Thông tư 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 18/2018/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2018/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 46/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 20/12/2018.
Thông tư này đã sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2016/TT-BTTTT như sau:
- Sửa đổi điểm 1.13 Phụ lục 1 và bổ sung điểm 1.15 Phụ lục 1: 1.13 (Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông), 1.15 (Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray);
- Bổ sung nội dung số thứ tự 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a; Sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54, 55 Phụ lục 2;
- Bổ sung điểm 2.1a và 2.11 vào mục 2 Phụ lục 2;
- Xóa bỏ băng tần 866 ÷ 868 MHz và điều kiện sử dụng tương ứng tại Phụ lục 2 và Phụ lục 6;
- Xóa bỏ chú thích (*) tại Phụ lục 2 và Phụ lục 6;…
Thông tư này có hiệu lực từ 12/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư18/2018/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 18/2018/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 18/2018/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 46/2016/TT-BTTTT NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH DANH MỤC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN, ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC KÈM THEO
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
“1. Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn (Short Range Device) là thiết bị vô tuyến phát, thu-phát tín hiệu một chiều hoặc hai chiều, ít khả năng gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến khác. Các chủng loại thiết bị vô tuyến cự ly ngắn được liệt kê tại số thứ tự 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“5. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID-Radio Frequency Identification)
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến như sau:
- Thẻ tần số vô tuyến (Radio Frequency Tag) mang chip điện tử, có hoặc không có nguồn điện, được gắn trên đối tượng cần nhận dạng. Chip điện tử chứa thông tin về đối tượng đó.
- Thiết bị đọc tần số vô tuyến (Radio Frequency Reader) phát ra tần số nhất định để kích hoạt thẻ vô tuyến và thẻ vô tuyến sẽ phát ra thông tin của thẻ. Thông tin này được thiết bị đọc tần số vô tuyến thu lại và chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
Thiết bị RFID được sử dụng trong các hoạt động phân phối, vận chuyển và bán lẻ, chăm sóc sức khỏe, giao thông hay các ứng dụng di động (ví dụ: ứng dụng tự động hiển thị, tra cứu thông tin quảng cáo). Thiết bị RFID cự ly ngắn quy định tại Thông tư này không bao gồm thiết bị thu phí điện tử không dừng ứng dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến RFID dùng băng tần 920-923 MHz có công suất phát trên 500 mW ERP.”
“7. Thiết bị âm thanh không dây (Wireless Audio Device)
Thiết bị âm thanh không dây bao gồm các thiết bị sử dụng sóng vô tuyến điện để truyền dẫn âm thanh ở cự ly ngắn. Một số loại thiết bị âm thanh không dây điển hình: microphone không dây cài áo, microphone không dây cầm tay, tai nghe không dây, máy phát FM cá nhân, thiết bị trợ thính.
Thiết bị âm thanh không dây cự ly ngắn quy định tại Thông tư này không bao gồm thiết bị truyền dẫn âm thanh không dây dùng băng tần 470-694 MHz có công suất phát trên 30 mW ERP phục vụ tác nghiệp trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.”
“11. Thiết bị truyền hình ảnh không dây (Wireless Video Transmitter/Transceiver)
Thiết bị truyền hình ảnh không dây dùng để truyền dữ liệu hình ảnh (hoặc dữ liệu hình ảnh và âm thanh) về hệ thống xử lý qua giao diện vô tuyến.
Một số loại thiết bị truyền hình ảnh không dây điển hình: web-cam không dây, ca-me-ra không dây, thiết bị truyền hình ảnh không dây qua giao diện cổng nối tiếp vạn năng (USB) từ máy tính.”
“15. Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông (Automotive Radar, Radar sensor hoặc Road Transport and Traffic Telematics) là thiết bị ra-đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.”
“1. Thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục đáp ứng quy định chung tại Điều 5 và đáp ứng các điều kiện kỹ thuật và khai thác tương ứng quy định tại Phụ lục 2 đến Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn thuộc Danh mục nhưng không đáp ứng điều kiện về tần số và điều kiện kỹ thuật quy định tại Thông tư này thì không được sử dụng tại Việt Nam.
3. Đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có thể hoạt động ở nhiều mức công suất phát khác nhau hoặc nhiều băng tần khác nhau hoặc có dải tần số hoạt động rộng, trong đó có trường hợp không phù hợp với quy định tại Thông tư này, tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng, sản xuất, nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam khi cài đặt cố định các thông số về tần số, mức công suất hoạt động theo quy định tại Thông tư này. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu cài đặt các thông số về tần số, mức công suất hoạt động không phù hợp với quy định tại Thông tư này.”
“1a. Tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, sản xuất, nhập khẩu để đưa vào sử dụng tại Việt Nam thiết bị nhận dạng vô tuyến điện hoạt động tại băng tần 866-868 MHz trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng, nhưng phải ngừng sử dụng khi gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.”
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC A
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ PHỤ LỤC CỦA THÔNG TƯ SỐ 46/2016/TT-BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Sửa đổi điểm 1.13 Phụ lục 1 và bổ sung điểm 1.15 Phụ lục 1 như sau:
STT |
Loại thiết bị vô tuyến điện |
1.13 |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
1.15 |
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
2. Bổ sung nội dung số thứ tự 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a và sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54 và 55 Phụ lục 2 như sau:
a) Bổ sung nội dung số thứ tự 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a như sau:
STT |
BĂNG TẦN |
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN |
PHÁT XẠ CHÍNH |
PHÁT XẠ GIẢ |
|
A |
B |
C |
D |
3a. |
148,5 ÷ 190 kHz |
Thiết bị vòng từ (dùng trong y tế) |
≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
148,5 ÷ 190 kHz |
Thiết bị vòng từ |
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
6a. |
3.234 ÷ 5.234 kHz |
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
8a. |
10.200 ÷ 11.000 kHz |
Thiết bị vòng từ |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
10a. |
26.957 ÷ 27.283 kHz |
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
20a. |
121,5 MHz |
Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB) (trang bị tính năng định vị vô tuyến trên tần số 121,5 MHz) |
≤ 100 mW ERPEP (Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh) |
Theo giới hạn phát xạ giả 11 |
41a. |
1795 ÷ 1800 MHz |
Thiết bị âm thanh không dây |
≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) |
Theo giới hạn phát xạ giả 2 |
51a. |
24 ÷ 24,25 GHz |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
≤ 100 mW EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
b) Sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54 và 55 như sau:
STT |
BĂNG TẦN |
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN |
PHÁT XẠ CHÍNH |
PHÁT XẠ GIẢ |
|
A |
B |
C |
D |
39. |
918 ÷ 923 MHz |
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện |
≤ 500 mW ERP |
Theo giới hạn phát xạ giả 2 |
54. |
76 ÷ 77 GHz |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
≤ 316,23 W EIRP (trong băng thông 50 MHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
55. |
77 ÷ 81 GHz |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
≤ 316,23 W EIRP (trong băng thông 50 MHz) và ≤ 0,5 mW/MHz EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
3. Bổ sung điểm 2.1a và 2.11 vào mục 2 của Phụ lục 2 như sau:
a) Bổ sung điểm 2.1a Phụ lục 2 như sau:
“2.1a Giới hạn phát xạ giả 1a:
Tần số (f) |
Mức giới hạn (đo tại khoảng cách 10 m) |
9 kHz ≤ f < 150=""> |
44 dBµA/m tại tần số 9 kHz và giảm xuống 19 dBµA/m tại tần số 150 kHz. |
150 kHz ≤ f < 30=""> |
54 dBµA/m tại tần số 150 kHz và giảm xuống 4 dBµA/m tại tần số 30 MHz. |
30 MHz ≤ f < 1=""> |
79 dBµV/m tại tần số 30 MHz và giảm xuống 54 dBµV/m tại tần số 1 GHz. |
b) Bổ sung điểm 2.11 Phụ lục 2 như sau:
“2.11 Giới hạn phát xạ giả 11:
Tần số (f) |
Mức giới hạn |
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz; 156 MHz ≤ f ≤ 162 MHz; 406, 0 MHz ≤ f ≤ 406,1 MHz; 450 MHz ≤ f ≤ 470 MHz. |
-16 dBm (25 µW) |
4. Xóa bỏ băng tần 866 ÷ 868 MHz và điều kiện sử dụng tương ứng tại Phụ lục 2 và Phụ lục 6.
5. Xóa bỏ chú thích tại Phụ lục 2.
6. Xóa bỏ chú thích (*) tại Phụ lục 6.
7. Bổ sung băng tần 1795 ÷ 1800 MHz và điều kiện sử dụng vào Phụ lục 8 như sau:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
1795 ÷ 1800 MHz |
≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) |
Theo giới hạn phát xạ giả 2 |
8. Sửa đổi tên Phụ lục 15 và bổ sung băng tần 24 ÷ 24,25 GHz kèm theo điều kiện sử dụng vào Phụ lục 15 như sau:
b) Bổ sung băng tần 24 ÷ 24,25 GHz và điều kiện sử dụng như sau:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
24 ÷ 24,25 GHz |
≤ 100 mW EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
9. Bổ sung các băng tần 148,5 ÷ 190 kHz, 10.200 ÷ 11.000 kHz và điều kiện sử dụng vào Phụ lục 16 như sau:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Điều kiện khác |
148,5 ÷ 190 kHz |
≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
- Sử dụng cho lĩnh vực thông tin y tế. - Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 10%. |
148,5 ÷ 190 kHz |
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
10.200 ÷ 11.000 kHz |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
10. Bổ sung Phụ lục 16A như sau:
“Phụ lục 16A
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN PHỤC VỤ KẾT NỐI GIỮA TÀU VÀ ĐƯỜNG RAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Điều kiện khác |
3.234 ÷ 5.234 kHz |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
- Sử dụng trong lĩnh vực thông tin đường sắt, kết nối giữa tàu và đường ray. - Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 1%. |
26.957 ÷ 27.283 kHz |
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
- Sử dụng trong lĩnh vực thông tin đường sắt, kết nối giữa tàu và đường ray. - Tần số trung tâm là 27,095 MHz. |
11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 19 như sau:
“Phụ lục 19
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH AN TOÀN, CỨU NẠN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Loại thiết bị vô tuyến |
Điều kiện khác |
156.025 ÷ 162.025 MHz (*) |
≤ 7,7 W ERP (12,5 W EIRP) |
Theo giới hạn phát xạ giả 9 |
Thiết bị nhận dạng tự động (AIS). (**) |
Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo quy định của pháp luật. |
406,0 ÷ 406,1 MHz |
≤ 12,2 W ERP |
≥ 20 dBc tại độ lệch tần số ± 3 kHz đến ± 7 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang; ≥ 30 dBc tại độ lệch tần số ± 7 kHz đến ± 12 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang; ≥ 35 dBc tại độ lệch tần số ± 12 kHz đến ± 24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang; ≥ 40 dBc tại độ lệch tần số -24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang đến tần số 406,0 MHz và tại độ lệch +24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang đến tần số 406,1 MHz. |
Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB).(**) |
- Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo quy định của pháp luật. - Phương thức phát xạ trên tần số 121,5 MHz: A3X. Tần số này được sử dụng cho mục đích định vị vô tuyến phụ trợ cho thiết bị EPIRB. |
121,5 MHz |
≤ 100 mW ERPEP |
Theo giới hạn phát xạ giả 11 |
||
9200 ÷ 9500 MHz |
≥ 400 mW EIRP |
Không quy định |
Thiết bị phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART).(**) |
|
161,9625 ÷ 161,9875 MHz; 162,0125 ÷ 162,0375 MHz |
≤ 7,7 W ERP (12,5 W EIRP) |
Theo giới hạn phát xạ giả 10 |
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) (**) |
|
(*): Băng tần hoạt động mặc định quốc tế: AIS1 (161,9625 ÷ 161,9875 MHz), AIS2 (162,0125 ÷ 162,0375 MHz).
(**): Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho thiết bị EPIRB, AIS, SART, AIS-SART thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.”
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
CircularNo. 18/2018/TT-BTTTT dated December 20, 2018 of the Ministry of Information and Communication on amendments to the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications on the List of license-exempt radio devices and accompanying technical and operational conditions
Pursuant to the Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
Pursuant to the Decision No. 71/2013/QD-TTg dated November 21, 2013 by the Prime Minister promulgating the Plan for national radio spectrum as amended by the Decision No. 02/2017/QD-TTg dated January 17, 2017 by the Prime Minister;
At the request of the Director of the Authority of Radio Frequency Management;
The Minister of Information and Communications promulgates Circular providing amendments to the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications on the List of license-exempt radio devices and accompanying technical and operational conditions.
Article 1. To amend and supplement the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications on the List of license-exempt radio devices and accompanying technical and operational conditions
1. To amend Clauses 1, 5, 7, 11 and 15 Article 2 as follows:
a) To amend Clause 1 as follows:
“1. Short Range Devicerefers to a radio transmitter or a radio transceiver which provides either unidirectional or bi-directional communication with low capability of causing harmful interference to other radio equipment. Types of short-range devices are listed in the ordinal number 1 of Appendix 1 enclosed herewith."
b) To amend Clause 5 as follows:
“5. Radio Frequency Identification (RFID)
RFID uses radio waves to automatically identify, manage and track goods, people and animals and have other applications. RFID includes two separate components which are connected to each other through the radio interface as follows:
- The Radio Frequency Tag (RF tag) has an electronic chip, with or without a power source, and is attached to the object to be identified. The electronic chip contains information about the object to be identified.
- The Radio Frequency Reader (RF reader) generates signal at a determined frequency to activate the RF tag and read its response. The RF reader shall transmit the information received from the RF tag to the data processing system.
RFID has many applications in the fields of distribution, transportation and retailing, healthcare services, traffic or is used in mobile applications (e.g. automatic display and search for advertising information). Short range RFIDs prescribed in this Circular exclude nonstop electronic toll collection systems that apply RFID using the 920-923 MHz frequency band with the radiated power above 500 mW ERP.”
c) To amend Clause 7 as follows:
“7. Wireless Audio Device
Wireless Audio Devices refer to devices that use radio waves to transmit sound in a short distance. There are typical types of Wireless Audio Devices such as wireless lavalier microphone, wireless handset microphone, wireless earphones, personal FM transmitter and hearing aids.
Short-range wireless audio devices prescribed in this Circular exclude wireless audio transmitters using the 470-694 MHz frequency band, with the radiated power above 30 mW ERP, used in radio and television sector."
d) To amend Clause 11 as follows:
“11. Wireless Video Transmitter/Transceiver
Wireless Video Transmitter/Transceiver is used to send image data (or image and sound data) to the processing system through the radio interface.
Typical types of wireless video transmitters/transceivers are wireless webcam, wireless camera and wireless video transmitters through computer USB port.”
dd) To amend Clause 15 as follows:
“15. Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematicsrefer to short-range radar that is used in traffic communication applications (road or railway) such as cruise control, detection, warning and avoidance of collisions between vehicles and surrounding objects.”
2. To amend and supplement Article 4 as follows:
"1. The use of radio devices in the List enclosed herewith is exempted from the radio frequency licensing provided such devices meet the general requirements in Article 5 hereof and corresponding technical and operational conditions mentioned in Appendix 2 - 19 enclosed herewith.
2. Short range radio devices that are on the List enclosed herewith but fail to meet frequency requirements and technical requirements laid down herein cannot be used in Vietnam.
3. Organizations and individuals may only use, manufacture or import short-range devices which can operate at different radiated powers or different frequency bands or a wide operating frequency range, including the cases inconsistently with regulations herein, for use in Vietnam when parameters, including operating frequency and radiated power, of these devices are set up in accordance with regulations herein. Relevant organizations and individuals shall assume responsibility for the installation of operating frequency and radiated power inconsistently with regulations herein."
3. To add Clause 1a to Article 6 on transition provisions:
“1a. Organizations and individuals that use, manufacture or import RFIDs operating within the 866-868 MHz frequency band for use in Vietnam before the effective date of this Circular may continue using such devices but must stop using such devices if they cause harmful interference to radio devices granted the radio frequency license.”
Article 2. To amend and supplement Appendixes enclosed with the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT by the Appendix A enclosed herewith.
Article 3. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on February 12, 2019.
2. The Chief of the Ministry s Office, the Director of the Authority of Radio Frequency Management, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications (via the Authority of Radio Frequency Management) for consideration./.
The Minister
Nguyen Manh Hung
APPENDIX A
AMENDMENTS TO APPENDIXES ENCLOSED WITH THE CIRCULAR NO. 46/2016/TT-BTTTT
(Enclosed with the Circular No. 18/2018/TT-BTTTT dated December 20, 2018 by the Minister of Information and Communications)
1. To amend Point 1.13 of Appendix 1 and add Point 1.15 to Appendix 1 as follows:
No. | Type of radio device |
1.13 | Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics |
1.15 | Short range devices proving links between the tracks and the trains |
2. To add ordinal numbers 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a and amend ordinal numbers 39, 54 and 55 of Appendix 2:
a) To add ordinal numbers 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a:
No. | Frequency band | Radio device or application | Main emission | Spurious emission |
| A | B | C | D |
3a. | 148.5 ÷ 190 kHz | Inductive loop (used in the medical sector) | ≤ 30 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1 |
| 148.5 ÷ 190 kHz | Inductive loop | ≤ -15 dBµA/m, measured at distance of 10 m (in a bandwidth of 10 kHz) | According to spurious emission limit 1 |
6a. | 3.234 ÷ 5.234 kHz | Short range devices proving links between the tracks and the trains | ≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1a |
8a. | 10.200 ÷ 11.000 kHz | Inductive loop | ≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1 |
10a. | 26.957 ÷ 27.283 kHz | Short range devices proving links between the tracks and the trains | ≤ 42 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1a |
20a. | 121.5 MHz | Emergency Position Indicating Radio Beacon (EPIRB) (having radio positioning feature at the frequency of 121.5 MHz) | ≤ 100 mW ERPEP (peak effective radiated power) | According to spurious emission limit 11 |
41a. | 1795 ÷ 1800 MHz | Wireless audio device | ≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP (for wireless lavalier audio devices) | According to spurious emission limit 2 |
51a. | 24 ÷ 24.25 GHz | Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics | ≤ 100 mW EIRP | According to spurious emission limit 7 |
b) To amend ordinal numbers 39, 54 and 55 as follows:
No. | Frequency band | Radio device or application | Main emission | Spurious emission |
| A | B | C | D |
39. | 918 ÷ 923 MHz | Radio frequency identification | ≤ 500 mW ERP | According to spurious emission limit 2 |
54. | 76 ÷ 77 GHz | Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics | ≤ 316.23 W EIRP (at the bandwidth of 50 MHz) | According to spurious emission limit 7 |
55. | 77 ÷ 81 GHz | Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics | ≤ 316.23 W EIRP (at the bandwidth of 50 MHz) and ≤ 0,5 mW/MHz EIRP | According to spurious emission limit 7 |
3. To add Point 2.1a and 2.11 to Section 2 of Appendix 2 as follows:
a) To add Point 2.1a to Appendix 2 as follows:
“2.1a. Spurious emission limit 1a:
Frequency (f) | Limit (measured at distance of 10 m) |
9 kHz ≤ f < 150 kHz | 44 dBµA/m at the 9 kHz frequency, and reduced to 19 dBµA/m at the 150 kHz frequency. |
150 kHz ≤ f < 30 MHz | 54 dBµA/m at the 150 kHz frequency, and reduced to 4 dBµA/m at the 30 kHz frequency. |
30 MHz ≤ f < 1 GHz | 79 dBµA/m at the 30 kHz frequency, and reduced to 54 dBµA/m at the 1 kHz frequency. |
b) To add Point 2.11 to Appendix 2 as follows:
“2.11. Spurious emission limit 11:
Frequency (f) | Limit |
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz; 156 MHz ≤ f ≤ 162 MHz; 406.0 MHz ≤ f ≤ 406.1 MHz; 450 MHz ≤ f ≤ 470 MHz. | -16 dBm (25 µW) |
4. To abrogate the 866 ÷ 868 MHz frequency band and corresponding conditions specified in Appendix 2 and Appendix 6.
5. To abrogate notes in Appendix 2.
6. To abrogate notes (*) in Appendix 6.
7. To add the 1795 ÷ 1800 MHz frequency band and conditions for use thereof to Appendix 8 as follows:
Frequency band | Main emission | Spurious emission |
1795 ÷ 1800 MHz | ≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP (for wireless lavalier audio devices) | According to spurious emission limit 2 |
8. To amend the heading of Appendix 15 and add the 24 ÷ 24.25 GHz frequency band and conditions for use thereof to Appendix 15 as follows:
a) To amend the heading of Appendix 15 as follows: "TECHNICAL AND OPERATIONAL CONDITIONS APPLIED TO LICENSE-EXEMPT AUTOMOTIVE RADAR, RADAR SENSOR OR ROAD TRANSPORT AND TRAFFIC TELEMATICS”
b) To add the 24 ÷ 24.25 GHz frequency band and conditions for use thereof as follows:
Frequency band | Main emission | Spurious emission |
24 ÷ 24.25 GHz | ≤ 100 mW EIRP | According to spurious emission limit 7 |
9. To add the following frequency bands 148.5 ÷ 190 kHz and 10.200 ÷ 11.000 kHz, and conditions for use thereof to the Appendix 16 as follows:
Frequency band | Main emission | Spurious emission | Other conditions |
148.5 ÷ 190 kHz | ≤ 30 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1 | - Used in medical information sector. - The duty cycle of the inductive loop shall not exceed 10%. |
148.5 ÷ 190 kHz | ≤ -15 dBµA/m, measured at distance of 10 m (in a bandwidth of 10 kHz) | According to spurious emission limit 1 |
|
10.200 ÷ 11.000 kHz | ≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1 |
|
10. To add the Appendix 16A as follows:
“Appendix 16A
TECHNICAL AND OPERATIONAL CONDITIONS APPLIED TO SHORT RANGE DEVICES PROVING LINKS BETWEEN THE TRACKS AND THE TRAINS
(Enclosed with the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications)
Frequency band | Main emission | Spurious emission | Other conditions |
3.234 ÷ 5.234 kHz | ≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1a | - Used in railway information sector, providing links between the tracks and the trains. - The duty cycle of the inductive loop shall not exceed 1%. |
26.957 ÷ 27.283 kHz | ≤ 42 dBµA/m, measured at distance of 10 m | According to spurious emission limit 1a | - Used in railway information sector, providing links between the tracks and the trains. - Center frequency is 27.095 MHz. |
11. To amend Appendix 19 as follows:
“Appendix 19
TECHNICAL AND OPERATIONAL CONDITIONS APPLIED TO RADIO DEVICES USED FOR MARITIME SAFETY AND RESCUE PURPOSES
(Enclosed with the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications)
Frequency band | Main emission | Spurious emission | Type of radio device | Other conditions |
156.025 ÷ 162.025 MHz (*) | ≤ 7.7 W ERP (12.5 W EIRP) | According to spurious emission limit 9 | Automatic Identification System (AIS).(**) | AIS users must set up and provide related identification information and data in accordance with applicable laws. |
406.0 ÷ 406.1 MHz | ≤ 12.2 W ERP | ≥ 20 dBc at the frequency deviation from ± 3 kHz to ± 7 kHz in comparison to carrier center frequency ≥ 30 dBc at the frequency deviation from ± 7 kHz to ± 12 kHz in comparison to carrier center frequency ≥ 35 dBc at the frequency deviation from ± 12 kHz to ± 24 kHz in comparison to carrier center frequency ≥ 40 dBc at the frequency deviation of -24 kHz in comparison to the carrier center frequency to the 406.0 MHz frequency, and at the frequency deviation of +24 kHz in comparison to the carrier center frequency to the 406.1 MHz frequency. | Emergency Position Indicating Radio Beacon (EPIRB). (**) | - EPIRB users must set up and provide related identification information and data in accordance with applicable laws. - Emission at the 121.5 MHz frequency: A3X. This frequency is used for auxiliary radio locating device of the EPIRB. |
121.5 MHz | ≤ 100 mW ERPEP | According to spurious emission limit 11 | ||
9200 ÷ 9500 MHz | ≥ 400 mW EIRP | Not applicable | Search and Rescue Radar Transponder (SART).(**) |
|
161.9625 ÷ 161.9875 MHz; 162.0125 ÷ 162.0375 MHz | ≤ 7,7 W ERP (12.5 W EIRP) | According to spurious emission limit 10 | AIS Search and Rescue Radar Transponder (AIS-SART)(**) |
|
(*): International default operating frequency bands: AIS1 (161.9625 ÷ 161.9875 MHz), AIS2 (162.0125 ÷ 162.0375 MHz).
(**): If organizations and individuals wish to apply for the license to use radio frequencies for EPIRB, AIS, SART, AIS-SART, procedures for the radio frequency licensing must be carried out in accordance with applicable laws.”
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây