Quyết định 2036/QĐ-BTTTT 2016 ban hành Kế hoạch chuyển đổi mã vùng

thuộc tính Quyết định 2036/QĐ-BTTTT

Quyết định 2036/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi mã vùng
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2036/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:21/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 11/2/2017, chuyển đổi mã vùng điện thoại

Theo Kế hoạch chuyển đổi mã vùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày tại Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT ngày 21/11/2016, sẽ thực hiện chuyển đổi mã vùng hiện tại của 59/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc (trừ mã vùng của 04 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang) với 03 giai đoạn.
Giai đoạn 1, bắt đầu chuyển đổi từ ngày 11/2/2017 đến hết ngày 14/4/2017 với 13 tỉnh, thành phố. Trong đó mã vùng mới của Đà Nẵng là 236; của Thừa Thiên - Huế là 234; Thanh Hóa là 237; Nghệ An là 238; Hà Tĩnh là 239…
Giai đoạn 2, chuyển đổi từ ngày 15/4/2017 đến hết ngày 16/6/2017 với 23 tỉnh, thành phố. Trong đó mã vùng mới của Quảng Ninh là 203; Bắc Ninh là 222; Hải Phòng là 225; Nam Định là 228; Ninh Bình là 229; Cần Thơ là 292…
Giai đoạn 3, chuyển đổi từ ngày 17/6/2017 đến hết ngày 31/8/2017 với 23 tỉnh, thành phố còn lại. Trong đó mã vùng mới của Hà Nội là 24; TP. Hồ Chí Minh là 28; Đồng Nai là 251; Quảng Ngãi là 255; Kon Tum là 260; Lâm Đồng là 263; Long An là 272…
Cũng tại Kế hoạch này, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi tiến hành chuyển đổi mã vùng. Bên cạnh đó, trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chuyển đổi sang mã vùng mới, các cuộc gọi đến mã vùng cũ hoặc mã vùng mới đều thành công; duy trì âm thông báo mã vùng mới trong thời gian tối thiểu 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc việc quay số đồng thời mã vùng cũ và mới. 
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2036/QĐ-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
Số: 2036/QĐ-BTTTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 21 tháng11 năm 2016
 
 
-------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
 
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TTTT;
- Website Bộ TTTT;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, CVT.
BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn
 
 
CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
 
Triển khai Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch chuyển đổi mã vùng (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:
Để đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ, hài hòa giữa lợi ích và chi phí xã hội, Kế hoạch đáp ứng các mục đích và yêu cầu sau:
a) Đảm bảo an toàn mạng lưới viễn thông và an ninh thông tin trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng;
b) Việc chuyển đổi mã vùng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng bằng hình thức cho phép người sử dụng dịch vụ có thể quay số theo mã vùng cũ và mã vùng mới (quay số song song) trong thời gian chuyển đổi mã vùng; duy trì âm thông báo sau khi chuyển đổi mã vùng trong một khoảng thời gian hợp lý;
d) Phù hợp với thông lệ quốc tế khi tiến hành chuyển đổi mã vùng;
đ) Các mã vùng trên toàn quốc được chuyển đổi và đưa vào khai thác, sử dụng đúng theo mã vùng đã được quy hoạch tại Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thực hiện chuyển đổi mã vùng hiện tại của 59/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc (trừ mã vùng của 04 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên) về mã vùng mới được quy hoạch tại Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Để đảm bảo các mục đích, yêu cầu tại Mục 1, việc chuyển đổi mã vùng được phân thành các giai đoạn, mỗi giai đoạn được tiến hành trong nhiều bước, cụ thể như sau:
2.1. Phân chia giai đoạn
Để đảm bảo chuyển đổi mã vùng được nhanh chóng, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ mà vẫn đáp ứng yêu cầu quay số song song, việc chuyển đổi mã vùng được phân thành 03 giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn 1: chuyển đổi mã vùng của 13 tỉnh, thành phố là Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh;
b) Giai đoạn 2: chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố là Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng;
c) Giai đoạn 3: chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố là TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh, Đồng Tháp.
2.2. Các bước tiến hành trong mỗi giai đoạn
Để đảm bảo giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng, mỗi giai đoạn tiến hành theo 4 bước như sau:
a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước, cơ quan quản lý viễn thông các nước, Liên minh Viễn thông Quốc tế trước thời điểm chuyển đổi tối thiểu 60 ngày;
b) Tiến hành các biện pháp kỹ thuật để quay số song song trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chuyển đổi;
Ví dụ: Trong thời gian này người sử dụng quay số theo mã vùng cũ vào thuê bao tại TP. Hà Nội là 04.23456789 hoặc quay số theo mã vùng mới là 024.23456789 thì cuộc gọi đều thành công.
c) Duy trì âm thông báo trong thời gian tối thiểu 30 ngày (kể từ thời điểm kết thúc việc quay số song song). Trong thời gian này các cuộc gọi quay số theo mã vùng mới được tiến hành bình thường, các cuộc gọi quay số theo mã vùng cũ được định tuyến vào âm thông báo (bằng 02 thứ tiếng, tiếng Việt và tiếng Anh đối với cuộc gọi liên tỉnh, liên mạng trong nước; bằng tiếng Anh đối với cuộc gọi từ quốc tế), cụ thể:
c1.) Đối với cuộc gọi trong nước, tổng đài xuất phát cuộc gọi của doanh nghiệp viễn thông nào thì doanh nghiệp viễn thông đó thực hiện phát âm thông báo.
- Âm thông báo bằng tiếng Việt như sau: “Xin thông báo: mã vùng của (tên tỉnh/thành phố) đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay (mã vùng cũ) thành (mã vũng mới)”.
- Âm thông báo bằng tiếng Anh như sau: “Please note that: the area code of (name of Province/City) has been changed. Please redial, replacing (old area code) with (new area code)”.
Ví dụ: Người sử dụng tại Việt Nam quay số theo mã vùng cũ vào thuê bao tại TP. Hà Nội là 04.23456789 sẽ nhận âm thông báo bằng 02 thứ tiếng như sau, tiếng Việt “Xin thông báo: mã vùng của TP. Hà Nội đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay 4 thành 24” và bằng tiếng Anh “Please note that: the area code of Ha Noi City has been changed. Please redial, replacing 4 with 24”.
c2) Đối với cuộc gọi từ quốc tế về Việt Nam, Gateway của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quốc tế chiều về thực hiện phát âm thông báo.
Âm thông báo bằng tiếng Anh như sau: “Please note that: the area code of (name of Province/City) has been changed. Please redial, replacing (country code+old area code) with (country code+new area code).
Ví dụ: Người sử dụng ở ngoài Việt Nam quay số theo mã vùng cũ vào thuê bao tại TP. Hà Nội là +84.4.23456789 sẽ nhận âm thông báo “Please note that: the area code of Ha Noi City has been changed. Please redial, replacing 844 with 8424”.
d) Kết thúc duy trì âm thông báo: Các cuộc gọi chỉ thực hiện thành công khi người sử dụng quay số theo mã vùng mới.
Để việc chuyển đổi mã vùng được nhanh chóng và thuận lợi, bước a nêu trên được thực hiện cho cả 3 giai đoạn ngay ở giai đoạn 1.
2.3. Thời gian thực hiện chuyển đổi mã vùng
Để đảm bảo việc chuyển đổi mã vùng được an toàn và thuận lợi, thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng của mỗi giai đoạn được thực hiện vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật, tránh các ngày lễ, Tết; cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 1: Thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng vào 00 giờ 00 phút ngày 11 tháng 2 năm 2017:
- Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 11 tháng 2 năm 2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 12 tháng 3 năm 2017;
- Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 13 tháng 3 năm 2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 14 tháng 4 năm 2017;
b) Giai đoạn 2: Thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 4 năm 2017:
- Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 4 năm 2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 14 tháng 5 năm 2017;
- Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 5 năm 2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 16 tháng 6 năm 2017;
c) Giai đoạn 3: Thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng vào 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 6 năm 2017:
- Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 6 năm 2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 16 tháng 7 năm 2017;
- Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 7 năm 2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 31 tháng 8 năm 2017;
Bảng mô tả chi tiết chuyển đổi mã vùng tại Phụ lục kèm theo.
Toàn bộ mã vùng của 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc được chuyển đổi và đưa vào khai thác, sử dụng theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.1. Cục Viễn thông tổ chức và chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo Bộ.
4.2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí căn cứ Kế hoạch này thực hiện thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi mã vùng để mọi tổ chức, cá nhân có liên quan được biết nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ.
4.3. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phối hợp với các cơ quan báo chí và các đơn vị liên quan trên địa bàn tuyên truyền, phổ biến về Kế hoạch này.
4.4. Các doanh nghiệp viễn thông:
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi mã vùng của mình phù hợp với Kế hoạch này;
b) Thông báo việc chuyển đổi mã vùng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi tiến hành chuyển đổi mã vùng;
c) Hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số theo Kế hoạch này;
d) Phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong và ngoài nước có liên quan thực hiện việc chuyển đổi mã vùng;
đ) Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến liên lạc (nếu có) trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng;
e) Báo cáo bằng văn bản cho Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông về kết quả chuyển đổi mã vùng.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết.
 
BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
(kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mã vùng)
 

Giai đoạn
TT
Tỉnh/thành phố
Mã vùng cũ
Mã vùng mới
Thời gian bắt đầu chuyển đổi
Thời gian quay số song song
Thời gian duy trì âm thông báo
Bắt đầu
Kết thúc
Bắt đầu
Kết thúc
Giai đoạn 1 (13 tỉnh)
1
Sơn La
22
212
00 giờ 00 phút ngày 11/2/2017
00 giờ 00 phút ngày 11/2/2017
23 giờ 59 phút ngày 12/3/2017
00 giờ 00 phút ngày 13/3/2017
23 giờ 59 phút ngày 14/4/2017
2
Lai Châu
231
213
3
Lào Cai
20
214
4
Điện Biên
230
215
5
Yên Bái
29
216
6
Quảng Bình
52
232
7
Quảng Trị
53
233
8
Thừa Thiên - Huế
54
234
9
Quảng Nam
510
235
10
Đà Nẵng
511
236
11
Thanh Hóa
37
237
12
Nghệ An
38
238
13
Hà Tĩnh
39
239
Giai đoạn 2 (23 tỉnh)
1
Quảng Ninh
33
203
00 giờ 00 phút ngày 15/4/2017
00 giờ 00 phút ngày 15/4/2017
23 giờ 59 phút ngày 14/5/2017
00 giờ 00 phút ngày 15/5/2017
23 giờ 59 phút ngày 16/6/2017
2
Bắc Giang
240
204
3
Lạng Sơn
25
205
4
Cao Bằng
26
206
5
Tuyên Quang
27
207
6
Thái Nguyên
280
208
7
Bắc Cạn
281
209
8
Hải Dương
320
220
9
Hưng Yên
321
221
10
Bắc Ninh
241
222
11
Hải Phòng
31
225
12
Hà Nam
351
226
13
Thái Bình
36
227
14
Nam Định
350
228
15
Ninh Bình
30
229
16
Cà Mau
780
290
17
Bạc Liêu
781
291
18
Cần Thơ
710
292
19
Hậu Giang
711
293
20
Trà Vinh
74
294
21
An Giang
76
296
22
Kiên Giang
77
297
23
Sóc Trăng
79
299
Giai đoạn 3 (23 tỉnh)
1
Hà Nội
4
24
00 giờ 00 phút  ngày 17/6/2017
00 giờ 00 phút ngày 17/6/2017
23 giờ 59 phút ngày 16/7/2017
00 giờ 00 phút ngày 17/7/2017
23 giờ 59 phút ngày 31/8/2017
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Decision No.2036/QD-BTTTT dated November 21, 2016 of the Ministry of Information and Communications on area code change plan

Pursuant to the Law on telecommunication dated November 23, 2009;

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on telecommunication; the Government’s Decree No. 81/2016/ND-CP dated July 01, 2016 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 25/2011/ND-CP;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2013/ND-CP dated October 16, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to the Ministry of Information and Communications’ Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014 promulgating telecommunications number storage planning;

At the request of director of the Vietnam Telecommunications Authority,

DECIDES:

Article 1.To attach withthe area code change plan.

Article 2.This Decision takes effect on the signing date.

Article 3.Chief officers,director of the Vietnam Telecommunications Authority,heads of agencies and units affiliated tothe Ministry of Information and Communications, directors of the Service of Information and Communications, provinces, central-affiliated cities, general directors and directors of telecommunication enterprises and relevant organizations and/or individuals shall be implement this Decision./.

The Minister

Truong Minh Tuan

 

 

AREA CODE CHANGE PLAN

(To attach with the Minister of Information And Communications’ Decision No. 2036/QD-BTTTT dated November 21, 2016)

To implement the telecommunications number storage planning enclosed with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014, the Ministry of Information and Communications has promulgated the area code change plan (hereinafter referred to as “the Plan”), particularly as follows:

1. Purposes and requirements of the Plan

To minimize possible negative impacts on businesses and service users and to assure the harmony of social interests and costs, the Plan must meet the following requirements:

a) Assure safety for telecommunications networks and information security before, during and after area code change;

b) Changing area codes must be quick and favorable for businesses and service users;

c) Take technical measures to minimize possible loss of communication before, during and after area code change by allowing service users to dial the old area code and new area code simultaneously during area code change; maintain notification sounds for an appropriate period of time after area code change;

d) Changes to area code should bein conformity with international practice;

dd) Area codes across the country must be changed and put into use in accordance with area codes planned in the telecommunication number storage planning enclosed with the Ministry of Information and Communications’ Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014.

2. Contents of the Plan

Change existing area codes of 59 out of 63 provinces, cities across the country (except area codes of four provinces Vinh Phuc, Phu Tho, Hoa Binh and Ha Giang) into new area codes as planned in the telecommunications number storage planning enclosed with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014. To meet the purposes and requirements as prescribed in Section 1, the area code change shall be divided into stages. Each stage consists of multiple steps, particularly as follows:

2.1. Division into stages

To ensure changing of area codes is quick and favorable for businesses and service users while meeting requirements for simultaneous dialing, the area code change is divided into three stages as follows:

a) Stage 1: Change area codes of 13 provinces: Son La, Lai Chau, Lao Kai, Dien Bien, Yen Bai, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Quang Nam, Da Nang, Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh;

b) Stage 2: Change area codes of 23 provinces: Quang Ninh, Bac Giang, Lang Son, Cao Bang, Tuyen Quang, Thai Nguyen, Bac Kan, Hai Duong, Hung Yen, Bac Ninh, Hai Phong, Ha Nam, Thai Binh, Nam Dinh, Ninh Binh, Ca Mau, Bac Lieu, Can Tho, Hau Giang, Tra Vinh, An Giang, Kien Giang, Soc Trang;

c) Stage 3: Change area codes of 23 provinces, cities: Hanoi City, Ho Chi Minh City, Dong Nai, Binh Thuan, Ba ria – Vung Tau, Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa, Ninh Thuan, Kon Tum, Dak Nong, Dak Lak, Lam Dong, Gia Lai, Vinh Long, Binh Phuoc, Long An, Tien Giang, Binh Duong, Ben Tre, Tay Ninh, Dong Thap.

2.2. Steps of each stage

To minimize possible loss of communications before, during and after area code change, each stage must consist of four steps as follows:

a) Make public announcement on domestic media, to telecommunications administration agencies of other countries, International Telecommunication Union at least 60 days before the area code change starts;

b) Take technical measures to enable simultaneous dialing for 30 days since the area code change starts;

For example: During this time, users may dial old area code 04.23456789 or new area code 024.23456789 to Hanoi City.

c) Maintain the notification sound for a minimum of 30 days (since the time of simultaneous dialing closes). During this time, any call using new area codes shall be normally processed and any call using old area codes shall be routed to the notification sound (in both Vietnamese and English for interprovincial, inter-network calls; and in English for international calls), particularly:

c1.) For domestic calls, the notification sound shall come from any telecommunication enterprise from which a call is initiated by the switchboard.

- The notification sound in Vietnamese:“Xin thông báo: mã vùng của (tên tỉnh/thành phố) Đã thay Đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay (mã vùng cũ) thành (mã vũng mới)”

- The notification sound in English: “Please note that the area code of(name of Province/City)has been changed. Please redial, replacing(old area code)with(new area code)” For example: A user in Vietnam who dials the old area code 04.23456789 to Hanoi City shall receive a notification sound in Vietnamese:“Xin thông báo: mã vùng của TP. Hà Nội Đã thay Đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay 4 thành 24”and in English:“Please note that the area code of Ha Noi City has been changed. Please redial, replacing 4 with 24”.

c2.) For international incoming calls, the gateway of an international incoming call service providers shall deliver the notification sound.

The notification sound in English: “Please note that the area code of(name of Province/City)has been changed. Please redial, replacing(country code+old area code)with(country code+new area code)”

For example: A user outside Vietnam who dials the old area code +84.4.23456789 to Hanoi City shall receive a notification sound “Please note that the area code of Ha Noi City has been changed. Please redial, replacing 844 with 8424”.

d) Stop maintaining the notification sound: Calls shall be successful processed only through new area codes.

To ensure changing of area codes is quick and favorable for businesses and service users, step a aforementioned should be implemented for all three stages.

2.3. Duration of area code change implementation

To assure safety and convenience for users, the changing of area codes should start on Saturday or Sunday, avoid public holidays, Tet holidays, particularly as follows:

a) Stage 1: The changing of area codes starts at 00:00 on February 11, 2017:

- Simultaneous dialing starts at 00:00 on February 11, 2017 and ends at 23:59 on March 12, 2017;

- Maintaining notification sounds starts at 00:00 on March 13, 2017 and ends at 23:59 on April 14, 2017;

b) Stage 2: The changing of area codes starts at 00:00 on April 15, 2017:

- Simultaneous dialing starts at 00:00 on April 15, 2017 and ends at 23:59 on May 14, 2017;

- Maintaining notification sounds starts at 00:00 on May 15, 2017 and ends at 23:59 on June 16, 2017;

c) Stage 3: The changing of area codes starts at 00:00 on June 17, 2017:

- Simultaneous dialing starts at 00:00 on June 17, 2017 and ends at 23:59 on July 16, 2017;

- Maintaining notification sounds starts at 00:00 on July 17, 2017 and ends at 23:59 on August 31, 2017;

Detailed description of area code changes in the Appendix enclosed herewith.

3. Outcomes of the Plan

All the area codes of 63 provinces, cities across the country shall be changed and put into use in accordance with the telecommunication number storage planning enclosed with the Ministry of Information and Communications’ Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated December 22, 2014.

4. Implementationorganization

4.1. Vietnam Telecommunications Authority shall organize, direct and instruction the implementation of this Plan by telecommunication enterprises, make a review report to leaders of the Ministry.

4.2. Based on this Plan, the agencies and units affiliated to the Ministry of Information and Communications shall communicate and propagate area code changes for relevant organizations and/or individuals in order to minimize possible negative impacts on businesses and service users.

4.3. The Services of Information and Communications of provinces, central-affiliated cities shall cooperate with relevant press agencies and units in the administrative division in propagating and disseminating this Plan.

4.4. Telecommunication enterprises:

a) Construct and develop area code change plan of their own in accordance with this Plan;

b) Make public notice of area code changes on means of mass media at least 60 days before area code change;

c) Provide instructions for telecommunication service users on dialing according to this Plan;

d) Cooperate with relevant domestic and foreign telecommunication enterprises in carrying out area code changes;

dd) Take technical measures to minimize possible impacts on communications before, during and after area code change;

e) Make a written report to Vietnam Telecommunications Authority - the Ministry of Information and Communications on outcomes of the area code change.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to Vietnam Telecommunications Authority - the Ministry for Information and Communications consideration, instruction and handling.

 

APPENDIX

DETAILED DESCRIPTION OF AREA CODE CHANGES

(To attach with the Plan)

Stage

No.

Province/city

Old area code

New area code

Start time of area code change

Duration of simultaneous dialing

Duration of notification sounds

Start time

End time

Start time

End time

Stage 1 (13 provinces)

1

Son La

22

212

00:00 on February 11, 2017

00:00 on February 11, 2017

23:59 on March 12, 2017

00:00 on March 13, 2017

23:59 on April 14, 2017

2

Lai Chau

231

213

3

Lao Kai

20

214

4

Dien Bien

230

215

5

Yen Bai

29

216

6

Quang Binh

52

232

7

Quang Tri

53

233

8

Thua Thien Hue

54

234

9

Quang Nam

510

235

10

Da Nang

511

236

11

Thanh Hoa

37

237

12

Nghe An

38

238

13

Ha Tinh

39

239

Stage 2 (23 provinces)

1

Quang Ninh

33

203

00:00 on April 15, 2017

00:00 on April 15, 2017

23:59 on May 14, 2017

00:00 on May 15, 2017

23:59 on June 16, 2017

2

Bac Giang

240

204

3

Lang Son

25

205

4

Cao Bang

26

206

5

Tuyen Quang

27

207

6

Thai Nguyen

280

208

7

Bac Kan

281

209

8

Hai Duong

320

220

9

Hung Yen

321

221

10

Bac Ninh

241

222

11

Hai Phong

31

225

12

Ha Nam

351

226

13

Thai Binh

36

227

14

Nam Dinh

350

228

15

Ninh Binh

30

229

16

Ca Mau

780

290

17

Bac Lieu

781

291

18

Can Tho

710

292

19

Hau Giang

711

293

20

Tra Vinh

74

294

21

An Giang

76

296

22

Kien Giang

77

297

23

Soc Trang

79

299

Stage 3 (23 provinces)

1

Hanoi

4

24

00:00 on June 17, 2017

00:00 on June 17, 2017

23:59 on July 16, 2017

00:00 on July 17, 2017

23:59 on August 31, 2017

2

Ho Chi Minh City

8

28

3

Dong Nai

61

251

4

Binh Thuan

62

252

5

Ba Ria – Vung Tau

64

254

6

Quang Ngai

55

255

7

Binh Dinh

56

256

8

Phu Yen

57

257

9

Khanh Hoa

58

258

10

Ninh Thuan

68

259

11

Kon Tum

60

260

12

Dak Nong

501

261

13

Dak Lak

500

262

14

Lam Dong

63

263

15

Gia Lai

59

269

16

Vinh Long

70

270

17

Binh Phuoc

651

271

18

Long An

72

272

19

Tien Giang

73

273

20

Binh Duong

650

274

21

Ben Tre

75

275

22

Tay Ninh

66

276

23

Dong Thap

67

277

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 2036/QD-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường