Thông tư 40/2016/TT-BTTTT về chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 40/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2016/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/12/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT quy định đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
Thông tư quy định, để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải phải đáp ứng các điều kiện chung như: Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền Việt Nam; Trong độ tuổi lao động; Có đủ sức khỏe; Tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải tương ứng.
Bên cạnh đó, để được cấp Chứng chỉ hạng hạn chế, phải tốt nghiệp THPT trở lên hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Việt Nam; Tối thiểu có trình độ tiếng Anh bậc A2 hoặc tiếng anh hàng hải trình độ 1. Với Chứng chỉ hạng tổng quát, phải tốt nghiệp từ trung học chuyên nghiệp, trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành hàng hải, điều khiển tàu biển, điện tử, viễn thông hoặc tương đương; Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc B2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 2…
Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2017, thay thế Quyết định số 12/2008/QĐ-BTTT ngày 31/03/2008.
Xem chi tiết Thông tư40/2016/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 40/2016/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 40/2016/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải; chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
ĐÀO TẠO VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Các khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS bao gồm:
Hội đồng thi gồm có 05 hoặc 07 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải; ủy viên là các cán bộ của cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải.
CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 của Thông tư này, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) phải có công văn thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải đã nộp hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Giấy tờ chứng minh đạt yêu cầu kỳ thi tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tương ứng (đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) phải có công văn thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong các trường hợp sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY, GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu giảng dạy
1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy
Cơ sở vật chất và trang thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phòng học tiêu chuẩn, bảng viết, máy chiếu, video, ti vi;
b) Thiết bị thực hành tối thiểu 4 học viên/máy đối với hệ thống thiết bị đầu cuối mô phỏng, 2 học viên/máy đối với hệ thống mô phỏng trên máy vi tính;
c) Thiết bị thực hành phải có khả năng mô phỏng các thiết bị sau:
- Máy thu phát MF/HF có trực canh DSC, điện thoại và NBDP;
- Phao EPIRB 406MHz;
- Thiết bị phát đáp tín hiệu Radar tìm kiếm cứu nạn - SART;
- Thiết bị có khả năng thu EGC;
- Núm báo động cấp cứu đối với các thiết bị huấn luyện hoặc thiết bị mô phỏng VHF-DSC, HF/MF-DSC, Inmarsat-C và Inmarsat-F;
- Máy thu NAVTEX;
- Máy thu phát VHF có chức năng thoại và DSC, kết hợp với máy thu trực canh DSC kênh 70;
- Máy VHF cầm tay hai chiều;
- Inmarsat-C, Inmarsat-F;
- Các thiết bị cần thiết khác.
2. Tài liệu giảng dạy
Tài liệu giảng dạy bao gồm:
a) Giáo trình vô tuyến điện viên hàng hải đối với mỗi loại hình đào tạo;
b) Giáo trình hướng dẫn khai thác thiết bị GMDSS đối với mỗi loại hình đào tạo;
c) Danh bạ các đài duyên hải (ITU list of Coast Stations, Amiralty list of Radio Signal - vol.1, vol.5 ...);
d) Danh bạ đài tàu (ITU list of Ship Stations);
đ) Danh bạ các đài vô tuyến xác định và các trạm làm nghiệp vụ đặc biệt;
e) Thể lệ vô tuyến điện quốc tế (ITU Regulations);
g) Sổ tay tìm kiếm cứu nạn hàng không, hàng hải quốc tế (IAMSAR);
h) Tài liệu hướng dẫn ghi nhật ký GMDSS;
i) Tài liệu tham khảo của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) và các tài liệu tham khảo cần thiết khác.
II. Yêu cầu về chương trình đào tạo
Có chương trình và nội dung của các khóa đào tạo phù hợp với chương trình mẫu hiện hành của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO).
III. Yêu cầu đối với giáo viên tham gia giảng dạy
Giáo viên tham gia đào tạo phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành vô tuyến điện, điện tử, viễn thông, điều khiển tàu biển hoặc hàng hải.
2. Có kinh nghiệm công tác ít nhất từ 3 năm trở lên.
3. Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chương trình đào tạo.
4. Có chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải phù hợp với chương trình tham gia đào tạo (chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải của giáo viên phải có hạng cao hơn hoặc bằng hạng mà giáo viên tham gia giảng dạy).
5. Có khả năng sử dụng thành thạo các thiết bị huấn luyện hoặc thiết bị mô phỏng.
6. Có chứng chỉ huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế
1.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng hạn chế (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CHỨNG CHỈ RESTRICTED OPERATOR'S CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010 Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
1.2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng hạn chế (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HẠNG HẠN CHẾ Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
RESTRICTED OPERATOR'S CERTIFICATE Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHỨNG NHẬN MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS THE AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT CERTIFIES THAT Họ và tên: …………… Quốc tịch: …………. Sinh ngày: …………….. tại ………………… Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS . Had passed the examination of the Restricted Operator's Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a Restricted operator on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày: ………… Có giá trị đến ngày: …………………………..
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||
|
|
|
|
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder's Signature: …………………. |
|||
2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tổng quát
2.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tổng quát (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CHỨNG CHỈ GENERAL OPERATOR'S CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010 Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
2.2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tổng quát (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HẠNG TỔNG QUÁT Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
GENERAL OPERATOR'S CERTIFICATE Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHỨNG NHẬN MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS THE AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT CERTIFIES THAT Họ và tên: …………… Quốc tịch: …………. Sinh ngày: …………….. tại ………………… Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS . Had passed the examination of the General Operator's Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a General operator on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày: ………… Có giá trị đến ngày: …………………………..
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||
|
|
|
|
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder's Signature: …………………. |
|||
3. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hai
3.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng hai (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CHỨNG CHỈ SECOND-CLASS RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010 Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
3.2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng hai (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HẠNG HAI Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
SECOND-CLASS RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHỨNG NHẬN MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS THE AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT CERTIFIES THAT
Họ và tên: …………… Quốc tịch: …………. Sinh ngày: …………….. tại ………………… Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS . Had passed the examination of the Second - class Radio electronic Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a Second - class Radio electronic on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày: ………… Có giá trị đến ngày: …………………………..
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||
|
|
|
|
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder's Signature: …………………. |
|||
4. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng nhất
4.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng nhất (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CHỨNG CHỈ FIRST-CLASS RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010 Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
4.2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng nhất (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HẠNG NHẤT Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
FIRST-CLASS RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHỨNG NHẬN MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS THE AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT CERTIFIES THAT
Họ và tên: …………… Quốc tịch: …………. Sinh ngày: …………….. tại ………………… Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS . Had passed the examination of the First - class Radio electronic Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required qualifications as a First - class Radio electronic on the ship Radio Station fitted for the GMDSS. Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày: ………… Có giá trị đến ngày: …………………………..
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||
|
|
|
|
Chữ ký của người được cấp giấy chứng chỉ Holder's Signature: …………………. |
|||
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Tên cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải Số: ……/….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
Căn cứ Thông tư số …………/2016/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
(Tên cơ sở đào tạo) đề nghị Cục Tần số vô tuyến điện xem xét, cấp Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho những cá nhân có tên trong danh sách dưới đây:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Nơi sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Cục Tần số vô tuyến điện xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo |
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi: Cục Tần số Vô tuyến điện
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………..
2. Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh…………………………………………
3. Số chứng chỉ VTĐ viên ……………ngày cấp ………….ngày hết hạn………………
4. Sổ thuyền viên số: …………………ngày cấp ………….nơi cấp………………………
Căn cứ Thông tư số ……./2016/TT-BTTTT ngày …… tháng ….. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải, đề nghị Cục Tần số vô tuyến điện gia hạn/cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải số ………… cho tôi.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật./.
|
…….., ngày ….. tháng …... năm …….. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây