Thông tư 170/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất

thuộc tính Thông tư 170/2016/TT-BTC

Thông tư 170/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:170/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:26/10/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lệ phí cấp mới Giấy phép XK tiền chất công nghiệp 200.000 đồng/giấy

Đây là một trong những nội dung tại Thông tư số 170/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất của Bộ Tài chính ngày 26/10/2016.
Cụ thể, lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu, Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp là 200.000 đồng/giấy phép đối với trường hợp cấp mới và 100.000 đồng/giấy phép đối với gia hạn. Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất là 36 triệu đồng/bộ hồ sơ; mức phí 8 triệu đồng/bộ hồ sơ áp dụng đối với trường hợp thẩm định phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất; Giấy phép kinh doanh hóa chất; Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp hoặc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp được quy định đồng loạt là 1,2 triệu đồng/giấy phép/giấy chứng nhận.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; thay thế Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03/06/2015.

Xem chi tiết Thông tư170/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 170/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 15 và Điều 41 Luật hóa chất, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là tổ chức thu phí, lệ phí).
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ Tài chính)

STT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (vnđ)

1

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

 

 

Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp

- Cấp mới

- Gia hạn

Giấy phép

 

200.000

100.000

Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp

- Cấp mới

- Gia hạn

Giấy phép

 

200.000

100.000

2

Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

01 Bộ hồ sơ

36.000.000

3

Phí thẩm định phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

01 Bộ hồ sơ

8.000.000

4

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép kinh doanh hóa chất

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

Giấy phép

1.200.000

5

Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

6

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF

Giấy phép

1.200.000

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.170/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Ministry of Finance on fees and charges in chemical business and the collection,transfer, management and use thereof

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on chemicals dated November 21, 2007;

Pursuant to the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 by the Government providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

Pursuant to the Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 and the Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 by the Government providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on chemicals;

Pursuant to Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance hereby promulgatesthe Circular on fees and charges in chemical business and the collection,transfer, management and use thereof.

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. Scope of adjustment

This Circular provides for fees and charges in chemical business and the collection,transfer, management and use thereof.

2. Subject of application

This Circular applies to:

a) Any organization/individual applying for alicenseor a certificate relating to chemical business; any organization/individual applying for approval for the Plan or Measures for chemical emergency response and prevention;

b) Any authority competent to issue alicenseor a certificate relating to chemical business; any authority competent to grant approval for the Plan or Measures for chemical emergency response and prevention;

c) Other organizations and individuals relevant to the collection andtransferof fees and charges for chemical business as prescribedin this Circular.

Article 2. Fee and charge payers

Any organization/individual applying for a license or a certificate relating to chemical business; any organizartion/individual applying for approval for the Plan or Measures for chemical emergency response and prevention shall pay the fees and charges prescribed in this Circular.

Article 3.Fee and chargecollectors

Authorities competent to issue licenses/certificates relating to chemical business and/or issue the Plan or Measures for chemical emergency response and prevention as prescribed in clause 4 Article 14, clause 3 Article 15 and Article 41 of the Law on Chemicals, clause 6 Article 1 of the Decree No.26/2011/ND-CPdated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of the Decree No.108/2008/ND-CPdated October 07, 2008 by the Government detailing and guiding the implementation of a number of the Law on Chemicals are responsible for collecting, declaring, transferring, managing and using fees and charges in chemical business as provided for in this Circular (hereinafter referred to as fee and charge collectors).

Article 4.Fee and charge rate

1.The Schedule of chemical business fee and charge rates is attached with this Circular.

2.Chemical business fees and charges shall be collected in Vietnam dong (VND).

Article 5. Declaration andtransferoffees andcharges

1. Not later than the 05thof every month, fee collectors shalltransferthe collected fees of the previous month to the account for fees to be transferred to state budget which is opened at the State Treasury.

2.Fee and/orcharge collectors shall make monthly declaration offees and/orcharges and strike a balance of the collectedfees and/orcharges annually according to clause 3 Article 19 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration; Law on amendments to a number of the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 by the Government.

Article 6. Management and use of feesand charges

1. Charge collectors shalltransferthe whole amount of collected charges to the state budget according to the applicable State Budget Index.Expenditure onthe collection of charges shall be covered by the state budget and specified in the estimates of the collectors in accordance with the policies and spending limitsprescribed bylaws.

2.Feecollectors shalltransferthe whole amount of collectedfeesto the state budget according to the applicable State Budget Index. Expenditure on the collection offeesshall be covered by the state budget and specified in the estimates of the collectors in accordance with the policies and spending limits prescribed by laws.

3.If the fee collector is allocated funding for operation in accordance with regulations issued by the Government orthe Prime Ministeron the autonomy and self-responsibility in the use ofpayrolland use ofadministrative managementfunding forregulatory agencies, 90% (ninety percent) of thetotal amountof collected fees may be retained to pay the cost of collection of fees as prescribed in clause 2 Article 5 of Decree No.120/2016/ND-CPdated August 23, 2016 by the Government. The remaining amount (10%)shallbe transferredto the state budget according to the applicable State Budget Index.

Article 7.  Implementation organization

1.This Circular takes effect on January 01, 2017 and replaces the Circular No. 85/2015/TT-BTCdated June 03, 2015 bythe Minister of Financeproviding for fees and charges in chemical business and the collection, transfer, management and use thereof.

2.Activities relevant to the collection, transfer, management and useoffees and/orcharges which are not specified in this Circular shall comply with the Law on fees and charges; the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 by the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Ministry of Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 by the Government; the Circular of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of invoices of collection of fees and chargesbelonging to the state budgetand their amendingand replacingdocuments (if any).

3.Organizations andindividualssubject to payingfees and/orcharges and relevant agencies are responsible for implementing this Circular.Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

 

SCHEDULEOF CHEMICAL BUSINESS FEE AND CHARGERATES

(Attached with Circular No..../2016/TT-BTCdated ................., 2016 bythe Ministry of Finance)

No.

Name of fee/charge

Unit

Rate
(VND)

1

Fee for the issuance of theLicensefor export/import of industrial precursors

 

 

Theindustrial precursorsexport license

-Initial issuance

-Extension

License

 

200,000

100,000

Theindustrial precursorsimport license

-Initial issuance

-Extension

License

 

200,000

100,000

2

Charge forinspection andapproval for the Plan  for chemical emergency response and prevention

01set ofapplication

36,000,000

3

Charge forinspection andapproval for the Measures for chemical emergency response and prevention

01 set of application

8,000,000

4

Charge forinspection serving the issuance ofthe License for production/trading of chemicals on the List of chemicals restricted from production and trading in industry

 

 

Thelicense for chemical production

License

1,200,000

Thelicense for trading of chemicals

License

1,200,000

Thelicense of production and trading of chemicals

License

1,200,000

5

Charge forinspection serving the issuance ofthe Certificate of eligibility to produce/trade in chemicals on the List of chemicals subject to conditional production and trade in industry

 

 

Thecertificate of eligibility to produce chemicals

Certificate

1,200,000

Thecertificate of eligibility to trade in chemicals

Certificate

1,200,000

Thecertificate of eligibility to produce and trade in chemicals

Certificate

1,200,000

6

Charge forinspection serving the issuance ofthe License for production ofSchedulechemicals

 

 

Thelicense for production of Schedule 1 substances

License

1,200,000

Thelicense for production of Schedule 2 substances

License

1,200,000

Thelicense for production of Schedule 3 substances

License

1,200,000

Thelicense for production of DOC, DOC-PSF chemicals

License

1,200,000

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 170/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp