Thông tư 01/2022/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2022/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/01/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 11/01/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 01/2022/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
Theo đó, phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển đối với đề án có lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm là 12.800.000 đồng/hồ sơ; đề án có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm là 18.000.000 đồng/hồ sơ; đề án có lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm đến 2.000.000 m3/ngày đêm là 23.400.000 đồng/hồ sơ; đề án khai thác, sử dụng nước trên 2.000.000 m3/ngày đêm có phí thẩm định 28.800.000 đồng/hồ sơ.
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn là 3.000.000 đồng/hồ sơ.
Ngoài ra, tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư01/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 01/2022/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 01/2022/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
___________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.
Mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
____________
Số TT |
Tên công việc |
Mức phí (đồng/hồ sơ) |
1 |
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất |
|
a |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
7.600.000 |
b |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
10.600.000 |
c |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
14.000.000 |
d |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
16.400.000 |
2 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
9.400.000 |
b |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
12.000.000 |
c |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
14.400.000 |
d |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
17.000.000 |
3 |
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
8.000.000 |
b |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
11.200.000 |
c |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
15.000.000 |
d |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
18.400.000 |
4 |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn |
3.000.000 |
5 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây đến dưới 10 m3/giây; phát điện với công suất từ 2.000 kW đến dưới 10.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm |
12.800.000 |
b |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10 m3/giây đến 50 m3/giây; phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến 200.000 m3 /ngày đêm |
18.000.000 |
c |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây; phát điện với công suất trên 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm |
23.400.000 |
d |
Đề án khai thác nước mặt với công trình quan trọng quốc gia |
28.800.000 |
6 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển |
|
a |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm |
12.800.000 |
b |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm |
18.000.000 |
c |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 1.000.000 đến 2.000.000 m3/ngày đêm |
23.400.000 |
d |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng trên 2.000.000 m3/ngày đêm |
28.800.000 |
7 |
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt |
50% mức thu trên |
8 |
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
30% mức thu trên |
Ghi chú:
a) Tại điểm 5 và điểm 6 Biểu nêu trên: Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển áp dụng đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.
b) Tại điểm 7 Biểu nêu trên: Mức thu phí chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do chuyển nhượng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt; Không áp dụng đối với các trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép khác quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước./.
THE MINISTRY OF FINANCE No. 01/2022/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, January 11, 2022 |
CIRCULAR
Prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for exploiting and using the water source by central agencies
___________
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Water Resources dated June 21, 2012;
Pursuant to the Government's Decree No. 201/2013/ND-CP dated November 27, 2013, on detailing the implementation of a number of articles of the Law on Water Resources;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for exploiting and using the water source by central agencies.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of charge for exploiting and using the water source which is appraised by central agencies, including:
a) The appraisal charge of projects, reports on exploration and assessment of reserves, exploitation and use of groundwater.
b) The appraisal charge of dossiers and conditions for the practice of groundwater drilling.
c) The appraisal charge of projects on exploitation and use of surface water and seawater.
2. This Circular applies to organizations and individuals paying charges; organizations collecting charges; and agencies, organizations and individuals involved in the appraisal and collection.
Article 2. Charge payers and charge-collecting organizations
1. Charge payers include agencies, organizations, individuals (including households) that request to grant, extension, adjustment of contents, re-grant of water resource and groundwater drilling practice permits.
The charge payers shall pay the appraisal charge when submitting the dossiers of request for the grant, extension, adjusting, or re-grant of permits. The charge shall be remitted directly to the charge-collecting organization or remitted into its State Treasury account of charges pending remittance into the state budget.
2. The Water Resources Management Department under the Ministry of Natural Resources and Environment is the charge-collecting organization specified in this Circular.
Article 3. Charge rates
The appraisal charge rates for exploiting and using the water source by central agencies shall be specified in the Tariff issued together with this Circular.
Article 4. Charge declaration, remittance
1. By the 5th of every month at the latest, the charge-collecting organization shall deposit the collected charge amount in the previous month to its State Treasury account of charges pending remittance into the state budget.
2. Charge-collecting organizations shall declare and remit the collected charge amounts on a monthly basis and finalize such amounts on an annual basis under the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration. Charge-collecting organizations shall pay the collected charge according to the rate specified in Article 5 of this Circular into the state budget according to the corresponding chapters, sub-items of the State Budget Index.
Article 5. Charge management and use
1. Charge-collecting organizations shall fully remit the collected charge amounts into the state budget. Expenses for the performance of the appraisal and charge collection shall be included in state budget estimates of charge-collecting organization based on state budget expenditure norms as prescribed by law.
2. Charge-collecting organizations being agencies that have their operating expenses covered by charge collection sources under Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges, shall be allowed to retain 50% of collected charges amounts to cover expenditure for appraisal and charge collection; and remit the remaining 50% into the state budget; the remaining charge shall be managed and used under Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP, in which, other expenses related to appraisal and charge collection include expenses for on-site inspection and organization of appraisal council meetings (such as expenses for conferences, surveys, collection of opinions, comments, and appraisal reports).
Article 6. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on February 25, 2022, replaces the Circular No. 270/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, of the Minister of Finance, prescribing the rates, collection, remittance, management, and use of the charge for the appraisal for grant of permits for exploration, exploitation, and use of water resources; discharge of wastewater into receiving waters and practice of groundwater drilling by central agencies.
2. Other contents relating to the collection, remittance, management and use, documents for charge collection and publicity of collection regimes on appraisal charges that are not mentioned in this Circular must comply with the Law on Fees and Charges; the Decree No. 120/2016/ND-CP; the Law on Tax Administration; the Decree No. 126/2020/ND-CP, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP of January 20, 2020, on administrative procedures concerning State Treasury operations; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, on invoices and documents; the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2017 of the Minister of Finance, on guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget; the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance, guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019 and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, on invoices and documents.
3. In case the documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the amending, supplementing or replacing documents shall prevail.
4. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
TARIFF OF CHARGE FOR EXPLOITING AND USING THE WATER SOURCE BY CENTRAL AGENCIES
(Promulgated together with the Minister of Finance’s Circular No. 01/2022/TT-BTC dated January 11, 2022)
No. |
Particular |
Rate (VND/dossier) |
1 |
Appraisal of groundwater exploration project
|
|
a |
Exploration project with water flow from 3,000 m3/day to less than 10,000 m3/day
|
7,600,000 |
b |
Exploration project with water flow from 10,000 m3/day to less than 20,000 m3/day
|
10,600,000 |
c |
Exploration project with water flow from 20,000 m3/day to 30,000 m3/day
|
14,000,000 |
d |
Exploration project with water flow over 30,000 m3/day |
16,400,000 |
2 |
Appraisal of reports on exploration and assessment of groundwater reserves |
|
a |
Report on exploration with water flow from 3,000 m3/day to less than 10,000 m3/day |
9,400,000 |
b |
Report on exploration with water flow from 10,000 m3/day to less than 20,000 m3/day |
12,000,000 |
c |
Report on exploration with water flow from 20,000 m3/day to 30,000 m3/day |
14,400,000 |
d |
Report on exploration with water flow over 30,000 m3/day |
17,000,000 |
3 |
Appraisal of reports on current status of groundwater exploitation |
|
a |
Report on current status of groundwater exploitation with water flow from 3,000 m3/day to less than 10,000 m3/day |
8,000,000 |
b |
Report on current status of groundwater exploitation with water flow from 10,000 m3/day to less than 20,000 m3/day |
11,200,000 |
c |
Report on current status of groundwater exploitation with water flow from 20,000 m3/day to 30,000 m3/day |
15,000,000 |
d |
Report on current status of groundwater exploitation with water flow over 30,000 m3/day |
18,400,000 |
4 |
Appraisal of dossiers and conditions for large-scale groundwater drilling practice |
3,000,000 |
5 |
Appraisal of surface water exploitation and use project |
|
a |
Surface water exploitation and use project for: agricultural production, aquaculture with flow from 2 m3/s to less than 10 m3/s; generating electricity with capacity from 2,000 kW to less than 10,000 kW; other purposes with flow from 50,000 m3/day to less than 100,000 m3/day |
12,800,000 |
b |
Surface water exploitation and use project for: agricultural production with flow from 10 m3/s to 50 m3/s; generating electricity with capacity from 10,000 kW to 20,000 kW; other purposes with flow from 100,000 m3/day to 200,000 m3/day |
18,000,000 |
c |
Surface water exploitation and use project for: agricultural production with flow over 50 m3/s; generating electricity with capacity over 20,000 kW; other purposes with flow over 200,000 m3/day |
23,400,000 |
d |
Surface water exploitation and use project with important national works |
28,800,000 |
6 |
Appraisal of seawater exploitation and use project |
|
a |
Exploration and use project with water flow from 100,000 m3/day to less than 500,000 m3/day |
12,800,000 |
b |
Exploration and use project with water flow from 500,000 m3/day to less than 1,000,000 m3/day |
18,000,000 |
c |
Exploration and use project with water flow from 1,000,000 m3/day to 2,000,000 m3/day |
23,400,000 |
d |
Exploration and use project with water flow over 2,000,000 m3/day |
28,800,000 |
7 |
Appraisal of projects and reports in case of a request for an extension, adjustment of contents or re-grant due to transfer of permits for exploitation and use of groundwater and surface water |
50% of the above charge |
8 |
Appraisal of projects and reports in case of request for extension or adjustment of groundwater exploration permits; appraisal of dossiers and conditions in case of extension or adjustment of groundwater drilling practice permits |
30% of the above charge |
Note:
a) At Points 5 and 6 of the above Tariff: The appraisal charge of projects on exploitation and use of surface water and seawater shall be applied to cases where there are no exploitation works.
b) At Point 7 of the above Tariff: The charge rate shall be applied to cases of request for re-grant of permits due to the transfer of works for exploitation and use of groundwater or surface water. This does not apply to other cases of request for re-grant permits specified in Clause 1, Article 27 of the Government's Decree No. 201/2013/ND-CP dated November 27, 2013, on detailing the implementation of a number of articles of the Law on Water Resources./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây