Quyết định 1939/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin và truyền thông các vùng biên giới biển, vùng biển, đảo Việt Nam đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1939/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1939/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 28/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhằm mục tiêu đến năm 2020, phát triển mạng viễn thông cố định và di động băng rộng, phủ sóng truyền hình số để cung cấp các dịch vụ viễn thông và truyền hình số tới các xã khu vực biên giới biển, các huyện đảo, các vùng có bán kính 100km tính từ bờ; bảo đảm 100% các xã khu vực biên giới biển, các xã đảo có điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng và được trang bị hệ thống truyền thanh cơ sở..., ngày 28/10/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1939/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin và truyền thông các vùng biên giới biển, vùng biển, đảo Việt Nam đến năm 2020.
Quy hoạch do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan phối hợp thực hiện với các nội dung chính về phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông vùng biên giới biển, vùng biển, đảo; cung cấp các dịch vụ thông tin và truyền thông; hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân vùng biển, đảo... Cụ thể, Thủ tướng quyết định đầu tư, nâng cấp hệ thống trang thiết bị, độ cao ăng ten để mở rộng phạm vi phủ sóng cung cấp dịch vụ thông tin di động tại vùng biển Việt Nam đạt tầm phủ sóng 100km tính từ bờ, các khu neo đậu tàu thuyền, các ngư trường đánh bắt hải sản truyền thống, các vùng biển có hoạt động kinh tế biển; phát triển các điểm phục vụ bưu chính, bán kính phục vụ ngày càng giảm, tăng tần suất các tuyến đường thư, báo đến các huyện đảo, các đảo có diện tích trên 10km2, các xã biên giới biển.
Đối với người dân vùng biển đảo, Thủ tướng khẳng định sẽ hỗ trợ ngư dân các thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị đầu cuối, thiết bị tích hợp lắp trên tàu cá để nhận thông tin thời tiết, dự báo ngư trường từ các trạm bờ gửi ra và gửi các thông tin vị trí tàu cá, tình hình an ninh trên biển về cho trạm bờ; máy thu thanh có độ nhạy cao, máy ICOM liên lạc tầm xa và thiết bị thu xem truyền hình di động vệ tinh kỹ thuật số...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1939/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1939/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1939/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên chương trình, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Nguồn vốn | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án phủ sóng Đài Tiếng nói Việt Nam vùng biên giới biển, vùng biển, đảo | Đài Tiếng nói Việt Nam | Ngân sách nhà nước | 2015 - 2020 |
2 | Dự án phủ sóng truyền hình vùng biên giới biển, vùng biển, đảo | Đài Truyền hình Việt Nam | Ngân sách nhà nước, nguồn thu sự nghiệp được để lại | 2015 - 2020 |
3 | Dự án tăng cường năng lực cảnh báo thiên tai và biến đổi khí hậu trên truyền hình | Đài Truyền hình Việt Nam | Ngân sách nhà nước, nguồn thu sự nghiệp được để lại | 2015 - 2020 |
4 | Dự án phát triển mạng thông tin di động tại vùng biên giới biển, vùng biển, đảo | VNPT, VIETTEL, MOBIFONE | Ngân sách nhà nước, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích, vốn của doanh nghiệp | 2015 - 2020 |
5 | Dự án xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp quang băng rộng và mạng VSAT đến các huyện đảo có cư dân sinh sống | VNPT, VIETTEL | Ngân sách nhà nước, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích, vốn của doanh nghiệp | 2015 - 2020 |
6 | Hoàn thiện mạng thông tin chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ phòng chống thiên tai | Bộ Thông tin và Truyền thông | Ngân sách nhà nước, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích | 2015 - 2020 |
7 | Xây dựng và phát triển mới các điểm phục vụ bưu chính tại vùng biên giới biển, vùng biển, đảo | Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam | Ngân sách nhà nước, vốn của doanh nghiệp | 2015 - 2020 |
8 | Hoàn thiện mạng truyền thanh cơ sở đến cấp xã | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển | Ngân sách nhà nước | 2015 - 2020 |
9 | Hoàn thiện mạng thông tin chuyên dùng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tài nguyên môi trường | | Ngân sách nhà nước | 2015-2020 |
a) Nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin vệ tinh (VSAT, VINASAT) hệ thống thông tin vô tuyến điện, hệ thống thông tin Viba bảo đảm an ninh, quốc phòng, tìm kiếm cứu nạn và phòng chống thiên tai. b) Đầu tư phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam VINASAT thành phần Bộ Quốc phòng - giai đoạn I. c) Tăng cường năng lực, mở rộng hệ thống thông tin quân sự qua vệ tinh. | Bộ Quốc phòng | |||
d) Tăng cường cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ nhiệm vụ khai thác, lưu trữ dữ liệu biển, đảo. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |||
đ) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển, hệ thống quan sát tầu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thủy sản bằng công nghệ vệ tinh | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
e) Xây dựng, bổ sung hệ thống thiết bị phục vụ tác nghiệp thông tin cơ động | Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây