Thông tư 25/2015/TT-BTTTT về quản lý và sử dụng kho số viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2015/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2015/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 09/09/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/11/2015, các đầu số điện thoại gọi tự do, số điện thoại gọi giá cao chỉ được sử dụng để tiếp nhận cuộc gọi đến; không dùng để gọi đi, gửi và nhận tin nhắn là nội dung nổi bật tại Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/09/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về việc phân bổ số dịch vụ tin nhắn ngắn và số dịch vụ giải đáp thông tin. Theo đó, cơ quan quản lý Nhà nước sẽ trực tiếp phân bổ các số dịch vụ này cho các doanh nghiệp thay vì doanh nghiệp viễn thông di động tự cấp số như trước đây. Số dịch vụ tin nhắn ngắn được phân bổ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông trên mạng viễn thông di động mặt đất. Số dịch vụ giải đáp thông tin được phân bổ cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông.
Cũng theo Thông tư này, số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao được phân bổ cho doanh nghiệp có Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định mặt đất; việc cấp các số này cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác phải được đưa vào hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông hoặc hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
Về thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông, Thông tư quy định doanh nghiệp viễn thông bán dịch vụ viễn thông cho 01 doanh nghiệp viễn thông khác thì được cho thuê lại số thuê bao viễn thông mà mình được phân bổ. Tương tự, doanh nghiệp viễn thông mua dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp khác để bán lại thì được cấp số thuê bao viễn thông mà mình thuê cho thuê bao viễn thông. Thời hạn thuê, cho thuê không được vượt quá thời hạn tương ứng các Giấy phép viễn thông của doanh nghiệp thuê, cho thuê. Đặc biệt, không được thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông không gắn với việc bán lại dịch vụ viễn thông. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông, doanh nghiệp viễn thông cho thuê phải thông báo việc thuê, cho thuê bằng văn bản tới Cục Viễn thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015.
Xem chi tiết Thông tư25/2015/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 25/2015/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 25/2015/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông (sau đây gọi là kho số) bao gồm việc: phân bổ, cấp, khai thác, sử dụng, thu hồi, hoàn trả, thuê và cho thuê mã, số viễn thông (sau đây gọi là mã, số).
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi chấm dứt thực hiện các hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 26, doanh nghiệp viễn thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cục Viễn thông về việc chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông.
ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG, HOÀN TRẢ VÀ THU HỒI MÃ, SỐ
Đổi số thuê bao viễn thông thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
……, ngày... tháng... năm... |
Báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm …(*)
Kính gửi: Cục Viễn thông
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …../2015/TT-BTTTT ngày ….. tháng …. năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, (tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) có trụ sở chính tại địa chỉ …… báo cáo số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm ….. như sau:
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất (bao gồm số thuê bao cố định hữu tuyến và số thuê bao cố định vô tuyến) được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 1.
Bảng 1
TT |
Mã Vùng (1) |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||||||
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2) |
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều(3) |
Tổng cộng |
||||||||||
Hữu tuyến |
Vô tuyến |
Tổng |
Hữu tuyến |
Vô tuyến |
Tổng |
|||||||
1 |
203 |
Quảng Ninh |
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=d1+e1 |
h1=c1+g1 |
i1 |
k1 |
l1=(h1+i1)/k1*100 |
2 |
204 |
Bắc Giang |
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=d2+e2 |
h2=c2+g2 |
i2 |
k2 |
l2=(h2+i2)/k2*100 |
…. |
297 |
Kiên Giang |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
299 |
Sóc Trăng |
|||||||||||
Tổng cộng: |
A=a1+a2+… |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=g1+g2+… |
H=h1+h2+… |
I=i1+i2+… |
K=k1+k2+… |
L=(H+I)/K*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 1 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến (bao gồm cả thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến) nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ (không tính các trạm VSAT sử dụng làm trung kế truyền dẫn nội mạng của doanh nghiệp).
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 2.
Bảng 2
TT |
Mã Vùng (1) |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều(2) |
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều |
Tổng cộng |
||||||
1 |
203 |
Quảng Ninh |
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=(c1+d1)/e1*100 |
2 |
204 |
Bắc Giang |
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=(c2+d2)/e2*100 |
.… |
297 |
Kiên Giang |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
299 |
Sóc Trăng |
|||||||
Tổng cộng: |
A=a1+a2+… |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=(C+D)/E*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 2 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
3. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người (H2H) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 3.
Bảng 3
TT |
Mã Mạng (1) |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Tổng cộng |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(6) |
Số lượng thuê bao chưa kích hoạt(7) |
Số lượng thuê bao đang chờ phát hành(8) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
|||||
Số lượng thuê bao trả trước |
Số lượng thuê bao trả sau |
||||||||||||
Đang mở 2 chiều(2) |
Đang bị khóa 1 chiều(3) |
Tổng |
Đang mở 2 chiều(4) |
Đang bị khóa 1 chiều(5) |
Tổng |
||||||||
1 |
|
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=d1+e1 |
h1=c1+g1 |
i1 |
k1 |
l1 |
m1 |
n1=(h1+i1)/m1*100 |
2 |
|
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=d2+e2 |
h2=c2+g2 |
i2 |
k2 |
l2 |
m2 |
n2=(h2+i2)/m2*100 |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
.… |
Tổng cộng: |
A=a1+a2+…. |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=g1+g2+… |
H=h1+h2+… |
I=i1+i2+… |
K=k1+k2+… |
L=l1+l2+… |
M=m1+m2+… |
N=(H+I)/M*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 3 được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(5) Số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(6) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(7) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.
(8) Số lượng thuê bao đang chờ phát hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).
4. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị
- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị (M2M) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 4.
Bảng 4
TT |
Mã mạng (1) |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Tổng cộng |
Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống (4) |
Số lượng thuê bao chưa kích hoạt (5) |
Số lượng thuê bao đang chờ phát hành (6) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
|
Số lượng thuê bao trả trước đang mở(2) |
Số lượng thuê bao trả sau đang mở(3) |
||||||||
1 |
|
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1 |
h1 |
i1=(c1+d1)/h1*100 |
1 |
|
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2 |
h2 |
i2=(c2+d2)/h2*100 |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
Tổng cộng: |
A=a1+a2+…. |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=g1+g2+… |
H=h1+h2+… |
I=(C+D)/H*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 4 được sắp xếp theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả sau đang mở: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau) bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.
(6) Số lượng thuê bao đang chờ phát hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).
5. Số thuê bao điện thoại Internet
- Số thuê bao điện thoại Internet được thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê bao điện thoại Internet được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 5.
Bảng 5
TT |
Mã Vùng (1) |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng thuê bao đang hoạt động |
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống(4) |
Số lượng thuê bao đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2) |
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều (3) |
Tổng cộng |
||||||
1 |
203 |
Quảng Ninh |
a1 |
b1 |
c1=a1+b1 |
d1 |
e1 |
g1=(c1+d1)/e1*100 |
2 |
204 |
Bắc Giang |
a2 |
b2 |
c2=a2+b2 |
d2 |
e2 |
g2=(c2+d2)/e2* 100 |
…. |
297 |
Kiên Giang |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
299 |
Sóc Trăng |
|||||||
Tổng cộng: |
A=a1+a2+…. |
B=b1+b2+… |
C=c1+c2+… |
D=d1+d2+… |
E=e1+e2+… |
G=(C+D)/E*100 |
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 5 được sắp xếp theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều: Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
6. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc gia được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
Bảng 6
TT |
Mã, khối mã đang sử dụng |
Mã, khối mã đang không sử dụng |
Số lượng mã đã được phân bổ |
Hiệu suất sử dụng (%) |
||
Mã, khối mã |
Số lượng |
Mã, khối mã |
Số lượng |
|||
1 |
(Liệt kê các mã, khối mã đang sử dụng) |
A |
(Liệt kê các mã, khối mã đang không sử dụng) |
B |
C |
D=A/C*100 |
7. Mã điểm báo hiệu quốc tế
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo hiệu quốc tế được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
8. Số dịch vụ gọi tự do
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi tự do được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
Bảng 7
TT |
Số dịch vụ đang sử dụng |
Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của đơn vị sử dụng |
Mục đích sử dụng, Loại hình dịch vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.… |
…. |
…. |
…. |
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng: |
A |
||
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng: |
B |
||
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ: |
C |
||
Hiệu suất sử dụng (%): |
D=A/C*100 |
9. Số dịch vụ gọi giá cao
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ gọi giá cao được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
10. Số dịch vụ giải đáp thông tin
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
Bảng 8
TT |
Số dịch vụ đang sử dụng |
Mục đích sử dụng, |
Tên các doanh nghiệp viễn thông đã kết nối |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.… |
.… |
.… |
.… |
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng: |
A |
||
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng: |
B |
||
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ: |
C |
||
Hiệu suất sử dụng (%): |
D=A/C*100 |
11. Số dịch vụ tin nhắn ngắn
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ tin nhắn ngắn được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
12. Các mã, số viễn thông khác
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông khác được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 9.
Bảng 9
TT |
Tên mã, số (1) |
Mã, số đang sử dụng |
Mã, số đang không sử dụng |
Số lượng mã, số đã được phân bổ |
||
Mã, số |
Số lượng |
Mã, số |
Số lượng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
Ghi chú:
(1) Tên mã, số: Tên mã số có thể là mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài, mã dịch vụ điện thoại VoIP, mã dịch vụ truyền số liệu, mã nhà khai thác, mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất, mã nhận dạng mạng số liệu.
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo này, xin liên hệ (tên, số điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).
Người lập báo cáo |
Đại diện theo pháp luật của |
Ghi chú:
(*) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông nào thì báo cáo đầy đủ số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông đó.
PHỤ LỤC 2:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đề nghị phân bổ mã, số
a) Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: …………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: ……………………………………………….
d) Ghi tên, số, ngày ban hành của tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Thông tin về mã, số đề nghị được phân bổ
a) Tên mã, số: (Ghi rõ tên mã, số đề nghị được phân bổ theo tên mã, số được quy định từ Điều 8 đến Điều 23 Thông tư này. Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người);
b) Mã, số hoặc khối mã, số: (Ví dụ: khối 35ABCDE và khối 36ABCDE của mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người 99);
c) Phạm vi đề nghị phân bổ mã, số: (Ví dụ: toàn quốc);
d) Số lượng mã, số: (Ví dụ: 200.000 số);
đ) Thời gian dự kiến đưa mã, số vào sử dụng: (Ví dụ: tháng 12 năm 2015).
3. Hiện trạng khai thác, sử dụng mã, số
a) Số lượng mã, số đã được phân bổ: (Ví dụ: 9.000.000 số);
b) Hiệu suất sử dụng mã, số đã được phân bổ: (Ví dụ: 80%).
4. Thực hiện nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số
(Ví dụ: đã nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số theo quy định).
5. Thực hiện chế độ báo cáo
(Ví dụ: Luôn báo cáo đầy đủ, đúng hạn về tình hình khai thác, sử dụng các mã, số theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số .../2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông).
6. Tài liệu kèm theo (nếu có)
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng quy định về quy hoạch, quy định về quản lý và sử dụng kho số.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp |
PHỤ LỤC 3:
MẪU THÔNG BÁO THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
……, ngày... tháng... năm... |
THÔNG BÁO THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Thông tin về doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: …………………………………….
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: ………………………………………….
d) Giấy phép viễn thông số: ………… ngày cấp: ………… ngày hết hạn: ………………..
2. Thông tin về doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: …………………………………….
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: ………………………………………….
d) Giấy phép viễn thông số: ………… ngày cấp: ………… ngày hết hạn: …………………
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) đã thỏa thuận thống nhất ký Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông) số …. ngày …..
3. Tài liệu kèm theo
- Bản gốc Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông);
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) cam kết việc ký và thực hiện nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông trong hợp đồng nêu trên tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng và viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông |
PHỤ LỤC 4:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
……, ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Thông tin về doanh nghiệp
a) Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: …………………………………….
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: ………………………………………….
d) Giấy phép viễn thông số: ……. ngày cấp: …… ngày hết hạn: ………………………….
2. Thông tin về đổi số thuê bao
a) Tên thuê bao: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất);
b) Mục đích đổi số: (Ví dụ: Bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả);
c) Phạm vi đổi số: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng);
d) Khối số đề nghị đổi: (Ví dụ: Khối số 352ABCD và 353ABCD);
đ) Số lượng thuê bao sẽ đổi số: (Ví dụ: 20.000 số);
e) Thời gian đổi số dự kiến: (Ví dụ: Từ 00 giờ 00 phút ngày 01 tháng 6 năm 2016);
3. Tài liệu kèm theo
(Ví dụ: Kế hoạch đổi số thuê bao; phương án kỹ thuật...);
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng quy định về đổi số thuê bao viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC 5:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. |
….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp
a) Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: ……………………………………
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: …………………………………………
d) Ghi tên, số, ngày cấp, ngày hết hạn của: Giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp); giấy chứng nhận đăng ký cung cấp nội dung thông tin trên mạng (đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng).
2. Thông tin về mã, số đề nghị hoàn trả
a) Tên mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất);
b) Mã, số hoặc khối mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Khối số 352ABCD);
c) Phạm vi mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng);
d) Số lượng mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: 10.000 số);
đ) Thời gian chấm dứt dịch vụ liên quan đến việc hoàn trả mã, số: (Ví dụ: Ngày 01 tháng 4 năm 2016);
e) Lý do đề nghị hoàn trả mã, số: (Ví dụ: Do nhu cầu thị trường thấp...);
3. Tài liệu kèm theo
Giải pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc hoàn trả mã, số (nếu có);
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây