

 

A1 - Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu:

1- Amphetamine                                             16- Mecloqualone

2- Ampletamine                                                          17- Metamphetamine

3- Anileridine                                                  18- Methaqualone

4- Chlormezanone                                         19- Methyphenidate

5- Cyclobarbital                                                           20- Pemoline

6- Dexamfetamine                                          21- Phenacetin

7- Dexfenfluramine                                        22- Phenmetrazine

8- Diacetylmorphine                                      23- Phenolphtalein

9- Erythromycin dạng muối estolat             24- Pininodin

10- Fenetylline                                                            25- Pipradol

11- Fenfluramine                                           26- Pratolol

12- Glafenin                                                    27- Pyramidon

13- Levamphetamine                                     28- Santonin

14- Levamisol                                                  29- Secobarbital

15- Levomethamhetamine                            30- Zomepirac

 

A2 - Thuốc dùng cho người:

Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành tại Việt Nam.

 

B- DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG:

 

1- Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục.

2- Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành.

 

C- THUỐC THÚ Y:

 

Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam  bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của  Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999:

1- Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất.

2- Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y được phép nhập khẩu.

3- Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu.

 

D- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng

trong nông nghiệp ở việt nam:

(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999

của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT)

STT

 

Tên chung (Common names) - Tên thương  mại (Trade name)

 

I

 

Thuốc trừ sâu - Insecticides:

 

1

 

Aldrin (Aldrex, Aldrite...)

 

2

 

BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20EC, lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...)

 

3

 

Cadmiun compound (Cd)

 

4

 

Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...)

 

5

 

DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...)

 

6

 

Dieldrin (Diedrex, Dieldrite, Octalox...)

 

7

 

Eldrin (Hexadrin...)

 

8

 

Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)

 

9

 

Isobenzel

 

10

 

Isodrin

 

11

 

Lead compound (Pb)

 

12

 

Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, lsometha 50 DD, 60 DD, lsosuper 70 DD, Tamaron50 EC)

 

13

 

Methy Parathion (Dancap M25, m40; Folidol - M50 EC; lsomethy 50 ND)

 

14

 

Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC) Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50 SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50 SCW/DD, thunder 515DD)

 

15

 

Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...)

 

16

 

Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD)

 

17

 

Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...)

 

18

 

Strobane (Polychlorinate of camphene)

 

II

 

Thuốc trừ bệnh hại cây trồng - Fungicides:

 

1

 

Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin

 

2

 

Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)

 

3

 

Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...)

 

4

 

Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...)

 

5

 

Mercury compound (Hg)

 

6

 

Selenium compound (Se)

 

III

 

Thuốc trừ chuột - Rodenticide:

 

1

 

Talium compound (T1)

 

IV

 

Thuốc trừ cỏ - Herbicide:

 

1

 

2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon...)

 

 

IX- THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC

CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUY ĐỊNH MÀ VIỆT NAM THAM GIA

KÝ KẾT VÀ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT

QUÝ HIẾM KHÁC CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ

 

1- Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm

(Ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992

của Hội đồng Bộ trưởng - nay là Chính phủ)

 

NHÓM I

IA - Thực vật rừng:

STT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Bách xanh

 

Calocedrus macrolepis

 

 

 

2

 

Thông đỏ

 

Taxus chinensis

 

 

 

3

 

Phỉ ba mũi

 

Cephalotaxus fortunei

 

 

 

4

 

Thông tre

 

Podacarpus neirrifolius

 

 

 

5

 

Thông Pà cò

 

Pinus kwangtugensis

 

 

 

6

 

Thông Đà Lạt

 

Pinus dalatensis

 

 

 

7

 

Thông nước

 

Glyptostrobus pensllls

 

 

 

8

 

Hinh đá vôi

 

Keteleria calcarea

 

 

 

9

 

Sam bông

 

Amentotaxus argotenia

 

 

 

10

 

Sam lạnh

 

Abies nukiangensis

 

 

 

11

 

Trầm (gió bầu)

 

Aquilaria crassna

 

 

 

12

 

Hoàng đàn

 

Cupressus torulosa

 

 

 

13

 

Thông 2 lá dẹt

 

Ducampopinus kempfii

 

 

 

 

IB - Động vật rừng:

 

1

 

Tê giác 1 sừng

 

Rhinoceros sondaicus

 

 

 

2

 

Bò tót

 

Bos gaurus

 

 

 

3

 

Bò xám

 

Bos sauveli

 

 

 

4

 

Bò rừng

 

Bos banteng

 

 

 

5

 

Trâu rừng

 

Bubalus bubalis

 

 

 

6

 

Voi

 

Elephas maximus

 

 

 

7

 

Cà tong

 

Cervus eldi

 

 

 

8

 

Hươu vàng

 

Cervus porcinus

 

 

 

9

 

Hươu sạ

 

Moschus moschiferus

 

 

 

10

 

Hổ

 

Panthera tigris

 

 

 

11

 

Báo hoa mai

 

Panthera pardus

 

 

 

12

 

Báo gấm

 

Neofelis nebulosa

 

 

 

13

 

Gấu chó

 

Helarctos malayanus

 

 

 

14

 

Voọc xám

 

Trachipithecus phayrei

 

 

 

15

 

Voọc mũi hếch

 

Rhinipithecus avunculus

 

 

 

16

 

Voọc ngũ sắc

- Voọc ngũ sắc Trung bộ

- Voọc ngũ sắc Nam bộ

 

 

Pygathrix nemaeus

Pygathrix nigripes

 

 

 

17

 

Voọc đen:

- Voọc  đen má trắng

- Voọc đầu trắng

- Voọc  mông trắng

- Voọc  Hà Tĩnh

- Voọc  đen Tây Bắc

 

 

Presbytis francoisi francoisi

Presbytis francoisi poliocephalus

Presbytis francoisi delacouri

Presbytis francoisi hatinhensis

Presbytis francoisi sp.

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

Vượn đen:

- Vượn đen

- Vượn đen má trắng

- Vượn tay trắng

-Vượn đen má trắng Nam bộ

 

 

Hylobates concolor concolor

Hylobates concolor leucogenis

Hylobates lar

Hylobates concolor gabrienlae

 

 

 

 

 

 

 

19

 

Chồn mực

 

Arcticsis binturong

 

 

 

20

 

Cầy vằn

 

Chrotogale owstoni

 

 

 

21

 

Cầy gấm

 

Prionodon pardicolor

 

 

 

22

 

Chồn dơi

 

Galeopithecus temminckii

 

 

 

23

 

Cầy vàng

 

Meates flavigula

 

 

 

24

 

Culi lùn

 

Nycticebus pigmaeus

 

 

 

25

 

Sóc bay:

- Sóc bay sao

- Sóc bay trâu

 

 

Petaurista elegans

Petaurista lylei

 

 

 

26

 

Sóc bay:

- Sóc bay nhỏ

- Sóc bay lông tai

 

 

Belomys

Belomys pearsone

 

 

 

27

 

Sói Tây Nguyên

 

Canis aureus

 

 

 

28

 

Công

 

Pavo muticus imperator

 

 

 

29

 

Gà lôi:

- Gà lôi

- Gà lôi lam mào đen

- Gà lôi lam mào trắng

 

 

Lophura diardi

Lophura imperialis Delacouri

Lophura diardi Bonaparte

 

 

 

 

 

 

30

 

Gà tiền:

- Gà tiền

- Gà tiền mặt đỏ

 

 

Polyplectro bicalcaratum

Polyplectro germaini

 

 

 

31

 

Trĩ sao

 

Rheinarctia ocellata

 

 

 

32

 

Sếu cổ rụt

 

Grus antigol

 

 

 

33

 

Cá sấu nước lợ

 

Crocodylus porosus

 

 

 

34

 

Cá Sấu nước ngọt

 

Crocodylus siamensis

 

 

 

35

 

Hổ mang chúa

 

Ophiogus hannah

 

 

 

36

 

Cá cóc Tam Đảo

 

Paramesotriton deloustaili

 

 

 

 

 

NHÓM II

IIA - Thực vật rừng:

 

1

 

Cẩm lai

Cảm lai Bà Rịa

Cẩm lai

Cẩm lai Đồng Nai

 

 

Dalbergia bariaensis

Dalbergia olierrii Camble

Dalbergia dongnaiensis

 

 

 

2

 

Cà te (Gõ đỏ)

 

Afzelia xylocarpa

 

 

 

3

 

Gụ

Gụ mật

Gụ lau

 

 

Sindora cochinchinensis

Sindora tonkinesis A/Chev

 

 

 

4

 

Giáng hương

Giáng hương

Giáng hương Cambốt

Giáng hương mắt chim

 

 

Pterocarpus pedatus Pierre

Pterocarpus cambodianus Pierre

Pterocarpus indicus Willd

 

 

 

5

 

Lát

Lát hoa

Lát da đồng

Lát chun

 

 

Chukrasia tabularis A.Juss

Chukrasia sp.

Chukrasia sp.

 

 

 

6

 

Trắc

Trắc

Trắc dây

Trắc Cambốt

 

 

Dalbergia cochinchinensis Pierre

Dalbergia annamensis

Dalbergia cambodiana Pierre

 

 

 

7

 

Pơ mu

 

Fokienia hodginssi A. Henny et Thomas

 

 

 

8

 

Mun

Mun

Mun sọc

 

Diospyros mun H.Lee

Diospyros sp.

Markhamia pierrei

 

 

 

9

 

Đinh

 

Madhuca pasquieri

 

 

 

10

 

Sến mật

 

Burretiodendron hsienmu

 

 

 

11

 

Nghiến

 

Erythrophloeum fordii

 

 

 

12

 

Lim xanh

 

Podocarpus fleuryi

 

 

 

13

 

Kim giao

 

Rauwolfia verticillata

 

 

 

14

 

Ba gạc

 

Morinda officinalis

 

 

 

15

 

Ba kích

 

Lilium bownii

 

 

 

16

 

Bách hợp

 

Panax vietnamensis

 

 

 

17

 

Sâm ngọc linh

 

Amomum longiligulare

 

 

 

18

 

Sa nhân

 

Amomum tsaoko

 

 

 

19

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

 

II B - Động vật rừng:

 

1

 

Khỉ

- Khỉ cộc

- Khỉ vàng

- Khỉ mốc

- Khỉ đuôi lợn

 

 

Macaca arctoides

Macaca mulatta

Macaca assamensis

Macaca nemestrina

 

 

 

2

 

Sơn dương

 

Capricornis sumatraensis

 

 

 

3

 

Mèo rừng

 

Felis bengalensis

Felis marmorata

Felis temminckii

 

 

 

4

 

Rái cá

 

Lutra lutra

 

 

 

5

 

Gấu ngựa

 

Selenarctos thibetanus

 

 

 

6

 

Sói đỏ

 

Coun alpinus

 

 

 

7

 

Sóc đen

 

Ratufa bicolor

 

 

 

8

 

Phượng hoàng đất

 

Buceros bicornis

 

 

 

9

 

Rùa núi vàng

 

Indotestudo elongata

 

 

 

10

 

Giải

 

Pelochelys bibroni

 

 

 

 

 

2- Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên

trong phụ lục 1 - Cites, cấm xuất khẩu

(Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996)

 

2.1- Động vật:

2.1a- Thú:

1

 

Voọc ngũ sắc

 

Pygathrix nemaeus

 

 

 

2

 

Vượn đen

 

Hylobates concolor

 

 

 

3

 

Vượn tay trắng

 

Hylobates lar

 

 

 

4

 

Gấu chó

 

Helarctos malayanus

 

 

 

5

 

Gấu ngựa

 

Selenarctor thibetanus

 

 

 

6

 

Rái cá thường

 

Lutra lutra

 

 

 

7

 

Cầy gấm

 

Prionodon ardicolor

 

 

 

8

 

Mèo rừng

 

Felis bengalensis

 

 

 

9

 

Mèo gấm

 

Felis marmorata

 

 

 

10

 

Beo

 

Felis temminckii

 

 

 

11

 

Báo gấm

 

Neofelis nebulosa

 

 

 

12

 

Hổ

 

Panthera tigris

 

 

 

13

 

Báo

 

Panthera pards

 

 

 

14

 

Voi

 

Elephas maximus

 

 

 

15

 

Cà toong

 

Cervus eldi

 

 

 

16

 

Hươu vàng

 

Cervus porcinus

 

 

 

17

 

Hươu xạ

 

Moschus berezovski

 

 

 

18

 

Bò xám

 

Bos sauveli

 

 

 

19

 

Bò tót

 

Bos gaururs

 

 

 

20

 

Sao la

 

Pseudoryx nghetinhensis

 

 

 

21

 

Mang lớn

 

Megamutiacus vuquangensis

 

 

 

22

 

Sơn dương

 

Capricornis sumatraensis

 

 

 

23

 

Cá heo

 

Lipotes vexillifer

 

 

 

24

 

Cá voi xanh

 

Balaenoptera musculus

 

 

 

25

 

Cá ông sư

 

Neophocaena phocaenoides

 

 

 

26

 

Cá nàng tiên

 

Dugong dugon

 

 

 

 

2.1b- Chim:

STT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Cốc biển bụng trắng

 

Fregata andrewsi

 

 

 

2

 

Cò lạo xám

 

Mycteria cinerea

 

 

 

3

 

Ngan cánh tráng

 

Cairina scutulata

 

 

 

4

 

Đại bàng đầu nâu

 

Aquila heliaca

 

 

 

5

 

Cắt lớn

 

Flco peregrinus

 

 

 

6

 

Gà lôi lam mào trắng

 

Lophura edwardsi

 

 

 

7

 

Gà lôi lam mào đen

 

Lophura imperialis

 

 

 

8

 

Trĩ sao

 

Rheinartia ocellata

 

 

 

9

 

Sếu sám

 

Grus nigricollis

 

 

 

10

 

ô tác

 

Lupodotis bengalensis

 

 

 

11

 

Choắt mỏ vàng

 

Tringa guttifer

 

 

 

12

 

Niệc cổ hung

 

Aceros nipalensis

 

 

 

13

 

Hồng hoàng

 

Buceros bicarnis

 

 

 

14

 

Bồ câu nicoba

 

Caloenas nicobarica

 

 

 

 

2.1c- Bò sát:

1

 

Rùa da

 

Dermochelys coriacea

 

 

 

2

 

Đồi mồi

 

Eretmochelys imbricata

 

 

 

3

 

Cá sấu hoa cà

 

Crocodylus porosus

 

Nước lợ

 

4

 

Cá sấu xiêm

 

Crocodylus siamensis

 

Nước ngọt

 

5

 

Trăn đất

 

Python molurus

 

 

 

6

 

Đồi mồi dứa

 

Chelonia mydas

 

 

 

 

2.1d- Cá:

1

 

Cá formo

 

Seleropages formosus

 

 

 

2

 

Cá sóc

 

Probarbus jullieni

 

 

 

3

 

Cá tra dầu

 

Pangasianodon gigas

 

 

 

 

2.1e - Nhuyễn thể:

1

 

ốc sên

 

Achetinella

 

 

 

 

2.2- Thực vật:

1

 

Bách tán

 

Araucaria araucana

 

 

 

2

 

Lan hài

 

Paphiopedilum spp

 

 

 

3

 

Lan Pharagmi

 

Phragmipedium spp

 

 

 

 

3- Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột

(Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại)

 

3.1- Rắn:

 

STT

 

Tên phổ thông

 

Tên khoa học

 

Phân bổ

 

Mức độ ăn chuột

 

Khả năng nuôi nhân giống

 

1

 

Rắn dọc dưa

(Rắn bắt chuột)

 

Elaphe radiata

 

Phân bổ toàn VN, đồng bằng nông thông, trung du, miền núi

 

+ + +

 

Không

 

2

 

Rắn ráo thường

 

Ptyas korros

 

Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú

 

(*)

 

Không

 

3

 

Rắn ráo trâu

 

Ptyas mucous

 

Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú

 

+ + +

 

Không

 

4

 

Răn hổ mang thường (Hổ phì)

 

Naja Naja

(Rắn độc)

 

Phổ biến toàn VN, từ vùng núi đến đồng bằng

 

(*)

 

 

5

 

Rắn cạp nong (Rắn đen vàng)

 

Bungarus fasciatus (Rắn độc)

 

Phổ biến toàn VN, vùng đồng bằng ướt

 

(*)

 

 

6

 

Giống rắn lục (Một số loài)

 

Trimeruxurus (Rắn độc)

 

Phổ biến toàn VN, trung du khô hạn đến đồng ẩm cây bụi

 

(*)

 

Không

 

7

 

Trăn đất

(Trăn mốc)

 

Python molurus bivitatus

 

Phổ biến toàn VN, nhưng chủ yếu ở Trung và Nam bộ

 

(*)

 

Rất tốt

 

8

 

Trăn hoa

(Nưa)

 

Python reticulatu

 

Phổ biến ở Trung bộ trở vào nam, rất thích hợp với nam bộ

 

(*)

 

Rất tốt

 

 

 

3.2- Chim:

 

STT

 

Tên phổ thông

 

Tên khoa học

 

Phân bổ

 

Mức độ ăn chuột

 

Khả năng nuôi nhân giống

 

9

 

Cú lợn trắng

(Chim lợn)

(Bộ Cu)

 

Tyto alba

 

Phổ biến ở các Thành phố, thị xã trên toàn quốc

 

+ + +

 

Không

 

10

 

Cú lợn vằn

 

Tyto capensis

 

Phổ biến ở vùng Trung du toàn quốc

 

+ + +

 

Không

 

11

 

Cú mèo

(Bộ Cú)

 

Otus bakkamoena

 

Phổ biến toàn quốc

 

+ + +

 

Không

 

12

 

Giống thu thì

(Dù dì)

(Bộ Cú)

 

Ketupa

 

Vùng núi và Trung du toàn quốc

Phân bổ rộng toàn quốc.

 

(*)

 

Không

 

13

 

Cú vọ lưng nâu

(Bộ cú)

 

Ninox scutulata

 

Chủ yếu ở Đồng  bằng và Trung du

 

+ + +

 

Không

 

14

 

Nhiều loại cắt, diều hâu

(Bộ Diều)

 

Họ Falconidae

 

Toàn VN, mùa đông xuất hiện nhiều ở vùng Đồng bằng, Trung du Nhiều cá thể mùa đông di chú về

 

(*)

 

Không

 

15

 

Diệc xám (Bộ cò)

 

Ardea cinerea

 

VN, phổ biến ở Đồng bằng Trung du miền núi toàn VN

 

(*)

 

Không

 

16

 

Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt)

 

1. Felisbengalensis 2. Felis chaus

3.Filis

marmorata

 

 

 

 

Phổ biến rộng ở VN, mọi vùng

 

+ + +

 

Không

 

17

 

Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt)

 

Mustela kathiah

 

 

Phổ biến cả nước

 

(*)

 

Không

 

18

 

Triết chỉ lông (Bộ ăn thịt)

 

Mustale strigido sa

 

Trung và Nam nhiều hơn

Phổ biến toàn quốc Trung du nhiều

 

(*)

 

Không

 

19

 

Cầy hương

(Bộ ăn thịt)

 

Viverricul  indica

 

 

 

(*)

 

Có thể

 

 

Ghi chú: - Chuột là thức ăn chính: + + +

- Ăn nhiều chuột: (*)

 

X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC

NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC

TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

1- Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:

- Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.

- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.

2- Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác:

- Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.

- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén...).

3- Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.

4- Các loại đồ chơi ảo.

5- Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.

6- Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.

7- Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.

8- Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.

 

PHẦN THỨ HAI

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH

 

MỤC 1

LOẠI ĐẶC BIỆT HẠN CHẾ KINH DOANH

 

I- Hàng hoá có chứa chất phóng xạ và

thiết bị phát bức xạ i-on hoá

(Công văn số 2426/BKHCNMT-PC ngày 11/9/1999

của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

 

1- Các loại nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...

2- Các chất thải phóng xạ.

3- Monazite từ sa khoáng.

4- Các quặng phóng xạ.

5-  Các vật liệu hạt nhân.

6- Các thiết bị  sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu  (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...

7- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp,  máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X-quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng... thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...

 

 

II - VẬT LIỆU NỔ

 

1- Vật liệu nổ công nghiệp.

2- Vật liệu nổ  dùng cho quốc phòng, an ninh.

 

III - Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục

hạn chế sử dụng tại việt nam

(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

 

Tên hoạt chất

(Common name)

 

Tên thương mại (Trade name)

 

Tổ chức xin đăng ký (Applicant)

 

I

 

Thuốc sử dụng trong nông nghiệp.

 

 

 

 

 

A

 

Thuốc trừ sâu:

 

 

 

 

 

1

 

Carbofuran

 

Furadan 3 G

 

FMC

 

2

 

Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13%

 

Sát trùng linh 15 EC

 

Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng

 

3

 

Dichlorvos

 

Demon 50 EC

 

Connel Bros

 

4

 

Dicofol

 

Kelthane 18,5 EC

 

Rohm anh Haas PTE Ltd

 

5

 

Dicrotophos

 

Bidrin 50 EC

 

Công ty Vật tư KTNN Cần Thơ

 

6

 

Endosulfan

 

Endosol 35 EC

Thiodan 35 EC

Thiodol 35 ND

 

Cty thuốc trừ sâu Sài Gòn

AgrEvo AG

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

 

B

 

Thuốc trừ bệnh hại cây trồng:

 

 

 

 

 

1

 

Mafa

 

Dinasin 6.5 SC

 

Cty thuốc sát trùng VN

 

C

 

Thuốc trừ cỏ:

 

 

 

 

 

1

 

Paraquat

 

Gramoxone 20 SL

 

Zenca Agrochemical

 

D

 

Thuốc trừ chuột:

 

 

 

 

 

1

 

Zinc Phosphide

 

Fokeba 1%, 5%, 20%

QT - 9218%

Zinphos 20%

 

Cty thuốc sát trùng VN

 

Hội chăn nuôi VN

Công ty TTS Sài Gòn

 

II

 

Thuốc trừ mối:

 

 

 

 

 

1

 

Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%

 

PMC 90 bột

 

Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

 

2

 

Na2SIF8 80% + ZnCl2 20%

 

PMs 100 bột

 

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

 

3

 

Na2SiF8 75% + C6Cl5ONa 15%

 

PMD4 90 bột

 

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

 

III

 

Thuốc bảo quản lâm sản:

 

 

 

 

 

1

 

Methylene bis

Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounde 25%

 

Celbrite MT 30 EC

 

Celcure (M) Sdn Bhd

 

2

 

Sodium pentachlorophenate monohydrate

 

Copas NAP 90 G

 

Celcure (M) Sdn Bhd

 

3

 

Sodium tetraboratedeca hydrate 54% + boric acid 36%

 

Celbor 90 SP

 

Celcure (M) Sdn Bhd

 

4

 

Tribromophenol

 

Injecta AB 30L

 

Moldrup System PTE Ltd

 

5

 

Tributyl tin naphihenate

 

Timber life 16L

 

Jardine Davies ins

 

6

 

CuSO4 50% + K2CrO7 50%

 

XM5 100 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

7

 

ZnSO4 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

 

LN5 90 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

8

 

C8Cl5CNa 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

 

P - NaF  90 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

9

 

C8Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25%

 

PBB 100 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

10

 

SO4 (NH4)2 92% + NaF 8%

 

PCC

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

11

 

C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2%

 

CMM7 dầu lỏng

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

IV

 

Thuốc khử trùng kho:

 

 

 

 

 

1

 

Aluminium Phosphide

 

Celphos 56%

Gastoxin 56,8 GE

Fumitoxin 55%

tablets

Phostoxin 56%

viên trò, viên dẹt

Quickphos 56 viên

 

 

Excel Industries Ltd India

Helm AG

 

Vietnam Fumigation Co.,

 

Vietnam Fumigation Co.,

 

 

United Phosphorus Ltd

 

2

 

Magnesium phosphide

 

Magtoxin 66 table, pellet

 

Detia degesch GmbH

 

3

 

Methyl Bromide

 

Brom O - gas 98%

Dowfome 98%

Meth - O - gas 98%

 

Cty TNHH Thần Nông

 

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

 

 

MỤC 2

LOẠI HẠN CHẾ KINH DOANH

 

I- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

 

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.

 

II- RƯỢU CÁC LOẠI TỪ TRÊN 30 ĐỘ CỒN TRỞ LÊN

 

1- Rượu trắng các loại > 30 độ cồn

2- Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.

Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại  rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.

 

PHẦN THỨ BA

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH

CÓ ĐIỀU KIỆN

 

MỤC 1

LOẠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

 

I - XĂNG DẦU CÁC LOẠI

 

1- Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).

2- Dầu Diesel (DO).

3- Dầu Mazut (FO).

4- Dầu hoả.

5- Jet A1 (nhiên liệu bay).

6- TC1.

 

 

 

 

II- KHÍ ĐỐT CÁC LOẠI

 

Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquèiet Petroleum - LPG):

1 - Dạng rời (Bulk LPG).

2 - Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).

 

III- Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại

(Công văn số 1054/BKHCNMT - TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

Công thức

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1

 

Acetonitril

 

CH5 - CN

 

 

 

 

 

2*

 

Anilin

 

C5H7 - N

 

 

 

 

 

3*

 

Benzen

 

C6H6

 

 

 

 

 

4

 

Cholorofirm

 

CHCl3

 

 

 

 

 

5*

 

Furfurol

 

C5H4O2

 

 

 

 

 

6

 

n - Hexan

 

CH3 (CH2)4 CH3

 

 

 

 

 

7

 

Piridin

 

C5H5N

 

 

 

 

 

8

 

Cabon tetra chloro

 

CCl4

 

 

 

 

 

9*

 

Tuluen

 

C7H8

 

 

 

 

 

10*

 

Ethylen Glycol

 

CH2OH - CH2OH

 

 

 

 

 

11*

 

n - Butanol

 

CH3 (CH2)2 CH2OH

 

 

 

 

 

12*

 

Aldehyci acetic

 

CH3CHO

 

 

 

 

 

13*

 

IsoPropanol

 

CH3CHOHCH3

 

 

 

 

 

14*

 

Amiang  nguyên liệu

 

 

 

 

 

 

 

15*

 

Selen và hợp chất

 

Se

 

 

 

 

 

16*

 

Cadmium và hợp chất

 

Cd

 

 

 

 

 

17

 

Talium

 

Tl

 

 

 

 

 

18*

 

Xylen

 

C6H4 (CH3)2

 

 

 

 

 

19*

 

Acid pechloric

 

HClO4

 

 

 

 

 

20

 

Acrolein

 

CH2 = CH  - CHO

 

+ 0,002

 

 

 

21*

 

Amoniac

 

NH3NH4OH

 

+ 0,002

 

 

 

22

 

Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)

 

As2O3

As2O5

 

+ 0,0003

 

 

 

23

 

Acsenua hydro

 

AsH3

 

+0,0003

 

 

 

24*

 

Anhydrit cacbonic

 

CO2

 

0,1% mg/l

 

 

 

25*

 

Anhydrit cromic

 

CrO3

 

0,0001 mg/l

 

 

 

26*

 

Anilin

 

C6H5 - NH2

 

0,005

 

 

 

27*

 

Antimoan

 

Sb

 

0,0005

 

 

 

28*

 

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

 

HCl

 

0,010

 

 

 

29*

 

Axit nitric (tính ra N2O5)

 

HNO3

 

0,005

 

 

 

30*

 

Axit axetic

 

CH3COOH

 

0,005

 

 

 

31

 

Cyanhydric  tính ra HCN

 

 

 

 

 

 

 

32*

 

Axit sufuric và andhydrit sunfuric

 

H2SO4

 

0,002

 

 

 

33*

 

Axit phophoric

 

H3PO4

 

 

 

 

 

34*

 

Axit picric

 

C6H3K8O7

 

 

 

 

 

35*

 

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

 

BaO

 

0,005

 

 

 

36*

 

Bary + hợp chất dễ tan

 

(Ba)

 

0,005

 

37*

 

37*

 

Benzidin

 

C12H22N2

 

0,001

 

 

 

38*

 

Brom

 

Br2

 

1 m/m3

 

 

 

39*

 

Bromua metyl

 

Br - CH3

 

10ml/m3

 

 

 

40*

 

Bromofoc

 

CHBr3

 

 

 

 

 

41*

 

Bỉcomat kiềm

 

Cr2O7 - (Na, K)

 

0,0001

 

 

 

42*

 

Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)

 

Pb

 

0,00001

 

 

 

43*

 

Clo

 

Cl2

 

0,0001

 

 

 

44*

 

Clobenzen

 

C6H5Cl

 

0,050

 

 

 

45

 

Clodiphenyl

 

 

 

0,001

 

 

 

46

 

Clo oxydiphonyl

 

 

 

0,0005

 

 

 

47

 

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

 

C10H7Cl

 

0,001

 

 

 

48

 

Hỗn hợp  tetra và pentanaphtalin bậc cao

 

 

 

0,005

 

 

 

49

 

Cloropren

 

CH2= CH-CCl = OH2

 

0,002

 

 

 

50

 

Clopycrin

 

CCl3NO2

 

20mg/M3

60mg/m3

 

 

 

51*

 

Clorua vôi (tính Cl)

 

CaCl2

 

0,001

 

 

 

52*

 

Cồn Metylic

 

CH3OH

 

0,050

 

 

 

53*

 

Dimetyl amin

 

(CH3)2NH

 

0,001

 

 

 

54

 

Dimetyl focmanit

 

CH3

HCO-N <

CH3

 

0,001

 

 

 

55

 

Diclobenzen

 

C6H4Cl2

 

 

 

 

 

56

 

Dinitroclobenzen

 

(NO2)2

C6H3  <

Cl

 

0,001

 

 

 

57

 

Dinitrotoluen

 

(NO2)2C6H3-CH3

 

0,001

 

 

 

58

 

Dinitrobenzen và các đồng dạng

 

 

 

 

 

 

 

59

 

Dioxit Co

 

ClO2

 

0,0001

 

 

 

60*

 

Đồng (muối)

 

 

 

0,00005

 

 

 

61

 

Etyl thuỷ ngân phốt phát

 

 

 

0,00005

 

 

 

62*

 

Focmaldehyt

 

HCHO

 

0,005

 

 

 

63

 

Etyl thuỷ ngân Clorua

 

 

 

 

 

 

 

64*

 

Florua hydro

 

FH

 

0,0005

 

 

 

65

 

Muối của axit Flohydric tính ra HF

 

FH

 

0,0005

 

 

 

66

 

Muối của axít Flohydric tính ra HF

 

 

 

0,001

 

 

 

67

 

Florosilicat kim loại tan và không tan

 

 

 

 

 

 

 

68

 

Hexacloro cyclohexan

 

 

 

0,00005

 

 

 

69*

 

Đồng phân (gamma)

 

 

 

 

 

 

 

70

 

Hydrazin  và dẫn chất

 

 

 

0,0001

 

 

 

71

 

Isopopylnitrat

 

C3H7NO2

 

0,005

 

 

 

72*

 

Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH)

 

 

 

 

 

 

 

73*

 

Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2

 

 

 

 

 

 

 

74*

 

Metaldehyl

 

 

 

 

 

 

 

75

 

Nitobenzen và các hợp chất

 

C6H5NO2

 

0,005

 

 

 

76

 

Nitroclobenzen

 

Cl

C6H4 <

NO2

 

0,001

 

 

 

77

 

Nicotin

 

 

 

0,0005

 

 

 

78

 

Nitrit kim loại

 

NO2

 

 

 

 

 

79

 

Ozon

 

O3

 

0,0001

 

 

 

80*

 

Oxyt cacbon

 

CO

 

0,030

 

 

 

81*

 

Oxyt  etylen

 

ZnO

 

0,005

 

 

 

82

 

Oxyt kẽm

 

ZnO

 

0,005

 

 

 

83*

 

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

 

N2O,NO2,N2O3N2O5

 

0,005

 

 

 

84*

 

Oxyt niken

 

NiO

 

0,005

 

 

 

85

 

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan

 

 

 

0,004

 

 

 

86

 

Photpho trắng (Senquisulfur phesphore)

 

P4

 

0,0003

 

 

 

87

 

Hợp chất photphotriclorua

 

 

 

0,00005

 

 

 

88

 

Photphua hydro

 

PH3

 

0,0003

 

 

 

89

 

Photphua kim loại

 

 

 

0,15 - 0,30g

 

 

 

90*

 

Photphotphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do)

 

 

 

0,0005

 

 

 

91

 

Photgen

 

COCl2

 

0,005

 

 

 

92*

 

Phenol

 

C6H5OH

 

0,005

 

 

 

93

 

Photphat dietyl

 

C10H14NO5PS

 

0,00005

 

 

 

94

 

Paranitropheny

 

 

 

5 mg/kg

 

 

 

95

 

(Pration, thiophot)

 

 

 

(Trừ sâu)

 

 

 

96

 

Sunfur chì

 

PbS

 

0,0005

 

 

 

97

 

Sunfua cacbon

 

SC2

 

0,010

 

 

 

98

 

Sunfua hydro

 

H2S

 

0,010

 

 

 

99*

 

Tetraclorua cacbon

 

CCl4

 

0,050

 

 

 

100

 

Tetracloheptan

 

 

 

0,001

 

 

 

101

 

Tetra etyl chì

 

Pb (C2H5)4

 

0,000005

 

 

 

102

 

Tetra nitrometan

 

CH3 (NO2)4

 

0,00003

 

 

 

103

 

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

 

Hg

 

0,00001

 

 

 

104

 

Thuỷ ngân (II)

 

 

 

 

 

 

 

105

 

Clorua (subline)

 

HgCl2

 

0,0001

 

 

 

106

 

Trinitro clobenzen

 

 

 

0,001

 

 

 

107

 

Tricloetylen

 

 

 

0,001

 

 

 

108

 

Tricloetylen

 

C2H3Cl3

 

0,050

 

 

 

109

 

Trinitrobenzen và các hợp chất

 

C8H3 (NO2)3

 

0,001

 

 

 

110

 

Toluen dihydroxyanat

 

 

 

0,0005

 

 

 

111

 

Nitro Toluen

 

CH3- C6H4 - NO2

 

0,003

 

 

 

112

 

Tetraetyl

 

C10H20N2S4

 

 

 

 

 

 

(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/19999 của Bộ công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá học

 

1

 

Phosphorus oxochloride, (10025 - 87 - 3)

 

2

 

Phosphorus trichloride, (7719 - 12 - 2)

 

3

 

Phosphorus pentachioride, 9 10026 - 13 - 8)

 

4

 

Trimethyl phophite, (121 - 45 - 9)

 

5

 

Triethyl phophite,  (122-52-1)

 

6

 

Dimethyl phosphite, (868 - 85 - 9)

 

7

 

Diethyl phosphite, (762 - 04 - 9)

 

8

 

Sulfur monochloride, (10025 - 67 - 9)

 

9

 

Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)

 

10

 

Thionyl chloride, (7719-09-7)

 

11

 

Ethyldiethanolamine, (139 - 87-7)

 

12

 

Methyldiethanolamine, (105 - 59 - 9)

 

13

 

Triethanolamine, (102 - 71 - 6)

 

14

 

Asen và các hợp chất của asen

 

15

 

Các hợp chất Cyanide

 

16

 

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB

 

17

 

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân

 

 

IV- THUỐC PHÒNG BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI - CÁC LOẠI

VẮC  XIN , SINH PHẨM, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

 

A- THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ VĂCXIN, SINH PHẨM

 

1- Các chất gây nghiện:

 

1- Acetorphine

 

61- Levomethorphan

 

2- Acetyl-alpha-methyl-fentanyl

 

62- Levomoramide

 

3- Acetyldihydrocodeine

 

63- Levophenacylmorphan

 

4- Acetylmethadol

 

64- Hydroxypethidine

 

5- Alfetanil

 

65- Levorphanol

 

6- Alpha - methylfentanyl

 

66- Metazocine

 

7- Alphacetylmethadol

 

67- Methadone

 

8- Alphameprodine

 

68- MPPP

 

9- Alphamethadol

 

69- Methadone intermediate (4cyano-2 - dimettyl - amino-4,4 - diphenylbutane)

 

10- Alphamethylthiofetanyl

 

70- Methyldesprphine

 

11- Alphaprodine

 

71- Methyldesprphine

 

12- Alyliprodine

 

72- Metopon

 

13- Anileridine

 

73- PEPAP

 

14- Bezenthidine

 

74- Moramide

 

15- Benzylmorphine

 

75- Morpheridine

 

16-Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl

 

76- Morphine

 

17- Beta-hydroxyfentanyl

 

77- Morphine methobromide và các dẫn chất khác của Morphine có Nitơ hoá trị 5

 

18- Betacetylmethadol

 

78- Morphine - N - Oxide

 

19- Betameprodine

 

79- Myrophine

 

20- Betamethadol

 

80- Thiofentanyl

 

21- Betaprodine

 

81- Bocomorphine

 

22- Bexitramide

 

82- Norcodeine

 

23- Canabls và nhựa canabis

 

83- Nicodicodine

 

24- Clonitazene

 

84- Nicodine

 

25- Coca

 

85- Noracymethadol

 

26- Cocain

 

86- Normethadone

 

27- Codein

 

87- Nornevorphanol

 

28- Codoxime

 

88- Normorphine

 

29- Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện (Concertrale of poppy straw)

 

89- Norpipanone

 

30- Desomomorphine

 

90- Opium

 

31- Dextromoramide

 

91- Oxymorphone

 

32- Dextropropoxyphene

 

92- Para - fuorofentanyl

 

33- Diamporomide

 

93- Pholvpdine

 

34- Diethylthiabutene

 

94- Piminodine

 

35- Difenoxin

 

95- Piritrammide

 

36- Dihydrocodeine

 

96- Proheptazine

 

37- Dihydromorphine

 

97- Properidine

 

38- Dimenoxadol

 

98- Propiram

 

39- Dimepheptadol

 

99- Pethidine

 

40- Dimethylthiambutene

 

100- Pethidine intermediate A (4 - cyno-1 methyl-4-phenyl-piperidine)

 

41-Dioxaphetylbutyrate

 

101- Pethidine intermediate B (4-phenyl pipe ridine -4-carboxylic acid ethyl este)

 

42- Diphenoxylate

 

102- Phenampromide

 

43- Dipioanone

 

103- Pethidine intermediateC(4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid)

 

44- Drotebanol

 

104- Phenazocine

 

45- Ecgonine, este  và các chất dẫn của chúng

 

105- Phenomorphan

 

46- Ethylmethylthiambutene

 

106- Phenoperidine

 

47- Ethylmorphine

 

107- Racemoramide

 

48- Etonitazene

 

108- Racemorphan

 

49- Etorphine

 

109- Racemethophan

 

50- Etoxeridine

 

110- Sufentanil

 

51- Fentanyl

 

111- Thebaimeperidine

 

52- Furethidine

 

112- Tilidine

 

53- Heroin

 

113- Trimeperidine

 

54- Ketobemidone

 

114- Thebacon

 

55- Hydromorphinol

 

 

 

56- Hydrocodone

 

 

 

57- Hydromorphone

 

 

 

58- Methyl - 3 - thiofentnyl

 

 

 

59- Methyl - 3 - fentanyl

 

 

 

60- Izomethadone

 

 

 

 

2 - Các chất hướng tâm thần:

 

1 - (+) Lýegide

 

35 - Rthyl loaepate

 

70 - Nimetazepam

 

2 - Allobarbital

 

36 - Eticyclidine

 

71 - Nitrazepam

 

3 - Alprazolam

 

37 - Etilamphentamine

 

72 - Nordazepam

 

4 - Amobarbital

 

38 - Fenetylline

 

73 - N - Hydroxy MDA

 

5 - Amphepramone

 

39 - Fencamfamine

 

74 - Oxazepam

 

6 - Amphetamine

 

40 - Fenproporex

 

75 - Oxazolam

 

7 - Barbitale

 

41 - Fludiazepam

 

76 - Parahexyl

 

8- Brolamphetamine

 

42 - Flunitrazepam

 

77 - Pemoline

 

9- Brolamphetamine

 

43 - Flurazenpam

 

78 - Pentazocine

 

10 - Bromazepam

 

44 - Glutethimide

 

79 - Pentobarbital

 

11 - Bupronorphine

 

45 - Halazepam

 

80 - Phencyclidine

 

12 - Butalbital

 

46 - Haloxazolam

 

81 - Phendimetrazine

 

13 - Butobarbital

 

47 - Ketazolam

 

82 - Phemetrazine

 

14 - Camazepam

 

48 - Lefetamine

 

83 - Phenobarbital

 

15 - Cathine

 

49 - Levamphetamine

 

84  - Phentermine

 

16 - Cathinone

 

50 - Loprazolam

 

85 - Pinazepam

 

17- Chlodiazipoxide

 

51 - Lorazepam

 

86 - Pipradrol

 

18 - Clobazam

 

52 - Lorazepam

 

87 - PMA

 

19 - Clobazam

 

53 - Mazindol

 

88 - Prazepam

 

20 - Clonazepate

 

54 - MDA

 

89- Psilocine, Psiiotsine

 

21 - Clotiazopam

 

55 - Mecloqualone

 

90 - Psilosybine

 

22 - Cloxazolam

 

56 - Medazepam

 

91 - Pyrovalerone

 

23 - Cyclobarbital

 

57 - Mefenorex

 

92 - Rolicyclidine

 

24 - Dexaphetamine

 

58 - Meprobamate

 

93 - Secbutabarbital

 

25 - Delorazepam

 

59 - Mescaline

 

94 - Secobarbital

 

26 - DET

 

60 - Methamphetamine

 

95 - STP, DOM

 

27 - Diazapam

 

61 - Methamphetamine-racemate

 

96 - Temazepam

 

28 - DMA

 

62 - Methaqualone

 

96 - Temazepam

 

29 - DMHP

 

63 - Methylphenidate

 

97 - Tenamphetamine

 

30 - DMT

 

64 - Methyl - 4 - aminorex

 

98 - Tenocycline

 

31 - DOET

 

65  - Methylphenobarbital

 

99 - Tetrahydro-canabinol

 

32 - Estrazolam

 

66 - Methylprylon

 

100 - Tetrazepam

 

33 - Ethehlorvynol

 

67 - Midazolam

 

101 - TMA

 

34 - Ethiamate

 

68 - MMDA

 

102 - Trazolam

 

 

 

69 - N-ethyl MDA

 

103 - Vinylbital

 

 

3- Các tiền chất:

 

1 - Ephedrine

 

7 - N - acetylanthranilic acid

 

2 -  Ergometrino

 

8 - Isosafrole

 

3 - Ergotamin

 

9 - 3,4 methylenedioxyphenyl - 2  - propanone

 

4 - Lysergic acid

 

10 - Piperonal

 

5 -1-phenyl-2-propanone

 

11 - Piperonal

 

6 - Pseudoephedrine

 

 

 

 

4- Các loại thuốc khác:

- Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký lưu hành toàn quốc.

- Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.

 

B- TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

 

1- Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế:

- Máy MRI                                 - Máy Mamography

- Máy CT- Scanner                 - Máy X-quang các loại

- Máy Grammar                                   - Camera- Máy siêu âm mầu, DOPPLER

- Máy Angiography              - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER

- Thiết bị nội soi:

+ Dạ dày

+ Đường hô  hấp

+ Đại tràng

+ ổ bụng

2- Thiết bị thăm dò chức năng:

- Máy đo chuyển hoá cơ bản           - Máy điện cơ (MG)

- Máy điện não (EEG)                        - Máy điện võng mạc

- Máy điện tim, máy gắng sức

 

3 - Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ:

- Máy phá rung tim                 - Bàn mổ

- Máy giúp thở                                     - Đèn mổ

- Máy gây mê                           - Dao mổ laser, dao mổ điện

- Máy hút                                  - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...)

 

4 - Thiết bị phòng thí nghiệm:

- Máy xét nghiệm Sinh hoá              - Máy xét nghiệm Huyết học

- Các loại kính hiển vi phẫu thuật  - Các thiết bị chuyên dùng  phục vụ sản            và kính hiển vi nhãn khoa                            xuất Xacxin và bảo quản Vacxin, máu

- Các loại máy điện di

 

5 - Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng:

- Máy gia tốc tuyến tính                     - Các thiết bị vật lý trị liệu:

- Máy Coban                                                                + Từ trị liệu

- Máy X-quang điều trị                                   + Điện trị liệu

- Máy siêu âm điều trị                                    + Nhiệt trị liệu

- Máy phá sỏi ngoài cơ thể                                       + Sóng ngắn trị liệu

+ Thuỷ trị liệu

 

6 - Các thiết bị chuyên khoa:

- Sản                                                                 - Tai - Mũi - Họng

- Nhi                                                      - Răng - Hàm - Mặt

- Mắt

 

7 - Các loại thiết bị khác:

- Hệ thống khí y tế                           - Hệ thống tiệt trùng

V - DỊCH VỤ GIẾT MỔ GIA SÚC

 

1 - Xí nghiệp, lò mổ gia súc.

2 - Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc.

 

MỤC 2

LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH NHƯNG KHÔNG CẦN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

 

I - VÀNG

 

Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998:

1 - Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá.

2 - Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo...).

3 - Vàng mỹ nghệ (tượng,  khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng).

 

 

II- ĐÁ QUÝ

 

Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ:

1- Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt.

2- Nhóm 2: các loại đá quý khác.

 

III- THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN

 

1- Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.

2- Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ban thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.

3- Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay.

 

IV- VẬT LIỆU XÂY DỰNG

 

1- Xi măng các loại.

2- Vôi xây dựng các loại.

3- Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lớp, tấm lợp, amiăng - xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.

4- Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.

5- Phụ gia xây dựng các loại, sơn các loại.

 

V- THAN MỎ

 

Bao gồm các loại than mỏ dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm sau:

1- Than Antraxit, bán Antraxit.

2- Than mỡ.

3- Than nâu.

 

VI- DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

 

Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ.

 

VII- DỊCH VỤ ĂN UỐNG

 

1- Nhà hàng ăn uống:

- Nhà nhà chuyên doanh ăn.

- Nhà hàng chuyên doanh uống.

- Nhà hàng ăn uống.

- Nhà hàng ăn uống đặc sản.

2- Quán ăn uống bình dân:

- Quan ăn uống bình dân.

- Quán giải khát.

- Cửa hàng ăn uống bình dân.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 0088/2000/QD-BTM

Hanoi, May 18, 2000

 

DECISION

PROMULGATING THE DETAILED LIST OF GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION; GOODS AND SERVICES SUBJECT TO RESTRICTED BUSINESS OR CONDITIONAL BUSINESS

THE MINISTER OF TRADE

Pursuant to the Governments Decree No.95/CP of December 4, 1993 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Governments Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999 on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and services subject to restricted business or conditional business;
Pursuant to the Government Offices Official Dispatch No.5126/VPCP-KTTH of November 8, 1999 announcing the Prime Ministers opinions on authorizing the Minister of Trade to promulgate the detailed list of goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and services subject to restricted business or conditional business,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the "detailed list of goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and services subject to restricted business or conditional business" according to provisions of the Governments Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing.

 

 

MINISTER OF TRADE




Truong Dinh Tuyen

 

DETAILED LIST

OF GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION; GOODS AND SERVICES SUBJECT TO RESTRICTED BUSINESS OR CONDITIONAL BUSINESS
(Promulgated together with the Minister of Trades Decision No.88/2000/TM-QD of January 18, 2000)

THE FIRST PART

LIST OF GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION

I. WEAPONS, AMMUNITIONS, MILITARY EQUIPMENT AND GEARS, SPECIAL-USE TECHNICAL MEANS OF THE ARMED FORCES

(the Ministry of Defenses Official Dispatch No.1243/BQP of May 11, 1999)

1. Weapons and ammunitions:

- Guns and cannons of all kinds.

- Weapons of special categories of such forces as Commando, Special Task Force, Reconnaissance, Intelligence, Military Chemical Engineering, Sapper, Electronic Operations, Special Propaganda.

- Military aircraft and aviation equipment of all kinds.

- Military missiles and projectile fuels of all kinds.

- Tanks, armored vehicles, motorized infantry vehicles, amphibious vehicles, self-propelled cannons, project vehicles and machines of the sapper.

- Warships and operational ships of all kinds.

- Bullets, bombs, mines, grenades, hand-grenades, water mines, torpedoes of all kinds and spare parts thereof.

2. Special-use military technical equipment:

- Radar of all kinds (radar for observation, warning, guiding, take-off and landing of aircraft, meteorology...), control apparatus of all kinds for military use.

- Specialized vehicles and machines of all kinds, command vehicles for special military use.

- Electrical engineering vehicles and machines and project vehicles of all kinds for special military use.

- Vehicles for hauling artilleries, tanks, missiles (caterpillars or rubber-tire wheels).

- Military equipment for reconnaissance, range-finding, jamming, camouflaging and anti-chemical warfare.

- River-going, mine-sweeping and radio activity-measuring military equipment.

- Military communication machines of all kinds.

- Spare parts for special-use technical means.

- Technical documents for manufacture, repair and modification of weapons and military technical equipment.

- Documents related to military secrets.

- Machinery and equipment in complete sets, to be used exclusively for the manufacture and repair of weapons and military technical equipment.

- Laboratories, and pilot research and experiment of weapons and military technical equipment.

3. Military attire and gears and other military equipment:

- Military uniforms of all kinds, service insignia, service emblem and rank badge for officers, career military personnel, non-commissioned officers and soldiers.

- Assorted military gears and equipment manufactured according to the uniformly designed models of the army.

II. NARCOTICS

LIST OF NARCOTICS, PRE-SUBSTANCES AND CHEMICALS TO BE USED IN THE PREPARATION OF NARCOTICS

(Including the lists set by the 1961, 1971 and 1988 International Conventions)

List 1 - VERY TOXIC NARCOTICS, ABSOLUTELY PROHIBITED FROM USE

(Included in list IV - the 1961 International Convention and list I - the 1977 Convention)

Ordinal

Number Names of substances Scientific names

1 Acetorphin 3-0-acetylletrahydro-7--(1-hydroxyl-1-metylbuty)-6, 14-endoetheno-orifavine

2 Acetylalphamethylfenanyl N - [1-(-ethylphenethyl)-4-piperidyl] acetanilide

3 Alphacetylmethadol -3-acetoxy-6-dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane

4 Alphamethylfentanyl N-[1-(-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

5 Beta-hydroxyfentanyl N-[1-(-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

6 Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl N-[1-(-hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-peperidyl] propionanilide

7 Cannabis and cannabis resin Cannabis and cannabis resin

8 Desomorphine Dyhydrodeoxymorphine

9 Etorphine Tetrahydro-7-(1-hydroxy-l-methylbuty)-6, 14-endoetheno-oripavine

10 Heroine Diacetylmorphine

11 Ketobemidone 4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine

12 Methyl-3-fentanyl N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

13 Methyl-3-thiofentanyl N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl)ethyl]-4- piperidyl]propionanilide

14 MPPP 1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)

15 Para-fluorofentanyl 4'-fluoro-N-(l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

16 PEPAP 1-phenethyl-4'-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

17 Thiofentanyl N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]-4-propionanilide

18 Brolamphetamine (DOB) 2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine

19 Cathinone (-)--aminopropiophenone

20 DET N,N-diethyltryptamine

21 DMA ()-2,5-dimethoxy-a-methylpenylethylamine

22 DMHP 3-(1,2-dimethyletyl)-l-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6 l l-dibezo[b,d]

23 DMT N,N-dimethyltryptamine

24 DOET ()-4-ethyl-2,5-dimethoxy--phenethylamine

25 Eticyclidine N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine

26 Etrytamine* 3-(2-aminobutyl)indole

27 (+)-Lysergide (LSD) 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide

28 MDMA ()-N--dimethyl-3,4-(methylene-dioxy)phenethylamine

29 Mescalin 3,4,5-trimthoxyphenethylamine

30 Methcathinone* 2(methylamino)-l-phenylpropan-l-one

31 4-Methylaminorex ()-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline

32 MMDA ()-5-methoxy-3,4-methlenedioxy--methylphenylethylamine

33 N-ethyl MDA ()-N-ethyl--methyl-3,4-(methylennedioxy)phenethylamine

34 N-hydroxy MDA ()-N-[-methyl-3,4-(methylenedyoxy)phenethyl] hydroxylamine

35 Parahexyl 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-l-ol

36 PMA P-methoxy-a-methylphenylethylamine

37 Psilocine, Psilotsin 3-[2-(dimetylamino)ethyl] indol-4-ol

38 Psilocybine 3-[2-(dimetylamino)ethyl] indol-4-yl dihydrogenphosphate

39 Rolicyclidine l-(l-phenylcyclohexyl)pyrrolidine

40 STP, DOM 2,5-dimethoxy- - 4 - dimethylphenethylamine

41 Tenamfetamine (MDA) -methyl -3,4- (methylendioxy) phenethylamine

42 Tenocyclidine (TCP) l-[l-(2-thienyl)cyclohexy]piperidine

43 Tetrahydrocannabinol l-hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6ll-dibenzo(b,d) pyran -l - ol

44 TMA ()-3,4,5-trimethoxy - - methylphenylethylamine

List II. TOXIC AND HAZARDOUS NARCOTICS PERMITTED FOR RESTRICTED USE IN MEDICAL AND SCIENTIFIC RESEARCH ACTIVITIES

(Included in lists I and II - the 1961 International Convention and list II of the 1971 International Convention)

45 Acetymethadol 3-acetoxy 6-dimethylamino -4,4 - diphienylheptance

46 Alfentanil N-[1-[2-(4-ethy4,5-dihydro5-oxo-lH-tetrazol-l-y)ethyl] -4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenylpropanamide

47 Allyprodine 3-allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

48 Alphameprodine -3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

49 Alphamethadol -6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

50 Alphamethylthiofentanyl N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

51 Alphaprodine -1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

52 Anileridine l-para-aminophenethyl-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

53 Benzenthidine l-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpipedine-4-cacboxylic acid ethyl ester

54 Benzylmorphine 3-benzylmorphine

55 Betacetylmethadol -3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane

56 Betameprodine -3-ethyl-l-methyl-propionoxypiperidine

57 Betaniethadol -6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

58 Betaprodine -1,3-dimethy-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

59 Bezitramide l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3-propionyl-l-benzimidazoliny)-piperidine

60 Clonitrazole (2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole

61 Coca leaf

62 Cocaine Benzoyl-l-ecgoninmethylester

63 Codoxim Dihydrocodeinone-6-cacboxymethyloxime

64 Concentrate of poppy straw

65 Dextromoramide (+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl)butyl] morpholine

66 Diampromide N-[2-(methylphenethylamino)-propyl] propionalinide

67 Diethylthiambutene 3-diethylamino-l,l-di-(2-thiennyl)-l-butene

68 Difenoxin l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid

69 Dihydromorphine 7,8-dihydromorphine

70 Dimenoxadol 2-dimethlaminoethyl-l-ethoxy-l,l-diphenylacetate

71 Dimepheptanol 6-dimethylamino-4,4diphenyl-3-heptanol

72 Dimethylthiambutene 3-dimethylamino-l,l-di-(2-thienyl)-l-butene

73 Dioxaphetyl butyrate Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate

74 Diphenoxylate l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

75 Dipipanone 4,4-diphenyl-6-piperidine-3-heptanone

76 Drotebanol 3,4-dimethoxy-17methylmorphinan-6b, 14-diol

77 Ecgonine and its derivatives (-)-3-hydroxytropane-2-carboxylate

78 Ethylmethylthiambutene 3-ethylmethylamino-l,l-di-(2-thienyl)-1-butene

79 Etonitazene l-diethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole

80 Etoxeridine l-[2-(2-hydroxymethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

81 Fetanyl l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine

82 Fmethidine 1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

83 Hydrocodeine Dihydrocodeinone

84 Hydromorphine 14-hydroxydihydromorphine

85 Hydromorphone Dihydromorphinone

86 Hydroxypethidine 4-meta-hydroxyphenyl-l-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

87 Isomethadone 6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone

88 Levomethorphan -3-methoxy-N-methylmorphinan

89 Levomoramide (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine

90 Levophenacylmorphan (-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan

91 Levorphanol (-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan

92 Metazocine 2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7,-benzomorphan

93 Methadone 6-dimethylamino-4,4-diplienyl-3-heptanone

94 Methadone-intermediate 4-cyano-2dimethylamino-4,4-diphenylbutane

95 Methyldesophine 6-methyl-delta-6-deoxymorphine

96 Methyldihydromorphine 6-methyldihydromorphine

97 Metopon 5-methyldihydromorphinone

98 Moramide 2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid

99 Morpheridine 1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

100 Morphine 7,8-dehydro-4,5-epoxy-3,6-dihydroxy-N-methylmorphinan

101 Morphine-N-oxide 3,6-dihydroxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7N-oxide

102 Morophine Myristylbenzylmorphine

103 Nicomorphine 3,6-dinicotinylmorphine

104 Noracymethadol ()--3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenyl-heptane

105 Norlevorphanol (-)-3-hydroxymorphinan

106 Norimethadone 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone

107 Normorphin N-demethylmorphine

108 Norpipanone 4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe

109 Opium

110 Oxycodone 14-hydroxydihydrocodeinone

111 Oxymorphone 14-hydroxydihydromorphinone

112 Pethidine 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

113 Pethidine intermediate A 4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine

114 Pethidine intermediate B 4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

115 Pethidine intermediate C 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid

116 Phenadoxone 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

117 Phenampromide N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide

118 Phenazocine 2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan

119 Phenomorphan 3-hydroxy-N-phenethylmorphinan

120 Phenoperidine 1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

121 Piminodine 4-phenyl-l-(3-phenylaminopropyl)-piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

122 Piritramide l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(l-piperidino)-piperidine-4-carboxylic acid amide

123 Proheptazine 1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane

124 Properidine l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropylester

125 Racemethorphan ()-3-methoxy-N-methylmorphinan

126 Racemoramide ()-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(l-pyrrolidinyl) butyl] morpholine

127 Racemorphan ()-3-hydroxy-N-methylmorphinan

128 Sulfentanil N-[4-(methoxymethyl)-l-[2-(thienyl)]-4-piperidyl] propionanilide]

129 Thebacon Acethyldihydrocodeinone

130 Thebaine 3,6-dimethoxy-N-methyl-4,5-epoxymorphinadien-6,8

131 Tilidine ()ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene -l-carboxylate

132 Trimeperidine 1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

133 Acetyldihydrocodeine 6-acetoxy-3-methoxy-N-4,5-epoxy-morphinan

134 Codeine (3-methylmorphine) 6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7

135 Dextroproxyphen -(+)-4-dimethlamino-1,2-diphenyl-3-methyl-2-butanol propionate

136 Dihydrocodeine 6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinan

137 Ethylmorphine 3-Ethylmorphine

138 Nicocodine 6-nicotinylcodeine

139 Nicodicodine 6-nicotinyldihydrocodeine

140 Norcodeine N-demethylcodeine

141 Pholcodine 3-morpholinylethylmorphine

142 Propiram N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)-N2-pyridylpropionamide

143 Amphetamine ()-2-amino-l-phenylpropane

144 Dexamphetamine ()-2-amino-l-phenylpropane

145 Fenetylline 7-[2[(-methylphenyethyl)amino]ethyl]thiophenylline

146 Levamphetamine (-)-(R)--methylphenylethylamine

147 Levomethamphetamine (-)-N--methylphenylethylamine

148 Mectoqualone 3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone

149 Metamfetamine ()-(s)-N--dimethylphenethylamine

150 Metamfetamine racemate ()-N,a-dimethylphenethylamine

151 Methaqualone 2-methyl-3-o-tolyl-4-(3H)-quinazolinone

152 Methylphenidate Methyl--phenyl-2-piperidineacetate

153 Phencyclidine 1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine

154 Phenmetrazine 3-methyl-2-phenylmorpholine

155 Secobarbital 5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid

156 Delta-9-tetrahydrocanabinol (6aR,10aR)-6a,7,8,10a-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-and its stereochemical pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-ol

157 Zipeprol* -(-methoxybenzyl)-4-(-methoxyphenethyl)-1-piperezineethano

List III. TOXIC MEDICINAL NARCOTICS PERMITTED FOR MEDICAL USE

(Those included in lists III and IV-the 1971 International Convention)

158 Amobarbital 5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid

159 Buprenorphine 21-cyclopropyl-7-a-[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl] 6,14-endo-ethano-6,7,8,14-tetrahydrooripavine

160 Butalbital 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid

161 Cathine (+)-(R)--[(R)-1-aminoethyl]benzyl alcohol

162 Cyclobarbital 5-(1-cyclohexen-l-yl)-5-ethylbarbituric acid

163 Flunitrazepam ** 5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-l-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

164 Glutethimide 2-ethyl-2-phenylglutarimide

165 Pentazocine (2R*, 6R*, 11*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol

166 Pentobarbital 5-ethyl-5-(1-methylbutyl)barbituric acid

167 Allobarbital 5,5-diallylbarbituric acid

168 Alprazolam 8-chrolo-1-methyl-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a] [1,4]-benzodiazepine

169 Amphepramone 2-(diethylamino)propiophenone

170 Aminorex 2-amino-5-phenyl-2-oxazonline

171 Barbital 5,5-diethylbarbituric acid

172 Benzfetamine N-benzyl-N-a-dimethylphenethylamine

173 Bromazepam 7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzaliazepin-2-one

174 Butobarbital 5-butyl-5-ethylbarbituric acid

175 Camazepam 7-chrolo-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)

176 Chlordiazepoxide 7-chrolo-2(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-benzodiazepin-4-oxide

177 Clobazam 7-chrolo-methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine-2,4-(3H,5H)-dione

178 Clonazepam 5-(o-chlorophenyl)-1,3-nitro-2H-1,4-benzodiazepine-2-one

179 Clorazepate 7-chrolo-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepin -3-carboxylic acid

180 Clotiazepam 5-(2-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3-dihydro-1-methyl-2H-thieno[2,3,e]-1-4-diazepin-2-one

181 Cloxazolam 10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolon-[3,2-d]-[1,4]benzodiazenpin-6(5H)-one

182 Delorazepam 7-chrolo-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazep in-2-one

183 Diazepam 7-chrolo-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one

184 Estazolam 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo-[4,3-a][1,4-benzodiazepin]

185 Ethchlorxynol 1-chloro-3-ethyl-1-penta-4yn-3-ol

186 Ethinamate 1-ethynylcyclohexanolcarbamate

187 Ethyloflazepate Ethyl-7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-2-3-dihydro-2-oxo-1H-1,4 -benzodiazepin-3-carboxylate

188 Etilamfetamine N-ethyl-a-methylphenylethylamine

189 Fencamfamin N-ethyl-3-phenyl-2-nocobornanamine

190 Fenproporex ()-3-[(a-methylphenylethyl) amino]propionitrile

191 Fludiazepam 7-chloro-5-(o-fluorofenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

192 Flurazepam 7-chloro-1-[2-(diethylamino)ethyl]-5-fluorophenyl)-1,2-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

193 Halazepam 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2,2,2-trifluoroethyl) -2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

194 Haloxazolam 10-bromo-11b-(o-fluophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolo[3,2-d][1,4]benzoidazepin-6-(5H)-one

195 Ketasolam 11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b-phenyl-4H-[1,3]-oxazino[3,2-d][1,4]benzodiazepin-4,7(6H)-dione

196 Lefetamine -)-N,N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine

197 Loprazolam 6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[4-methyl-1-piperaziniyl) methylene]-8-nitro-1-H-imidazo-[1,2-a][1,4] benzodiazep in-1-one

198 Loprazepam 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

199 Lometazepam 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

200 Mazindol 5-(p-chlorophenyl)-2,5-dihydro-3H-imidazo-(2,1-a) isoindol-5-ol

201 Medazepam 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepam

202 Mefenorex N-(3-chloropropyl)- a -methylphenethylamine

203 Meprobamate 2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol dicarbamate

204 Mesocarb* 3-(-methylphenethyl)-N-(phenylcarbamoyl)sydnoneimine

205 Methylphenobarbital 5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric acid

206 Methylprylon 3,3-diethyl-5-methyl-2,4-piperidine-dione

207 Midasolam 8-chloro-6-(o-fluorophennyl)-1-methyl-4H-imidazo-[1,5a][1,4]-benzodiazepin

208 Nimetazepam 1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazep in-2-one

209 Nitrazepam 1,3-dihydro-7-nitro-5phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

210 Nordazepam 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

211 Oxazepam 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

212 Oxazolam 10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b phenyl oxazolo[3,2d][1,4]benzodiazepin-6(5H)-one

213 Phedimetrazine 2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

214 Phenobarbital (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorphline

215 Phentermine 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid

216 Pinazepam --dimethylphenethylamine

217 Pemoline 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4-benzodizepin-2-one

218 Pipradrol 1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol

219 Prazepam 7-chloro-1-(cyclopropylmethyl)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4benzodizepin-2-one

220 Pyrovalerone 4-methyl-2-(1-pyrrolidinyl)valerophenone

221 Pyrovalerone 5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid

222 Temazepam 7-chloro-1,3-dihydro-3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

223 Tetrazepam 7-chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3-dihydro-1-methyl-2H-1,4-benzodiapin-2-one

224 Triazolam 8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo [4,3-a][1,4] benzodiazepine

225 Vinylbutal 5-(1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid

List IV - PRE-SUBSTANCES AND CHEMICALS USED IN THE PREPARATION OF NARCOTICS

(Those included in lists I and II - the 1988 International Convention)

226 Ephendrine 1-phenyl-2-methylamino-1-propanol

227 Ergometrine N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide

228 Ergotamine 12'-hydroxy-2'-methyl-5'-(phenylmethyl)-ergotaman-3',6',18-ione

229 Lysergic acid (8b)-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid

230 1-phenyl-2-propanone 1-phenyl-2-propanone

231 Pseudoephedrine [S-(R*,R*)]-a-[1(methylamino)ethyl ] benzenemethanol

232 N-Acetyl-Anthranilic acid 1-Acetylamino-2-carboxybenzene

233 Isosafrole 1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)

234 3,4-methylenedioxyphenyl- 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone 2-propanone

235 Piperonal 1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde)

236 Safrole 1,3-benzodioxole,5-(2-propyenyl)

237 Anthranilic acid 2-Aminobenzoic acid

238 Phenylacetic acid Benzeneacetic acid

239 Piperidine Cyclopentimine

240 Potassium permanganate

III. A NUMBER OF CHEMICALS OF HIGH TOXICITY

(Official Dispatch No.1054/BKHCNMT-TDC of April 27, 1999 of the Ministry of Science, Technology and Environment)

Ordinal number Names of chemicals Formulas Content Notes

1 Aldrin C12H8Cl6

2 BHC (lindane) C6H6O6

3 Chordane

4 DDT

5 Dieldrin

6 Eldrin

7 Heptachlor C10H5Cl5

8 Isobenzen

9 Isodrin

10 Methamidophos C2H8NO2PS

11 Monocrotophos C7H14NO5P

12 Methyl Parathion C8H10NO5PS

13 Ethyl Parathion

14 Phosphamidon

15 Polychlorocamphere

16 Strobane

17 Captan

18 Captofol

19 Hexachlorobenzen C6CL6 0.0003

20 24,5 T (Brochtoc, Decamine) HCN 0.0001

21 Cyanhydric acid and its salts C6H6Cl6 0.0001

22 Hexachloro cyclohexan

23 Methyl paration (demetil paranitro phosphor, volfatoc...)

(Official Dispatch No.4817/CV-KHDT of November 19, 1999 of the Ministry of Industry)

Ordinal Names of chemicals number

1 O-Alkyl ( C10, including cycloalkyl); Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonofluoridates

2 O-Alkyl ( C10, including cycloclkyl); N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates

3 O-Alkyl (H or C10, including cyclolkyl); S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylate or protonate salts

4 Sulfur mustards:

2- Chloroethylchloromethylsulfide, (2625-76-5)

Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (Chloroethylthio) methane, (63869-13-6)

Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)

1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)

1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)

1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)

Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether, (63918-90-1)

O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl)ether, (63918-89-8)

5 Lewisites:

Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)

Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine, (40334-69-8)

Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)

6 Nitrogen mustards:

HN1: Bis(2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)

HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)

HN3: Tris(2-chloroethyl) amine, (555-77-1)

7 Saxitoxin, (35523-89-8)

8 Ricin, (9009-86-3)

9 Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides

10 O-Alkyl (H or C10, including cycloalkyl) 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylate or protonate salts

11 Chlorasme: O-Isopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)

12 Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040-57-5)

13 Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) and corresponding
alkyl or protonate salts

14 PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)

15 BZ: 3-Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)

16 Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)

17 N, N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidic dihalides

18 Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidates

19 2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxetic acid, (76-93-7)

20 Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)

21 N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-ols and corresponding protonat salts

22 N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols and corresponding protonat salts

23 Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)

24 Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)

25 Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)

26 Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)

IV. EXHIBITS OF HISTORICAL AND CULTURAL RELICS OR MUSEUMS

(Official Dispatch No.1723/VHTT-PC of May 7, 1999 of the Ministry of Culture and Information)

1. Documents and exhibits of historical and/or cultural value which are kept and preserved at relics, museums, celebrities memorial houses.

2. Documents on paleontology or anthropology, archeological finds of all materials and all forms.

3. Gravestones, genealogy, antique coins.

V. REACTIONARY, DEPRAVED OR SUPERSTITIOUS CULTURAL PRODUCTS OR THOSE HARMFUL TO THE ETHICAL EDUCATION

Books, newspapers, magazines, paintings, pictures, calendars, posters, catalogues, leaflets, folding sheets, slogans, parallels, ... letters, tapes and discs for audio and visual recording, films (including motion-picture and videos), photographs, applied fine-art works and other cultural documents and products with reactionary, depraved and superstitious contents or harmful to the ethical education.

VI. FOREIGN-MADE CIGARETTES

1. Filter cigarettes.

2. Non-filter cigarettes (including cigars).

3. Cigarette products not made from tobacco leaves.

VII. FIRECRACKERS AND FIREWORKS OF ALL KINDS

1. Firecrackers of all kinds.

2. Fireworks of various kinds:

- Aerial fireworks.

- Land fireworks and fireworks poles.

3. Pyrotechnic toys in all forms, e.g. squibs...

4. Other pyrotechnic articles made with flammable substances and fire-conductors.

VIII. PROPHYLACTIC AND CURATIVE DRUGS FOR HUMAN BEINGS AND DOMESTIC ANIMALS, PLANT PROTECTION DRUGS AND MEDICAL EQUIPMENT AND INSTRUMENTS NOT YET PERMITTED FOR USE IN VIETNAM

A. Prophylactic and curative drugs for human beings:

A1. List of raw materials for manufacture of prophylactic and curative drugs and medicinal products for human beings which are banned from import:

1. Amphetamine 16. Mecloqualone

2. Ampletamine 17. Metamphetamine

3. Anileridine 18. Methaqualone

4. Chlormezanone 19. Methylphenidate

5. Cyclobarbital 20. Pemoline

6. Dexamfetamine 21. Phenacetin

7. Dexfenfluramine 22. Phenmetrazine

8. Diacetylmorphine 23. Phenolphtalein

9. Erythromycin as estolate salt 24. Pininodin

10. Fenetylline 25. Pipradol

11. Fenfluramine 26. Pratolol

12. Glafenin 27. Pyramidon

13. Levamphetamine 28. Santonin

14. Levamisol 29. Secobarbital

15. Levomethamphetamine 30. Zomepirac

A2. Drugs for human beings:

Prophylactic and curative drugs for human beings not yet permitted by the Ministry of Health for circulation in Vietnam.

B. Medical instruments not yet permitted to be used:

1. Sexual stimulating instruments and equipment.

2. Medical instruments and equipment of kinds not yet permitted by the Ministry of Health for circulation.

C. Veterinary drugs:

Veterinary drugs not yet permitted for use in Vietnam, including those not yet specified in the list promulgated together with the Minister of Agriculture and Rural Developments Decision No.57/1999/QD-BNN-TY of March 30, 1999:

1. The list of veterinary drugs permitted to be manufactured.

2. The list of veterinary drugs and raw materials for veterinary drug manufacture permitted to be imported.

3. The list of veterinary drugs permitted to be exported.

D. LIST OF PLANT PROTECTION DRUGS BANNED FROM USE IN AGRICULTURE IN VIETNAM

(Decision No.29/1999/QD-BNN-BVTV of February 4, 1999 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

Ordinal Common names - trade names number

I INSECTICIDES:

1 Aldrin (Aldrex, Aldrite...)

2 BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20 EC, Lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...)

3 Cadmium compound (Cd)

4 Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...)

5 DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...)

6 Dieldrin (Dieldrex, Dieldrite, Octalox...)

7 Eldrin (Hexadrin...)

8 Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)

9 Isobezen

10 Isodrin

11 Lead compound (Pb)

12 Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70 DD, Tamaron 50 EC)

13 Methy Parathion (Danacap M 25, M 40; Folidol - M50EC; Isomethy 50 ND) Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion

14 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50SCW/DD, thunder 515DD)

15 Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...)

16 Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD)

17 Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...)

18 Strobane (Polychlorinate of camphene)

II FUNGICIDES:

1 Arsenic compound (As) except Neo-Asozin, Dinasin

2 Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)

3 Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...)

4 Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...)

5 Mercury compound (Hg)

6 Selenium compound (Se)

III RODENTICIDE:

1 Thallium compound (T1)

IV HERBICIDE:

1 2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon....)

IV. WILD PLANTS AND ANIMALS ON THE LIST SET BY THE INTERNATIONAL CONVENTIONS, TO WHICH VIETNAM IS A SIGNATORY, AND OTHER ANIMALS AND PLANTS OF PRECIOUS AND RARE SPECIES WHICH NEED TO BE PROTECTED

1. LIST OF FOREST PLANTS AND ANIMALS OF PRECIOUS AND RARE SPECIES

(Promulgated together with Decree No.18/HDBT of January 17, 1992 of the Council of Ministers - now the Government)

GROUP I

IA. Forest plants:

Ordinal Vietnamese names Scientific names Notes

number

1 Bach xanh Calocedrus macrolepis

2 Thong do Taxus chinensis

3 Phi ba mui Cephalotaxus fortunei

4 Thong tre Podacarpus neirrifolius

5 Thong Pa co Pinus kwangtugenis

6 Thong Da lat Pinus dalatensis

7 Thong nuoc Glyptostrobus pensilis

8 Hinh da voi Keteleria calcarea

9 Sam bong Amentotaxus argotenia

10 Sam lanh Abies nukiangensis

11 Tram (gio bau) Aquilaria crassna

12 Hoang dan Cupressus torulosa

13 Thong 2 la det Ducampopinus kempfii

IB. Forest animals:

1 Te giac 1 sung Rhinoceros sondaicus

2 Bo tot Bos gaurus

3 Bo xam Bos sauveli

4 Bo rung Bos banteng

5 Trau rung Bubalus bubalis

6 Voi Elephas maximus

7 Ca tong Cervus eldi

8 Huou vang Cervus porcinus

9 Huou sa Moschus moschiferus

10 Ho Panthera tigris

11 Bao hoa mai Panthera pardus

12 Bao gam Neofelis nebulosa

13 Gau cho Helarctos malayanus

14 Vooc xam Trachipithecus phayrei

15 Vooc mui hech Rhinipithecus avunculus

16 Vooc ngu sac

- Vooc ngu sac Trung Bo Pygathrix nemaeus

- Vooc ngu sac Nam Bo Pygathrix nigripes

17 Vooc den:

- Vooc den ma trang Presbytis francoisi francoisi

- Vooc dau trang Presbytis francoisi poliocephalus

- Vooc mong trang Presbytis francoisi delacouri

- Vooc Ha Tinh Presbytis francoisi hatinhensis

- Vooc den Tay Bac Presbytis francoisi sp.

18 Vuon den:

- Vuon den Hylobates concolor concolor

- Vuon den ma trang Hylobates concolor leucogenis

- Vuon tay trang Hylobates lar

- Vuon den ma trang Nam Bo Hylobates concolor gabrienlae

19 Chon muc Arcticsis bingturong

20 Cay van Chrotogale owstoni

21 Cay gam Prionodon pardicolor

22 Chon doi Galeopithecus temminckii

23 Cay vang Martes flavigula

24 Culi lun Nycticebus pigmaeus

25 Soc bay:

- Soc bay sao Petaurista elegans

- Soc bay trau Petaurista lylei

26 Soc bay:

- Soc bay nho Belomys

- Soc bay long tai Belomys pearsoni

27 Soi Tay nguyen Canis aureus

28 Cong Pavo muticus imperator

29 Ga loi:

- Ga loi Lophura diardi

- Ga loi lam mao den Lophura imperialis Delacouri

- Ga loi lam mao trang Lophura diardi Bonaparte

30 Ga tien:

- Ga tien Polyplectron bicalcaratum

- Ga tien mat do Polyplectron germaini

31 Tri sao Rheinarctia ocellata

32 Seu co rut Grus antigol

33 Ca sau nuoc lo Crocodylus porosus

34 Ca sau nuoc ngot Crocodylus siamensis

35 Ho mang chua Ophiogus hannah

36 Ca coc Tam dao Paramesotriton deloustali

GROUP II

IIA. Forest plants:

1 Cam lai

Cam lai Ba Ria Dalbergia bariaensis

Cam lai Dalbergia oliverrii Camble

Cam lai Dong nai Dalbergia dongnaiensis

2 Ca te (Go do) Afzelia xylocarpa

3 Gu

Gu mat Sindora cochinchinesis

Gu lau Sindora tonkinensis A/Chev

4 Giang huong

Giang huong Pterocarpus pedatus Pierre

Giang huong Cambot Pterocarpus cambodianus Pierre

Giang huong mat chim Pterocarpus indicus Willd

5 Lat

Lat hoa Chukrasia tabularis A.Juss

Lat da dong Chukrasia sp.

Lat chun Chukrasia sp.

6 Trac

Trac Dalbergia cochinchinesis Pierre

Trac day Dalbergia annamensis

Trac Cambot Dalbergia cambodiana Pierre

7 Po mu Fokienia hodginssi A.Henry et Thomas

8 Mun Diospyros mun H.Lee

Mun Diospyros sp.

Mun soc Markhamia pierrei

9 Dinh Madhuca pasquieri

10 Sen mat Burretiodendron hsienmu

11 Nghien Erythrophloeum fordii

12 Lim xanh Podocarpus fleuryi

13 Kim giao Rauwolfia verticillata

14 Ba gac Morinda officinalis

15 Ba kich Lilium brownii

16 Bach hop Panax vietnamensis

17 Sam ngoc linh Amomum longiligulare

18 Sa nhan Amomum tsaoko

19 Thao qua

IIB. Forest animals:

1 Khi

- Khi coc Macaca arctoides

- Khi vang Macaca mulatta

- Khi moc Macaca assamensis

- Khi duoi lon Macaca nemestrina

2 Son duong Capricornis sumatraensis

3 Meo rung Felis bengalensis

Felis marmorata

Felis temminckii

4 Rai ca Lutra lutra

5 Gau ngua Selenarctos thibetanus

6 Soi do Coun alpinus

7 Soc den Ratufa bicolor

8 Phuong hoang dat Buceros bicornis

9 Rua nui vang Indotestudo elongata

10 Giai Pelochelys bibroni

2. LIST OF WILD ANIMALS AND PLANTS LIVING IN VIETNAM AND NAMED IN APPENDIX I - CITES, BANNED FROM EXPORT

(Together with guiding Circular No.04/LN-KL of February 5, 1996)

2.1. Animals:

2.1a. Mammals:

1 Vooc ngu sac Pygathrix nemaeus

2 Vuon den Hylobates concolor

3 Vuon tay trang Hylobates lar

4 Gau cho Helarctos malayanus

5 Gau ngua Selenarctor thibetanus

6 Rai ca thuong Lutra lutra

7 Cay gam Prionodon pardicolor

8 Meo rung Felis bengalensis

9 Meo gam Felis marmorata

10 Beo Felis temminckii

11 Bao gam Neofelis nebulosa

12 Ho Panthera tigris

13 Bao Panthera pardus

14 Voi Elephas maximus

15 Ca toong Cervus eldi

16 Huou vang Cervus porcinus

17 Huou xam Moschus berezovski

18 Bo xam Bos sauveli

19 Bo tot Bos gaurus

20 Sao la Pseudoryx nghetinhensis

21 Mang lon Megamuntiacus vuquangensis

22 Son duong Capricornis sumatraensis

23 Ca heo Lipotes vexillifer

24 Ca voi xanh Balaenoptera musculus

25 Ca ong su Neophocaena phocaenoides

26 Ca nang tien Dugong dugon

2.1b. Birds:

Ordinal Vietnamese names Scientific names Notes

number

1 Coc bien bung trang Fregata andrewsi

2 Co lao xam Mycteria cinerea

3 Ngan canh trang Cairina scutulata

4 Dai bang dau nau Aquila heliaca

5 Cat lon Flco peregrinus

6 Ga loi lam mao trang Lophura edwardsi

7 Ga loi lam mao den Lophura imperialis

8 Tri sao Rheinartia ocellata

9 Seu xam Grus nigricollis

10 O tac Lupodotis bengalensis

11 Choat mo vang Tringa guttifer

12 Niec co hung Aceros nipalensis

13 Hong hoang Buceros bicornis

14 Bo cau nicoba Caloenas nicobarica

2.1c. Reptiles:

1 Rua da Dermochelys coriacea

2 Doi moi Eretmochelys imbricata

3 Ca sau hoa ca Crocodylus porosus Brackish water

4 Ca sau xiem Crocodylus siamensis Fresh water

5 Tran dat Python molurus

6 Doi moi dua Chelonia mydas

2.1d. Fishes:

1 Ca formo Seleropages formosus

2 Ca soc Probarbus jullieni

3 Ca tra dau Pangasianodon gigas

2.1e. Mollusks:

1 Oc sen Achetinella

2.2. Plants:

1 Bach tan Araucaria araucana

2 Lan hai Paphiopedilum spp

3 Lan Pharagmi Phragmipedium spp

3. A NUMBER OF WILD ANIMAL SPECIES WHICH ARE NATURAL ENEMIES OF RATS

(Excluding those raised at breeding and propagation farms)

3.1. Snakes:

Ordinal number

Popular names

Scientific names

Distribution

Ratting value

Breeding potential

1 Ran doc dua Elaphe radiata Distributed throughout Vietnam, on plain, +++ No (Rat snakes) midland and mountainous areas

2 Ran rao thuong Ptyas korros Widely distributed throughout VN, (*) No abundant on plain and midland

3 Ran rao trau Ptyas mucosus Widely distributed throughout VN, +++ No abundant on plain and midland

4 Ran ho mang Naja naja Widely distributed throughout VN, (*) Yes thuong (Naja) (Venomous) from mountainous areas to plains

5 Ran cap nong Bungarus Widely distributed throughout VN, (*) Yes (With black fasciatus and wet plains and yellow (Venomous) stripes)

6 Ran luc Trimeruxurus Widely distributed throughout (*) No (Some (Venomous) VN, from arid midland to moist species) bushy plains

7 Tran dat Python molurus Widely distributed throughout (*) Very high (Indian bivittatus VN but mainly in Central and python) South Vietnam

8 Tran hoa Python reticulatus Distributed in the Central Vietnam (*) Very high (Nua) southward, highly congruent with the South Vietnam

3.2. Birds:

Ordinal Number

Popular names

Scientific names

Distribution

Ratting value

Breeding potential

9 Cu lon trang Tyto alba Widely distributed in towns +++ No (Barn owl) and townships throughout (of Strigiformes) the country

10 Cu lon van Tyto capensis Widely distributed in midlands +++ No throughout the country

11 Cu meo Otus Widely distributed throughout +++ No (of Strigiformes) bakkamoena the country

12 Thu thi Ketupa Mountainous and midland (*) No (Du di) (of throughout the country Strigiformes)

13 Cu vo lung nau Ninox Mainly in plains and midland +++ No (of Strigiformes) scutulata areas

14 Cat, dieu hau Falconidae Frequently seen in plains and (*) No of various species family midland areas. Larger numbers (of Falconnidae) in winter

15 Diec xam Ardea cinerea Migrating to VN, widely seen in (*) No (of Ardeidae) plains, midland and mountainous areas throughout the country

16 Meo rung 1. Felis +++ No (3 species) bengalensis (of Carnivora) 2. Felis chaus 3. Felis marmorata

17 Triet bung trang Mustela Widely seen in Vietnam, in all (*) No (of Carnivora) kathiah regions

18 Triet chi lung Mustela Widely distributed throughout (*) No (of Carnivora) strigidosa the country, larger numbers in the Central and South Vietnam

19 Cay huong (of Viverricula Widely distributed throughout the (*) Possible Carnivora) indica country, larger numbers in midland areas

Notes: - Eating rats as main food: +++

- Eating many rats: (*)

X. SOME TYPES OF CHILDRENS TOYS HARMFUL TO THE ETHICAL EDUCATION AND/OR HEALTH OF CHILDREN OR DETRIMENTAL TO SOCIAL SECURITY, ORDER AND SAFETY

1. Various kinds of gun-like toys:

- Compressed air or spring guns shooting plastic bullets or other kinds of bullets.

- Water or steam spraying guns; guns emitting light or making explosion.

2. Toys with shape resembling other kinds of weapons:

- Those resembling grenades, bombs, mines, explosive charges.

- Those resembling swords, spears, bayonets, knifes, bows or crossbows (made of various kinds of materials including wood, bamboo, pressed paper...).

3. Pyrotechnic articles of all kinds: firecrackers, fireworks, self-igniting firecrackers and self-igniting projectile made with gun powder or other materials that can cause fire and burning.

4. Illusory toys of various kinds.

5. Toys in form of cultural products (printed matters, tapes, disks), electronic toys featured with images, sounds or actions describing human fighting and killings in a barbarous manner or acts offending human dignity, destroying environment, which are harmful to the aesthetic and ethical education of children.

6. Computer game software with pro-violence or prostitution contents.

7. Electrically-operated toys with remote controls that can cause interference to other appliances or equipment, or unsafe to children.

8. Toys bearing the national flag or map of Vietnam, or images of leaders in contravention of the regulations or intended for malicious purposes.

THE SECOND PART

GOODS AND SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION

SECTION I. GOODS AND SERVICES SUBJECT TO PARTICULAR BUSINESS RESTRICTION

I. GOODS CONTAINING RADIOACTIVE SUBSTANCES AND DEVICES EMITTING IONIZED RADIATION

(Official Dispatch No. 2426/BKHCNMT-PC of September 11, 1999 of the Ministry of Science, Technology and Environment)

1. Various radioactive sources used for such purposes as power generation, radiation for food, foodstuff and goods preservation, pasteurization for plant protection and medical examination and treatment, sterilization of medical instruments, material denaturation, biological mutation, use in industrial photographic equipment, non-destructive testing equipment (NDT), use in gauges of drilled wells in service of geological prospection and surveys (mineral and oil prospection), use in automatic gauges of production chains, research institutions, use in scientific research, educational and training equipment, use in the health service for medical examination and treatment, childrens toys containing radioactive substances or gems already treated with radiation

2. Radioactive wastes.

3. Monazite from mineral sand.

4. Radioactive ores

5. Nuclear materials

6. Equipment using radioactive sources for all purposes such as nuclear reactors; radiating equipment; equipment used in non-destructive testing (NDT); gauges of drilled wells in service of geological prospection and surveys (mineral and oil prospection); gauges of the quantity, density and thickness of materialsin the production chains, research institutions; scientific research, education and training equipment; equipment used for medical treatment in the health service such as radiotherapeutic equipment, close radiotherapeutic equipment; fire-alarming and thunderbolt-resistant devices using radioactive sources

7. Ionized radiation-emitting devices used for such purposes as accelerators in service of scientific research, production of radioactive isotopes and medical treatment in the health service; X-ray machines, X-ray tomograph apparatus, X-ray machines used for diagnosis in the health service, X-ray machines for medical treatment, industrial X-ray machines used in non-destructive testing (NDT), X-ray machines for goods inspection at airports, seaports; equipment for analysis by the fluorescent-X-ray method to determine gold purity.

II. EXPLOSIVE

1. Industrial explosives.

2. Explosives used for defense and security purposes.

III. PESTICIDES ON THE LIST OF PESTICIDES SUBJECT TO RESTRICTED USE IN VIETNAM

(Decision No. 29/1999/QD-BNN-BVTV of February 4, 1999 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

Ordinal Common name Trade name Applicant
number

I PESTICIDES USED IN AGRICULTURE

A Insecticides:

1 Carbofuran Furadan 3 G FMC

2 Deltamethrin 2% + Sat Trung Linh 15 EC Insecticide Company -

Dichlorvos 13% the Ministry of Defense

3 Dichlorvos Demon 50 EC Connel Bros

4 Dicofol Kelthane 18.5 EC Rohm and Haas PTE Ltd.

5 Dicrotophos Bidrin 50 EC Can Tho Agritech Supplies Company

6 Endosulfan Endosol 35 EC Sai Gon Insecticides Company

Thiodan 35 EC AgrEvo AG

Thiodol 35 ND Can Tho Agritech Supplies Company

B Fungicides:

1 Mafa Dinasin 6.5 SC Vietnam Pesticide Company

C Herbicides:

1 Paraquat Gramoxone 20 SL Zeneca Agrochemical

D Rodenticides:

1 Zinc phosphide Fokeba 1%, 5%, 20% Vietnam Pesticide Company

QT - 92 18% Vietnam Husbandry Society

Zinphos 20% Sai Gon Insecticide Company

II TERMITICIDES:

1 Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% PMC 90 powder Vietnam Forestry Institute Chem- Tu Liem- Hanoi

2 Na2SiF6 80% + ZnCl2 20% PMs 100 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

3 Na2SiF6 75% + C6Cl5ONa 15% PMD4 90 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

III WOOD TREATMENTS:

1 Methylene bis Thiocyanate 5% + Celbrite MT 30 EC Celcure (M) Sdn Bhd
Quaternary ammonium compounds 25%

2 Sodium pentachlorophenate monohydrate Copas NAP 90 G Celcure (M) Sdn Bhd

3 Sodium tetraboratedecahydrate 54% + Celbor 90 SP Celcure (M) Sdn Bhd boric acid 36%

4 Tribromophenol Injecta AB 30 L Moldrup System PTE Ltd.

5 Tributyl tin naphthenate Timber life 16 L Jardine Davies ins (Philippines)

6 CuSO4 50% + K2CrO7 50% XM5, 100 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

7 ZnSO4. 7H2O 60% + NaF 30% + Additive 10% LN5 90 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

8 C6Cl5ONa 60% + NaF 30% + Additive 10% P-NaF 90 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

9 C6Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25% PBB 100 powder Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

10 SO4 (NH4)2 92% + NaF 8% PCC Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

11 C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2% CMM 7 oil, liquid Vietnam Forestry Institute, Chem- Tu Liem- Hanoi

IV FUMIGANTS

1 Aluminium phosphide Celphos 56% Excel Industries Ltd. India

Gastoxin 56.8 GE Helm AG

Fumitoxin 55% tablets Vietnam Fumigation Co.,

Phostoxin 56% pills, Vietnam Fumigation Co., tablets

Quickphos 56 tablets United Phosphorus Ltd.

2 Magnesium phosphide Magtoxin 66 tablets, Detia Degesch GmbH pellets

3 Methyl bromide Brom O-Gas 98% Vietnam Fumigation Co.,

Dowfome 98% Than Nong Co., Ltd.

Meth- O-Gas 98% Can Tho Agritech Supplies Company

SECTION 2. GOODS AND SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION

1. Home-made cigarettes

1. Cigarettes with filter-tips.

2. Cigarettes without filter-tips (including cigars).

3. Cigarette products not made from tobacco leaf

II. LIQUORS OF VARIOUS KINDS WITH AN ALCOHOLIC STRENGTH OF OVER 30o

1. White spirit of all kinds with an alcoholic strength of over 30o

2. Liquors otherwise prepared, with an alcoholic strength of over 30o.

The above-mentioned kinds of liquor include imported and home-made liquor, excluding medicinal liquor used for medical treatment or health improvement, made by pharmaceutical enterprises licensed by the Health Ministry.

THE THIRD PART

GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS

SECTION I. GOODS AND COMMERCIAL SERVICES THAT REQUIRE CERTIFICATES OF BUSINESS ELIGIBILITY

I. PETROL AND OIL OF ALL KINDS

1. Petrol of all kinds (including petrol used as solvent)

2. Diesel (DO)

3. Fuel oil (FO)

4. Kerosene.

5. Jet A1 (flight fuel).

6. TC1.

II. GAS OF ALL KINDS

Liquefied petroleum gas (LPG) of all kinds

1. Bulk LPG

2. Cylinder LPG.

III. TOXIC CHEMICALS AND PRODUCTS CONTAINING TOXIC CHEMICALS

(Official Dispatch No. 1054/BKHCNMT-TDC of April 27, 1999)

Ordinal Names of chemicals Formula Concentration Notes number

1 Acetonitril CH5-CN

2* Aniline C6H7-N

3* Benzene C6H6

4 Chloroform CHCl3

5* Furfurol C5H4O2

6 n-Hexane CH3(CH2)4CH3

7 Pyridine C5H5N

8 Carbon Tetrachloride CCl4

9* Toluene C7H8

10* Ethylene Glycol CH2OH-CH2OH

11* n-Butanol CH3(CH2)CH2OH

12* Aldehyde acetic CH3CHO

13* Isopropanol CH3CHOHCH3

14* Raw material asbestos

15* Selenium and compounds Se

16* Cadmium and compounds Cd

17 Thallium Tl

18* Xylene C6H4(CH3)2

19* Pechloric acid HClO4

20 Acrolein CH=CH-CHO + 0.002

21* Ammoniac NH3NH4OH + 0.002

22 Anhydride arsenious and As2O3 + 0.0003 anhydride arsenic (arsenic As2O5 pentoxide)

23 Arsenide hydro AsH3 + 0.0003

24* Anhydrite carbonic CO2 0.1% mg/l

25* Anhydrite chromic CrO3 0.001 mg/l

26* Aniline C6H5-NH2 0.005

27* Antimony Sb 0.0005

28* Chlohydric acid and HCl 0.010 Hydrochloride (calculated in hydrochloride)

29* Nitric acid (calculated in N2O5 HNO3 0.005

30* Acetic acid CH3COOH 0.005

31 Cyanhydric (calculated in HCN)

32* Sulfuric acid and sulfuric anhydrite H2SO4 0.002

33* Phosphoric acid H3PO4

34* Picric acid C6H3K8O7

35* Barium oxide containing 10% BaO 0.005 free SiO2

36* Barium + dissolvable compounds (Ba) 0.0005

37* Benzidine C12H22N2 0.001

38* Bromine Br2 1 ml/m3

39* Methyl bromide Br-CH3 10ml/m3

40* Bromofoc CHBr3

41* Sodium Bicromat Cr2O7-(Na, K) 0.0001

42* Lead and inorganic lead compounds Pb 0.00001

43* Chlorine Cl2 0.0001

44* Chlobenzene C6H5Cl 0.050

45 Chlodiphenyl 0.001

46 Chlooxidiphonyl 0.0005

47 Chlonaphthalene C10H7Cl 0.001 (trichlonaphthalene)

48 Compound of tetra and high- 0.005 grade pentanaphthalene

49 Chloroprene CH2=CH-CCl=OH2 0.002

50 Chlopycrin CCl3NO2 20 mg/m3

60 mg/m3

51* Sublime Chloride (calculated in Cl) CaCl2 0.001

52* Methanol CH3OH 0.050

53* Amino dimethyl (CH3)2NH 0.001

CH3

54 Formanite Dimethyl HCO-N < 0.001

CH3

55 Dichlobenzene C6H4Cl2

(NO2)2

56 Dinitrochlobenzene C6H3 < 0.001

Cl

57 Dinitrotoluene (NO2)2C6H3-CH3 0.001

58 Dinitrobenzene and its similarities

59 Chlorine dioxide ClO2 0.0001

60* Copper (salt) 0.00005

61 Ethyl mercury phosphate 0.00005

62* Formaldehyde HCHO 0.005

63 Chloride ethyl mercury

64* Fluoride hydro FH 0.0005

65 Salt of fluorohydric acid FH 0.0005 calculated in HF

66 Salt of fluorohydric acid 0.001 calculated in HF

67 Florosillicat metal, dissolvable and non-dissolvable

68 Hexachloro cychlohexane 0.00005

69* Gamma

70 Hydrazine and derivatives 0.0001

71 Isopropylnitrate C3H7NO2 0.005

72* Sodium gas (NaOH2 KOH gas)

73* Magnesium and compounds MnO2 0.0003 (calculated in MnO2)

74* Metaldehyde

75 Nitrobenzene and compounds C6H5NO2 0.005

Cl

76 Nitrochlobenzene C6H4 < 0.001

NO2

77 Nicotine 0.0005

78 Nitric mental NO2

79 Ozone O3 0.0001

80* Carbon oxide CO 0.030

81* Ethylene oxide 0.001

82* Zinc oxide ZnO 0.005

83* Nitride oxide, calculated in N2O5 N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5 0.005

84* Nikken oxide NiO 0.005

85 Iron oxide mixed with fluo and 0.004 manganese compound

86 Sesquisulfur phosphore P4 0.0003

87 Phosphotrichloride compound 0.00005

88 Phosphide hydro PH3 0.0003

89 Phosphide metal 0.15-0.30 g

90* Phosphoric (ore with less than 0.0005 10% free SiO2)

91 Photgen COCl2 0.0005

92* Phenol C6H5OH 0.005

93 Phosphate diethyl C10H14NO5PS 0.00005

94 Paranitropheny 5 mg/kg

95 (Pration thiophot) (insecticide)

96 Lead sulfur PbS 0.0005

97 Carbon sulfide SC2 0.010

98 Hydro sulfide H2S 0.010

99* Carbon tetrachloride CCl4 0.050

100 Tetrachloheptan 0.001

101 Lead tetra ethyl Pb(C2H5)4 0.000005

102 Tetra nitrometal CH3(NO2)4 0.00003

103 Metal mercury and inorganic Hg 0.00001 compounds, excluding HgC12 (sublime)

104 Mercury (II)

105 Chloride (sublime) HgCl2 0.0001

106 Trinitro chlobenzene 0.001

107 Trichloethylene 0.001

108 Trichloethylene C2H3Cl3 0.050

109 Trinitrobenzene and compounds C6H3(NO2)3 0.001

110 Toluene dihydroxyanate 0.0005

111 Nitride toluene CH3-C5H4-NO2 0.003

112 Tetraethyl C10H20N2S4

(Official Dispatch No. 4817/CV-KHDT of November 19, 1999 of the Industry Ministry)

Ordinal Names of chemicals
number

1 Phosphorus oxochloride (10025-87-3)

2 Phosphorus trichloride (7719-12-2)

3 Phosphorus pentachloride (10026-13-8)

4 Trimethyl phosphide (121-45-9)

5 Triethyl phosphide (122-52-1)

6 Dimethyl phosphide (868-85-9)

7 Diethyl phosphide (762-04-9)

8 Sulfur monochloride (10025-67-9)

9 Sulfur dichloride (10545-99-7-0)

10 Thionyl chloride (7719-09-7)

11 Ethyldiethanolamine (139-87-7)

12 Methyldiethanolamine (105-59-9)

13 Triethanolamine (102-71-6)

14 Arsenic and its compounds

15 Cyanide compounds

16 PCB (polychlorinated biphenyls) and compounds containing PCB

17 Mercury and compounds containing mercury

IV. PREVENTIVE AND CURATIVE MEDICINES FOR HUMAN BEINGS, VARIOUS KINDS OF VACCINES, BIO-PRODUCTS, MEDICAL FACILITIES, EQUIPMENT AND INSTRUMENTS

A. Preventive and curative medicines for human beings and vaccines, bio-products

1. Habit-forming substances

1. Acetorphine

2. Acetyl-alpha-mathyl-fentanyl

3. Acetyldihydrocodeine

4. Acetylmethadol

5. Alfetanil

6. Alpha-methylfentanyl

7. Alphacetylmethadol

8. Alphameprodine

9. Alphamethadol

10. Alphamethylthiofetanyl

11. Alphaprodine

12. Alyllprodine

13. Anileridine

14. Bezenthidine

15. Benzylmorphine

16. Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl

17. Beta-hydroxyfentanyl

18. Betacetylmethadol

19. Betameprodine

20. Betamethadol

21. Betaprodine

22. Bexittramide

23. Cannabis and cannabis resin

24. Clonitazene

25. Coca

26. Cocaine

27. Codeine

28. Codoxime

29. Concentrates of poppy straw

30. Desomomorphine

31. Dextromoramide

32. Dextropropoxyphene

33. Diampromide

34. Diethylthiabutene

35. Difenoxin

36. Dihydrocodeine

37. Dihydromorphine

38. Dimenoxadol

39. Dimepheptadol

40. Dimethylthiambutene

41. Dioxaphetylbutyrate

42. Diphenoxylate

43. Diploanone

44. Drotebanol

45. ecgonine, este and their derivatives

46. Ethylmethylthiambutene

47. Ethylmorphine

48. Etonitazene

49. Etorphine

50. Etoxeridine

51. Fentanyl

52. Furethidine

53. Heroine

54. Ketobemidone

55. Hydromorphinol

56. Hydrocodone

57. Hydromorphone

58. Methyl-3-thiofentnyl

59. Methyl-3-fentanyl

60. Izomethadone

61. Levomethorphan

62. Levomoramide

63. Levophenacylmorphan

64. Hydroxypethidine

65. Levorphanol

66. Metazocine

67. Methadone

68. MPPP

69. Methadone intermediate (4 cyano-

-dimettyl-amino-4, 4-diphenylbutane)

70. Methyldesprphine

71. Methyldihydromorphine

72 Metopon

73. PEPAP

74. Moramide

75. Morpheridine

76. Morphine

77. Morphine methobromide and other Morphine derivatives containing nitrogen with a valence of 5

78. Morphine-N-Oxide

79. Myrophine

80. Thiofentanyl

81. Nicomorphine

82. Norcodeine

83. Nicodicodine

84. Nicodine

85. Noracy methadol

86. Normethadone

87. Nomevorphanol

88. Normorphine

89. Norpipanone

90. Opium

91. Oxymorphone

92. Para-fluorofentanyl

93. Pholvpdine

94. Piminodine

95. Piritrammide

96. Proheptazine

97. Properidine

98. Propiram

99. Pethidine

100. Pethidine intermediate A (4-cyano- 1 methyl4-phenyl - piperidine)

101. Pethidine intermediate B (4-phenyl piperidine-4 - carbonxylic ethyl este)

102. Phenampromide

103. Pethidine intermediate C (4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid)

104. Phenazocine

105. Phenomorphan

106. Phenoperidine

107. Racemoramide

108. Racemorphan

109. Racemethophan

110. Sufentanil

111. Thebaine Trimeperidine

112. Tilidine

113. Trimeperidine

114. Thebacon

2. Psychotropics

1. (+) -Lyegide

2. Allobarbital

3. Alprazolam

4. Amobarbital

5. Amphepramone

6. Amphetamine

7. Barbitale

8. Benzphetamine

9. Brolamphetamine

10. Bromazepam

11. Bupronorphine

12. Butalbital

13. Butobarbital

14. Camazepam

15. Cathine

16. Cathinone

17. Chlodiazepoxide

18. Clobazam

19. Clonazepam

20. Clonazepate

21. Clotiazopam

22. Cloxazolam

23. Cyclobarbital

24. Dexaphetamine

25. Delorazepam

26. DET

27. Diazepam

28. DMA

29. DMHP

30. DMT

31. DOET

32. Estrazolam

33. Ethehlorvynol

34. Ethinamate

35. Rthyl loaepate

36. Eticyclidine

37. Etilamphentamine

38. Fenetylline

39. Fencamfamine

40. Fenproporex

41. Fludiazepam

42. Flunitrazepam

43. Flurazepam

44. Glutethimide

45. Halazepam

46. Haloxazolam

47. Ketazolam

48. Lefetamine

49. Levamphetamine

50. Loprazolam

51. Lormetazepam

52. Lorazepam

53 Mazindol

54. MDA

55. Mecloqualone

56. Medazepam

57. Mefenorex

58. Meprobamate

59. Mescaline

60. Methamphetamine

61. Methamphetamine-racemate

62. Methaqualone

63. Methylphenidate

64. Methyl-4-aminorex

65. Methylphenobarbital

66. Methylprylon

67. Midazolam

68. MMDA

69. N-ethyl MDA

70. Nimetazepam

71. Nitrazepam

72. Nordazepam

73. N-Hydroxy MDA

74. Oxazepam

75. Oxazolam

76. Parahexyl

77. Pemoline

78. Pentazocine

79. Pentobarbital

80. Phencyclidine

81. Phendimetrazine

82. Phenmetrazine

83. Phenobarbital

84. Phentermine

85. Pinazepam

86. Pipradrol

87. PMA

88. Prazepam

89. Psilocine, Psilotsine

90. Psilosybine

91. Pyrovalerone

92. Rolicyclidine

93. Secbutabarbital

94. Secobarbital

95. STP, DOM

96. Temazepam

97. Tenamphetamine

98. Tenocycline

99. Tetrahydro-canabinol

100. Tetrazepam

101. TMA

102. Triazolam

103. Vinylbital

3. Pre-substances:

1. Ephedrine

2. Ergometrino

3. Ergotamin

4. Lysergic acid

5. 1-phenyl-2-propanone

6. Pseudoephedrine

7. N-acetylanthranilic acid

8. Isosafrole

9. 3,4methylenedioxyphenyl-2-propanone

10. Piperonal

11. Saifrol

4. Other medicines

- Medicines for human use and various kinds of vaccines and immune bio-products which have been granted by the Health Ministry registration numbers for nationwide circulation.

- Foreign-made medicines not yet granted registration numbers by the Health Ministry but imported under specialized permits

B. Medical equipment and instruments

1. Medical image diagnosis equipment:

- MRI machine

- CT-Scanner

- Grammar camera

- Angiography

- Mammography

- X-ray machines of all kinds

- DOPPLER color ultrasonic apparatus

- DOPPLER black and white ultrasonic apparatus

- Endoscopes of:

+ Stomach

+ Respiratory tract

+ Large intestine

+ Abdomen

2. Function examination equipment

- Basic specialization meters

- Electroencephalograph (EEG)

- Electrocardiograph

- Electromyograph (MG)

- Electroretinograph

3. First-aid and intensive-care equipment and operating room equipment

- Cardiac fibrillation breakers

- Respirators

- Anesthetic apparatus

- Absorbers

- Orthopedic equipment

- Operating tables

- Operating lamps

- Laser scalpels, electric scalpels

- Specialized operating equipment (cardiac, encephalic)

4. Laboratory equipment:

- Bio-chemical testing apparatus

- Surgical microscopes of all kinds and ophthalmologic microscopes of all kinds

- Electrophoretic apparatuses of all kinds

- Hematological testing apparatus

- Equipment exclusively used for the production of vaccines, vaccine and blood preservation

5. Radio-therapeutic, physiotherapeutic and functional rehabilitation equipment

- Linear accelerators

- Cobalt apparatus

- X-ray therapy apparatus

- Ultrasonic therapy apparatus

- Lithotriptic apparatus

- Physiotherapeutic equipment:

+ Magnetotherapy

+ Electrotherapy

+ Thermotherapy

+ Short-wave therapy

+ Hydrotherapy

6. Specialized equipment:

- Obstetrics

- Pediatrics

- Ophthalmology

- Otorhinolaryngology

- Stomatology

7. Other equipment

- The medical ventilation system

- The sterilization system

V. ANIMAL-SLAUGHTERING SERVICE

1. Animal-slaughtering enterprises and abattoirs.

2. The animal-reserve service for animal-slaughtering enterprises and abattoirs.

SECTION 2. GOODS AND SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS FOR WHICH TRADERS MUST SATISFY THE PRESCRIBED CONDITIONS AND DO NOT NEED CERTIFICATES OF BUSINESS ELIGIBILITY

I. GOLD

All types of gold other than international standard gold stipulated in the Governments Decree No. 63/1998/ND-CP of August 17, 1998:

1. Raw material gold, gold nuggets, gold leaf.

2. Ornamental gold (rings, bracelets, necklaces, earrings, hairpins, pins

3. Fine art gold (statutes, picture frames, cups, medals, badges and other fine art products made of gold or gold-plated).

II. GEMS

Including the following kinds of gems existing in the forms of crude material, being wrought, fashioned or used as ornamental or fine art goods:

1. Group 1: Diamond, ruby, sapphire, emerald.

2. Group 2: Other kinds of gems.

III. FRESH AND PROCESSED FOODSTUFF

1. Cattle and poultry in the forms of: live animals; fresh meat, preliminarily processed, semi-finished or finished products for instant use.

2. Aquatic products in the forms of: live animals; fresh meat, preliminarily processed, semi-finished or finished products for instant use.

3. Vegetables and fruit in the fresh, preliminarily processed or refined forms for instant use.

IV. CONSTRUCTION MATERIALS

1. Cement of all kinds.

2. Construction lime of all kinds

3. Bricks, walling and roofing tiles, asbestos-cement or metal roofing sheets, steel and iron, steel pipes and tubes of all kinds, sand, gravel, ready-made concrete, construction glass.

4. Construction timber of all kinds, cajeput, bamboo, leaves, plastic roofing sheets, plastic tubes and pipes, fiberboard, oil paper.

5. Construction additives of all kinds, paint of all kinds.

V. MINE COAL

Including the following kinds of mine coal in the crude or commercial forms:

1. Anthracite, semi-anthracite coal.

2. Fat coal

3. Brown coal

VI. PAWN SERVICE

Pawnshops

VII. CATERING SERVICE

1. Restaurants:

- Specialized food restaurants

- Specialized drink restaurants

- Food and drink restaurants

- Specialty food and drink restaurants.

2. Popular food and drink stalls:

- Popular food and drink stalls

- Drink pubs

- Popular food and drink catering shops.-

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 0088/2000/QD-BTM DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất