Thông tư 13/2018/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2018/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2018/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 15/10/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, khi các doanh nghiệp nhập máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu thì đều phải nhập khẩu theo giấy phép nhập khẩu.
Cũng trong Thông tư mới, khi các doanh nghiệp được thực hiện hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tại Cục An toàn thông tin; trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin tiến hành kiểm tra; trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018.
Xem thêm: Luật An ninh mạng 2018: 8 nội dung nổi bật nhất
Xem chi tiết Thông tư13/2018/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 13/2018/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 13/2018/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (sau đây gọi tắt là Giấy phép nhập khẩu).
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng thực hiện hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thuộc Danh mục.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu là 02 (hai) năm hoặc bằng thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp trong trường hợp thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng còn ít hơn 02 (hai) năm.
Doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp, cấp lại Giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin.
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu được lập thành 01 (một) bộ, bao gồm:
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật an toàn thông tin mạng, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II của Thông tư này.
Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu cho doanh nghiệp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Doanh nghiệp chưa phải nộp Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy tại khoản 3 Điều 7 khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho đến khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm an toàn thông tin mạng.
Nơi nhận: |
Q. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
DANH MỤC SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mã HS |
Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Mô tả chức năng chính về an toàn thông tin mạng |
8471 |
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
|
8471.30 |
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: |
|
8471.30.90 |
- - Loại khác |
- Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin; - Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin; - Loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập: Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin. |
8471.41 |
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8471.41.90 |
- - - Loại khác |
- Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin; - Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin; - Loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập: Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin. |
8471.49 |
- - Loại khác, ở dạng hệ thống: |
|
8471.49.90 |
- - - Loại khác |
- Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin; - Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin; - Loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập: Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin. |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
Mẫu số 03 |
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
Mẫu số 01
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
.........., ngày .... tháng .... năm ........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ........................................ do ......................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .........................................................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
5. Điện thoại: ..................................... 6. Thư điện tử: .......................................................
7. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ............
Phần 2. Sản phẩm nhập khẩu
1. Tên sản phẩm: ...............................................................................................................
2. Ký hiệu: ..........................................................................................................................
3. Tính năng về an toàn thông tin: .....................................................................................
4. Số lượng: .......................................................................................................................
5. Hãng sản xuất: ..............................................................................................................
(Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm theo đơn)
6. Mục đích nhập khẩu:......................................................................................................
Phần 3. Hồ sơ kèm theo
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 02
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
.........., ngày .... tháng .... năm ........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Cán cứ Luật quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
4. Điện thoại: .................................................. 5. Thư điện tử: ..........................................
6. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ..........
7. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: ....................................................................................
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 03
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BTTTT |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ........ |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm .....)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Nghị định 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Xét Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng ngày ... tháng ... năm .... của (tên doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ..., Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số ... do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ..., được nhập khẩu (các) sản phẩm an toàn thông tin mạng sau đây:
1. Tên sản phẩm: ...............................................................................................................
2. Ký hiệu: ..........................................................................................................................
3. Tính năng về an toàn thông tin: .....................................................................................
4. Số lượng: .......................................................................................................................
5. Hãng sản xuất: ..............................................................................................................
6. Mục đích nhập khẩu: ......................................................................................................
7. Mã HS: ...........................................................................................................................
(Trường hợp nhập khẩu nhiều loại sản phẩm thì ban hành danh mục kèm theo Giấy phép)
Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày... tháng ... năm ... ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây