Quyết định 368/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 368/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 368/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 28/02/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2015, 100% UBND tỉnh có cán bộ chuyên trách thông tin đối ngoại
Đây là mục tiêu Thủ tướng Chính phủ đề ra tại Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28/02/2013.
Theo đó, nhằm đảm bảo sự quản lý tập trung thống nhất của Chính phủ, tăng cường sự phối hợp trong công tác thông tin đối ngoại; đẩy mạnh quảng bá hình ảnh và nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới, Thủ tướng mong muốn đến năm 2015, 100% các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cán bộ chuyên trách về thông tin đối ngoại; 100% cán bộ lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lền và cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại thuộc các cơ quan trên được trang bị kiến thức cơ bản về thông tin đối ngoại.
Nội dung của Chương trình hành động này tập trung vào việc xây dựng các quy hoạch về thông tin đối ngoại, bao gồm quy hoạch báo chí đối ngoại, quy hoạch các trung tâm văn hóa - thông tin Việt Nam ở nước ngoài...; đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, các sự kiện quảng bá hình ảnh Việt Nam; tăng cường công tác tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo và biên giới, lãnh thổ...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định368/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 368/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, QHQT (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020)
STT | TÊN ĐỀ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |
I | Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về thông tin đối ngoại | | | | |
1 | Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá và dự báo tình hình trong nước và ngoài nước phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại | Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND các tỉnh, thành phố | Các Bộ, ngành, các Viện và tổ chức chính trị - xã hội liên quan | Hằng năm | |
2 | Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước về lĩnh vực thông tin đối ngoại | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành, các Viện và tổ chức chính trị - xã hội liên quan | Hằng năm | |
3 | Kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại, các đề án, dự án thông tin đối ngoại của các Bộ, ngành, địa phương | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Ngoại giao, và các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Hằng năm | |
4 | Nghiên cứu xây dựng đề án huy động các nguồn lực xã hội phục vụ công tác thông tin đối ngoại, trong đó có việc xây dựng Quỹ hỗ trợ phát triển thông tin đối ngoại | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | 2013 - 2015 | |
5 | Tổ chức nghiên cứu các điều kiện cần thiết để chuẩn bị xây dựng Quỹ hỗ trợ phát triển thông tin đối ngoại | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính | 2013 | |
II | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại; biên soạn tài liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại | | | | |
1 | Tổ chức các khóa học đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại | UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí, xuất bản | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao | Hằng năm | |
2 | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu phục vụ công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại | Bộ Thông tin và Truyền thông, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, các trường đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý | Bộ Ngoại giao, các Bộ ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Hằng năm | |
III | Hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh Việt Nam | | | | |
1 | Đẩy mạnh công tác xuất bản phục vụ thông tin đối ngoại và quảng bá xuất bản phẩm Việt Nam ra nước ngoài | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan | 2013 - 2020 | |
2 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phục vụ các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện đối ngoại lớn | Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, và các Bộ ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí, xuất bản | Hằng năm | |
3 | Tổ chức các sự kiện xúc tiến đầu tư thương mại, du lịch, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam ra nước ngoài | Các Bộ, ngành | Các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội liên quan | 2013 - 2020 | |
4 | Quảng bá hình ảnh, tiềm năng đất nước thông qua các lễ hội văn hóa đặc sắc ở địa phương và các hoạt động trao đổi đoàn song phương và đa phương | UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ ngành | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành liên quan | Hằng năm | |
5 | Sản xuất các ấn phẩm, các chương trình truyền hình giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh các mặt, nét văn hóa đặc sắc của các địa phương | UBND các tỉnh, thành phố | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành có liên quan | Hằng năm | |
6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh Việt Nam trong và ngoài nước | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí, xuất bản | Hằng năm | |
7 | Làm phim, xuất bản sách và các ấn phẩm về các chủ đề dân chủ, nhân quyền, tự do tôn giáo, tự do báo chí ở Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an | Các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Hằng năm | |
8 | Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam | Các Bộ, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí, xuất bản | UBND các tỉnh, thành phố, các cơ quan báo chí, xuất bản | Hằng năm | |
9 | Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác phân giới, cắm mốc | Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố, các cơ quan báo chí, xuất bản | Hằng năm | |
10 | Giới thiệu tiềm năng biển cùng những sản phẩm đạt Thương hiệu Biển Việt Nam ra nước ngoài | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, UBND các tỉnh ven biển | 2013 - 2020 | |
11 | Xây dựng, quảng bá hệ thống địa danh Việt Nam, hệ thống bản đồ điện tử phục vụ công tác tuyên truyền, bảo vệ chủ quyền quốc gia | Bộ Tài Nguyên và Môi trường | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, UBND các tỉnh biên giới | 2013 - 2020 | |
12 | Xây dựng các cụm thông tin tại khu vực cửa khẩu biên giới phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND các tỉnh, thành phố | Các Bộ, ngành liên quan | 2013 - 2015 | |
13 | Tổ chức và tham gia các hoạt động quảng bá tại các hội chợ, triển lãm và hội thảo quốc tế | Các Bộ, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các tỉnh, thành phố | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | |
14 | Tăng cường hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong khu vực và thế giới; tạo điều kiện thuận lợi để phóng viên nước ngoài đến thăm và làm phim, viết bài, đưa tin về Việt Nam; hỗ trợ kiều bào trong các hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước | Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND các tỉnh, thành phố | Các Bộ, ngành liên quan | Hằng năm | |
IV | Bố trí cán bộ, kiện toàn bộ máy thực hiện công tác thông tin đối ngoại; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, các phương tiện hoạt động thông tin đối ngoại | | | | |
1 | Nghiên cứu xây dựng hệ thống tùy viên báo chí tại một số địa bàn trọng điểm | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao | Các Bộ, ngành liên quan | 2013 - 2015 | |
2 | Bố trí tùy viên văn hóa tại các địa bàn trọng điểm | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan | 2013 - 2020 | |
3 | Xây dựng quy hoạch mạng lưới các Trung tâm văn hóa - thông tin của Việt Nam tại một số địa bàn trọng điểm | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2013 - 2020 | |
4 | Nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Bộ Ngoại giao | Bộ Thông tin và Truyền thông, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài | 2013 - 2020 | |
5 | Quy hoạch mạng lưới đại diện của các cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam ở nước ngoài | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan báo chí, xuất bản, đài phát thanh, truyền hình | 2013 - 2015 | |
6 | Xây dựng kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các Bộ, ngành liên quan, các cơ quan báo chí, xuất bản, đài phát thanh, truyền hình | 2015 | |
7 | Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại, trong đó xây dựng báo đối ngoại quốc gia vào năm 2015 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các Bộ, ngành liên quan, các cơ quan báo chí, xuất bản, đài phát thanh, truyền hình, UBND các tỉnh, thành phố | 2015 |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 368/QD-TTg dated February 28, 2013 of the Prime Minister approving the Government’s action program on external information in 2013 - 2020
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
In furtherance of the Conclusion No. 16-KL/TW of February 14, 2012, of the Politburo of Central Executive Committee of the Party, XIthtenure, on the external information development strategy in period 2011-2020;
At the proposal of the Minister of Information and Communications,
DECIDES:
Article 1. To approve the Government’s action program on external information in period 2013 - 2020 (hereinafter referred to as the Action Program)
1. Scope, subjects and time of implementation:
- Scope and subjects: This Action Program defines responsibilities of Ministries, Ministerial-level and Government-attached agencies, People’s Committees of provinces and centrally run cities (hereinafter referred to as provincial People’s Committees), socio-political organizations and press and publishing agencies in the implementation of the external information development strategy in period 2013 - 2020.
- Implementation time: From 2013 to the end of 2020.
2. Objectives
To create fundamental changes in the state management on external information and activities of external information; to ensure the Government’s centralized and unified management and increase coordination in external information task; and push up the image promotion and raising the position of Vietnam in the world.
- To ensure that 100% of Ministries, Ministerial- level and Government-attached agencies, provincial People’s Committees and socio-political organizations will issue their Action Programs and Annual Plans for the implementation of this Action Program.
- To ensure that by 2015,100% of Ministries, Ministerial-level and Government-attached agencies and provinces and centrally run cities will have officials specialized in external information.
- 100% of leaders and managers at department level or higher level and officials in charge of external information task under Ministries, Ministerial-level and Government- attached agencies, provincial-level services, departments and sectors, socio-political organizations and press and publishing agencies will receive training, equipping in basic knowledge about external information.
- Overseas Vietnamese may access information from Vietnam via methods of external information.
3. Content
a) Promulgating an action program on external information in period 2013- 2020 and annual plans on external information tasks.
b) Arranging officials and consolidating the apparatus implementing external information tasks; investing in building material facilities, means for external information activities.
c) Elaborating and issuing legal documents and policy mechanisms on external information.
d) Elaborating master plans on external information, including master plans on external information press, master plan on the network of overseas representative agencies of Vietnamese press agencies and master plan on overseas Vietnamese culture-information centers....
dd) Training and improving knowledge of external information; and compiling documents serving external information tasks.
e) Organizing international conferences and seminars and events to promote Vietnam’s image.
g) Organizing the advertisement and introduction about images of Vietnamese land, people, potential, strengths and all-faceted achievements to international friends and the overseas Vietnamese community in diversified, plentiful and highly efficient forms. Through the external information activities, promoting investment in trade, tourism and introduction about Vietnam’s products, goods and services abroad.
h) Creating favorable conditions for foreign press agencies and reporters to cover information about Vietnam.
i) Bringing into play the role of overseas Vietnamese representative agencies and overseas Vietnamese in external information activities.
k) Organizing study, survey, assessment and forecast status of serve for external information tasks; struggling and refuting incorrect and hostile arguments.
l) Strengthening the propagation and protection tasks of sovereignty over the sea, islands and border and territory.
m) Periodically examining, evaluating and preliminarily and finally reviewing the implementation of the Action Program.
4. Capital sources for implementation:
Central and local budgets and other social financial sources.
Annually, based on tasks and budget ability and ability of fund mobilization, the Ministry of Finance and localities shall proactively allocate funds for the implementation of the Action Program.
Article 2. Organization of implementation
1. The Steering Committee on External Information Task shall:
Guide and make orientations about activities of this Action Program.
2. The Ministry of Information and Communications shall:
- Build and complete the system of legal documents and policy mechanism for external information tasks.
- Assume the prime responsibility for elaborating master plans on external information to be submitted to the Government for approval.
- Assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Finance in studying the establishment and development of the fund supporting the development of external information, creating the assistance sources to implement the sustainable external information tasks in medium and long term, combining state budget funds with other socialized financial sources.
- Summarize annual external information plans of the Ministries, departments and sectors and provincial People’s Committees and the implementation results of these plans for reporting to the Prime Minister.
- Elaborate the Government’s annual plans on external information to be submitted to the Prime Minister for approval and coordinate with the Ministry of Finance in allocating funds for the implementation.
- Guide, urge and examine Ministries, departments and sectors and provincial People’s Committees in carrying out the action program.
- Regularly organize preliminary and final review of the implementation of the action program.
3. The Ministry of Home Affairs shall
Coordinate with the Ministry of Information and Communications in consolidating the personnel apparatus for implementing external information tasks.
4. The Ministry of Finance shall:
Assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Information and Communications and the Government Office in allocating annual state budget funds for the implementation of external information activities as prescribed by the Law on State Budget.
5. Ministries, Ministerial-level and Government-attached agencies, provincial- level People’s Committees, socio-political organizations, press and publishing agencies shall, based on the content of the Action Program and the list of category of tasks and the attached external information schemes, elaborate their annual plans on external information and balance their budgets for implementation.
Article 3. Implementation effect
This Decision takes effect on the date of its signing.
Article 4. Implementation responsibilities
Ministers, heads of Ministerial-level and Government-attached agencies, chairpersons of provincial People’s Committees and heads of socio-political organizations shall implement this Decision.
The Prime Minister
Nguyen Tan Dung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây