Quyết định 1529/QĐ-BTTTT chỉ tiêu kỹ thuật cho chất lượng dịch vụ mạng 5G
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1529/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1529/QĐ-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 08/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, Bộ chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ mạng 5G gồm các yêu cầu sau: Tốc độ tải dữ liệu trung bình (Tốc độ tải dữ liệu trung bình hướng xuống ≥ 100 Mbit/s; Tốc độ tải dữ liệu trung bình hướng lên ≥ 50 Mbit/s và 95% số mẫu tải hướng xuống ≥ 30 Mbit/s); Thời gian trễ truy nhập trung bình <= 50 ms.
Bên cạnh đó, đối với trạm gốc kiểu 1-O và 2-O, việc phân loại được xác định theo tiêu chí sau:
Thứ nhất, các trạm gốc vùng phủ rộng: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của MacroCell với khoảng cách tối thiểu từ một BS đến UE bằng 35m.
Thứ hai, các trạm gốc vùng phủ trung bình: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của MicroCell với khoảng cách tối thiểu từ một BS đến UE bằng 5m.
Thứ ba, các trạm gốc vùng phủ hẹp: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của PicoCell với khoảng cách tối thiểu từ một BS đến UE bằng 2m.
Ngoài ra, băng thông kênh UE hỗ trợ sóng mang đơn NR RF ở đường lên hoặc đường xuống của UE. Từ phía trạm gốc, các băng thông kênh UE khác nhau có thể được hỗ trợ trong cùng phổ tần cho phát/thu từ các UE kết nối tới trạm gốc. Việc truyền tải đa sóng mang trên cùng một UE hay trên các UE khác nhau có thể được hỗ trợ trong cùng một băng thông kênh trạm gốc…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1529/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 1529/QĐ-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 1529/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bộ chỉ tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng 5G
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng 5G.
Điều 2. Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng 5G quy định tại Điều 1 Quyết định này phù hợp với tình hình phát triển công nghệ và chính sách quản lý của Nhà nước.
Điều 3. Cục Viễn thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn việc áp dụng Bộ chỉ tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng 5G quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Các Vụ: Khoa học và Công nghệ; Công nghệ thông tin; Pháp chế; - Cục Tần số vô tuyến điện; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, CVT. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI 5G
(Phiên bản 1.0)
(Kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-BTTTT ngày 08/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Hà Nội - 2020
MỤC LỤC
KÝ HIỆU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
A. Mục đích ban hành
B. Bộ chỉ tiêu chất lượng đầu cuối 5G
I. Yêu cầu đối với UE hoạt động trên dải tần FR1:
1. Băng tần hoạt động và ấn định kênh:
2. Các đặc tính của máy phát:
2.1. Công suất máy phát:
2.2. Dải công suất đầu ra:
2.3. Phát xạ phổ đầu ra:
2.4. Phát xạ phổ tần RF đầu ra khi có kết hợp sóng mang liên băng:
3. Các đặc tính của máy thu:
3.1. Phân tập ăng ten của máy thu:
3.2. Độ nhạy chuẩn máy thu:
3.3. Mức tín hiệu đầu vào cực đại:
3.4. Mức tín hiệu đầu vào cực đại khi có kết hợp sóng mang:
3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận:
3.6. Độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA:
3.7. Các đặc tính chặn:
3.8. Các đặc tính chặn đối với kết hợp sóng mang:
3.9. Đáp ứng giả của máy thu:
3.10. Đặc tính xuyên điều chế:
3.11. Phát xạ giả máy thu:
II. Yêu cầu đối với UE hoạt động trên dải tần FR2:
1. Băng tần hoạt động và ấn định kênh:
1.1. Băng tần hoạt động:
1.2. Băng tần hoạt động khi có kết hợp sóng mang:
1.3. Băng thông kênh UE:
1.4. Băng thông kênh UE kết hợp sóng mang:
1.5. Khoảng cách kênh (Channel spacing):
2. Các đặc tính của máy phát:
2.1. Công suất máy phát:
2.2. Dải công suất đầu ra:
2.3. Phát xạ phổ tần RF đầu ra:
2.4. Phát xạ phổ tần RF đầu ra khi có kết hợp sóng mang:
3. Các đặc tính của máy thu:
3.1. Phân tập ăng ten của máy thu:
3.2. Độ nhạy chuẩn máy thu:
3.3. Mức tín hiệu đầu vào cực đại:
3.4. Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang:
3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận:
3.6. Độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA:
3.7. Đặc tính chặn của máy thu:
3.8. Các đặc tính chặn đối với kết hợp sóng mang:
3.9. Phát xạ giả máy thu:
III. Yêu cầu đo kiểm các tham số
KÝ HIỆU
ΔfOOB ΔRIB,4R BWchannel BWchannel,block BWchannel_CA BWgb BWGB,Channel(k) BWInterferer FC FC,low FC,high Fdl_low FDL_high FUL_low FUL_high Fedge,block,low Fedge,block,high Fedge_low Fedge_high FInterferer (offset) | Δ Tần số phát xạ ngoài băng Giá trị điều chỉnh độ nhậy thu cho 4 cổng ăng ten Băng thông kênh Băng thông khối con, thể hiện qua MHz Băng thông kênh kết hợp, thể hiện qua MHz Giá trị lớn nhất (BWGB,Channel(k)) Băng thông bảo vệ tối thiểu (Bảng 69) của sóng mang k Băng thông của nhiễu Tần số tham chiếu RF trên kênh Raster Fc của sóng mang thấp nhất, thể hiện qua MHz Fc của sóng mang cao nhất, thể hiện qua MHz Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên Biên dưới của khối con Biên trên của khối con Biên dưới của băng thông kênh kết hợp Biên trên của băng thông kênh kết hợp Độ lệch tần của nhiễu (giữa tần số trung tâm của nhiễu và tần số sóng mang của sóng mang đo được) |
FInterferer FIoffset | Tần số của nhiễu Độ lệch tần của nhiễu (giữa tần số trung tâm của nhiễu và biên gần nhất của sóng mang đo được) |
Foffset Foffset,high | Độ lệch tần từ Fc_high tới biên cao hoặc Fc_low tới biên thấp Độ lệch tần từ Fc,high tới biên trên băng thông UE RF, hoặc từ Fc,block, high tới biên trên khối con |
Foffset,low | Độ lệch tần từ Fc,low tới biên dưới băng thông UE RF, hoặc từ Fc,biock, low tới biên dưới khối con |
Foob Lcrb | Biên giữa phát xạ ngoài băng NR và miền phát xạ giả Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài của phân bổ khối tài nguyên liên tục |
NRaclr Nrb NRB_agg | nr aclr Cấu hình băng thông truyền dẫn Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp, số lượng RB kết hợp trong toàn bộ băng thông kênh kết hợp được phân bổ |
Nrb,c NRB,largest BW | Cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang c Cấu hình băng thông truyền dẫn lớn nhất của các sóng mang thành phần trong băng thông tổ hợp |
NRB,low | Cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang thành phần cấp phát thấp nhất được cấp phát |
NRB,high | Cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang thành phần cấp phát cao nhất được cấp phát |
PCMAX PCMAX, c PCMAX, f, c | Cấu hình công suất đầu ra UE cực đại Cấu hình công suất đầu ra UE cực đại đối với cell phục vụ c Cấu hình công suất đầu ra UE cực đại đối với sóng mang f của cell phục vụ c trong mỗi khe thời gian |
PInterferer Plargest BW | Công suất điều chế trung bình của nhiễu Công suất cấu hình băng thông truyền dẫn lớn nhất của các sóng mang thành phần trong băng thông tổ hợp |
PPowerClass | Giá trị danh định công suất UE lớn nhất không tính lượng dung sai |
Pumax RBstart SCSc SCSlargest BW | Công xuất đầu ra UE cực đại cấu hình đo được Chỉ số RB thấp nhất của các khối tài nguyên phát SCS của sóng mang thành phần c SCS cấu hình băng thông truyền dẫn lớn nhất của các sóng mang thành phần trong băng thông tổ hợp |
SCslow SCShigh UTRAaclr | SCS của sóng mang thành phần thấp nhất được cấp phát SCS của sóng mang thành phần cao nhất được cấp phát utra aclr |
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Tiếng Việt | Tiếng Anh |
ACLR | Tỉ số công suất rò kênh lân cận | Adjacent Channel Leakage Ratio |
ACS | Độ chọn lọc kênh lân cận | Adjacent Channel Selectivity |
BS | Trạm gốc | Base Station |
BW | Băng thông | Bandwidth |
BWP | Phần băng thông | Bandwidth Part |
CA | Kết hợp sóng mang | Carrier Aggregation |
CC | Các sóng mang thành phần | Component Carriers |
CW | Sóng liên tục | Continuous Wave |
DC | Kết nối kép | Dual Connectivity |
DFT-s-OFDM | OFDM trải phổ bằng DFT | Discrete Fourier Transform-spread-OFDM |
E-UTRA | Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến | Evolved UTRA |
FR | Dải tần số | Frequency Range |
ITU-R | Lĩnh vực Thông tin vô tuyến của ITU | Radiocommunication Sector of the International Telecommunication Union |
MBW | Băng thông đo | Measurement bandwidth |
NR | Mạng vô tuyến 5G | New Radio |
NS x | Giá trị báo hiệu mạng x | Network Signalling x |
OCNG | Tạo nhiễu kênh OFDMA | OFDMA Channel Noise Generator |
QAM | Điều chế biên độ cầu phương | Quadrature Amplitude Modulation |
RE | Thành phần tài nguyên vô tuyến | Resource Element |
REFSENS | Nhạy thu tham chiếu | Reference Sensitivity |
RF | Tần số vô tuyến | Radio Frequency |
Rx | Máy thu | Receiver |
SC | Sóng mang đơn | Single Carrier |
SCS | Khoảng cách sóng mang con | Subcarrier spacing |
SDL | Băng tần phụ đường xuống | Supplementary Downlink |
SEM | Mặt nạ phát xạ phổ | Spectrum Emission Mask |
SNR | Tỷ số tín hiệu trên nhiễu | Signal-to-Noise Ratio |
SUL | Băng tần phụ đường lên | Supplementary uplink |
Tx | Máy phát | Transmitter |
A. Mục đích ban hành
Tài liệu này ban hành Bộ tiêu chí tại giao diện vô tuyến của thiết bị đầu cuối 5G hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần dải tần được quy định tại mục 1, phần II và III để hướng dẫn cơ quan, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, đánh giá, lựa chọn thiết bị đầu cuối 5G.
B. Bộ chỉ tiêu chất lượng đầu cuối 5G
Bộ chỉ tiêu về chất lượng đầu cuối 5G gồm các yêu cầu sau:
I. Yêu cầu đối với UE hoạt động trên dải tần FR1:
1. Băng tần hoạt động và ấn định kênh:
Dải tần hoạt động của các thiết bị đầu cuối bao gồm 2 dải tần FR1 và FR2 được quy định như sau:
Bảng 1: Dải tần hoạt động của UE trên dải tần FR1 và FR2
Phân loại | Dải tần tương ứng |
FR1 | 410 MHz - 7125 MHz |
FR2 | 24250 MHz - 52600 MHz |
1.1. Băng tần hoạt động:
Băng tần hoạt động của UE hoạt động được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2: Băng tần hoạt động của UE FR1
Băng tần | Băng tần hướng lên UL BS thu/UE phát FUL,low - FUL,high | Băng tần hướng xuống DL BS phát /UE thu FDL,low - FDL,high | Chế độ song công |
n1 | 1920 MHz - 1980 Mhz | 2110 MHz - 2170 Mhz | FDD |
n3 | 1710 MHz - 1785 MHz | 1805 MHz - 1880 MHz | FDD |
n5 | 824 MHz - 835 MHz | 869 MHz - 880 MHz | FDD |
n8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | FDD |
n28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | FDD |
n40 | 2300 MHz - 2400 MHz | 2300 MHz - 2400 MHz | TDD |
n41 | 2496 MHz - 2690 MHz | 2496 MHz - 2690 MHz | TDD |
n77v | 3600 MHz - 3960 MHz | 3600 MHz - 3960 MHz | TDD |
n79 | 4800 MHz - 5000 MHz | 4800 MHz - 5000 MHz | TDD |
1.2. Băng tần hoạt động khi có kết hợp sóng mang:
Đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề (Intra-band contiguous), băng tần hoạt động được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3: Băng tần hoạt động đối với kết hợp sóng mạng trong băng liền kề
Băng NR CA | Băng NR |
CA_n771 | n77 |
CA_n791 | n79 |
Chú thích 1: Yêu cầu tối thiểu chỉ áp dụng đối với Tx/Rx không đồng thời giữa tất cả sóng mang |
Đối với kết hợp sóng mang liên băng (Inter-band), băng tần hoạt động được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4: Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang liên băng (2 băng)
Băng NR CA | Băng NR |
CA n3-n77 | n3, n77 |
CA n3-n79 | n3, n79 |
CA n8-n79 | n8,n79 |
CA n77-n79 | n77, n79 |
Chú thích : Áp đụng đối với UE hỗ trợ kết hợp sóng mang liên băng bắt buộc đồng thời cả Rx/Tx |
1.3. Băng thông kênh UE:
Băng thông kênh UE hỗ trợ sóng mang đơn NR RF ở đường lên hoặc đường xuống của UE. Từ phía trạm gốc, các băng thông kênh UE khác nhau có thể được hỗ trợ trong cùng phổ tần cho phát/thu từ các UE kết nối tới trạm gốc. Việc truyền tải đa sóng mang trên cùng một UE hay trên các UE khác nhau có thể được hỗ trợ trong cùng một băng thông kênh trạm gốc.
Từ phía đầu cuối, UE được cấu hình với 1 hoặc nhiều sóng mang/sóng mang thành phần phần, mỗi sóng mang này là băng thông kênh của UE đó, và UE không cần biết băng thông kênh BS hay việc ấn định băng thông cho UE như thế nào.
Cấu trúc băng thông kênh, cấu hình băng thông truyền dẫn và bảo vệ như trong Hình 1.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang
Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa Nrb đối với mỗi băng thông kênh UE và khoảng cách giữa các sóng mang con (SCS - Subcarrier Spacing) được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5: Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa Nrb
SCS (kHz) | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | |
15 | 25 | 52 | 79 | 106 | 133 | 160 | 216 | 270 | n/a | n/a | n/a | n/a |
30 | 11 | 24 | 38 | 51 | 65 | 78 | 106 | 133 | 162 | 217 | 245 | 273 |
60 | n/a | 11 | 18 | 24 | 31 | 38 | 51 | 65 | 79 | 107 | 121 | 135 |
Cấu hình băng bảo vệ tối thiểu (minimum guardband) đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS được quy định tại Bảng 6.
Bảng 6: Cấu hình băng bảo vệ tối thiểu đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS (kHz)
SCS (kHz) | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
15 | 242.5 | 312.5 | 382.5 | 452.5 | 522.5 | 592.5 | 552.5 | 692.5 | n/a | n/a | n/a | n/a |
30 | 505 | 665 | 645 | 805 | 785 | 945 | 905 | 1045 | 825 | 925 | 885 | 845 |
60 | n/a | 1010 | 990 | 1330 | 1310 | 1290 | 1610 | 1570 | 1530 | 1450 | 1410 | 1370 |
Lưu ý: Băng bảo vệ tối thiểu được tính là: (BWChannel x 1000 (kHz) - Nrb x SCS x 12)/2 - SCS/2. Trong đó Nrb được quy định trong Bảng 5.
1.4. Băng thông kênh UE kết hợp sóng mang:
Đối với kết hợp sóng mang, cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa được định nghĩa trên sóng mang thành phần và tuân thủ quy định trong Bảng 5.
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, băng thông kênh kết hợp và băng bảo vệ được mô tả như trong Hình 2.
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng thông kênh kết hợp BWchanneLCA được tính theo công thức:
BWChannel_CA = Fedge,high - Fedge,low (MHz).
Trong đó biên dưới và biên trên băng thông Fedge,low, Fedge,high được sử dụng như là các điểm tham chiếu đối với các yêu cầu máy phát và thu và được định nghĩa như sau:
Fedge,low = FC,low - Foffset,low
Fedge,high = Fc,high + Foffset,high
Độ lệch tần số trên/dưới tùy thuộc vào cấu hình băng thông truyền dẫn cao nhất và thấp nhất của biên sóng mang thành phần và được xác định theo công thức:
Fedge,low = (Nrb,low*12 + 1)*SCSlow/2 + BWgb (MHz)
Fedge,high = (Nrb,high*12 - 1)*SCShigh/2 + BWgb (MHz)
BWGB - max(BWGB,Channel(k))
- BWgb ,Channel(k) : Băng thông bao vệ tối thiểu (Bảng 6) của sóng mang k;
- Nrb,low và NRB,high : Cấu hình băng thông truyền dẫn (Bảng 5) đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất;
- SCSlow và SCShigh : Khoảng cách giữa các sóng mang con đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong băng, băng thông khối con (Subblock Bandwidth) và biên khối con (Sub-block edges) được mô tả như trong Hình 3.
Hình 3 - Băng thông khối con kết hợp sóng mang không liền kề trong
Băng thông khối con (BWChannel,biock) được tính theo công thức:
Độ lệch tần số trên và dưới Foffset,biock,low và Foffset,biock,high tùy thuộc vào cấu hình băng thông truyền dẫn của thành phần sóng mang lớn nhất và nhỏ nhất được phân bổ với 1 khối con và được tính như sau:
- BWgb ,Channel(k) : Băng thông bảo vệ tối thiểu (Bảng 6) của sóng mang k;
- NRB,low và NRB,high : Cấu hình băng thông truyền dẫn (Bảng 5) đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất trong một khối con;
- SCSlow và SCShigh : Khoảng cách giữa các sóng mang con đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất trong một khối con.
1.5. Ấn định kênh (Channel arrangement):
1.5.1. Khoảng cách kênh (Channel spacing):
Khoảng cách kênh danh định giữa 2 sóng mang NR lân cận được định nghĩa như sau:
- Trường hợp băng tần hoạt động NR với kênh raster 100 kHz (Channel Raster)
o Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2
- Trường hợp băng tần hoạt động NR với kênh raster 15 kHz (Channel Raster)
o Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2+{-5 kHz, 0 kHz, 5 kHz} khi ΔFRaster = 15 kHz
o Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2+{-10 kHz, 0 kHz, 10 kHz}khi ΔFRaster = 30 kHz
Trong đó: BWChannel(1) và BWChannel(2) là băng thông kênh của các sóng mang.
1.5.2. Phân tách tần số phát-thu (TX-RX frequency separation):
Khoảng cách mặc định từ kênh TX (tần số trung tâm sóng mang) và kênh RX (tần số trung tâm sóng mang) trong băng tần hoạt động tuân thủ theo Bảng 7.
Bảng 7: Cấu hình băng bảo vệ tối thiểu đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS (kHz)
Băng tần hoat động NR | Phân tách tần số trung tâm sóng mang TX - RX |
n1 | 190 MHz |
n2 | 80 MHz |
n3 | 95 MHz |
n5 | 45 MHz |
n7 | 120 MHz |
n8 | 45 MHz |
n12 | 30 MHz |
n20 | -41 MHz |
n25 | 80 MHz |
n28 | 55 MHz |
n66 | 400 MHz |
n70 | 295,3001 MHz |
n71 | -46 MHz |
n74 | 48 MHz |
Chú thích 1: Phân tách tần số trung tâm sóng mang TX - RX mặc định |
2. Các đặc tính của máy phát:
2.1. Công suất máy phát:
2.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát:
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh của sóng mang NR. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms).
Công suất ra cực đại của UE không được vượt các giá trị tại Bảng 8.
Bảng 8: Phân loại công suất UE
Băng tần NR | Loại 1 (dBm) | Dung sai (dB) | Loại 2 (dBm) | Dung sai (dB) | Loại 3 (dBm) | Dung sai (dB) |
n1 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n2 |
|
|
|
| 23 | ±23 |
n3 |
|
|
|
| 23 | ±23 |
n5 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n7 |
|
|
|
| 23 | ±23 |
n8 |
|
|
|
| 23 | ±23 |
n12 |
|
|
|
| 23 | ±23 |
n20 |
|
|
|
| 23 | ±23 |
n25 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n28 |
|
|
|
| 23 | +2/-2.5 |
n34 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n38 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n39 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n40 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n41 |
|
| 26 | +2/-33 | 23 | ±23 |
n50 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n51 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n66 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n70 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n71 |
|
|
|
| 23 | +2/-2.5 |
n74 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n77 |
|
| 26 | +2/-3 | 23 | +2/-3 |
n78 |
|
| 26 | +2/-3 | 23 | +2/-3 |
n79 |
|
| 26 | +2/-3 | 23 | +2/-3 |
n80 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n81 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n82 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n83 |
|
|
|
| 23 | ±2/-2.5 |
n84 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
n86 |
|
|
|
| 23 | ±2 |
Chú thích 1: PPowerClass là giá trị danh định công suất UE lớn nhất không tính lượng dung sai Chú thích 2: Công suất loại 3 là giá trị mặc định Chú thích 3: Đối với các băng thông truyền dẫn nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL-high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB. |
2.1.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với kết hợp sóng mang liên băng (Iner-band CA):
Đối với kết hợp sóng mang liên băng chỉ 1 sóng mang đường lên phân bổ tại 1 băng NR, yêu cầu công suất máy phát như mục 2.1.1.
Đối với kết hợp sóng mang đường lên phân bổ trong 2 băng NR thì công suất đầu ra cực đại UE được xác định tại tất cả các sóng mang trong các băng tần khác nhau. Nếu mỗi băng có các kết nối ăng ten riêng rẽ thì công suất đầu ra cực đại được xác định là tổng công suất đầu ra cực đại tại mỗi kết nối ăng ten UE.
Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms).
Công suất ra cực đại của UE đối với kết hợp sóng mang liên băng (Iner-band CA) không được vượt các giá trị tại Bảng 9.
Bảng 9: Phân loại công suất kết hợp sóng mang liên băng đường lên (2 sóng mang)
Cấu hình NR CA | Loại 1 (dBm) | Dung sai (dB) | Loại 2 (dBm) | Dung sai (dB) | Loại 3 (dBm) | Dung sai (dB) | Loại 4 (dBm) | Dung sai (dB) |
CA_n3A-n78A |
|
|
|
| 23 | +2/-32 |
|
|
CA_n8A-n78A |
|
|
|
| 23 | +2/-32 |
|
|
Chú thích 1: 2 băng thông truyền dẫn nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai 1,5 dB. Chú thích 2: PPowerClass là giá trị danh định công suất UE lớn nhất không tính lượng dung sai. Chú thích 3: Đối với kết hợp sóng mang liên băng, yêu cầu công suất cực đại phải áp dụng tổng công suất phát của tất cả các sóng mang thành phần (mỗi UE). Chú thích 4: Công suất loại 3 là giá trị mặc định. |
2.2. Dải công suất đầu ra:
Công suất đầu ra tối thiểu điều khiển được của một UE là công suất trong băng thông kênh của tất cả các cấu hình băng thông phát (các khối tài nguyên) khi được thiết lập phát công suất tối thiểu.
Công xuất đầu ra tối thiểu được định nghĩa là công suất trung bình tại ít nhất một khung con 1 ms và không được vượt quá giá trị trong Bảng 10.
Bảng 10: Công suất ra tối thiểu
Băng thông kênh (MHz) | Công suất ra tối thiểu (dBm) | Băng thông đo kiểm (MHz) |
5 | -40 | 4.515 |
10 | -40 | 9.375 |
15 | -40 | 14.235 |
20 | -40 | 19.095 |
25 | -39 | 23.955 |
30 | -38.2 | 28.815 |
40 | -37 | 38.895 |
50 | -36 | 48.615 |
60 | -35.2 | 58.35 |
80 | -34 | 78.15 |
90 | -33.5 | 88.23 |
100 | -33 | 98.31 |
2.3. Phát xạ phổ đầu ra:
2.3.1. Băng thông chiếm dụng:
Băng thông chiếm dụng là băng thông bao hàm 99% tổng công suất trung bình của phổ phát xạ trên kênh được gán.
Băng thông chiếm dụng đối với tất cả các cấu hình băng thông truyền tải (Các khối tài nguyên) không được nhỏ hơn băng thông kênh trong Bảng 11.
Bảng 11: Băng thông chiếm dụng
| Băng thông kênh NR | |||||||||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | |
Băng thông kênh chiếm dụng (MHz) | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 40 | 50 | 60 | 80 | 90 | 100 |
2.3.2. Phát xạ ngoài băng:
Phát xạ ngoài băng gồm các phát xạ không mong muốn nằm ngay ngoài băng thông kênh được gán do quá trình điều chế và đặc tính phi tuyến của máy phát nhưng không bao gồm phát xạ giả.
Giới hạn phát xạ ngoài băng này được quy định theo mặt nạ phổ phát xạ và tỉ số công suất rò kênh lân cận.
2.3.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ (SEM-Spectrum emission mask):
Mặt nạ phát xạ phổ của UE áp dụng đối với các tần số (ΔFOOB) bắt đầu từ ± biên băng thông kênh NR được cấp phát.
Đối với độ lệch tần số lớn hơn ΔFooB , các phát xạ giả phải tuân thủ theo quy định tại mục 2.3.3.
Công suất phát xạ của UE không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 12.
Bảng 12: Mặt nạ phát xạ phổ NR
Giới hạn phát xạ phổ (dBm) / Băng thông kênh | |||||||||||||
ΔFoob (MHz) | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | Băng thông đo kiểm |
± 0-1 | -13 | -13 | -13 | -13 | -13 | -13 | -13 |
|
|
|
|
| 1 % băng thông kênh |
± 0-1 |
|
|
|
|
|
|
| -24 | -24 | -24 | -24 | -24 | 30 kHz |
± 1-5 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 | -10 |
|
± 5-6 | -13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
± 6-10 | -25 | -13 | -13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
±10-15 |
| -25 | -13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
±15-20 |
|
| -25 | -13 | -13 |
|
|
|
|
|
|
| |
±20-25 |
|
|
| -25 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
±25-30 |
|
|
|
| -25 |
| -13 |
|
|
|
|
|
|
±30-35 |
|
|
|
|
| -25 | -13 |
|
|
|
|
| |
±35-40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
±40-45 |
|
|
|
|
|
| -25 |
| -13 |
|
|
|
|
±45-50 |
|
|
|
|
|
|
|
| -13 |
|
|
| |
±50-55 |
|
|
|
|
|
|
| -25 |
|
|
|
| |
±55-60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -13 |
|
|
±60-65 |
|
|
|
|
|
|
|
| -25 |
| -13 |
| |
±65-80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 MHz | |
±80-85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| -25 |
|
| |
±85-90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
±90-95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -25 |
|
|
±95-100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
±100-105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -25 |
|
2.3.2.2. Tỷ số công suất dò kênh lân cận:
Tỉ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
a. NR ACLR
Tỉ số công suất rò kênh lân cận NR (NRaclr) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh NR được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh NR lân cận .
Công suất kênh NR được cấp phát và công suất kênh NR lân cận được đo với bộ lọc chữ nhật có băng thông đo quy định tại Bảng 13.
Bảng 13: Băng thông đo kiểm NRaclr
Băng thông kênh NR / Băng thông đo kiểm NR ACLR | ||||||||||||
| 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
Băng thông đo kiểm NRaclr | 4.515 | 9.375 | 14.235 | 19.095 | 23.955 | 28.815 | 38.895 | 48.615 | 58.35 | 78.15 | 88.23 | 98.31 |
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì NRaclr phải lớn hơn giá trị tại Bảng 14.
Bảng 14: Yêu cầu NRaclr
| Công suất lớp 2 | Công suất lớp 3 |
NRaclr | 31 dB | 30 dB |
b. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với UTRA
Tỉ số công suất rò kênh lân cận đối với UTRA (UTRAaclr) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh NR được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh UTRA lân cận .
UTRAaclr được quy định cho kênh lân cận đầu tiên (UTRAaclr1) có tần số trung tâm ± 2,5 MHz so với biên kênh NR và cho kênh lân cận UTRA thứ 2 (UTRAaclr2) có tần số trung tâm lệch ± 7.5 MHz so với biên kênh NR.
Công suất kênh UTRA được đo kiểm với bộ lọc RRC với hệ số Roll-off α = 0, 22 và băng thông bằng 3,84 MHz. Công suất kênh NR được cấp phát và công suất kênh NR lân cận được đo với một bộ lọc chữ nhật có băng thông đo quy định tại Bảng 13.
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì UTRAaclr1 và UTRAaclr2 phải lớn hơn giá trị tại Bảng 15.
Bảng 15: Yêu cầu UTRAaclr
| Công suất lớp 3 |
UTRAaclr1 | 33 |
UTRAaclr2 | 36 |
2.3.3. Phát xạ giả máy phát:
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
các giới hạn phát xạ giả được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động NR của UE coexistence.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.3.3.1. Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả:
Trừ khi có quy định khác, các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn Foob (MHz) trong Bảng 16 tính từ biên của băng thông kênh.
Bảng 16: Gianh giới giữa ngoài băng NR và miền phát xạ giả
Băng thông kênh | Biên OOB FOOB (MHz) |
BWChannel | BWChannel + 5 |
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 17 áp dụng đối với tất cả các cấu hình băng tần của máy phát (NRB) và tất cả các băng thông kênh.
Bảng 17: Yêu cầu đối với phát xạ giả
Dải tần số | Mức cực đại | Băng thông đo | Chú thích |
9 kHz f < 150 kHz | -36 dBm | 1 kHz |
|
150 kHz ≤ f < 30 MHz | -36 dBm | 10 kHz |
|
30 MHz ≤ f < 1000 MHz | -36 dBm | 100 kHz |
|
1 GHz ≤ f < 12.75 GHz | -30 dBm | 1 MHz |
|
-25 dBm | 1 MHz | 3 | |
12.75 GHz ≤ f < hài bậc 5th tại biên tần trên của băng tần hoạt động UL (GHz) | -30 dBm | 1 MHz | 1 |
12.75 GHz < f < 26 GHz | -30 dBm | 1 MHz | 2 |
Chú thích 1: Áp dụng với các tần số thuộc dải tần từ biên trên của băng UL lớn hơn 2,69 GHz Chú thích 2: Áp dụng với các tần số thuộc dải tần từ biên trên của băng UL lớn hơn 5,2 GHz Chú thích 3: Áp dụng với băng n41, các cấu hình CA băng n41, và các cấu hình cho phép kết nối kép EN-DC mà bao gồm băng n41 được quy định tại mục 5.2B của TS 38.101-3 khi mạng báo hiệu là NS_04. |
2.3.3.2. Phát xạ giả đối với UE kết hợp (co-existence):
Yêu cầu này áp dụng đối với các băng NR để cùng tồn tại với các băng bảo vệ.
Bảng 18: Các yêu cầu về phát xạ giả đối với UE kết hợp
Băng NR | Phát xạ giả đối với UE kết hợp | ||||||
Băng bảo vệ | Dải tần số (MHz) | Mức cực đại (dBm) | MBW (MHz) | Chú thích | |||
n1, n84 | E-UTRA Band 1, 5, 7, 8, 11, 18, 19, 20, 21, 22, 26, 27, 28, 31, 32, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 50, 51, 52, 65, 67, 68, 69, 72, 73, 74, 75, 76, NR Band n78, n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
NR Band n77 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA Band 3, 34 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
Dải tần số | 1880 | - | 1895 | -40 | 1 | 15, 27 | |
Dải tần số | 1895 | - | 1915 | -15.5 | 5 | 15, 26, 27 | |
Dải tần số | 1915 | - | 1920 | +1.6 | 5 | 15, 26, 27 | |
n2 | E-UTRA Band 4, 5, 10, 12, 13, 14, 17, 24, 26, 27, 28, 29, 30, 41, 42, 48, 50, 51, 53, 66, 70, 71, 74, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 2, 25 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 43 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
n3, n80 | E-UTRA Band 1, 5, 7, 8, 20, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 34, 38, 39, 40, 41, 43, 44, 45, 50, 51, 65, 67, 68, 69, 72, 73,74, 75, 76. NR Band n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 3 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 11, 18, 19, 21 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 13 | |
E-UTRA Band 22, 42, 52, NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 13 | |
n5 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 12, 13, 14, 17, 18, 19, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 34, 38, 40, 42, 43, 45, 48, 50, 51, 53, 65, 66, 70, 71, 73, 74, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 41, 52 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA Band 11, 21 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 39 | |
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8,39 | |
n7 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 12, 13, 14, 17, 20, 22, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 40, 42, 43, 50, 51, 52, 65, 66, 67, 68, 72, 74, 75, 76, 85, NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Dải tần số | 2570 | - | 2575 | +1.6 | 5 | 15, 21, 26 | |
Dải tần số | 2575 | - | 2595 | -15.5 | 5 | 15, 21, 26 | |
Dải tần số | 2595 | - | 2620 | -40 | 1 | 15, 21 | |
n8, n81 | E-UTRA Band 1, 20, 28, 31, 32, 33, 34, 38, 39, 40, 45, 50, 51, 65, 67, 68, 69, 72, 73, 74, 75, 76 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA band 3, 7, 22, 41, 42, 43, 52, NR Band n77, n78, n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA 8 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 11, 21 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
| |
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8 | |
n12 | E-UTRA Band 2, 5, 13, 14, 17, 24, 25, 26, 27, 30, 41, 48, 50, 51, 53, 71, 74 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 4, 10, 66, 70 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA Band 12, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
n20, n82 | E-UTRA Band 1, 3, 7, 8, 22, 31, 32, 33, 34, 40, 43, 50, 51, 65, 67, 68, 72, 74, 75, 76 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 20 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 38, 42, 52, 69, NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
Dải tần số | 758 | - | 788 | -50 | 1 |
| |
n25 | E-UTRA Band 4, 5, 10, 12, 13, 14, 17, 24, 26, 27, 28, 29, 30, 41, 42, 48, 53, 66, 70, 71, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 2 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 25 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 43 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
n28, n83 | E-UTRA Band 1, 4, 10, 22, 32, 42, 43, 50, 51, 52, 65, 66, 73, 74, 75, 76, NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 |
E-UTRA Band 1 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 19, 25 | |
E-UTRA Band 2, 3, 5, 7, 8, 18, 19, 20, 25, 26, 27, 31, 34, 38, 40, 41, 66, 72, NR Band n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
| |
E-UTRA Band 11, 21 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 19, 24 | |
Dải tần số | 470 | - | 694 | -42 | 8 | 15, 35 | |
Dải tần số | 470 | - | 710 | -26.2 | 6 | 34 | |
Dải tần số | 662 | - | 694 | -26.2 | 6 | 15 | |
Dải tần số | 758 | - | 773 | -32 | 1 | 15 | |
Dải tần số | 773 | - | 803 | -50 | 1 |
| |
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8, 19 | |
n34 | E-UTRA Band 1, 3, 7, 8, 11, 18, 19, 20, 21, 22, 26, 28, 31, 32, 33, 38,39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 50, 51, 52, 65, 67, 69, 72, 74, 75, 76, NR Band n78, n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 5 |
NR Band n77 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8 | |
n38 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10, 12, 13, 14, 17, 20, 22, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 40, 42, 43, 50, 51, 52, 65, 66, 67, 68, 72, 74, 75, 76, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Dải tần số | 2620 | - | 2645 | -15.5 | 5 | 15, 22, 26 | |
Dải tần số | 2645 | - | 2690 | -40 | 1 | 15, 22 | |
n39 | E-UTRA Band 1, 8, 22, 26, 34, 40, 41, 42, 44, 45, 50, 51, 52, 74, NR Band n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
Dải tần số | 1805 | - | 1855 | -40 | 1 | 33 | |
Dải tần số | 1855 | - | 1880 | -15.5 | 5 | 15, 26, 33 | |
n40 | E-UTRA Band 1, 3, 5, 7, 8, 20, 22, 26, 27, 28, 31, 32, 33, 34, 38, 39, 42, 43, 44, 45, 50, 51, 52, 65, 67, 68, 69, 72, 74, 75, 76, NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
NR Band n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
n41 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10, 12, 13, 14, 17, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 34, 39, 42, 44, 45, 48, 50, 51, 52, 65, 66, 70, 71, 73, 74, 85, NR Band n77, n78 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
NR Band n79 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA Band 9, 11, 18, 19, 21 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 30 | |
Dải tần số | 1884.5 |
| 1915.7 | -41 | 0.3 | 8, 30 | |
n50 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 20, 26, 28, 29, 31, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 48, 52, 65, 66, 67, 68, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
n51 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 20, 26, 28, 29, 31, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 48, 65, 66, 67, 68 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
n66, n86 | E-UTRA Band 2, 4, 5, 7, 10, 12, 13, 14, 17, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 38, 41, 43, 50, 51, 53, 66, 70, 71, 74, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 42, 48 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
n70 | E-UTRA Band 2, 4, 5, 10, 12, 13, 14, 17, 24, 25, 26, 29, 30, 41, 48, 66, 70, 71, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
n71 | E-UTRA Band 4, 5, 12, 13, 14, 17, 24, 26, 30, 48, 53, 66, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 2, 25, 41, 70 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA Band 29 | FDL_low | - | FDL_high | -38 | 1 | 15 | |
E-UTRA Band 71 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 15 | |
n74 | E-UTRA Band 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 26, 28, 29, 31, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 48, 52, 65, 66, 67, 68, 85 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8 | |
Dải tần số | 1400 | - | 1427 | -32 | 27 | 15, 41 | |
Dải tần số | 1475 | - | 1488 | -50 | 1 | 42 | |
Dải tần số | 1488 | - | 1518 | -50 | 1 | 15 | |
n77, n78 | E-UTRA Band 1, 3, 5, 7, 8, 11, 18, 19, 20, 21, 26, 28, 34, 39, 40, 41, 65 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8 | |
n79 | E-UTRA Band 1, 3, 5, 8, 11, 18, 19, 21, 28, 34, 39, 40, 41, 42, 65 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 8 | |
Chú thích 1: Fdl_low và FDL_high được quy định tại bảng 5.2-1 của TS 38.101-1 hoặc tại bảng 5.5-1 của TS 36.101 Chú thích 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại Bảng 17 áp dụng cho mỗi sóng mang NR cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, 3, 4 hay bậc 5. Do sự mở rộng (spreading) của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x Lcrb x 180 kHz), với N là 2, 3, 4, 5 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4, 5. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng. Chú thích 3: Khoảng cách sóng mang con (SCS) được giả định là 15 kHz khi băng thông kênh nhỏ hơn hoặc bằng 50 MHz. Đối với trường hợp băng thông kênh lớn hơn 50 MHz, khoảng cách sóng mang con nhỏ hơn 15 kHz. Băng thông truyền dẫn xác định theo khối tài nguyên (RB), không bị giới hạn tới 15 kHz SCS và sẽ điều chỉnh tương ứng với SCS Chú thích 5: Đối với chế độ không đồng bộ TDD, để đáp ứng các yêu cầu này các giới hạn sẽ được áp dụng đối với cả băng tần hoạt động và băng bảo vệ. Chú thích 8: Áp dụng khi hoạt động cùng với hệ thống PHS trong băng 1884.5 - 1915.7 MHz. Chú thích 13: Yêu cầu này áp dụng đối với băng thông kênh NR là 5, 10, 15 và 20 MHz trong băng cấp phát 1744.9 MHz và 1784.9 MHz. Chú thích 15: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối với dải tần số mà nhỏ hơn Foob (MHz) trong bảng 6.5.3.1-1 tính từ biên của băng thông kênh. Chú thích 19: Áp dụng khi sóng mang NR được cấp phát nằm trong dải 718 MHz và 748 MHz, và khi băng thông kênh sử dụng là 5 hoặc 10 MHz. Chú thích 21: Yêu cầu này được áp dụng với các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 500 - 2 570 MHz với các hạn chế sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2560,5 - 2562,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2552 - 2560 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB Chú thích 22: Yêu cầu này áp dụng đối với UE công suất loại 3 và các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2570 - 2615 MHz với các hạn chế sau: Đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2605.5 - 2607.5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2597 - 2605 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB. Đối với UE công suất loại 2 và các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2570 - 2615 MHz phải áp dụng NS 44. Đối với UE công suất loại 2 hoặc loại 3 mà băng thông kênh bao trùm dải tần số 2615 - 2620 MHz thì yêu cầu áp dụng với công suất đầu ra cực đại được cấu hình + 19 dBm trong IE P-Max. Chú thích 24: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với yêu cầu áp dụng -38 dBm/MHz cho mỗi sóng mang NR cấp phát được sử dụng trong phép đo hài phát xạ giả bậc 2. Phép loại trừ này cũng áp dụng nếu có ít nhất một RB riêng lẻ trong băng truyền dẫn mà hài bậc 2 chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên băng thông đo (MBW). Chú thích 25: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với yêu cầu áp dụng -36 dBm /MHz cho mỗi sóng mang NR cấp phát được sử dụng trong phép đo hài phát xạ giả bậc 3. Phép loại trừ này cũng áp dụng nếu có ít nhất một RB riêng lẻ trong băng truyền dẫn mà hài bậc 3 chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên băng thông đo (MBW). Chú thích 26: Đối với các băng lân cận, giới hạn phát xạ có thể gây can nhiễu tới UE đang hoạt động trong băng tần hoạt động được bảo vệ. Chú thích 27: Yêu cầu này áp dụng đối với các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1920 - 1980 MHz với các hạn chế sau: Đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1927.5 - 1929.5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1930 - 1938 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB. Chú thích 30: Yêu cầu này áp dụng khi sóng mang NR trong dải 2545 - 2575 MHz hoặc 2595 - 2645 MHz và băng thông kênh là 10 hoặc 20 MHz Chú thích 33: Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với các sóng mang có băng thông trong dải 1885-1920 MHz (không áp dụng đối với sóng mang mà có ít nhất 1RB trong dải 1880 - 1885 MHz). Yêu cầu này áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB của sóng mang với băng thông 15 MHz khi tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1892.5 - 1894.5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1895 - 1903 MHz. Đối với băng thông kênh là 25 MHz, 30 MHz, và 40 MHz, áp dụng NS 45. Chú thích 34: Yêu cầu này áp dụng đối với băng thông kênh NR là 5 và 10 MHz phân bổ trong băng tần 718 - 728 MHz. Đối với sóng mang có băng thông 10 MHz, yêu cầu này áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 30 RB với RBstart > 1 và RBstart < 48. Chú thích 35: Yêu cầu này áp dụng trong trường hợp băng thông 10 MHz phân bổ trong 703 MHz và 733 MHz, nếu không yêu cầu -25 dBm với áp dụng băng thông đo là 8 MHz. Chú thích 41: Áp dụng trong trường hợp khi biên dưới (lower edge) của tần số kênh NR hướng lên ≥ 1427 MHz + BW kênh cấp phát 5 và 10 MHz, và khi biên dưới (lower edge) của tần số kênh NR hướng lên ≥ 1440 MHz đối với băng thông kênh là 15 và 20 MHz. Chú thích 42: Áp dụng cho các trường hợp sau: băng thông 5 MHz, và khi biên dưới (lower edge) của tần số kênh NR hướng lên ≤ 1467 MHz đối với băng thông 10 MHz, và khi biên dưới của tần số kênh NR hướng lên ≤ 1463.8 MHz với băng thông 15 MHz, và khi biên dưới của tần số kênh NR hướng lên ≤ 1460.8 MHz với băng thông 20 MHz. |
2.3.4. Xuyên điều chế máy phát:
Đặc tính xuyên điều chế máy phát là phép đo khả năng của máy phát hạn chế việc tạo ra các tín hiệu ở các thành phần phi tuyến do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu nhiễu đi vào máy phát qua ăng ten.
Xuyên điều chế máy phát UE được định nghĩa là tỷ số giữa công suất trung bình của tín hiệu không mong muốn và công suất trung bình thành phần xuyên điều chế khi tín hiệu nhiễu sóng liên tục (CW - Continuous Wave) được gộp vào tín hiệu mong muốn tại đầu ra của ăng ten phát (hoặc là các cổng ăng ten - nếu là ăng ten tích hợp). Công suất tín hiệu mong muốn và công suất thành phần xuyên điều chế được xác định qua bộ lọc hình chữ nhật NR với băng thông đo được quy định tại Bảng 19.
Bảng 19: Xuyên điều chế máy phát
Băng thông kênh tín hiệu mong muốn | BWChannel | |
Độ lệch tần số tín hiệu nhiễu tính từ kênh trung tâm | BWchannel | 2*BWchannel |
Mức tín hiệu nhiễu CW | -40 dBc | |
Thành phần xuyên điều chế | < -29 dBc | < -35 dBc |
Băng thông đo | Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa giữa các SCS khác nhau đối với băng thông kênh quy định tại mục 6.5.2.4.1-1 của TS 138 101-1 | |
Độ lệch phép đo tính từ kênh trung tâm | BWchannel and 2*BWchannel | 2*BWchannel and 4*BWchannel |
2.4. Phát xạ phổ tần RF đầu ra khi có kết hợp sóng mang liên băng:
2.4.1. Băng thông chiếm dụng đối với CA liên băng (Inter-band CA):
Đối với kết hợp sóng mang liên băng mà hướng lên được gán trên 2 băng NR, băng thông chiếm dụng được xác định trên các sóng mang thành phần.
Băng thông chiếm dụng là băng thông bao hàm 99% tổng cộng công suất trung bình của phổ tần phát trên băng thông kênh được gán của các sóng mang thành phần. Chiếm dụng băng thông không được nhỏ hơn giá trị băng thông kênh UE kết hợp sóng mang.
2.4.2. Phát xạ giả UE kết hợp đối với kết hợp sóng mang liên băng:
Yếu cầu đối với phát xạ giả UE co-existence đối với kết hợp sóng mang liên băng được quy định trong Bảng 20.
Bảng 20: Các yêu cầu đối với kết hợp sóng mạng liên băng hướng lên (2 băng)
NR CA | Phát xạ giả | ||||||
Băng bảo vệ | Dải tần (MHz) | Mức cực đại (dBm) | MBW (MHz) | Chú thích | |||
CA_n3-n78 | E-UTRA Band 1, 3, 5, 7, 8, 11, 18, 19, 20, 21, 26, 28, 34, 39, 40, 41, 65 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 3 | |
CA_n8-n78 | E-UTRA Band 1, 8, 20, 28, 34, 39, 40, 65 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
E-UTRA Band 3, 7, 41 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 2 | |
E-UTRA Band 11, 21 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | 5 | |
Dải tần số | 860 | - | 890 | -40 | 1 | 4,5 | |
Dải tần số | 1884.5 | - | 1915.7 | -41 | 0.3 | 3 | |
Chú thích 1: Fdl_low và FDL_high được quy định tại bảng 5.2-1 của TS 38.101-1 hoặc tại bảng 5.5-1 của TS 36.101 Chú thích 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại Bảng 17 áp dụng cho mỗi sóng mang NR cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, 3, 4 hay bậc 5. Do sự mở rộng (spreading) của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x Lcrb x 180 kHz), với N là 2, 3, 4, 5 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4, 5. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng. Chú thích 3: Áp dụng khi hoạt động cùng với hệ thống PHS trong băng 1884.5 - 1915.7 MHz. Chú thích 4: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối với dải tần số mà nhỏ hơn Foob (MHz) trong Bảng 16 tính từ biên của băng thông kênh. Chú thích 5: Yêu cầu này áp dụng trong các trường hợp sau: A: Đối với các sóng mang băng thông kênh 5 MHz khi tần số trung tâm sóng mang (Fc) nằm trong dải 902.5 MHz ≤ Fc < 907.5 MHz với băng thông truyền dẫn hướng lên ≤ 20 RB; B: Đối với các sóng mang băng thông kênh 5 MHz khi tần số trung tâm sóng mang (Fc) nằm trong dải 907.5 MHz ≤ Fc ≤ 912.5 MHz mà không có bất kỳ giới hạn nào về băng thông truyền dẫn hướng lên; C: Đối với các sóng mang băng thông kênh 10 MHz khi tần số trung tâm sóng mang (Fc) Fc = 910 MHz với băng thông truyền dẫn hướng lên ≤ 32 RB và RBstart > 3. |
3. Các đặc tính của máy thu:
3.1. Phân tập ăng ten của máy thu:
Mỗi một UE yêu cầu trang bị tối thiểu 2 cổng ăng ten Rx trong tất cả các băng tần hoạt động. Riêng đối với băng n7, n38, n41, n77, n78, n79 mỗi UE yêu cầu trang bị tối thiểu 4 cổng ăng ten Rx. Yêu cầu này áp dụng trong trường hợp băng tần sử dụng là băng độc lập hoặc là một phần của tổ hợp băng.
3.2. Độ nhạy chuẩn máy thu:
Mức công suất độ nhạy chuẩn (REFSENS) là công suất trung bình tối thiểu áp dụng cho mỗi cổng ăng ten UE mà khi đó thông lượng sẽ không được vượt quá các yêu cầu của kênh đo tham chiếu.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm chuẩn được quy định tại mục A.2.2.2, A.2.3.2, A3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với các tham số xác định trong Bảng 21 và Bảng 22.
Bảng 21: Độ nhạy chuẩn 2 cổng ăng ten QPSK PREFSENS
Băng tần hoạt động / SCS / Băng thông kênh / Chế độ song công | ||||||||||||||
Băng tần hoạt động | SCS kHz | 5 MHz (dBm) | 10 MHz (dBm) | 15 MHz (dBm) | 20 MHz (dBm) | 25 MHz (dBm) | 30 MHz (dBm) | 40 MHz (dBm) | 50 MHz (dBm) | 60 MHz (dBm) | 80 MHz (dBm) | 90 MHz (dBm) | 100 MHz (dBm) | Chế độ song công |
n1 | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 | -93.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 | -94.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -97.5 | -95.4 | -94.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n2 | 15 | -98.0 | -94.8 | -93.0 | -91.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -95.1 | -93.1 | -92.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -95.5 | -93.4 | -92.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n3 | 15 | -97.0 | -93.8 | -92.0 | -90.8 | -89.7 | -88.9 |
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -94.1 | -92.1 | -91.0 | -89.8 | -89.0 |
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -94.5 | -92.4 | -91.2 | -90.0 | -89.1 |
|
|
|
|
|
| ||
n5 | 15 | -98.0 | -94.8 | -93.0 | -86.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -95.1 | -93.1 | -88.6 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n71 | 15 | -98.0 | -94.8 | -93.0 | -91.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -95.1 | -93.1 | -92.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -95.5 | -93.4 | -92.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n8 | 15 | -97.0 | -93.8 | -91.4 | -85.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -94.1 | -91.7 | -87.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n12 | 15 | -97.0 | -93.8 | -84.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -94.1 | -84.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n20 | 15 | -97.0 | -93.8 | -91.0 | -89.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -94.1 | -91.1 | -90.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n25 | 15 | -96.5 | -93.3 | -91.5 | -90.3 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -93.6 | -91.6 | -90.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -94.0 | -91.9 | -90.7 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n28 | 15 | -98.5 | -95.5 | -93.5 | -90.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -95.6 | -93.6 | -91.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n34 | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
60 |
| -97.5 | -95.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n38‘ | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 | -93.8 |
|
|
|
|
|
|
|
| TDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 | -94.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -97.5 | -95.4 | -94.2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n39 | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 | -93.8 | -92.7 | -91.9 | -90.6 |
|
|
|
|
| TDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 | -94.0 | -92.8 | -92.0 | -90.7 |
|
|
|
|
| ||
60 |
| -97.5 | -95.4 | -94.2 | -93.0 | -92.1 | -90.9 |
|
|
|
|
| ||
n40 | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 | -93.8 | -92.7 | -91.9 | -90.6 | -89.6 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 | -94.0 | -92.8 | -92.0 | -90.7 | -89.7 | -88.9 | -87.6 |
|
| ||
60 |
| -97.5 | -95.4 | -94.2 | -93.0 | -92.1 | -90.9 | -89.8 | -89.1 | -87.6 |
|
| ||
n411 | 15 |
| -94.8 | -93.0 | -91.8 |
|
| -88.6 | -87.6 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| -95.1 | -93.1 | -92.0 |
|
| -88.7 | -87.7 | -86.9 | -85.6 | -85.1 | -84.7 | ||
60 |
| -95.5 | -93.4 | -92.2 |
|
| -88.9 | -87.8 | -87.1 | -85.6 | -85.1 | -84.7 | ||
n50 | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 | -93.8 |
|
| -90.6 | -89.6 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 | -94.0 |
|
| -90.7 | -89.7 | -88.9 | -87.6 |
|
| ||
60 |
| -97.5 | -95.4 | -94.2 |
|
| -90.9 | -89.8 | -89.1 | -87.6 |
|
| ||
n51 | 15 | -100.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TDD |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n66 | 15 | -99.5 | -96.3 | -94.5 | -93.3 |
|
| -90.1 |
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -96.6 | -94.6 | -93.5 |
|
| -90.2 |
|
|
|
|
| ||
60 |
| -97.0 | -94.9 | -93.7 |
|
| -90.4 |
|
|
|
|
| ||
n70 | 15 | -100.0 | -96.8 | -95.0 | -93.8 | -92.7 |
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -97.1 | -95.1 | -94.0 | -92.8 |
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -97.5 | -95.4 | -94.2 | -93.0 |
|
|
|
|
|
|
| ||
n71 | 15 | -97.2 | -94.0 | -91.6 | -86.0 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -94.3 | -91.9 | -87.4 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n74 | 15 | -99.53 | -96.33 | -94.53 | -89.33 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| -96.63 | -94.63 | -89.53 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| -97.03 | -94.93 | -89.63 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n771,4 | 15 |
| -95.3 | -93.5 | -92.2 |
|
| -89.1 | -88.1 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| -95.6 | -93.6 | -92.4 |
|
| -89.2 | -88.2 | -87.4 | -86.1 | -85.6 | -85.1 | ||
60 |
| -96.0 | -93.9 | -92.6 |
|
| -89.4 | -88.3 | -87.5 | -86.2 | -85.7 | -85.2 |
| |
n781 | 15 |
| -95.8 | -94.0 | -92.7 |
|
| -89.6 | -88.6 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| -96.1 | -94.1 | -92.9 |
|
| -89.7 | -88.7 | -87.9 | -86.6 | -86.1 | -85.6 | ||
60 |
| -96.5 | -94.4 | -93.1 |
|
| -89.9 | -88.8 | -88.0 | -86.7 | -86.2 | -85.7 | ||
n791 | 15 |
|
|
|
|
|
| -89.6 | -88.6 |
|
|
|
| TDD |
30 |
|
|
|
|
|
| -89.7 | -88.7 | -87.9 | -86.6 |
| -85.6 | ||
60 |
|
|
|
|
|
| -89.9 | -88.8 | -88.0 | -86.7 |
| -85.7 | ||
Chú thích 1: Sử dụng 4 cổng ăng ten Rx cho băng tần hoạt động này, trừ trường hợp UE trên phương tiện giao thông 2 RX. Chú thích 2: Máy phát thiết lập giá trị tới PUMAX như quy định trong 6.2.4 của TS 138 101 -1. Chú thích 3: Yêu cầu được điều chỉnh -0.5 dB khi băng thông kênh NR cấp phát nằm trong dải 1475.9 - 1510.9 MHz. Chú thích 4: Yêu cầu được điều chỉnh -0.5 dB khi băng thông kênh UE cấp phát nằm trong dải 3300 - 3800 MHz. |
Đối với thiết bị UE có 4 cổng ăng ten Rx, giá trị tại Bảng 21 đối với trường hợp 2 cổng ăng ten Rx, sẽ phải điều chỉnh một lượng Arib,4r quy định tại Bảng 22.
Bảng 22: Độ nhạy chuẩn 4 cổng ăng ten với phụ trợ ARib,4r
Dải tần hoạt động | RIB,4R (dB) |
n1, n2, n3, n40, n7, n34, n38, n39, n41, n66, n70 | -2.7 |
n77, n78, n79 | -2.2 |
Yêu cầu độ nhạy chuẩn (REFSENS) trong Bảng 21 và Bảng 22 phải đảm bảo đối với băng thông truyền dẫn hướng lên nhỏ hơn hoặc bằng giá trị quy định tại Bảng 23.
Bảng 23: Cấu hình hướng lên đối với độ nhạy chuẩn
Băng tần hoạt động / SCS / Băng thông kênh / Chế độ song công | ||||||||||||||
Băng tần hoạt động | SCS kHz | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | Chế độ song công |
n1 | 15 | 25 | 501 | 751 | 1001 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 24 | 361 | 501 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 18 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n2 | 15 | 25 | 501 | 501 | 501 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 | 101 | 24 | 241 | 241 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n3 | 15 | 25 | 501 | 501 | 501 | 501 | 501 |
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 24 | 241 | 241 | 241 | 241 |
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 101 | 101 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
| ||
n5 | 15 | 25 | 251 | 201 | 201 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 121 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n7 | 15 | 25 | 501 | 751 | 751 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 24 | 361 | 361 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 18 | 181 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n8 | 15 | 25 | 251 | 201 | 201 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 121 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n12 | 15 | 201 | 201 | 201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n20 | 15 | 25 | 201 | 202 | 202 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 101 | 102 | 102 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n25 | 15 | 25 | 501 | 501 | 501 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 24 | 241 | 241 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n28 | 15 | 25 | 251 | 251 | 251 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 101 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n34 | 15 | 25 | 50 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 10 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n38 | 15 | 25 | 50 | 75 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 10 | 18 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n39 | 15 | 25 | 50 | 75 | 100 | 128 | 160 | 216 |
|
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 | 64 | 75 | 100 |
|
|
|
|
| ||
60 |
| 10 | 18 | 24 | 30 | 36 | 50 |
|
|
|
|
| ||
n40 | 15 | 25 | 50 | 75 | 100 | 128 | 160 | 216 | 270 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 | 64 | 75 | 100 | 128 | 162 | 216 |
|
| ||
60 |
| 10 | 18 | 24 | 30 | 36 | 50 | 64 | 75 | 100 |
|
| ||
n41 | 15 |
| 50 | 75 | 100 |
|
| 216 | 270 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 |
|
| 100 | 128 | 162 | 216 | 243 | 270 | ||
60 |
| 10 | 18 | 24 |
|
| 50 | 64 | 75 | 100 | 120 | 135 | ||
n50 | 15 | 25 | 50 | 75 | 100 |
|
| 216 | 270 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 |
|
| 100 | 128 | 162 | Chú thích 3 |
|
| ||
60 |
| 10 | 18 | 24 |
|
| 50 | 64 | 75 | Chú thích 3 |
|
| ||
n51 | 15 | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TDD |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n66 | 15 | 25 | 501 | 751 | 1001 |
|
| 216 |
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 24 | 361 | 501 |
|
| 1001 |
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 18 | 24 |
|
| 501 |
|
|
|
|
| ||
n70 | 15 | 25 | 501 | 751 | Chú thích 3 | Chú thích 3 |
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 24 | 361 | Chú thích 3 | Chú thích 3 |
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 101 | 18 | Chú thích 3 | Chú thích 3 |
|
|
|
|
|
|
| ||
n71 | 15 | 25 | 251 | 201 | 201 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 121 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n74 | 15 | 25 | 251 | 251 | 251 |
|
|
|
|
|
|
|
| FDD |
30 |
| 101 | 101 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
60 |
| 51 | 51 | 51 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
n77 | 15 |
| 50 | 75 | 100 |
|
| 216 | 270 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 |
|
| 100 | 128 | 162 | 216 | 243 | 270 | ||
60 |
| 10 | 18 | 24 |
|
| 50 | 64 | 75 | 100 | 120 | 135 | ||
n78 | 15 |
| 50 | 75 | 100 |
|
| 216 | 270 |
|
|
|
| TDD |
30 |
| 24 | 36 | 50 |
|
| 100 | 128 | 162 | 216 | 243 | 270 | ||
60 |
| 10 | 18 | 24 |
|
| 50 | 64 | 75 | 100 | 120 | 135 | ||
n79 | 15 |
|
|
|
|
|
| 216 | 270 |
|
|
|
| TDD |
30 |
|
|
|
|
|
| 100 | 128 | 162 | 216 |
| 270 | ||
60 |
|
|
|
|
|
| 50 | 64 | 75 | 100 |
| 135 | ||
Chú thích 1: Các khối tài nguyên UL được phân bổ phải tối ưu dải tần hoạt động hướng xuống nhưng phải trong cấu hình băng thông tuyền dẫn của băng thông kênh Bảng 5. Chú thích 2: Băng 20: đối với 15 kHz SCS, trong trường hợp băng thông kênh 15 MHz, các khối tài nguyên UL được phân bổ tại RBstart 11 và trong trường hợp băng thông kênh 20 MHz, các khối tài nguyên UL được phân bổ RBstart 16; đối với 30 kHz SCS, trong trường hợp băng thông kênh 15 MHz, các khối tài nguyên UL được phân bổ tại RBstart 6 và trong trường hợp băng thông kênh 20 MHz, các khối tài nguyên UL được phân bổ tại RBstart 8; đối với 60 kHz SCS, trong trường hợp băng thông kênh 15 MHz, các khối tài nguyên UL được phân bổ tại RBstart 3 và trong trường hợp băng thông kênh 20 MHz, các khối tài nguyên UL được phân bổ tại RBstart 4; Chú thích 3: Đối với các băng thông kênh DL mà không có băng thông kênh UL đối xứng, thì phải sử dụng cấu hình UL hợp lệ cao nhất với khoảng cách song công thấp nhất. |
3.3. Mức tín hiệu đầu vào cực đại:
Mức tín hiệu đầu vào cực đại là công suất trung bình cực đại thu tại cổng ăng ten UE mà khi đó thông lượng sẽ không được bằng hoặc vượt quá các yêu cầu của kênh đo tham chiếu.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với các tham số xác định tại Bảng 24.
Bảng 24: Mức tín hiệu đầu vào cực đại
Tham số Rx | Đơn vị | Băng thông kênh | |||||||||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | ||
Công suất tại cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -252 | -242 | -232 | -222 | -212 | -202 | ||||||
-273 | -263 | -253 | -243 | -233 | -223 | ||||||||
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại mục 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101 -1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu A.3.2.3 hoặc A.3.3.3 đối với 64 QAM, tài liệu ETSI TS 138 101 -1. Chú thích 3: Kênh đo tham chiếu A.3.2.4 hoặc A.3.3.4 đối với 256 QAM, tài liệu ETSI TS 138 101 -1. |
3.4. Mức tín hiệu đầu vào cực đại khi có kết hợp sóng mang:
3.4.1. Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng:
Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (Intraband contiguous CA) được định nghĩa là công suất trung bình cực đại thu tại đầu vào ăng ten trên cấu hình băng thông truyền tải của mỗi sóng mang thành phần (CC - Component Carrier).
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với các tham số xác định tại Bảng 25 của mỗi thành sóng mang thành phần.
Bảng 25: Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Thông số Rx | Đơn vị | Lớp băng thông NR CA | ||
C |
|
| ||
Công suất tại băng thông truyền tải lớn nhất CC, Plargest BW | dBm | -232 |
|
|
-253 |
|
| ||
Công suất tại mỗi CC | dBm | Plargest BW +10*log{(NRB,c*SCSc)/(NRB,largest BW*SCSlargest BW)} | ||
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu A.3.2.3 hoặc A.3.3.3 đối với 64 QAM, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 3: Kênh đo tham chiếu A.3.2.4 hoặc A.3.3.4 đối với 256 QAM, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
3.4.2. Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang liên băng:
Kết hợp sóng mang liên băng với một sóng mang thành phần tại băng tần hoạt động và đường lên được cấp phát trong một băng NR, UE phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại mục 3.4 đối với mỗi sóng mang thành phần.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) của mỗi thành sóng mang thành phần.
3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận:
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu NR tại kênh tần số được cấp phát của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát. ACS là tỉ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu tối thiểu tại Bảng 26 và Bảng 27 tại các băng NR tương ứng. Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả các giá trị của nhiễu kênh liền kề lên đến -25 dBm và bất kỳ khoảng cách kênh đối với băng thông kênh của tín hiệu mong muốn.
Trường hợp không đo được trực tiếp ACS, thì thực hiện đo thay thế các tham số ở dải trên và dưới tại Bảng 28 và Bảng 29 cho tham số tại Bảng 26, và Bảng 30 và Bảng 31 cho tham số tại Bảng 27. Đối với các tham số đo kiểm này, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại mục A.2.2, A.2.3, A.3.2, và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1).
Bảng 26: ACS NR bands với FDL_high < 2700 MHz và FUL_high < 2700 MHz
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | ||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | ||
ACS | dB | 33 | 33 | 30 | 27 | 26 |
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | ||||
30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | ||
ACS | dB | 25.5 | 24 | 23 | 22.5 | 21 |
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | ||||
90 MHz | 100 MHz |
|
|
| ||
ACS | dB | 20.5 | 20 |
|
|
|
Bảng 27: ACS NR bands với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | ||||
10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | ||
ACS | dB | 33 | 33 | 33 | 33 | 33 |
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | ||||
60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
| ||
ACS | dB | 33 | 33 | 33 | 33 |
|
Bảng 28: Tham số đo NR bands với FDL_high < 2700 MHz and Ful high < 2700 MHz, case 1
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB | ||||
P interferer | dBm | REFSENS + 45.5 dB | REFSENS + 45.5 dB | REFSENS + 42.5 dB | REFSENS + 39.5 dB | REFSENS + 38.5 dB |
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Finterferer (offset) | MHz | 5 / -5 | 7.5 / -7.5 | 10 / -10 | 12.5 / -12.5 | 15 / -15 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB | ||||
Pinterferer | dBm | REFSENS + 38 dB | REFSENS + 36.5 dB | REFSENS + 35.5 dB | REFSENS + 35 dB | REFSENS + 33.5 dB |
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Finterferer (offset) | MHz | 17.5 / -17.5 | 22.5 / -22.5 | 27.5 / -27.5 | 32.5 / -32.5 | 42.5 / -42.5 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
90 MHz | 100 MHz |
|
|
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB |
|
|
| |
Pinterferer | dBm | REFSENS + 33 dB | REFSENS + 32.5 dB |
|
|
|
BWinterferer | MHz | 5 | 5 |
|
|
|
Finterferer (offset) | MHz | 47.5 / -47.5 | 52.5 / -52.5 |
|
|
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 29: Tham số đo NR bands với FDL_high < 2700 MHz và Ful high < 2700 MHz, case 2
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -56.5 | -56.5 | -53.5 | -50.5 | -49.5 |
P interferer | dBm | -25 | ||||
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Finterferer (offset) | MHz | 5 / -5 | 7.5 / -7.5 | 10 / -10 | 12.5 / -12.5 | 15 / -15 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -49 | -47 | -46.5 | -46 | -44.5 |
P interferer | dBm | -25 | ||||
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Finterferer (offset) | MHz | 17.5 / -17.5 | 22.5 / -22.5 | 27.5 / -27.5 | 32.5 / -32.5 | 42.5 / -42.5 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
90 MHz | 100 MHz |
|
|
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -44 | -43.5 |
|
|
|
P interferer | dBm | -25 |
|
|
| |
BWinterferer | MHz | 5 | 5 |
|
|
|
Finterferer (offset) | MHz | 47.5 / -47.5 | 52.5 / -52.5 |
|
|
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5 )SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 30: Tham số đo NR bands với Fdl_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz , case 1
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB | ||||
P interferer | dBm | REFSENS + 45.5 dB | ||||
BWinterferer | MHz | 10 | 15 | 20 | 40 | 50 |
Finterferer (offset) | MHz | 10 / -10 | 15 / -15 | 20 / -20 | 40 / -40 | 50 / -50 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB |
| |||
Pinterferer | dBm | REFSENS + 45.5 dB | REFSENS + 45.5 dB | REFSENS + 45.5 dB | REFSENS + 45.5 dB |
|
BWinterferer | MHz | 60 | 80 | 90 | 100 |
|
Finterferer (offset) | MHz | 60 / -60 | 80 / -80 | 90 / -90 | 100 / -100 |
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5 )SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 31: Tham số đo NR bands với Fdl_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz , case 2
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -56.5 | ||||
P interferer | dBm | -25 | ||||
BWinterferer | MHz | 10 | 15 | 20 | 40 | 50 |
Finterferer (offset) | MHz | 10 / -10 | 15 / -15 | 20 / -20 | 40 / -40 | 50 / -50 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -56.5 |
| |||
P interferer | dBm | -25 | -25 | -25 | -25 |
|
BWinterferer | MHz | 60 | 80 | 90 | 100 |
|
Finterferer (offset) | MHz | 60 / -60 | 80 / -80 | 90 / -90 | 100 / -100 |
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
3.6. Độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA:
3.6.1. Độ chọn lọc kênh lân cận đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề:
ACS là tỉ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
Độ chọn lọc kênh lân cận đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề được quy định trong các bảng sau:
Bảng 32: ACS kết hợp sóng mang trong băng liền kề với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
|
| Băng thông NR CA | ||
Tham số RX | Đơn vị | C |
|
|
ACS | dB | 33.0 |
|
|
Bảng 33: ACS kết hợp sóng mang trong băng liền kề với FDL_low < 2700 MHz và FUL_low < 2700 MHz
|
| Lớp băng thông NR CA |
Tham số RX | Đơn vị | C |
ACS | dB | 17.0 |
Bảng 34: Tham số đo kết hợp sóng mang trong băng liền kề với Fdl_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz, case 1
Tham số Rx | Đơn vị | Lớp băng thông NR CA |
C | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC | dBm | REFSENS + 14 dB |
PInterferer | dBm | Aggregated power + 31.5 dB |
BWInterferer | MHz | BWchannel CA |
FInterferer (offset) | MHz | BWchannel CA/-BWchannel CA |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5 )SCSMHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15 kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 35: Tham số đo kết hợp sóng mang trong băng liền kề với FDL_low<2700 MHz và FUL_low<2700 MHz, case 1
Tham số Rx | Đơn vị | Lớp băng thông NR CA |
C | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC | dBm | REFSENS + 14 dB |
PInterferer | dBm | Aggregated power + 15.5 dB |
BWInterferer | MHz | 5 |
FInterferer (offset) | MHz | 2.5 + Foffset / -2.5 - Foffset |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX L.f.c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15 kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 36: Tham số đo (Test parameters) kết hợp sóng mang trong băng liền kề với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz, case 2
Tham số Rx | Đơn vị | Lớp băng thông NR CA | ||
C |
|
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC | dBm | -56.5 |
|
|
PInterferer | dBm | -25 |
|
|
BWInterferer | MHz | BWchannel CA |
|
|
FInterferer (offset) | MHz | BWchannel CA / -BWchannel CA |
|
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5 )SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15 kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 37: Tham số đo (Test parameters) kết hợp sóng mang trong băng liền kề với Fdl _low<2700 MHz và Ful _low<2700 MHz, case 2
Tham số Rx | Đơn vị | Lớp băng thông NR CA |
C | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC | dBm | -40.5 + 10log(NRB,c/NRB_agg) |
PInterferer | dBm | -25 |
BWInterferer | MHz | 5 |
FInterferer (offset) | MHz | 2.5 + Foffset / -2.5 - Foffset |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer |/ SCS]+ 0 .5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15 kHz. Chú thích 3: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
3.6.2. Độ chọn lọc kênh lân cận đối với kết hợp sóng mang liên băng (Inter-band CA):
Kết hợp sóng mang liên băng với một sóng mang thành phần tại băng tần hoạt động và uplink được cấp phát trong một băng NR, các quy định kênh lân cận được đinh nghĩa với uplink active tại dải tần khác dải tần đường lên sử dụng để đo kiểm. UE phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại mục 3.5 đối với mỗi sóng mang thành phần khi tất cả sóng mang downlink active.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2, và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1. (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1.) của mỗi thành sóng mang thành phần
3.7. Các đặc tính chặn:
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
3.7.1. Chặn trong băng:
Đối với băng tần FDL_high < 2700 MHz và FUL_high < 2700 MHz, chặn trong băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn ở băng thu của UE hoặc nằm trên/dưới 15 MHz băng thu của UE.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) của mỗi thành sóng mang thành phần với các tham số được quy định tại Bảng 38 và Bảng 39.
Bảng 38: Tham số chặn trong băng đối với các băng tần NR ứng với FUL_high < 2700 MHz và FUL_high < 2700 MHz
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 6 | 6 | 7 | 9 | 10 | |
BWinterferer | MHz | 5 | ||||
Floffset, case 1 | MHz | 7.5 | ||||
Floffset, case 2 | MHz | 12.5 | ||||
RX parameter | Units | Băng thông kênh | ||||
30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
BWinterferer | MHz | 5 | ||||
Floffset, case 1 | MHz | 7.5 | ||||
Floffset, case 2 | MHz | 12.5 | ||||
RX parameter | Units | Băng thông kênh | ||||
90 MHz | 100 MHz |
|
|
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below |
|
|
| |
| dB | 15.5 | 16 |
|
|
|
BWinterferer | MHz | 5 |
|
|
| |
Floffset, case 1 | MHz | 7.5 |
|
|
| |
Floffset, case 2 | MHz | 12.5 |
|
|
| |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1 và SCS 15 kHz.
|
Bảng 39: Chặn trong băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_high < 2700 MHz và Ful _high < 2700 MHz
Băng NR | Tham số | Đơn vị | Trường hợp 1 | Trường hợp 2 | Trường hợp 3 |
P interferer | dBm | -56 | -44 | -15 | |
n1, n2, n3, n5, n7, n8, n12, n20, n25, n28, n34, n38, n39, n40, n41, n50, n51, n66, n70, n74, n75, n76 | Finterferer (offset) | MHz | -CBW/2 - Floffset, case 1 and CBW/2 + Floffset, case 1 | ≤ -CBW/2 - Floffset, case 2 and ≥ CBW/2 + Floffset, case 2 |
|
Finterferer | MHz | Chú thích 2 | Fdl_low - 15 to FDL_high + 15 |
| |
n71 | Finterferer | MHz | Chú thích 2 | FdL_low - 12 to FDL_high + 15 | Fdl_low - 12 |
Chú thích 1: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer/SCS]+ 0.5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS 15 kHz. Chú thích 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu cấu áp dụng đối với 2 tần số sóng mang nhiễu như sau: a: -CBW/2 – FIoffset, case 1; b: CBW/2 + FIoffset, case 1 |
Đối với băng tần Fdl_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz , chặn trong băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn ở băng thu của UE hoặc dải tần số liền kề trên/dưới 3CBW băng thu của UE, trong đó CBW là băng thông của tín hiệu mong muốn.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1(với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với mỗi các tham số quy định trong Bảng 40 và Bảng 41. Yêu cầu thông lượng tương ứng sẽ phải phù hợp với bất kỳ SCS ứng với băng thông kênh của tín hiệu mong muốn.
Bảng 40: Tham số chặn trong băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 6 | |||||
BWinterferer | MHz | 10 | 15 | 20 | 40 | 50 |
Floffset, case 1 | MHz | 15 | 22.5 | 30 | 60 | 75 |
Floffset, case 2 | MHz | 25 | 37.5 | 50 | 100 | 125 |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below |
| |||
dB | 6 |
| ||||
BWinterferer | MHz | 60 | 80 | 90 | 100 |
|
Floffset, case 1 | MHz | 90 | 120 | 135 | 150 |
|
Floffset, case 2 | MHz | 150 | 200 | 225 | 250 |
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 41: Chặn trong băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Băng NR | Thông số | Đơn vị | Trường hợp 1 | Trường hợp 2 |
P interferer | dBm | -56 | -44 | |
n77, n78, n79 | Finterferer (offset) | MHz | -CBW/2 - FIoffset, case 1 and BW/2 + FIoffset, case 1 | < -CBW/2 - FIoffset, case 2 and > CBW/2 + FIoffset, case 2 |
Finterferer |
| Chú thích 2 | Fdl_low - 3CBW to FDL_high + 3CBW | |
Chú thích 1: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer/SCS]+ 0.5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu NR signal với SCS bằng SCS của tín hiệu mong muốn. Chú thích 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu cấu áp dụng đối với 2 tần số sóng mang nhiễu như sau: a: -CBW/2 - Floffset, case 1; b: CBW/2 + Floffset, case 1 Chú thích 3: CBW biểu thị băng thông kênh của tín hiệu mong muốn |
3.7.2. Chặn ngoài băng:
Đối với băng tần FDL_high < 2700 MHz và FUL_high < 2700 MHz, chặn ngoài băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn CW ở nằm ngoài dải tần trên/dưới 15 MHz băng thu của UE.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1(với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với mỗi các tham số quy định trong Bảng 42 và Bảng 43. Yêu cầu thông lượng tương ứng sẽ phải phù hợp với bất kỳ SCS ứng với băng thông kênh của tín hiệu mong muốn.
Bảng 42: Tham số chặn ngoài băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_high < 2700 MHz and FUL_high < 2700 MHz
Tham số RX |
| Băng thông kênh | ||||
Đơn vị | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel specific value below | ||||
dB | 6 | 6 | 7 | 9 | 10 | |
Tham số RX | Đơn vị | Channel bandwidth | ||||
30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
Tham số RX |
| Băng thông kênh | ||||
Đơn vị | 90 MHz | 100 MHz |
|
|
| |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below |
|
|
| |
dB | 15.5 | 16 |
|
|
| |
Chú thích: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 43: Chặn ngoài băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_high < 2700 MHz và Ful _high < 2700 MHz
Băng NR | Tham số RX | Đơn vị | Dải 1 | Dải 2 | Dải 3 |
n1, n2, n3, n5, n7, n8, n12, n20, n25, n28, n34, n38, n39, n40, n41, n50, n51, n66, n70, n71, n74, n75, n76 | Pinterferer | dBm | -44 | -30 | -15 |
Finterferer (CW) | MHz | -60 < f - Fdl_low < -15 or 15 < f - FDL_high < 60 | -85 < f - Fdl_low ≤ -60 or 60 ≤ f - FDL_high < 85 | 1 ≤ f ≤ Fdl_low - 85 or FDL_high + 85 ≤ f ≤ 12750 | |
Chú thích 1: Mức công suất của nhiễu (PInterferer) đối với dải 3 (Range 3) sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với FInterferer > 6000 MHz. Chú thích 2: Đối với băng 51, tần số FDL_high của băng 50 được xác định là FDL_high băng 51. Đối với băng 50, tần số FDL_low của băng 51 được xác định là FDL_low của băng 50. Chú thích 3: Đối với băng 76, tần số FDL_high của băng 75 được xác định là FDL_high băng 76. Đối với băng 75, tần số FDL_low của băng 76 được xác định là FDL_low của băng 75. Chú thích 4: Đối với UE hỗ trợ cả 2 băng 38 và 41, FDL_high và FDL_low of của băng 41 được xác định là FDL_high và FDL_low của băng 38. |
Đối với các tần số nhiễu trong các dải 1,2 và 3 tại Bảng 43 tới [max{24,6 ⋅[n ⋅ NRB /6]}/ min {[n ⋅ NRB /10],5}] phép ngoại trừ được phép đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi phép đo sử dụng kích thước bước min([ CBW / 2],5) MHz với Nrb là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống, CBW là băng thông của kênh tần số (MHz) và n =1,2,3 tương ứng với SCS =15,30, 60 kHz. Đối với các ngoại trừ này áp dụng yêu cầu của mục 3.9 - Đáp ứng giả của máy thu.
Đối với băng tần Fdl_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz , chặn ngoài băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn CW ở nằm ngoài dải tần trên/dưới 3CBW băng thu của UE, trong đó CBW là băng thông của tín hiệu mong muốn.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1(với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với mỗi các tham số quy định trong Bảng 44 và Bảng 45. Yêu cầu thông lượng tương ứng sẽ phải phù hợp với bất kỳ SCS ứng với băng thông kênh của tín hiệu mong muốn.
Bảng 44: Tham số chặn ngoài băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 6 | 7 | 9 | 9 | 9 | |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below |
| |||
dB | 9 | 9 | 9 | 9 |
| |
Chú thích: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 45: Chặn ngoài băng đối với các băng tần NR ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Băng NR | Tham số RX | Đơn vị | Dải 1 | Dải 2 | Dải 3 |
n77, n78 (Chú thích 3) | P interferer | dBm | -44 | -30 | -15 |
Finterferer (CW) | MHz | -60 < f - Fdl_low ≤ -3CBW or 3CBW ≤ f - FDL_high < 60 | -200 < f - Fdl_low ≤ -MAX(60,3CBW) or MAX(60,3CBW) ≤ f - FDL_high < 200 | 1 < f < FDL_low - MAX(200,3CBW) or FDL_high + MAx(200,3CBW) ≤ f ≤ 12750 | |
n79 (Chú thích 4) | Finterferer (CW) | MHz | N/A | -150 < f - Fdl_low ≤ -MAX(60,3CBW) or MAX(60,3CBW) ≤ f - FDL_high < 150 | 1 ≤ f ≤ FDL_low - MAX(150,3CBW) or FDL_high + MAx(150,3CBW) ≤ f ≤ 12750 |
Chú thích 1: Mức công suất của nhiễu (Pinterferer) đối với dải 3 (Range 3) sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với Finterferer > 6000 MHz. Chú thích 2: CBW biểu thị băng thông kênh của tín hiệu mong muốn Chú thích 3: Mức công suất của nhiễu (Pinterferer) đối với dải 3 sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với Finterferer > 2700 MHz và Finterferer < 4800 MHz. Đối với CBW > 15 MHz, không áp dụng đối với dải 1 và đối với dải 2 áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. Đối với CBW > 60 MHz, không áp dụng đối với dải 2 và đối với dải 3 áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. Chú thích 4: Mức công suất của nhiễu (Pinterferer) đối với dải 3 sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với Finterferer > 3650 MHz và Finterferer < 5750 MHz. Đối với CBW ≥ 40 MHz, không áp dụng đối với dải 2 và đối với dải 3 áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. |
Đối với các tần số nhiễu trong các dải 1,2 và 3 tại Bảng 45 tới [max{24,6 ⋅[n ⋅ NRB /6]}/min{[n ⋅ NRB /10],5}] phép ngoại trừ được phép đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi phép đo sử dụng kích thước bước min([ CBW / 2],5) MHz với Nrb là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống, CBW là băng thông của kênh tần số (MHz) và n =1,2,3 tương ứng với SCS =15,30, 60 kHz. Đối với các ngoại trừ này áp dụng yêu cầu của mục 3.9 - Đáp ứng giả của máy thu.
3.7.3. Chặn băng hẹp:
Yêu cầu này đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu NR mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện của nhiễu CW băng hẹp không mong muốn tại một tần số khác với các tần số mà nhỏ hơn khoảng cách kênh danh định. Chặn băng hẹp tuân thủ quy định trong bảng dưới
Bảng 46: Chặn băng hẹp
Băng NR | Thông số | Unit | Băng thông kênh | |||||||||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | |||
n1, n2, n3, n5, n7, n8, n12, n20, n25, n28, n34, n38, n39, n40, n41, n50, n51, n66, n70, n71, n74, n75, n76 | Pw | dBm |
| Prefsens + channel-bandwidth specific value below | ||||||||||
16 | 13 | 14 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | |||
Puw (CW) | dBm | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | -55 | |
Fuw (offset SCS= 15 kHz) | MHz | 2.7075 | 5.2125 | 7.7025 | 10.2075 | 13.0275 | 15.6075 | 20.5575 | 25.7025 | NA | NA | NA | NA | |
Fuw (offset SCS= 30 kHz) | MHz | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA | NA | 30.855 | 40.935 | 45.915 | 50.865 | |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 3: Mức công suất PREFSENS quy định tại bảng 7.3.2-1 và bảng 7.3.2-2 tương ứng với 2 và 4 cổng ăng ten, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
3.8. Các đặc tính chặn đối với kết hợp sóng mang:
3.8.1. Chặn đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề (Intra-band contiguous CA):
UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu tối thiểu tại các bảng dưới đối với nhiễu kênh liền kề trên cả cạnh của tín hiệu đường xuống kết hợp với độ lệch tần số chỉ định và cả công suất nhiễu lên tới -25 dBm.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1(với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1).
Bảng 47: Tham số chặn băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Đơn vị | NR CA bandwidth class | ||
C |
|
| ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC | dB | REFSENS + CA bandwidth class specific value below | ||
6 |
|
| ||
BWInterferer | MHz | BWchannel CA |
|
|
Floffset, case 1 | MHz | BWchannel CA+ BWchannel Ca/2 |
|
|
Floffset, case 2 | MHz | BWInterferer + Floffset, case 1 |
|
|
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Nhiễu bao hàm của kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 và thiết lập theo mục C.3.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 48: Tham số chặn băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề ứng với Fdl_low < 2700 MHz and FUL_low < 2700 MHz
Tham số RX | Đơn vị | NR CA bandwidth class |
C | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC | dBm | REFSENS + NR CA bandwidth class specific value below |
19.0 | ||
BWInterferer | MHz | 5 |
Floffset, case 1 | MHz | 7.5 |
Floffset, case 2 | MHz | 12.5 |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Nhiễu bao hàm của kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 và thiết lập theo mục C.3.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 49: Chặn băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
NR band | Tham số RX | Đơn vị | Case 1 | Case 2 |
Pinterferer | dBm | -56 | -44 | |
n77, n78, n79 | Finterferer (offset) | MHz | -BWchannel Ca/2 -Floffset, case 1 and BWchannel Ca/2 +Floffset, case 1 | < -BWchannel Ca/2 -Floffset, case 2 and > BWchannel Ca/2 +Floffset, case 2 |
Finterferer | MHz | Chú thích 2 | FDL_low - 3BWchannel CA to FDL_high + 3BWchannel CA | |
Chú thích 1: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer/SCS]+ 0.5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của sóng mang gần nhất với nhiễu MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với SCS bằng với SCS của sóng mang con gần nhất. Chú thích 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu cấu áp dụng đối với 2 tần số sóng mang nhiễu như sau: a: -BWchannel CA/2 - FIoffset, case 1; b: BWchannel CA/2 + FIoffset, case 1 Chú thích 3: BWchannel ca biểu thị băng thông kênh kết hợp của tín hiệu mong muốn. |
Bảng 50: Chặn băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề ứng với FDL_low < 2700 MHz và FUL_low < 2700 MHz
Băng NR | Tham số | Đơn vị | Case 1 | Case 2 |
Pinterferer | dBm | -56 | -44 | |
n41 | Finterferer (offset) | MHz | -BWchannel Ca/2 -Floffset, case 1 and BWchannel Ca/2 +Floffset, case 1 | < -BWchannel Ca/2 -Floffset, case 2 and > BWchannel Ca/2 +Floffset, case 2 |
Finterferer | MHz | Chú thích 2 | Fdl_low - 15 to FDL_high + 15 | |
Chú thích 1: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm ([|Finterferer/SCS]+ 0.5)SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của sóng mang gần nhất với nhiễu MHz. Nhiễu là tín hiệu NR với 15 kHz SCS. Chú thích 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu cấu áp dụng đối với 2 tần số sóng mang nhiễu như sau: a: -Bwchannel CA/2 – FIoffset, case 1; b: BWchannel CA/2 + FIoffset, case 1 Chú thích 3: BWchannel ca biểu thị băng thông kênh kết hợp của tín hiệu mong muốn |
3.8.3. Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề (Intra-band contiguous):
UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề trong các bảng dưới
Bảng 51: Tham số chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Đơn vị | Lớp băng thông CA | ||
C 1 1 | ||||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + ca bandwidth class specific value below | ||
dB | 9 |
|
| |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 52: Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang trong băng liên tục liền kề ứng với FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Băng NR | Tham số | Đơn vị | Rangel | Range 2 | Range 3 |
| Pinterferer | dBm | -45 | -30 | -15 |
n41 | Finterferer (CW) | MHz | -60 < f - Fdljqw < -15 or 15 < f - FDL_high < 60 | -85 < f - Fdl_low < -60 or 60 < f - FDL_high < 85 | 1 < f < Fdl_low - 85 or FDL_high + 85 < f |
n77, n78 (Chú thích 3) | Finterferer (CW) | MHz | N/A | N/A | 1 < f < FdL_low - MAX(200,3CBWchannel ca) or FDL_high+ MAX(200,3CBWchannel ca) < f < 12750 |
n79 (Chú thích 4) | Finterferer (CW) | MHz | N/A | N/A | 1 < f < FdL_low - MAX(150,3CBWchannel ca) or FDL_high + MAX(150,3CBWchannel ca) < f < 12750 |
Chú thích 1: Mức công suất của nhiễu (PInterferer) đối với dải 3 sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với FInterferer > 6000 MHz Chú thích 2: CBW biểu thị băng thông kênh của tín hiệu mong muốn Chú thích 3: Mức công suất của nhiễu (Pinterferer) đối với dải 3 sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với Finterferer > 2700 MHz và Finterferer < 4800 MHz. Đối với CBW > 15 MHz, không áp dụng đối với dải 1 và đối với dải 2 áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. Đối với CBW > 60 MHz, không áp dụng đối với dải 2 và đối với dải 3 áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. Chú thích 4: Mức công suất của nhiễu (Pinterferer) đối với dải 3 sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với Finterferer > 3650 MHz và Finterferer < 5750 MHz. Đối với CBW ≥ 40 MHz, không áp dụng đối với dải 2 và đối với dải 3 áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. |
3.8.3. Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang liên băng (Inter-band CA):
Đối với kết hợp sóng mang liên băng của 1 sóng mang thành phần trên băng tần hoạt động và Uplink được gán một băng NR, các yêu cầu đối với đặc tính chặn ngoài băng được xác định trên uplink active tại băng tần khác với băng tần downlink đang được đo kiểm. UE phải tuân thủ tất cả các yêu cầu đối với mỗi sóng mang thành phần trong khi tất cả sóng mang downlink đang được active.
Đối với kết hợp sóng mang liên băng uplink được gán tại 2 băng NR, các yêu cầu đối với đặc tính chặn phải tuân thủ với công suất phát của uplink được thiết lập dưới PCMAX_L,f,c 7dB đối với cell phục vụ
Đối với các UE mà cấu hình kết hợp sóng mang liên băng tại bảng 7.3A.3.2.1-1, (tài liệu ETSI TS 138 101-1), thì Pinterferer trong Bảng 43 và Bảng 45 tăng thêm 1 lượng ARib,c tương ứng ở bảng 7.3A.3.2.1-1 (tài liệu ETSI TS 138 101-1).
Đối với tổ hợp kết hợp sóng mang trong Bảng 53, cho phép không áp dụng yêu cầu quy định trong Bảng 54 khi sản phẩm xuyên điều chế bậc 2 của tần số thấp hơn băng tần UL sóng mang và tín hiệu nhiễu CW bao trùm một phần hoặc toàn bộ tần số cao của sóng mang DL.
Bảng 53: Tổ hợp băng CA
Bảng 54: Ngoại trừ với yêu cầu chặn ngoài băng
Tham số | Đơn vị | Mức |
PInterferer (CW) | dBm | -441 |
Chú thích 1: Yêu cầu này áp dụng khi trong đó tần số sóng mang của băng tần dưới UL và băng tần cao DL là cấu hình băng thông kênh đối với sóng mang băng tần dưới UL và băng tần cao DL đơn vị MHz. |
3.9. Đáp ứng giả của máy thu:
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1(với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với các tham số tương ứng quy định trong các bảng dưới đây.
Yêu cầu đáp ứng giả của máy thu tuân thủ theo các bảng dưới sau:
Bảng 55: Tham số đáp ứng giả đối với băng NR FDL_high < 2700 MHz và Ful high < 2700 MHz
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 6 | 6 | 7 | 9 | 10 | |
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | ||||
30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
90 MHz | 100 MHz |
|
|
| ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below |
|
|
| |
dB | 15.5 | 16 |
|
|
| |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 56: Tham số đáp ứng giả đối với băng NR Fdllow ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | ||||
dB | 6 | 7 | 9 | 9 | 9 | |
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | ||||
60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
| ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below |
| |||
dB | 9 | 9 | 9 | 9 |
| |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 57: Đáp ứng giả máy thu
Tham số | Đơn vị | Mức |
PInterferer (CW) | dBm | -44 |
FInterferer | MHz | Spurious response frequencies |
Bảng 58: Tham số đáp ứng giả đối với kết hợp sóng mang trong băn liền kề
Tham số RX | Đơn vị | NR CA bandwidth class | ||
C |
|
| ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + CA bandwidth class specific value below | ||
dB | 9 |
|
| |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. |
Bảng 59: Đáp ứng giả máy thu với CA
Parameter | Unit | Level |
PInterferer (CW) | dBm | -44 |
FInterferer | MHz | Spurious response frequencies |
3.10. Đặc tính xuyên điều chế:
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
3.10.1. Xuyên điều chế băng rộng:
Xuyên điều chế băng rộng sử dụng tín hiệu sóng mang CW và tín hiệu điều chế NR tương ứng như tín hiệu nhiễu 1 và nhiễu 2.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1(với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với các tham số tương ứng quy định trong các bảng dưới đây.
Bảng 60: Tham số xuyên điều chế băng rộng NR FDL_high < 2700 MHz và Ful high < 2700 MHz
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | |||||||||||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn, mỗi CC | dBm | REFSENS + channel bandwidth specific value below | |||||||||||
6 | 6 | 7 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 15 | 16 | ||
PInterferer 1 (CW) | dBm | -46 | |||||||||||
PInterferer 2 (Modulated) | dBm | -46 | |||||||||||
BWInterferer 2 | MHz | 5 | |||||||||||
FInterferer 1 (Offset) | MHz | -BW/2 - 7.5 / +BW/2 + 7.5 | |||||||||||
FInterferer 2 (Offset) | MHz | 2*FInterferer 1 | |||||||||||
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2, A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 3: Nhiễu điều chế bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2.2, và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 (tài liệu ETSI TS 138 101-1) và 15 kHz SCS. Chú thích 4: Finterferer 1 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu CW; Finterferer 2 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu điều chế. |
Bảng 61: Tham số xuyên điều chế băng rộng NR FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Units | Băng thông kênh | |||||||
10 MHz | 20 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn, mỗi CC | dBm | REFSENS + 6 | |||||||
PInterferer 1 (CW) | dBm | -46 | |||||||
PInterferer 2 (Modulated) | dBm | -46 | |||||||
BWInterferer 2 | MHz | BW | |||||||
FInterferer 1 (Offset) | MHz | -2BW / | |||||||
FInterferer 2 (Offset) | MHz | 2*FInterferer 1 | |||||||
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2, A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 3: Nhiễu điều chế bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2.2, và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 (tài liệu ETSI TS 138 101-1) và cùng SCS với tín hiệu mong muốn. Chú thích 4: Finterferer 1 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu CW; Finterferer 2 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu điều chế. |
3.10.2. Xuyên điều chế băng rộng đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề:
Yêu cầu đối với xuyên điều chế băng rộng đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề như sau
Bảng 62: Tham số xuyên điều chế băng rộng đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề FDL_low ≥ 3300 MHz và FUL_low ≥ 3300 MHz
Tham số RX | Units | NR CA bandwidth class | ||
C |
|
| ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn mỗi CC | dBm | REFSENS + 6 |
|
|
PInterferer 1 (CW) | dBm | -46 | ||
PInterferer 2 (Modulated) | dBm | -46 | ||
BWInterferer 2 | MHz | BWchanneLCA |
|
|
FInterferer 1 (Offset) | MHz | -2BWchannel_CA / +2BWchannel CA |
|
|
FInterferer 2 (Offset) | MHz | 2*FInterferer 1 | ||
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4 của TS 138 101 -1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2, A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 của khuyến nghị TS 138101-1. Chú thích 3: Kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2, A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 của khuyến nghị TS 138-101-1 Chú thích 4: Finterferer 1 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu CW; Finterferer 2 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu điều chế. |
Bảng 63: Tham số xuyên điều chế băng rộng đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề FDL_low < 2700 MHz and FUL_low < 2700 MHz
Tham số RX | Units | NR CA bandwidth class |
C | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn mỗi CC | dBm | REFSENS + 22 |
PInterferer 1 (CW) | dBm | -46 |
PInterferer 2 (Modulated) | dBm | -46 |
BWInterferer 2 | MHz | 5 |
FInterferer 1 (Offset) | MHz | -Foffset-7.5 / Foffset+7.5 |
FInterferer 2 (Offset) | MHz | 2*FInterferer 1 |
Chú thích 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2, A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 1011.. Chú thích 3: Nhiễu điều chế bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.2.2.2, và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 và SCS 15 kHz. Chú thích 4: Finterferer 1 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu CW; Finterferer 2 (offset) là phân tách tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu điều chế. |
3.11. Phát xạ giả máy thu:
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE. Công suất của bất kỳ phát xạ giả CW băng hẹp không được vượt quá mức cực đại trong Bảng 64.
Bảng 64: Yêu cầu phát xạ giả máy thu
Dải tần hoạt động | Băng thông đo | Mức tối đa | Chú thích |
30 MHz ≤ f < 1 GHz | 100 kHz | -57 dBm |
|
1 GHz ≤ f ≤ 12.75 GHz | 1 MHz | -47 dBm |
|
12.75 GHz ≤ f ≤ hài bậc 5th biên tần dưới của băng tần hoạt động DL (GHz) | 1 MHz | -47 dBm | 2 |
12.75 GHz - 26 GHz | 1 MHz | -47 dBm | 3 |
Chú thích 1: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng được độn với các nhóm tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1. Chú thích 2: Áp dụng đối với băng tần mà biên tần trên của băng DL lớn hơn 2.69 GHz Chú thích 3: Áp dụng đối với băng tần mà biên tần trên của băng DL lớn hơn 5.2 GHz. |
II. Yêu cầu đối với UE hoạt động trên dải tần FR2:
1. Băng tần hoạt động và ấn định kênh:
Dải tần hoạt động của các thiết bị đầu cuối bao gồm 2 dải tần FR1 và FR2 được quy định như sau:
Bảng 65: Dải tần hoạt động của UE trên dải tần FR1 và FR2
Phân loại | Dải tần tương ứng |
FR1 | 410 MHz - 7125 MHz |
FR2 | 24250 MHz - 52600 MHz |
1.1. Băng tần hoạt động:
Băng tần hoạt động của UE hoạt động trên dải tần FR2 được quy định tại Bảng 66.
Bảng 66: Băng tần hoạt động của UE trên dải tần FR2
Băng tần hoạt động | Uplink (UL) băng tần hoạt động BS thu / Ue phát | Downlink (DL) băng tần hoạt động BS phát / UE thu | Chế độ song công |
FUL_low — FuL high | FDL_low — FDL_high | ||
n258 | 24250 mHz - 27500 MHz | 24250 MHz" - 27500 Mhz | TDD |
1.2. Băng tần hoạt động khi có kết hợp sóng mang:
Đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề (Intra-band contiguous), băng tần hoạt động được quy định trong Bảng 67.
Bảng 67: Băng tần hoạt động đối với kết hợp sóng mạng trong băng liền kề
Băng NR CA | Băng NR |
CA n257B | n257 |
CA n257D | n257 |
CA n257E | n257 |
CA n257F | n257 |
CA n257G | n257 |
CA n257H | n257 |
CA n257I | n257 |
CA n257J | n257 |
CA n257K | n257 |
CA n257L | n257 |
CA n257M | n257 |
1.3. Băng thông kênh UE:
Băng thông kênh UE hỗ trợ sóng mang đơn NR RF ở đường lên hoặc đường xuống của UE. Chiếu từ trạm gốc, các băng thông kênh UE khác nhau có thể được thực hiện trong cùng phổ tần đối với phát/thu từ UE tới trạm gốc. Chiều từ UE, UE được cấu hình với 1 hoặc nhiều BWP/sóng mang trong đó mỗi chúng chính là băng thông kênh của UE đó.
Cấu trúc băng thông kênh, cấu hình băng thông truyền dẫn và bảo vệ như trong Hình 3.
Hình 3 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang
Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa Nrb đối với mỗi băng thông kênh UE và khoảng cách giữa các sóng mang con (Subcarrier Spacing - SCS) được quy định trong Bảng 68.
Bảng 68: Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa Nrb
SCS (kHz) | 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | |
60 | 66 | 132 | 264 | n.a |
120 | 32 | 66 | 132 | 264 |
Cấu hình băng bảo vệ tối thiêu (minimum guardband) đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS quy định tại Bảng 69.
Bảng 69: Cấu hình băng bảo vệ tối thiểu đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS (kHz)
SCS (kHz) | 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
60 | 1210 | 2450 | 4930 | n. a |
120 | 1900 | 2420 | 4900 | 9860 |
Lưu ý: Băng bảo vệ tối thiểu được tính là: (BWChannel x 1000 (kHz) - Nrb x SCS x 12)/2 - SCS/2, trong đó giá trị Nrb trong Bảng 68.
Băng thông bảo vệ tối thiểu của khối thu BS SCS 240 kHz SS/PBCH đối với mỗi băng thông kênh UE quy định trong Bảng 70.
Bảng 70: Băng thông bảo vệ tối thiểu (kHz) của SCS 240 kHz SS/PBCH block
SCS (kHz) | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
240 | 3800 | 7720 | 15560 |
Lưu ý: Băng thông bảo vệ tối thiêu trong Bảng 70 chỉ áp dụng khi SCS 240 kHz SS/PBCH block thu tại cận biên của băng thông kênh UE.
1.4. Băng thông kênh UE kết hợp sóng mang:
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, băng thông kênh kết hợp và băng bảo vệ được mô tả như trong Hình 4.
Hình 4 - Băng thông kênh kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng thông kênh kết hợp BWohanneLCA được tính theo công thức:
Trong đó biên dưới và biên trên băng thông Fedge,low , Fedge,high được sử dụng như là các điểm tham chiếu đối với các yêu cầu máy phát và thu và được định nghĩa như sau:
Độ lệch tần số trên/dưới tùy thuộc vào cấu hình băng thông truyền dẫn cao nhất và thấp nhất của biên sóng mang thành phần và được xác định theo công thức:
- BWgb ,Channel(k) : Băng thông bảo vệ tối thiểu (Bảng 69) của sóng mang k;
- Nrb,low và NRB,high : Cấu hình băng thông truyền dẫn (Bảng 68) đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất;
- SCSlow và SCShigh : Khoảng cách giữa các sóng mang con đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong băng, băng thông khối con (Subblock Bandwidth) và biên khối con (Sub-block edges) được mô tả như trong Hình 5.
Hình 5 - Băng thông khối con kết hợp sóng mang không liền kề trong
Băng thông khối con (BWchannel,biock) được tính theo công thức:
Độ lệch tần số trên và dưới Foffset,block,low và Foffset,biock,high tùy thuộc vào cấu hình băng thông truyền dẫn của thành phần sóng mang lớn nhất và nhỏ nhất được phân bổ với 1 khối con và được tính như sau:
- BWgb ,Channel(k) : Băng thông bao vệ tối thiểu (Bảng 69) của sóng mang k;
- Nrb,low và NRB,high : Cấu hình băng thông truyền dẫn (Bảng 68) đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất trong một khối con;
- SCSlow và SCShigh : Khoảng cách giữa các sóng mang con đối với sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất trong một khối con.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề, một cấu hình kết hợp sóng mang là dải băng tần hoạt động hỗ trợ một lớp băng thông kết hợp với các bộ tổ hợp băng thông kết hợp như quy định tại mục 5.5A.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Đối với mỗi cấu hình kết hợp sóng mang, các yêu cầu đặt ra cho tất cả các băng thông kết hợp trong tổ hợp kết hợp băng thông, UE có the hỗ trợ một vài bộ tổ hợp băng thông trên cấu hình kết hợp sóng mang. Các yêu cầu này chỉ áp dụng khi các thành phần sóng mang UL được cấu hình trong dải tần số giữa biên dưới của sóng mang DL thấp nhất và biên trên của sóng mang DL cao nhất.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng không liền kề, một cấu hình kết hợp sóng mang là một băng tần hoạt động hỗ trợ 2 hoặc nhiều khối con (sub-blocks) và cung cấp một lớp băng thông kết hợp sóng mang. Các yêu cầu này chỉ áp dụng khi các thành phần sóng UL mang được cấu hình trong dải tần số giữa biên dưới của sóng mang DL thấp nhất và biên trên của sóng mang DL cao nhất.
Lớp phân tách tần số quy định tại Bảng 72, trong đó chỉ thị khoảng tần số lớn nhất giữa biên dưới của thành phần sóng mang thấp nhất và biên trên của thành phần sóng mang lớn nhất mà UE hỗ trợ trong băng tần DL hoặc UL tương ứng trong cấu hình kết hợp trong băng không liền kề.
Đối với kết hợp sóng mang liên băng, một cấu hình kết hợp sóng mang là một tổ hợp của các băng hoạt động và cung cấp một lớp băng thông kết hợp.
Bảng 71: Các lớp băng thông kết hợp
Các lớp băng thông NR CA | Băng thông kênh kết hợp | Số sóng mang liền kề | Nhóm Fallback |
A | BWChannel ≤ 400 MHz | 1 | 1,2,3,4 |
B | 400 MHz < BWChannel_CA ≤ 800 MHz | 2 | 1 |
C | 800 MHz < BWChanneLCA ≤ 1200 MHz | 3 | |
D | 200 MHz < BWChannel_CA ≤ 400 MHz | 2 | 2 |
E | 400 MHz < BWChannel_CA ≤ 600 MHz | 3 | |
F | 600 MHz < BWChannel_CA ≤ 800 MHz | 4 | |
G | 100 MHz < BWChannel_CA ≤ 200 MHz | 2 | 3 |
H | 200 MHz < BWChannel_CA ≤ 300 MHz | 3 | |
I | 300 MHz < BWChannel_CA ≤ 400 MHz | 4 | |
J | 400 MHz < BWChannel_CA ≤ 500 MHz | 5 | |
K | 500 MHz < BWChannel_CA ≤ 600 MHz | 6 | |
L | 600 MHz < BWChannel_CA ≤ 700 MHz | 7 | |
M | 700 MHz < BWChannel_CA < 800 MHz | 8 | |
O | 100 MHz ≤B WChannel_CA ≤ 200 MHz | 2 | 4 |
P | 150 MHz ≤ BWChannel_CA ≤ 300 MHz | 3 | |
Q | 200 MHz ≤ BWChannel_CA ≤ 400 MHz | 4 | |
Chú thích 1: Trừ lớp băng thông A, băng thông sóng mang thành phần tối đa có thể hỗ trợ đối với các nhóm 1,2,3 và 4 tương ứng là 400 MHz, 200 MHz, 100 MHz và 100 MHz. Chú thích 2: Yêu cầu này là bắt buộc đối với UE có khả năng quay lại(fallback) cấu hình lớp băng thông CA có thứ tự thấp hơn trong nhóm fallback. Đối với UE có khả năng quay lại(fallback) cấu hình lớp băng thông CA có thứ tự thấp hơn nhưng thuộc nhóm fallback khác thì không bắt buộc. |
Bảng 72: Lớp phân tách tần số đối với trong băng không liền kề
Lớp phân tách tần số | Phân tách tần số (Fs) |
I | Fs ≤ 800 MHz |
II | Fs ≤ 1200 MHz |
III | Fs ≤ 1400 MHz |
1.5. Khoảng cách kênh (Channel spacing):
Khoảng cách kênh danh định giữa 2 sóng mang NR lân cận được định nghĩa như sau:
- Trường hợp băng tần hoạt động NR với kênh raster 60 kHz (Channel Raster)
* Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2 + {-20 kHz, 0 kHz, 20 kHz} khi ΔFRaster = 60 kHz
* Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2 + {-40 kHz, 0 kHz, 40 kHz} khi ΔFRaster = 120 kHz
Trong đó: BWchannel(1) và BWchannel(2) là băng thông kênh của các sóng mang.
2. Các đặc tính của máy phát:
2.1. Công suất máy phát:
2.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát:
UE được chia theo 4 lớp công suất quy định trong Bảng 73, trong đó lớp công suất lớp 3 là mặc định.
Bảng 73: Các kiểu UE
Lớp công suất UE | Kiểu UE |
1 | Thiết bị truy nhập vô tuyến cố đinh (UE Fixed wireless access - FWA) |
2 | UE trên các phương tiện giao thông (Vehicular) |
3 | Thiết bị cầm tay (Handheld UE) |
4 | Thiết bị công suất cao không cầm tay (High power non-handheld UE) |
2.1.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát đối với lớp công suất 1
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu hình non-CA đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn trong băng thông kênh quy định trong Bảng 74.
Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo EIRP
Bảng 74: Giới hạn EIRP cực tiểu UE đối với công suất loại 1
Băng tần hoạt động | Min peak EIRP (dBm) |
n257 | 40.0 |
n258 | 40.0 |
n260 | 38.0 |
n261 | 40.0 |
Chú thích 1: Minimum peak EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất không có sai số |
Công suất đầu ra cực đại đối với công suất phát xạ tổng (Total Radiated Power - TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 75.
Bảng 75: Giới hạn công suất cực đại UE đối với công suất loại 1
Băng tần hoạt động | Max TRP (dBm) | Max EIRP (dBm) |
n257 | 35 | 55 |
n258 | 35 | 55 |
n260 | 35 | 55 |
n261 | 35 | 55 |
Mức EIRP cực tiểu tại phân vị 85th của mật độ công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng 76.
Bảng 76: Vùng mặt cầu đối với công suất loại 1
Băng tần hoạt động | Min EIRP at 85 %-tile CDF (dBm) |
n257 | 32.0 |
n258 | 32.0 |
n260 | 30.0 |
n261 | 32.0 |
Chú thích 1: Minimum EIRP tại phân vị 85 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm dung sai Chú thích 2: Yêu cầu này chỉ xác định dưới điều kiện nhiệt độ thông thường được mô tả trong mục E.2.1. |
2.1.1.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với lớp công suất 2
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu hình non-CA đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn trong băng thông kênh quy định trong Bảng 77. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo EIRP
Bảng 77: UE minimum peak EIRP đối với công suất loại 2
Băng tần hoạt động | Min peak EIRP (dBm) |
n257 | 29 |
n258 | 29 |
n261 | 29 |
Chú thích 1: Minimum peak EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất không có dung sai |
Công suất đầu ra cực đại đối với công suất phát xạ tổng (Total Radiated Power - TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 78.
Bảng 78: Giới hạn công suất cực đại UE đối với công suất loại 2
Băng tần hoạt động | Max TRP (dBm) | Max EIRP (dBm) |
n257 | 23 | 43 |
n258 | 23 | 43 |
n261 | 23 | 43 |
Mức EIRP tối thiểu tại phân vị 60th của mật độ công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng 79.
Bảng 79: Vùng mặt cầu đối với công suất loại 2
Băng tần hoạt động | Min EIRP at 60 %-tile CDF (dBm) |
n257 | 18.0 |
n258 | 18.0 |
n261 | 18.0 |
Chú thích 1: Minimum EIRP tại phân vị 60 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm dung sai Chú thích 2: Yêu cầu này chỉ xác định dưới điều kiện nhiệt độ thông thường được mô tả trong mục E.2.1. |
2.1.1.3. Công suất ra cực đại của máy phát đối với lớp công suất 3
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu hình non-CA đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn trong băng thông kênh quy định trong Bảng 80. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo EIRP
Bảng 80: UE minimum peak EIRP đối với công suất loại 3
Băng tần hoạt động | Min peak EIRP (dBm) |
n257 | 22.4 |
n258 | 22.4 |
n260 | 20.6 |
n261 | 22.4 |
Chú thích 1: Minimum peak EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất không có dung sai |
Công suất đầu ra cực đại đối với công suất phát xạ tổng (Total Radiated Power - TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 81.
Bảng 81: Giới hạn công suất cực đại UE đối với công suất loại 3
Băng tần hoạt động | Max TRP (dBm) | Max EIRP (dBm) |
n257 | 23 | 43 |
n258 | 23 | 43 |
n260 | 23 | 43 |
n261 | 23 | 43 |
Mức EIRP tối thiểu tại phân vị 50th của mật độ công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng 82. Yêu cầu này áp dụng với UE hỗ trợ đơn băng FR2. Đối với UE hỗ trợ nhiều băng FR2 thì phải tuân thủ quy định trong cả 2 bảng 82 và 83.
Bảng 82: Vùng mặt cầu đối với công suất loại 3
Băng tần hoạt động | Min EIRP at 50 %-tile CDF (dBm) |
n257 | 11.5 |
n258 | 11.5 |
n260 | 8 |
n261 | 11.5 |
Chú thích 1: Minimum EIRP tại phân vị 50 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm dung sai Chú thích 2: Yêu cầu này chỉ xác định dưới điều kiện nhiệt độ thông thường được mô tả trong mục E.2.1. |
Đối với UE hỗ trợ nhiều băng FR2, yêu cầu tối thiểu đối với mức đỉnh EIRP và vùng phủ cầu EIRP trong Bảng 80 và Bảng 82 được giảm 1 lượng tương ứng lần lượt là ΔMBP,n và ΔMBS,n trên mỗi băng. Tổng ∑MBP và ∑MBS tại tất cả các băng tần không được vượt quá giá trị trong Bảng 83.
Bảng 83: Các hệ số giãn (relaxation factors) đa băng UE đối với công suất loại 3
Băng tần hô trợ | ∑MBP (dB) | ∑MBS (dB) |
n257, n258 | ≤ 1.3 | ≤ 1.25 |
n257, n260 n258, n260 | ≤ 1.0 | ≤ 0.75 3 |
n257, n261 | 0.0 | 0.0 |
n258, n261 | ≤ 1.0 | ≤ 1.25 |
n260, n261 | 0.0 | ≤ 0.75 2 |
n257, n258, n260 n257, n258, n261 n257, n258, n260, n261 | ≤ 1.7 | ≤ 1.75 3 |
n257, n260, n261 | ≤ 0.5 | ≤ 1.25 3 |
n258, n260, n261 | ≤ 1.5 | ≤ 1.25 3 |
Chú thích 1: Yêu cầu này áp dụng chỉ đối với UE mà hỗ trợ các băng trong bảng này Chú thích 2: Áp dụng đối với băng n260 + n261, AMBsji không áp dụng đối với băng n260 Chú thích 3: Đối với băng n260, mức tối đa AMBs.r là 0.4 dB |
2.1.1.4. Công suất ra cực đại của máy phát đối với lớp công suất 4
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu hình non-CA đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn trong băng thông kênh quy định trong Bảng 84. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo EIRP.
Bảng 84: UE minimum peak EIRP đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt động | Min peak EIRP (dBm) |
n257 | 34 |
n258 | 34 |
n260 | 31 |
n261 | 34 |
Chú thích 1: Minimum peak EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất không có dung sai |
Công suất đầu ra cực đại đối với công suất phát xạ tổng (Total Radiated Power - TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 85.
Bảng 85: Giới hạn công suất cực đại UE đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt động | Max TRP (dBm) | Max EIRP (dBm) |
n257 | 23 | 43 |
n258 | 23 | 43 |
n260 | 23 | 43 |
n261 | 23 | 43 |
Mức EIRP tối thiểu tại phân vị 20th của mật độ công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng 86.
Bảng 86: Vùng mặt cầu đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt động | Min EIRP at 20 %-tile CDF (dBm) |
n257 | 25 |
n258 | 25 |
n260 | 19 |
n261 | 25 |
Chú thích 1: Minimum EIRP tại phân vị 20 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm dung sai Chú thích 2: Yêu cầu này chỉ xác định dưới điều kiện nhiệt độ thông thường được mô tả trong mục E.2.1, tài liệu EtSi TS 138 101 -2. |
2.1.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với kết hợp sóng mang:
Đối với trường hợp kết hợp sóng mang trong băng liền kề và không liền kề hướng xuống chỉ 1 sóng mang đường lên (uplink) phân bổ tại 1 băng NR, yêu cầu công suất máy phát như mục 2.1.1
Đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề đường lên phân bổ trong bất kỳ lớp băng thông , yêu cầu công suất máy phát như mục 2.1.1
Công suất lớp 3 là công suất mặc định.
2.2. Dải công suất đầu ra:
Công suất đầu ra tối thiểu điều khiển được của một UE được định nghĩa là công suất trong băng thông kênh của tất cả các cấu hình băng thông phát (các khối tài nguyên).
2.2.1. Công suất ra tối thiểu đối với công suất loại 1:
Đối với UE công suất loại 1, công suất ra tối thiểu không được vượt quá giá trị trong Bảng 87 tại mỗi băng tần hoạt động.
Bảng 87: Công suất ra tối thiểu đối với UE công suất loại 1
Băng tần hoạt động | Băng thông kênh (MHz) | Công suất ra tối thiểu (dBm) | Băng thông đo (MHz) |
n257, n258, n260, n261 | 50 | 4 | 47.52 |
100 | 4 | 95.04 | |
200 | 4 | 190.08 | |
400 | 4 | 380.16 |
2.2.2 Công suất ra tối thiểu đối với công suất loại 2,3,4:
Đối với UE công suất loại 2,3,4, công suất ra tối thiểu không được vượt quá giá trị trong Bảng 88 tại mỗi băng tần hoạt động.
Bảng 88: Công suất ra tối thiểu đối với UE công suất loại 2,3,4
Băng tần hoạt động | Băng thông kênh (MHz) | Công suất ra tối thiểu (dBm) | Băng thông đo (MHz) |
n257, n258, n260, n261 | 50 | -13 | 47.52 |
100 | -13 | 95.04 | |
200 | -13 | 190.08 | |
400 | -13 | 380.16 | |
Chú thích 1: n260 không áp dụng đối với công suất loại 2 |
2.3. Phát xạ phổ tần RF đầu ra:
2.3.1. Băng thông chiếm dụng:
Băng thông chiếm dụng là băng thông bao hàm 99% tổng công suất trung bình của phổ phát xạ trên kênh được gán.
Băng thông chiếm dụng đối với tất cả các cấu hình băng thông truyền tải (Các khối tài nguyên) không được nhỏ hơn băng thông kênh trong Bảng 89.
Bảng 89: Băng thông chiếm dụng đối với UE tại FR2
| Băng thông chiếm dụng / Channel bandwidth | |||
| 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
Băng thông kênh (MHz) | 50 | 100 | 200 | 400 |
2.3.2. Phát xạ ngoài băng:
Phát xạ ngoài băng là các phát xạ không mong muốn nằm ngay ngoài băng thông kênh được gán do quá trình điều chế và đặc tính phi tuyến của máy phát nhưng không bao gồm phát xạ giả.
Giới hạn phát xạ ngoài băng này được quy định theo mặt nạ phổ phát xạ và tỉ số công suất rò kênh lân cận.
2.3.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ:
Mặt nạ phát xạ phổ của UE năm dải tần số (ΔFOOB) bắt đầu từ ± biên băng thông kênh NR được ấn định. Đối với độ lệch tần số lớn hơn ΔFooB thì các phát xạ giả phải tuân thủ theo quy định về phát xạ giả.
Công suất của bất kỳ phát xạ của UE không được vượt quá giá trị trong Bảng 90.
Bảng 90: Mặt nạ phát xạ phổ đối với FR2
Giới hạn phát xạ phổ (dBm) / Băng thông kênh | |||||
ΔFOOB (MHz) | 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | Băng thông đo |
± 0-5 | -5 | -5 | -5 | -5 | 1 MHz |
± 5-10 | -13 | -5 | -5 | -5 | 1 MHz |
± 10-20 | -13 | -13 | -5 | -5 | 1 MHz |
± 20-40 | -13 | -13 | -13 | -5 | 1 MHz |
± 40-100 | -13 | -13 | -13 | -13 | 1 MHz |
± 100-200 |
| -13 | -13 | -13 | 1 MHz |
± 200-400 |
|
| -13 | -13 | 1 MHz |
± 400-800 |
|
|
| -13 | 1 MHz |
2.3.2.2. Tỷ số công suất dò kênh lân cận
Tỉ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận tại khoảng cách kênh danh định.
Tỉ số công suất rò kênh lân cận NR (NRaclr) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh NR được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh NR lân cận tại khoảng cách kênh danh định.
Công suất kênh NR được cấp phát và công suất kênh NR lân cận được xác định thông qua bộ lọc cảu sổ chữ nhật với băng thông đo quy định trong Bảng 91.
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -35 dBm thì NRaclr phải lớn hơn giá trị trong Bảng 91.
Bảng 91: Yêu cầu chung đối với NRaclr
| Băng thông kênh / NRaclr / Băng thông đo | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | |
NRaclr band n257, n258, n261 | 17 dB | 17 dB | 17 dB | 17 dB |
NRaclr band n260 | 16 dB | 16 dB | 16 dB | 16 dB |
Băng thông đo kênh NR | 47.52 MHz | 95.04 MHz | 190.08 MHz | 380.16 MHz |
Độ lệch tần số trung tâm kênh cận kề (MHz) | +50 / -50 | +100.0 / -100.0 | +200 / -200 | +400 / -400 |
2.3.3. Phát xạ giả máy phát:
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động NR của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
Các giới hạn phát xạ giả trong giải tần số lớn hơn FOOB (MHz) được quy định trong Bảng 92 bắt đầu từ biên của băng thông kênh NR được cấp phát.
Bảng 92: Gianh giới giữa miền phát xạ ngoài băng nr và phát xạ giả
Băng thông kênh | 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
Biên OOB Foob (MHz) | 100 | 200 | 400 | 800 |
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 93 áp dụng đối với tất cả các cấu hình băng tần của máy phát (NRB) và tất cả các băng thông kênh.
Bảng 93: Giới hạn phát xạ giả đối với UE FR2
Dải tần số | Mức cực đại | Băng thông đo |
30 MHz ≤ f < 1000 MHz | -36 dBm | 100 kHz |
1 GHz ≤ f < 12.75 GHz | -30 dBm | 1 MHz |
12.75 GHz ≤ f ≤ hài 2nd biên tần trên của băng tần hoạt động UL (GHz) | -13 dBm | 1 MHz |
2.3.3.1. Phát xạ giả đối với UE kết hợp (co-existence)
Yêu cầu này áp dụng đối với các băng NR để cùng tồn tại với các băng bảo vệ.
Bảng 94: Các yêu cầu về phát xạ giả đối với UE co-existence
Băng nr | Phát xạ giả | |||||
Băng bảo vệ /Dải tần số | Dải tần số (MHz) | Mức cực đại (dBm) | MBW (MHz) | |||
n257 | NR Band n260 | FdL_low | - | FDL_high | -2 | 100 |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 | |
n258 | Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 |
n260 | NR Band 257 | FdL_low | - | FDL_high | -5 | 100 |
NR Band 261 | FdL_low | - | FDL_high | -5 | 100 | |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 | |
n261 | NR Band 260 | FdL_low | - | FDL_high | -2 | 100 |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 | |
Chú thích 1: Fdl_low and FDL_high tần số NR quy định tại bảng 5.2-1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
2.4. Phát xạ phổ tần RF đầu ra khi có kết hợp sóng mang:
2.4.1. Băng thông chiếm dụng khi có kết hợp sóng mang:
Đối với kết hợp sóng mang liên băng, băng thông chiếm dụng là băng thông bao hàm 99% tổng cộng công suất tích hợp của phổ tần phát. Chiếm dụng băng thông không được nhỏ hơn giá trị băng thông kênh UE kết hợp sóng mang.
Băng thông chiếm dụng đối với kết hợp sóng mang được định nghĩa như là yêu cầu về hướng. Yêu cầu này được xác định trong chế độ khóa búp sóng (beam locked mode) trên hướng đỉnh búp sóng.
2.4.2. Phát xạ ngoài băng khi có kết hợp sóng mang:
2.4.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ khi có kết hợp sóng mang:
Phải áp dụng yêu cầu này nếu UE có ít nhất 1 thành phần UL hoặc DL sử dụng CA hoặc nếu UE cấu hình chế độ sóng mang thành phần đơn với các băng thông kênh khác nhau trong các sóng mang DL và UL.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề, mặt nạ phát xạ phổ của UE áp dụng đối với các tần số (ΔfOOB) bắt đầu từ ± biên băng thông kênh kết hợp.
Mặt nạ phát xạ phổ của UE áp dụng đối với các tần số (ΔfOOB) bắt đầu từ ± biên băng thông kênh NR được cấp phát.
Đối với độ lệch tần số lớn hơn ΔfOOB, các phát xạ giả phải tuân thủ theo quy định tại mục 2.3.3.
Đối với bất kỳ lớp băng thông NR CA, công suất phát xạ của UE không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 95. Yêu cầu này được xác định trong chế độ khóa búp sóng (beam locked mode) trên hướng đỉnh búp sóng.
Bảng 95: Mặt nạ phát xạ phổ khi có kết hợp sóng mang trong băng liền kề trong
dải tần FR2
ΔfOOB (MHz) | Lớp băng thông kết hợp bất kỳ | Băng thông đo |
± 0-0.1*BWchannel_CA | -5 | 1 MHz |
± 0.1*BWchannel_CA - 2*BWchannel_CA | -13 | 1 MHz |
2.4.2.2. Tỷ số dò kênh lân cận khi có kết hợp sóng mang:
Khi kết hợp sóng mang trong băng liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận kết hợp sóng mang NR (CA NRaclr) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh kết hợp và công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh kết hợp tại khoảng cách bằng với băng thông kết hợp.
Công suất băng thông kênh kết hợp được cấp phát và công suất băng thông kênh lân cận được đo với các bộ lọc chữ nhật và băng thông đo quy định tại Bảng 96. Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -35 dBm thì NRaclr phải cao hơn giá trị tại Bảng 96.
Bảng 96: Yêu cầu chung đối với CA NRaclr
| Lớp băng thông CA / CA NRaclr / Băng thông đo |
Lớp băng thông CA bất kỳ | |
CA NRaclr đối với băng n257, n258, n261 | 17 dB |
CA NRaclr đối với băng n260 | 16 dB |
Băng thông đo kênh nr 1 | BWchannel_CA - 2*BWGB |
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz) | + BWchannel_CA / - BWchannel CA |
Chú thích 1: BWgb được định nghĩa tại mục 1.4. |
2.4.3. Phát xạ giả khi có kết hợp sóng mang:
Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số nên được đặt tại ranh giới cao nhất của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng bảo vệ.
Đối với kết hợp kết hợp sóng mang trong băng liền kề, các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số mà lớn hơn Foob (MHz) tính từ biên của băng thông kênh kết hợp, trong đó Foob là 2 lần băng thông kênh kết hợp. Đối với các tần số ΔFooB lớn hơn Foob, áp dụng yêu cầu phát xạ giả trong Bảng 93.
Đối với UE co-existence, yêu cầu phát xạ giả kết hợp sóng mang trong băng liền kề tại bảng dưới.
Bảng 97: Yêu cầu đối với CA
UL CA đối với lớp băng thông CA bất kỳ | Phát xạ giả | ||||||
Băng bảo về / Dải tần số | Dải tần số (MHz) | Mức cự đại (dBm) | MBW (MHz) | Chú thích | |||
CA_n257 | nr Band n260 | FDL_low | - | FDL_high | -2 | 100 |
|
Dải tần số | 23600 | - | 24000 | -8 | 200 | 2 | |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 |
| |
CA_n258 | Dải tần số | 23600 | - | 24000 | -8 | 200 | 2 |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 |
| |
CA_n260 | nr Band 257 | FDL_low | - | FDL_high | -5 | 100 |
|
nr Band 261 | FDL_low | - | FDL_high | -5 | 100 |
| |
Dải tần số | 23600 | - | 24000 | -8 | 200 | 2 | |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 |
| |
CA_n261 | nr Band 260 | FDL_low | - | FDL_high | -2 | 100 |
|
Dải tần số | 23600 | - | 24000 | -8 | 200 | 2 | |
Dải tần số | 57000 | - | 66000 | 2 | 100 |
| |
Chú thích 1: FDL_LOW và FDL_high băng tâng số NR trong bảng 5.2-1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: Bảo vệ của tần số dải 23600-2400MHz là bảo vệ của dịch vụ thông tin vệ tinh thụ động. |
3. Các đặc tính của máy thu:
3.1. Phân tập ăng ten của máy thu:
Yêu cầu tối thiểu độ nhạy đẳng hướng hiệu dụng (effective isotropic sensitivity - EIS) áp dụng cả 2 phép đo ứng với các tín hiệu DL phân cực trực giao.
3.2. Độ nhạy chuẩn máy thu:
Mức công suất độ nhạy chuẩn (REFSENS) là công suất trung bình tối thiểu áp dụng cho mỗi cổng ăng ten UE mà khi đó thông lượng sẽ không được bằng hoặc vượt quá các yêu cầu của kênh đo tham chiếu.
3.2.1. Mức công suất độ nhạy chuẩn đối với công suất loại 1:
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2) với các tham số xác định tại Bảng 98.
Bảng 98: Độ nhạy chuẩn đối với công suất lớp 1
Băng tần hoạt động | REFSENS (dBm) / Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | |
n257 | -97.5 | -94.5 | -91.5 | -88.5 |
n258 | -97.5 | -94.5 | -91.5 | -88.5 |
n260 | -94.5 | -91.5 | -88.5 | -85.5 |
n261 | -97.5 | -94.5 | -91.5 | -88.5 |
Chú thích 1: Máy phát thiết lập tại Pumax như trong bảng 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng lên sử dụng dạng sóng QPSK DFT-s- OFDM và băng thông truyền dẫn hướng lên bé hơn hoặc bằng quy định trong Bảng 99.
Bảng 99: Độ nhạy chuẩn đối với cấu hình Uplink
Băng tần hoạt động | NR Band / Channel bandwidth / NRB / SCS / Duplex mode | |||||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | SCS | Duplex Mode | |
n257 | 32 | 64 | 128 | 256 | 120 kHz | TDD |
n258 | 32 | 64 | 128 | 256 | 120 kHz | TDD |
n260 | 32 | 64 | 128 | 256 | 120 kHz | TDD |
n261 | 32 | 64 | 128 | 256 | 120 kHz | TDD |
3.2.2. Mức công suất độ nhạy chuẩn đối với công suất loại 2:
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2) với các tham số xác định Bảng 100.
Bảng 100: Độ nhạy chuẩn đối với công suất lớp 2
Băng tần hoạt động | REFSENS (dBm) / Channel bandwidth | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | |
n257 | -92.0 | -89.0 | -86.0 | -83.0 |
n258 | -92.0 | -89.0 | -86.0 | -83.0 |
n261 | -92.0 | -89.0 | -86.0 | -83.0 |
Chú thích 1: Máy phát thiết lập tại Pumax như trong bảng 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng lên sử dụng dạng sóng QPSK DFT-s-OFDM và băng thông truyền dẫn hướng lên bé hơn hoặc bằng quy định trong bảng 7.3.2.1-2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2.
3.2.3. Mức công suất độ nhạy chuẩn đối với công suất loại 3:
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2) với các tham số xác định bảng 101.
Đối với UE hỗ trợ nhiều băng FR2, yêu cầu tối thiểu đối với độ nhạy chuẩn trong bảng 96 sẽ tăng 1 lượng tương ứng lần lượt là AMBp,n trên mỗi băng. Với UE chỉ hỗ trợ đơn băng FR2 thì tuân thủ theo bảng 101. Với UE hỗ trợ nhiều băng FR2 thì phải tuân thủ yêu cầu của cả Bảng 101 và Bảng 83.
Bảng 101: Độ nhạy chuẩn đối với công suất lớp 3
Băng tần hoạt động | REFSENS (dBm) / Channel bandwidth | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | |
n257 | -88.3 | -85.3 | -82.3 | -79.3 |
n258 | -88.3 | -85.3 | -82.3 | -79.3 |
n260 | -85.7 | -82.7 | -79.7 | -76.7 |
n261 | -88.3 | -85.3 | -82.3 | -79.3 |
Chú thích 1: Máy phát thiết lập tại Pumax như trong bảng 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 |
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng lên sử dụng dạng sóng QPSK DFT-s- OFDM và băng thông truyền dẫn hướng lên bé hơn hoặc bằng quy định trong Bảng 99.
3.2.3. Mức công suất độ nhạy chuẩn đối với công suất loại 4:
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2) với các tham số xác định Bảng 102.
Bảng 102: Độ nhạy chuẩn đối với công suất lớp 4
Băng tần hoạt động | REFSENS (dBm) / Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | |
n257 | -97.0 | -94.0 | -91.0 | -88.0 |
n258 | -97.0 | -94.0 | -91.0 | -88.0 |
n260 | -95.0 | -92.0 | -89.0 | -86.0 |
n261 | -97.0 | -94.0 | -91.0 | -88.0 |
Chú thích 1: Máy phát thiết lập tại Pumax như trong bảng 6.2.4, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng lên sử dụng dạng sóng QPSK DFT-s- OFDM và băng thông truyền dẫn hướng lên bé hơn hoặc bằng quy định trong Bảng 99.
3.3. Mức tín hiệu đầu vào cực đại:
Mức tín hiệu đầu vào cực đại là công suất trung bình cực đại thu tại cổng ăng ten UE mà khi đó thông lượng sẽ không được băng hoặc vượt quá các yêu cầu của kênh đo tham chiếu. Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2) với các tham số xác định trong Bảng 103.
Mức tín hiệu đầu vào cực đại được quy định trong Bảng 103.
Bảng 103: Mức tín hiệu đầu vào cực đại
Tham số Rx | Đơn vị | Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | ||
Công suất tại cấu hình băng thông truyền tải | dBm | -25 (Chú thích 2) | |||
Chú thích 1: Máy phát được thiết lập ở mức PuMAX,f,c -4 dBm như định nghĩa tại mục 6.2.4, với cấu hình đường lên quy định tại bảng 7.3.2.1-2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu quy định tại Annex A.3.3.2: QPSK, R=1/3 với một mặt động OCNG Pattern mô tả tại phụ lục A, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
3.4. Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang:
Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang là công suất thu tích lũy được tính là tổng trên các cấu hình băng thông truyền tải của mỗi sóng mang thành phần down load (DL CC). Tất cả DL CC phải được active.
Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang không được vượt quá quy định tại Bảng 104.
Bảng 104: Mức tín hiệu đầu vào cực đại đối với kết hợp sóng mang
Thông số Rx | Đơn vị | All CA configurations included in BCS 0 |
Công suất tổng trên các cấu hình băng thông truyền tải của tất cả active DL CCs | dBm | -25 (Chú thích 2) |
Chú thích 1: Máy phát được thiết lập ở mức PUMAX,f,c -4 dBm như định nghĩa tại mục 6.2.4, với cấu hình đường lên quy định tại bảng 7.3.2.1-2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: Kênh đo tham chiếu quy định tại Annex A.3.3.2: QPSK, R=1/3 với một mặt động OCNG Pattern mô tả tại phụ lục A của tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận:
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu NR tại kênh tần số được cấp phát của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỉ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu tối thiểu tại Bảng 105 tại các băng NR tương ứng. Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả các giá trị của nhiễu kênh liền kề lên đến -25 dBm.
Trường hợp không đo được trực tiếp ACS, thì thực hiện đo thay thế băng các tham số ở dải trên và dưới tại Bảng 106 và Bảng 107, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2).
Bảng 105: Độ chọn lọc kênh lân cận
Băng tần hoạt động | Đơn vị | Độ chọn lọc kênh lân cận / Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | ||
n257, n258, n261 | dB | 23 | 23 | 23 | 23 |
n260 | dB | 22 | 22 | 22 | 22 |
Bảng 106: Tham số đo với độ chọn lọc kênh lân cận, Case 1
Tham số Rx | Đơn vị | Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB | |||
Pinterferer for band n257, n258, n261 | dBm | REFSENS + 35.5 dB | REFSENS +35.5 dB | REFSENS +35.5 dB | REFSENS +35.5 dB |
PInterferer for band n260 | dBm | REFSENS + 34.5 dB | REFSENS +34.5 dB | REFSENS +34.5 dB | REFSENS +34.5 dB |
BWinterferer | MHz | 50 | 100 | 200 | 400 |
FInterferer (offset) | MHz | 50 / -50 Chú thích 3 | 100 / -100 Chú thích 3 | 200 / -200 Chú thích 3 | 400 / -400 Chú thích 3 |
Chú thích 1: Nhiễu bao kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern miêu tả tại mục A.3.2 và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: Mức công suất tham chiếu (REFSENS) được quy định tại bảng 7.3.2 (tài liệu ETSI TS 138 101 -2) ứng v'ới các lớp công suất UE khác nhau. Chú thích 3: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm (CEIL(|Finterferer|/SCS)+ 0.5)*SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Tín hiệu mong muốn và nhiễu có cùng SCS. |
Bảng 107: Tham số đo với độ chọn lọc kênh lân cận, Case 2
Tham số Rx | Đơn vị | Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải đối với băng n257, n258, n261 | dBm | -46.5 | -46.5 | -46.5 | -46.5 |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải đối với băng n260 | dBm | -45.5 | -45.5 | -45.5 | -45.5 |
PInterferer | dBm | -25 | |||
BWinterferer | MHz | 50 | 100 | 200 | 400 |
FInterferer (offset) | MHz | 50 / -50 Chú thích 2 | 100 / -100 Chú thích 2 | 200 / -200 Chú thích 2 | 400 / -400 Chú thích 2 |
Chú thích 1: Nhiễu bao kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern miêu tả tại mục A.3.2 và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm (CEIL(|Finterferer|/SCS)+ 0.5)*SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Tín hiệu mong muốn và nhiễu có cùng SCS. |
3.6. Độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA:
UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu tối thiểu tại Bảng 108 đối với nhiễu kênh liền kề trên cả cạnh của tín hiệu đường xuống kết hợp với độ lệch tần số chỉ định và cả công suất nhiễu lên tới -25 dBm.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2).
Bảng 108: Độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA
Băng tần hoạt động | Đơn vị | Độ chọn lọc kênh lân cận / lớp băng thông kết hợp |
Tất cả các lớp băng thông CA | ||
n257, n258, n261 | dB | 23 |
n260 | dB | 22 |
Bảng 109: Tham số đo với độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA, Case 1
Tham số Rx | Đơn vị | Tất cả các lớp băng thông CA |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, trên CC |
| REFSENS + 14 dB |
Pinterferer for band n257, n258, n261 | dBm | Aggregated power + 21.5 |
Pinterferer for band n260 | dBm | Aggregated power + 20.5 |
BWinterferer | MHz | BWChanneLCA |
FInterferer (offset) | MHz | + BWchannel CA / - BWchannel CA Chú thích 3 |
Chú thích 1: Nhiễu bao kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern miêu tả tại mục A và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: The Finterferer (offset) là phân tách tần số giữa trung tâm băng thông CA kết hợp và tần số trung tâm của tín hiệu nhiễu. Chú thích 3: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm (CEIL(|Finterferer|/SCS)+ 0.5)*SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của sóng mang gần nhất với nhiễu MHz. Tín hiệu nhiễu có cùng SCS với SCS của sóng mang gần nhất. |
Bảng 110: Tham số đo với độ chọn lọc kênh lân cận đối với CA, Case 2
Tham số Rx | Đơn vị | Tất cả các lớp băng thông CA |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, công suất kết hợp đối với band n257, n258, n261 | dBm | - 46.5 |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, công suất kết hợp đối với band n260 | dBm | - 45.5 |
Pinterferer | dBm | - 25 |
BWInterferer | MHz | BWChannel_CA |
FInterferer (offset) | MHz | + BWchannel CA / - BWchannel CA Chú thích 3 |
Chú thích 1: Nhiễu bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern OP.1 TDD miêu tả tại mục A.5.2.1 và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 -2. Chú thích 2: Finterferer (offset) là khoảng tần số giữa trung tâm băng thông CA kết hợp và tần số trung tâm của tín hiệu nhiễu Chú thích 3: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm (CEIL(|FInterferer|/SCS)+ 0.5)*SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của sóng mang gần nhất với nhiễu MHz. Tín hiệu nhiễu có cùng SCS với SCS của sóng mang gần nhất. |
3.7. Đặc tính chặn của máy thu:
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
Chặn trong băng là phép đo khả năng thu của máy thu thu được tín hiệu NR tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện của nhiễu tại độ lệch tần số từ tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2, tài liệu ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại mục A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2).
Bảng 111: Tham số chặn trong băng đối với các băng tần NR
Tham số RX | Đơn vị | Băng thông kênh | |||
50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz | ||
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải | dBm | REFSENS + 14 dB | |||
BWInterferer | MHz | 50 | 100 | 200 | 400 |
PInterferer với băng n257, n258, n261 | dBm | REFSENS + 35.5 dB | REFSENS + 35.5 dB | REFSENS + 35.5 dB | REFSENS + 35.5 dB |
PInterferer với băng n260 | dBm | REFSENS + 34.5 dB | REFSENS + 34.5 dB | REFSENS + 34.5 dB | REFSENS + 34.5 dB |
FIoffset | MHz | ≤ -100 & ≥ 100 Chú thích 5 | ≤ -200 & ≥ 200 Chú thích 5 | ≤ -400 & ≥ 400 Chú thích 5 | ≤ -800 & ≥ 800 Chú thích 5 |
FInterferer | MHz | Fdl_low + 25 to FDL_high - 25 | FDL_low + 50 to FDL_high - 50 | FDL_low + 100 to FDL_high - 100 | FDL_low + 200 to FDL_high - 200 |
Chú thích 1: Nhiễu bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern OP.1 TDD miêu tả tại mục A.5.2.1 và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 -2 Chú thích2: Mức công suất tham chiếu (REFSENS) được quy định tại bảng 7.3.2, ứng với các lớp công suất UE khác nhau. Chú thích 3: Tín hiệu mong muốn bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern OP.1 TDD miêu tả tại mục A.5.2.1 và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 - 2. Chú thích 4: FIoffset là khoảng tần số giữa tâm của băng thông kênh và tần số trung tâm của tín hiệu nhiễu. Chú thích 5: Giá trị tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu FIoffset sẽ phải điều chỉnh thêm (CEIL(|FInterferer|/SCS) + 0.5)*SCS MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Tín hiệu mong muốn và nhiễu có cùng SCS. Chú thích 6: FInterferer tần số trung tâm của nhiễu. |
3.8. Các đặc tính chặn đối với kết hợp sóng mang:
Đối với kết hợp sóng mang trong băng liền kề, UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu tối thiểu tại Bảng 112 khi có sự hiện diện của nhiễu tại độ lệch tần số từ tần số trung tâm của kênh được cấp phát và công suất nhiễu không được vượt -25 dBm.
Bảng 112: Yêu cầu tối thiểu đặc tính chặn trong băng đối với kết hợp sóng mang
trong băng liền kề
Tham số Rx | Đơn vị | Tất cả các lớp băng thông CA |
Công suất tại các cấu hình băng thông truyền tải, mỗi CC |
| REFSENS + 14 dB |
Pinterferer band n257, n258, n261 | dBm | Aggregated power + 21.5 |
Pinterferer band n260 | dBm | Aggregated power + 20.5 |
BWInterferer | MHz | BWChanneLCA |
FIoffset | MHz | +2*BWChannel_CA / -2*BWChannel_CA Chú thích 5 |
FInterferer | MHz | Fdl_low + 0.5*BWChannel_CA To FDL_high - 0.5*BWChannel_CA |
Chú thích 1: Nhiễu bao gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.3.2 với một mặt phẳng động OCNG Pattern OP.1 TDD miêu tả tại mục A.5.2.1 và thiết lập tuân theo mục C của tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
3.9. Phát xạ giả máy thu:
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE. Công suất của bất kỳ phát xạ giả CW băng hẹp không được vượt quá mức tối đa trong Bảng 113.
Bảng 113: Yêu cầu phát xạ giả máy thu
Frequency range | Băng thông đo | Mức cực đại | Chú thích |
30 MHz ≤ f < 1GHz | 100 kHz | -57 dBm | 1 |
1 GHz ≤ f ≤ hài bậc 2nd biên tần dưới của băng tần hoạt động DL (GHz) | 1 MHz | -47 dBm | |
Chú thích 1: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng được độn với các nhóm tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH như định nghĩa tại Annex C.3.1, tài liệu ETSI TS 138 101 -2. |
III. Yêu cầu đo kiểm các tham số
Đo kiểm các tham số kỹ thuật tạm thời của thiết bị đầu cuối 5G được thực hiện tuân thủ các bài đo quy định trong ETSI TS 138 521-1 và ETSI TS 138 521-2.
Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT THIẾT BỊ TRẠM GỐC 5G
(Phiên bản 1.0)
(Kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-BTTTT ngày 08/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Hà Nội - 2020
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ 4
A. Mục đích ban hành....................................................................................................... 6
B. Bộ chỉ tiêu chất lượng trạm gốc 5G................................................................................ 6
I. Yêu cầu chung............................................................................................................... 6
1. Tần số hoạt động.......................................................................................................... 6
2. Phân loại trạm gốc........................................................................................................ 6
3. Điểm tham chiếu đo kiểm phát xạ và đo kiểm dẫn........................................................... 7
II. Yêu cầu đối với trạm gốc 1-C và 1-H.............................................................................. 9
1. Đặc tính máy phát...................................................................................................... 9
1.1. Công suất............................................................................................................... 9
1.2. Các phát xạ không mong muốn................................................................................. 11
1.2.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận ACLR.................................................................... 11
1.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động............................................... 15
1.2.3. Phát xạ giả máy phát............................................................................................. 21
1.3. Xuyên điều chế máy phát.......................................................................................... 39
2. Yêu cầu đối với máy thu.............................................................................................. 41
2.1. Độ nhạy thu ............................................................................................................ 41
2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)................................................................................ 43
2.3. Chặn trong băng....................................................................................................... 44
2.4. Chặn ngoài băng...................................................................................................... 47
2.5. Phát xạ giả máy thu.................................................................................................. 49
2.6. Đặc tính xuyên điều chế máy thu............................................................................... 50
2.7. Chọn lọc kênh.......................................................................................................... 54
III. Yêu cầu đối với trạm gốc 1-O và 2-O........................................................................... 58
1. Yêu cầu máy phát....................................................................................................... 58
1.1. Công suất................................................................................................................ 58
1.2. Các phát xạ không mong muốn OTA......................................................................... 59
1.2.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận ACLR.................................................................... 60
1.2.2. Phát xạ không mong muốn OTA trong băng tần hoạt động..................................... 64
1.2.3. Phát xạ giả máy phát OTA..................................................................................... 67
1.3. Xuyên điều chế máy phát OTA................................................................................. 68
2. Yêu cầu đối với máy thu OTA...................................................................................... 69
2.1. Độ nhạy thu............................................................................................................. 69
2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) OTA........................................................................ 71
2.3. Chặn trong băng OTA.............................................................................................. 74
2.4. Chặn ngoài băng OTA.............................................................................................. 78
2.5. Phát xạ giả máy thu OTA.......................................................................................... 80
2.6 Đặc tính xuyên điều chế máy thu OTA........................................................................ 81
2.7. Chọn lọc kênh OTA................................................................................................... 87
IV. Yêu cầu hiệu năng trạm gốc 5G................................................................................... 92
1. Hiệu suất phổ cực đại.................................................................................................. 92
2. Hiệu suất phổ trung bình.............................................................................................. 92
3. Băng thông kết hợp.................................................................................................... 93
4. Tỷ lệ phần trăm thời gian trạm gốc không hoạt động.................................................... 93
5. Nhiệt độ, độ ẩm........................................................................................................... 93
V. Yêu cầu đo kiểm các tham số....................................................................................... 93
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu | Tiếng Anh | Tiếng Việt | ||
AAS | Active Antenna System | Hệ thống Ăng ten | ||
ACLR | Adjacent Channel Leakage Ratio | Tỷ số công suất rò kênh lân cận | ||
ACS | Adjacent Channel Selectivity | Chọn lọc kênh lân cận | ||
AWGN | Additive White Gaussian Noise | Nhiễu Gauss trắng cộng tính | ||
BS | Base Station | Trạm gốc | ||
BW | Bandwidth | Băng thông | ||
CACLR | Cumulative ACLR | Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế | ||
CP-OFDM | Cyclic Prefix-OFDM | Tiền tố OFDM | ||
DM-RS | Demodulation Reference Signal | Tín hiệu tham chiếu giải điều chế | ||
DL | Downlink | Hướng xuống | ||
EIRP | Effective Isotropic Radiated Power | Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương | ||
E-UTRA | Evolved UTRA | Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất LTE | ||
FR | Frequency Range | Dải tần số | ||
FRC | Fixed Reference Channel | Kênh tham chiếu ấn định | ||
ICS | In-Channel Selectivity | Chọn lọc kênh trong băng | ||
LA | Local Area | Vùng phủ cục bộ | ||
MCS | Modulation and Coding Scheme | Cơ chế điều chế và mã hóa | ||
MR | Medium Range | Vùng phủ trung bình | ||
IoT | Internet of Things | Vạn vật kết nối Internet | ||
NR | New Radio | Mạng vô tuyến 5G | ||
OBUE | Operating Band Unwanted Emissions | Các phát xạ không mong muốn trong băng hoạt động | ||
OOB | Out-of-band | Ngoài băng | ||
RB | Resource Block | Khối thành phần | ||
REFSENS | Reference Sensitivity | Độ nhạy chuẩn | ||
RF | Radio Frequency | Tần số vô tuyến | ||
RIB | Radiated Interface Boundary | Giao diện biên bức xạ | ||
RB | Resource Block | Khối tài nguyên | ||
RX | Receiver | Máy thu | ||
SCS | Sub-Carrier Spacing | Khoảng cách sóng mang con | ||
TAB | Transceiver Array Boundary | Biên mảng thu phát | ||
TX | Transmitter | Máy phát | ||
TRP | Total Radiated Power | Tổng công suất được phát xạ | ||
UTRA | Universal Terrestrial Radio Access | Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu | ||
UE | User Equipment | Thiết bị người dùng | ||
UL | Uplink | Hướng lên | ||
WA | Wide Area | Vùng phủ rộng | ||
A. Mục đích ban hành
Tài liệu này ban hành bộ tiêu chí về chất lượng trạm gốc 5G hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần dải tần tại phần B, mục I để hướng dẫn cơ quan, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, thiết lập mạng, đánh giá, lựa chọn thiết bị trạm gốc 5G.
B. Bộ chỉ tiêu chất lượng trạm gốc 5G
Bộ chỉ tiêu về chất lượng trạm gốc 5G gồm các yêu cầu sau:
I. Yêu cầu chung
1. Tần số hoạt động
Dải tần số hoạt động của mạng 5G như trong Bảng 1.
Bảng 1: Dải tần số hoạt động
Phân loại | Dải tần số tương ứng |
FR1 | 410 MHz - 7125 MHz |
FR2 | 24250 MHz - 52600 MHz |
Băng tần hoạt động của các trạm gốc như trong bảng 2.
Bảng 2: Các băng tần hoạt động của trạm gốc gNodeB
Băng tần | Băng tần hướng lên UL BS thu / UE phát F UL,low - F UL,high | Băng tần hướng xuống DL BS phát / UE thu F DL,low F DL,high | Chế độ song công |
n1 | 1920 MHz - 1980 Mhz | 2110 MHz - 2170 Mhz | FDD |
n3 | 1710 MHz - 1785 MHz | 1805 MHz - 1880 MHz | FDD |
n5 | 824 MHz - 835 MHz | 869 MHz - 880 MHz | FDD |
n8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | FDD |
n28 | 703 MHz - 733 MHz | 758 MHz - 788 MHz | FDD |
n40 | 2300 MHz - 2400 MHz | 2300 MHz - 2400 MHz | TDD |
n41 | 2496 MHz - 2690 MHz | 2496 MHz - 2690 MHz | TDD |
n77v | 3600 MHz - 3960 MHz | 3600 MHz - 3960 MHz | TDD |
n79 | 4800 MHz - 5000 MHz | 4800 MHz - 5000 MHz | TDD |
n258 | 24250 MHz -27500 MHz | 24250 MHz -27500 MHz | TDD |
2. Phân loại trạm gốc
Đối với trạm gốc kiểu 1-O và 2-O, việc phân loại được xác định theo tiêu chí sau:
- Các trạm gốc vùng phủ rộng: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của MacroCell với khoảng cách tối thiểu từ một BS đến UE bằng 35m.
- Các trạm gốc vùng phủ trung bình: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của MicroCell với khoảng cách tối thiểu từ một BS đến UE bằng 5m.
- Các trạm gốc vùng phủ hẹp: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của PicoCell với khoảng cách tối thiểu từ một BS đến UE bằng 2m.
Đối với trạm gốc kiểu 1-C và 1-H, việc phân loại được xác định theo tiêu chí sau:
- Các trạm gốc vùng phủ rộng: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của MacroCell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.
- Các trạm gốc vùng phủ trung bình: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của MicroCell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.
- Các trạm gốc vùng phủ hẹp: Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của PicoCell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.
3. Điểm tham chiếu đo kiểm phát xạ và đo kiểm dẫn
Trạm gốc loại 1-C: Trạm gốc hoạt động trong băng tần FR1 với các yêu cầu thiết lập tại từng cổng kết nối ăng ten. Chi tiết như hình 1
Hình 1. Giao diện máy phát trạm gốc kiểu 1-C
Trạm gốc 1-H: Trạm gốc hoạt động trong băng tần FR1 với các yêu cầu đo tại từng cổng kết nối TAB và các yêu cầu OTA được xác định tại giao diện biên phát xạ RIB.
Hình 2. Điểm tham chiếu đo dẫn và phát xạ của trạm gốc kiểu 1-H
Trạm gốc 1-O: Trạm gốc hoạt động trong băng tần FR1 với các yêu cầu OTA được xác định tại biên giao diện phát xạ RIB.
Trạm gốc 2-O: Trạm gốc hoạt động trong băng tần FR2 với các yêu cầu OTA được xác định tại giao diện biên phát xạ RIB
Hình 3. Điểm tham chiếu đo phát xạ của trạm gốc kiểu 1-O, 2-O
4. Băng thông kênh trạm gốc
Mối liên hệ giữa băng thông kênh, khoảng bảo vệ và cấu hình băng thông phát:
Hình 4. Băng thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một kênh NR
Bảng 3 và Bảng 4 là cấu hình băng thông phát Nrb cho mỗi băng thông kênh BS và khoảng cách sóng mang con.
Bảng 3: Cấu hình băng thông phát Nrb trong dải tần FR1
SCS (kHz) | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 70 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | |
15 | 25 | 52 | 79 | 106 | 133 | 160 | 216 | 270 | n/a | n/a | n/a | n/a | n/a |
30 | 11 | 24 | 38 | 51 | 65 | 78 | 106 | 133 | 162 | 189 | 217 | 245 | 273 |
60 | n/a | 11 | 18 | 24 | 31 | 38 | 51 | 65 | 79 | 93 | 107 | 121 | 135 |
Bảng 4: Cấu hình băng thông phát Nrb trong dải tần FR2
SCS (kHz) | 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
Nrb | Nrb | Nrb | Nrb | |
60 | 66 | 132 | 264 | N/A |
120 | 32 | 66 | 132 | 264 |
Bảng 5 và Bảng 6 là khoảng bảo vệ tối thiểu cho băng thông kênh BS và SCS trong dải tần FR1 và FR2.
Bảng 5: Khoảng bảo vệ tối thiểu (kHz) trong dải tần FR1
SCS (kHz) | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | 25 MHz | 30 MHz | 40 MHz | 50 MHz | 60 MHz | 70 MHz | 80 MHz | 90 MHz | 100 MHz |
15 | 242.5 | 312.5 | 382.5 | 452.5 | 522.5 | 592.5 | 552.5 | 692.5 | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
30 | 505 | 665 | 645 | 805 | 785 | 945 | 905 | 1045 | 825 | 965 | 925 | 885 | 845 |
60 | N/A | 1010 | 990 | 1330 | 1310 | 1290 | 1610 | 1570 | 1530 | 1490 | 1450 | 1410 | 1370 |
Bảng 6: Khoảng bảo vệ tối thiểu (kHz) trong dải tần FR2
SCS (kHz) | 50 MHz | 100 MHz | 200 MHz | 400 MHz |
60 | 1210 | 2450 | 4930 | N/A |
120 | 1900 | 2420 | 4900 | 9860 |
II. Yêu cầu đối với trạm gốc 1-C và 1-H
1. Đặc tính máy phát
1.1. Công suất
1.1.1. Công suất ngõ ra trạm gốc
1.1.1.1. Định nghĩa
Công suất ngõ ra của trạm gốc là mức công suất tại cổng kết nối ăng ten trạm gốc kiểu 1-C hoặc tại cổng kết nối TAB trạm gốc kiểu 1-H.
1.1.1.2. Giới hạn
Đối với trạm gốc kiểu 1-C:
Trong điều kiện bình thường: P rated, c,AC 2 ≤ Pmax,c,AC ≤ Prated, c,AC +2 .
Trong những điều kiện tới hạn: Prated, c,AC 2,5 ≤ Pmax,c,AC ≤ Prated, c,AC +2,5
Đối với trạm gốc 1-H
Trong điều kiện bình thường: Prated,c,AC - 2 ≤ Pmax,TAB,AC ≤ Prated,c,AC +2 .
Trong những điều kiện tới hạn: Prated,c,AC - 2,5 ≤ Pmax,TAB,AC ≤ Prated,c,AC +2,5
Trong đó công suất danh định ngõ ra cho trạm gốc được quy định như sau:
Bảng 7: Công suất danh định ngõ ra trạm gốc 1-C
Kiểu trạm gốc | Công suất danh định tại cổng kết nối ăng ten, P rated,c,AC |
Trạm gốc vùng phủ rộng | Không giới hạn |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | ≤ 38 dBm |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | ≤ 24 dBm |
Bảng 8: Công suất danh định ngõ ra trạm gốc 1-H
Kiểu trạm gốc | Tổng công suất ra các cổng kết nối TAB ăng ten, P rated,c,sys | Công suất ra danh định tại cổng kết nối TAB ăng ten Prated,c,TABC |
Trạm gốc vùng phủ rộng | Không giới hạn | Không giới hạn |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | ≤ 38 dBm +10log(NTXU,counted) | ≤ 38 dBm |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | ≤ 24 dBm +10log(NTXU,counted) | ≤ 24 dBm |
Trong đó:
- Trong đó (NTXU,counted) là số lượng active Transmit unit (Số lượng Tab connectors phát tín hiệu).
- 10log(NTXU,counted) được sử dụng tính toán tổng công suất ngõ ra trên tất cả các Tab Connector từ công suất ngõ ra trên mỗi Tab Connector cho BS 1-H.
1.1.2. Công suất ON/OFF phát
Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với trạm gốc hoạt động chế độ song công TDD.
1.1.2.1. Công suất OFF máy phát
a. Định nghĩa
Công suất OFF máy phát là công suất trung bình được đo trên 70/N µ được lọc với một bộ lọc xung vuông của băng thông bằng băng thông cấu hình phát của trạm gốc có tâm trên tần số kênh được gán trong chu kỳ máy phát Tắt. N = khoảng cách sóng mang con (kHz)/15.
Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, yêu cầu chỉ áp dụng trong chu kỳ OFF máy phát trong tất cả các băng tần hoạt động.
Đối với trạm gốc hoạt động phổ liền kề CA, công suất OFF máy phát là công suất trung bình trên 70/N µ được lọc với một bộ lọc xung vuông của băng thông bằng băng thông cộng gộp của trạm gốc có tâm (Fbiên cao + Fbiên thấp)/2 trong chu kỳ OFF máy phát. N = (khoảng cách sóng mang con nhỏ nhất (kHz) trong băng thông kênh trạm gốc được cộng gộp)/2.
b. Giới hạn
Trạm gốc 1-C: Công suất OFF máy phát tại cổng kết nối ăng ten ≤ -85 dBm/MHz
Trạm gốc 1-H: Công suất OFF máy phát tại cổng kết nối TAB ≤ -85 dBm/MHz
1.1.2.2. Thời gian chuyển đổi ON/OFF
a. Định nghĩa
Chu kỳ chuyển tiếp máy phát là chu kỳ thời gian máy phát chuyển trạng thái từ ON sang OFF và ngược lại.
b. Giới hạn
Trạm gốc 1-C, 1-H: Chu kỳ chuyển tiếp máy phát ≤ 10 µ
1.2. Các phát xạ không mong muốn
Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả.
- Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ không mong muốn nằm ngay ngoài băng thông băng của kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát nhưng không bao gồm phát xạ giả.
- Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).
ΔfOBUE là khoảng lệch lớn nhất giữa các phát xạ không mong muốn trong băng hoạt động và biên băng hoạt động, khi đó các phát xạ không mong muốn được xác định là tất cả các phát xạ trong mỗi băng hướng xuống và các giải tần ΔFOBUE ở trên và ΔfOBUE dưới mỗi băng tần. Phát xạ không mong muốn là các phát xạ nằm ngoài các khoảng tần số nói trên. ΔFOBUE được xác định như trong Bảng 9.
Bảng 9: Khoảng lệch lớn nhất ngoài băng hướng xuống
Kiểu trạm gốc | Đặc tính băng hoạt động | ΔfOBUE (MHz) |
BS kiểu 1-H | FDL,high - Fdl,low < 100 MHz | 10 |
100 MHz ≤ FDL,high - Fdl,low ≤ 900 MHz | 40 | |
BS kiểu 1-C | FDL,high - Fdl,low ≤ 200 MHz | 10 |
200 MHz ≤ FDL,high - Fdl,low ≤ 900 MHz | 40 |
Lưu ý: Các phát xạ không mong muốn với trạm gốc kiểu 1-H được áp dụng cho nhóm Tx min cell của đầu nối TAB trong tất cả các cấu hình được hỗ trợ.
1.2.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận ACLR
1.2.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình RRC trên kênh ấn định và công suất trung bình RRC trên kênh lân cận.
Các yêu cầu áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc của trạm gốc đơn băng, đa băng và với bất kỳ chế độ phát được khai báo bởi nhà sản xuất.
Đối với trạm gốc phát phổ không liền kề, ACLR và CACLR sẽ áp dụng bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần. Đối với trạm gốc phát đa băng, ACLR và CACLR áp dụng trong các khoảng bảo vệ liên băng thông. Các yêu cầu này được xác định khi máy phát đang phát.
1.2.1.2. Giới hạn
Giới hạn ACLR được quy định theo Bảng 10
Bảng 10: ACLR của trạm gốc
Băng thông kênh BS của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát B^Vchannel (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát | Sóng mang kênh lân cận giả định (tham khảo) | Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng | Giới hạn ACLR |
5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,100 | BW Channel | NR có băng thông tương tự (chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 45 dB |
2 x BWChannel | NR có băng thông tương tự (chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 45 dB | |
BWChannel /2 + 2.5 MHz | 5 MHz E- UTRA | Vuông (4.5 MHz) | 45 dB (chú thích 3) | |
BWChannel /2 + 7.5 MHz | 5 MHz E- UTRA | Vuông (4.5 MHz) | 45 dB (chú thích 3) | |
Chú thích 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán. Chú thích 2: Với SCS có cấu hình băng thông truyền tải rộng nhất (BWConfig). Chú thích 3: Yêu cầu này áp dụng khi băng áp dụng cho E-UTRA hay UTRA Mức giới hạn tuyệt đối tỷ số công suất rò lân cận trong Bảng 11. |
Bảng 11: Giá trị tuyệt đối ACLR của trạm gốc
Kiểu trạm gốc | ACLR |
Diện rộng (băng n77v) | -15 dBm/MHz |
Diện rộng (các băng tần khác) | -13 dBm/MHz |
Vùng phủ trung bình | -25 dBm/MHz |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | -32 dBm/MHz |
Trong chế độ hoạt động phổ không liền kề hoặc đa băng tần, mức ACLR yêu cầu lớn hơn giá trị trong Bảng 12
Bảng 12: ACLR của trạm gốc trong chế độ hoạt động phổ không liền kề hoặc đa
băng tần
Băng thông kênh BS của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát BW channel (MHz) | Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) | Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát | Sóng mang kênh lân cận giả định | Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng | Giới hạn |
5, 10, 15, 20 | Wgap≥ 15(Chú thích 3) Wgap≥ 45 (Chú thích 4) | 2,5 MHz | 5 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 45 dB |
Wgap≥ 20 (Chú thích 3) Wgap≥ 50 (Chú thích 4) | 7,5 MHz | 5 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 45 dB | |
25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | Wgap≥ 60 (Chú thích 4) Wgap≥ 30 (Chú thích 3) | 10 MHz | 20 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 45 dB |
Wgap≥ 80 (Chú thích 4) Wgap≥ 50 (Chú thích 3) | 30 MHz | 20 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 45 db | |
Chú thích 1: BWconfig là cấu hình băng thông phát của sóng mang kênh lân cận giả định. Chú thích 2: Với SCS mà cấu hình băng thông truyền tải rộng nhất (BWConfig). Chú thích 3: Áp dụng khi Băng thông kênh BS của sóng mang NR được phát tại biên kia của khoảng bảo vệ: 5, 10, 15, 20 MHz. Chú thích 4: Áp dụng khi Băng thông kênh BS của sóng mang NR được phát tại biên kia của khoảng bảo vệ 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 MHz. |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế CACLR là tỷ lệ:
- Tổng công suất trung bình được lọc trên kênh tần số được gán cho hai sóng mang liền kề mỗi phía của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng RF.
- Công suất trung bình được lọc trên một tần số kênh lân cận với các biên khối thành phần tương ứng hay các biên băng thông RF trạm gốc.
Bảng 13 và Bảng 14 gồm giới hạn và ngưỡng giới hạn tuyệt đối CACLR
Bảng 13: CACLR của trạm gốc
Băng thông kênh BS của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát BW channel (MHz) | Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) | Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát | Sóng mang kênh lân cận giả định | Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng | Giới hạn |
5, 10, 15, 20 | 5 ≤Wgap< 15 5 ≤Wgap< 45 | 2,5 MHz | 5 MHz NR | Vuông (BWConfig) | 45 dB |
10 ≤ Wgap< 20 10 ≤Wgap< 50 | 7,5 MHz | 5 MHz NR | Vuông (BWConfig) | 45 dB | |
25, 30, 40, 50, 60, 70, 80,90, 100 | 20 ≤Wgap< 60 20 ≤Wgap< 30 | 10 MHz | 20 MHz NR | Vuông (BWConfig) | 45 dB |
40 ≤Wgap< 80 40 ≤Wgap< 50 | 30 MHz | 20 MHz NR | Vuông (BWConfig) | 45 dB | |
Chú thích 1: BWConfig là cấu hình băng thông phát của sóng mang kênh lân cận giả định. Chú thích 2: Với SCS có cấu hình băng thông truyền tải rộng nhất (BWConfig). Chú thích 3: Áp dụng khi Băng thông kênh BS của sóng mang NR được phát tại biên kia của khoảng bảo vệ: 5, 10, 15, 20 MHz. Chú thích 4: Áp dụng khi Băng thông kênh BS của sóng mang NR được phát tại biên kia của khoảng bảo vệ 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 MH |
Bảng 14: Giá trị tuyệt đối của CACLR
Kiểu trạm gốc | Yêu cầu |
Diện rộng | -13 dBm/MHz |
Diện rộng (Băng C) | -15 dBm/MHz |
Vùng phủ trung bình | -25 dBm/MHz |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | -32 dBm/MHz |
Chú thích: Kiểu B áp dụng đối với trạm gốc hoạt động trong dải 3300-4200 MHz (băng n77v). |
Đối với trạm gốc 1-C: Tại mỗi đầu nối ăng ten, yêu cầu ACLR, CACLR tuân thủ Bảng 11, Bảng 14 hoặc Bảng 10, Bảng 12, Bảng 13, lựa chọn giá trị ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc 1-H: Tại mỗi kết nối mảng TAB TX min cell group, yêu cầu ACLR, CACLR tuân thủ giá trị Bảng 11 +X, Bảng 14 +X hoặc giá trị Bảng 10+ X, Bảng 12 +X, Bảng 13+X, lựa chọn giá trị ít nghiêm ngặt hơn. Với x= 10log10(NTXU,countedpercell)
1.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động
1.2.2.1. Định nghĩa
Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động FR1 được xác định từ ΔfOBUE bên dưới tần số thấp nhất tới ΔFOBUE bên trên tần số cao nhất của mỗi băng tần hoạt động. Giá trị ΔfOBUE được quy định trong Bảng 9.
Yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các loại máy phát và các chế độ phát được khai báo bởi nhà sản xuất. Đối với trạm gốc hoạt động trong phổ không liền kề, các yêu cầu phát xạ không mong muốn sẽ áp dụng trong các khối thành phần. Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, các yêu cầu này áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ liên băng.
- Δf là khoảng cách giữa tần số biên của kênh và điểm -3dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất.
- f_offset khoảng cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax là bù độ lệch tần số foBUE bên ngoài băng hướng xuống.
- Δfmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo
Đối với các cổng kết nối đa băng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông với Wgap< 2* foBUE, áp dụng yêu cầu tổng lũy kế các giới hạn liên quan đến các biên băng thông trạm gốc tại mỗi phía của khoảng bảo vệ liên băng thông. Các quy định đối với biên băng thông vô tuyến được quy định trong mục này, với:
- Δf là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF trạm gốc và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất với biên băng thông RF của trạm gốc.
- f_offset độ lệch tần số giữa biên băng thông RF trạm gốc và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax bằng với khoảng bảo vệ liên băng thông RF trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo.
- fmax bằng với f_offsetmax trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Đối với cổng kết nối đa băng, giới hạn bức xạ không mong muốn trong băng hoạt động phải áp dụng cho tất cả các băng mà trạm gốc hỗ trợ. Khi đó giới hạn lũy kế phát xạ giả áp dụng đối với khoảng bảo vệ liên băng thông giữa băng hoạt động hướng xuống được hỗ trợ với sóng mang được phát và một băng hoạt động hướng xuống được hỗ trợ mà không truyền bất kỳ sóng mang nào và:
- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông băng hoạt động hướng xuống được hỗ trợ với sóng mang được phát và một băng hoạt động hướng xuống được hỗ trợ mà không truyền bất kỳ sóng mang nào và nhỏ hơn 2*ΔfOBUE, f_offsetmax sẽ được bù tần số ΔfOBUE MHz bên ngoài các biên của hai băng tần hướng xuống được hỗ trợ và giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng hoạt động phải áp dụng cho cả hai băng xuống.
- Các trường hợp khác, phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động sẽ được áp dụng từ ΔFOBUE bên dưới tần số thấp nhất tới ΔFOBUE bên trên tần số cao nhất của băng tần hoạt động được hỗ trợ mà không truyền bất kỳ sóng mang nào.
Đối với cổng kết nối đa sóng mang hoặc kết nối đơn băng được cấu hình cho cộng gộp sóng mang không liền kề, phát xạ không mong muốn trong băng áp dụng đối với biên thấp hơn của sóng mang được truyền đi của tần số sóng mang cao nhất trong một băng tần quy định.
Ngoài ra, bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần của cổng kết nối đơn băng hoạt động với phổ không liền kề, áp dụng lũy kế các giới hạn đối với các khối thành phần lân cận trên mỗi phía của khoảng bảo vệ khối thành phần, được quy định trong mục này, với
- Δf là khoảng cách giữa biên tần số khối thành phần và điểm -3dB danh định của bộ lọc đo kiểm gần với biên khối thành phần nhất.
- f_offset là độ lệch giữa biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc.
- f_offsetmax bằng độ rộng khoảng bảo vệ khối thành phần trừ đi một nửa băng thông bộ lọc đo kiểm.
- Δfmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa băng thông bộ lọc đo kiểm.
Đối với trạm gốc loại 1-C, yêu cầu áp dụng đối với từng cổng kết nối ăng ten.
Đối với trạm gốc loại 1-H, yêu cầu áp dụng đối với TAB của nhóm TX min cell không vượt quá các giới hạn cơ sở + X, trong đó, X=10log10(NTXU,countedpercell). Tổng công suất phát xạ giả được đo trên mỗi đầu nối TAB trong nhóm TX min cell của đầu nối TAB phải nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quy định.
1.2.2.2. Giới hạn
a. Trạm gốc vùng phủ rộng
Đối với trạm gốc hoạt động trong băng tần n5, n8, n28 các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động tuân thủ yêu cầu tại Bảng 15.
Bảng 15: Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động (<1 GHz)
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn (Chú thích 1, 2) | Băng thông đo kiểm |
0 MHz ≤ ΔF < 5 MHz | 0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz |
| 100 kHz |
5 MHz ≤ΔF < min(10 MHz, ΔFmax) | 5,05 MHz ≤ f_offset < min(10,05 MHz, f offsetmax) | -14 dBm | 100 kHz |
10 MHz ≤ΔF ≤ΔFmax | 10,5 MHz ≤ f_offset < f offsetmax | -13 dBm (Chú thích 3) | 100 kHz |
Chú thích 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu Df ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz. |
Ngoại trừ các trạm gốc hoạt động trong băng tần n77v, n5, n8, n28, Bảng 16 là các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của trạm gốc vùng phủ rộng:
Bảng 16: Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động (> 1GHz)
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn (Chú thích 1, 2) | Băng thông đo kiểm |
0 MHz ≤ΔF < 5 MHz | 0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz | 100 kHz | |
5 MHz ≤ΔF < min(10 MHz, ΔFmax) | 5,05 MHz ≤ f_offset < min(10,05 MHz, f offsetmax) | -14 dBm | 100 kHz |
10 MHz ≤ΔF £Dfmax | 10,5 MHz ≤ f offset < f_offsetmax | -13 dBm (Chú thích 3) | 1MHz |
Chú thích 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu Df ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz. |
Bảng 17. Phát xạ không mong muốn trong băng tần n77v
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn (Chú thích 1, 2) | Băng thông đo kiểm |
0 MHz ≤ ΔF < 5 MHz | 0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz | 100 kHz | |
5 MHz ≤ ΔF < min(10 MHz, ΔFmax) | 5,05 MHz ≤ f_offset < min(10,05 MHz, f offsetmax) | -14 dBm | 100 kHz |
10 MHz ≤ ΔF ≤ ΔFmax | 10,5 MHz ≤ f_offset < f offsetmax | -15 dBm (Chú thích 3) | 1MHz |
Chú thích 1: Đối với trạm gốc hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu Df ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz. |
b. Trạm gốc vùng phủ trung bình
Đối với trạm gốc vùng phủ trung bình, các giới hạn được quy định tại Bảng 18 và Bảng 19 .
Đối với các bảng trong mục này cho trạm gốc kiểu 1-C Prated,x = Prated,c,Ac và cho BS kiểu 1-H Prated,x = Prated,c,cell - 10*log1o(NTXU,countedpercell)
Bảng 18. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động đối với trạm gốc
vùng phủ trung bình, 31<Prated,x< 38 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn (Chú thích 1, 2) | Băng thông đo kiểm |
0 MHz ≤ΔF < 5 MHz | 0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz | 100 kHz | |
5 MHz ≤ΔF <min(10 MHz, ΔFmax) | 5,05 MHz ≤ f_offset <min(10,05 MHz, f offsetmax) | Prated,x- 60dB | 100 kHz |
10 MHz ≤ΔF <ΔFmax | 10,05 MHz ≤ f_offset < f offsetmax | Min(Prated,x- 60dB, -25dBm) (chú thích 3) | 100 kHz |
Chú thích 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu Df ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là Min(Prated,x-60dB, -25dBm)/100kHz. |
Bảng 19. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động đối với trạm gốc
vùng phủ trung bình, Prated,x≤31 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn (Chú thích 1, 2) | Băng thông đo kiểm |
0 MHz ≤ΔF < 5 MHz | 0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz | 100 kHz | |
5 MHz ≤ΔF <min(10 MHz, ΔFmax) | 5,05 MHz ≤ f_offset < min(10,05 MHz, f offsetmax) | -29 dBm | 100 kHz |
10 MHz ≤ΔF ≤ΔFmax | 10,05 MHz ≤ f_offset < f offsetmax | -29 dBm (Chú thích 3) | 100 kHz |
Chú thích 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ΔF ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -29dBm/100kHz. Chú thích 2: Đối với cổng kết nối đa băng có khoảng bảo vệ liên băng thông < 2*ΔFmax, các phát xạ giới hạn trong khoảng bảo vệ liên băng thông được tính toán tổng luỹ kế các thành phần từ các khối thành phần liền kề hoặc băng thông RF tại mỗi phía khoảng bảo vệ liên băng thông. Chú thích 3: Yêu cầu không áp dụng khi ΔFmax< 10 MHz. |
c. Trạm gốc vùng phủ hẹp
Đối với trạm gốc vùng phủ hẹp, mức phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động tuân thủ Bảng 20.
Bảng 20. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động đối với trạm gốc vùng phủ hẹp
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn (Chú thích 1, 2) | Băng thông đo kiểm |
0 MHz ≤ΔF < 5 MHz | 0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz | 100 kHz | |
5 MHz ≤ΔF <min(10 MHz, ΔFmax) | 5,05 MHz ≤ f_offset <min(10,05 MHz, f offsetmax) | -37 dBm | 100 kHz |
10 MHz ≤ΔF ≤ΔFmax | 10,05 MHz ≤ f_offset < f offsetmax | -37 dBm | 100 kHz |
Chú thích 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu Df ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -37dBm/100kHz. |
1.2.3 Phát xạ giả máy phát
1.2.3.1. Định nghĩa
Giới hạn phát xạ giả của máy phát từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ ΔFOBUE phía dưới tần số thấp nhất của mỗi băng tần đến ΔFOBUE phía trên tần số lớn nhất của mỗi băng tần, giá trị ΔFOBUE được quy định trong Bảng 9. Đặc biệt, một số băng tần hoạt động lớn hơn 12,75 GHz, tuân thủ khuyến nghị ITU-R SM.329.
Đối với trạm gốc loại 1-C, yêu cầu áp dụng đối với từng cổng kết nối ăng ten.
Đối với trạm gốc loại 1-H, yêu cầu áp dụng đối với TAB của nhóm TX min cell sẽ không vượt quá các giới hạn co sở + X, trong đó, X=10log10(NTxu,countedpercell). Tổng công suất phát xạ giả được đo trên mỗi đầu nối TAB trong nhóm TX min cell của đầu nối TAB phải nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quy định.
Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, tất cả các yêu cầu trong mục này được đo kiểm bằng công suất trung bình.
1.2.3.2. Giới hạn
a. Yêu cầu chung
Ngoại trừ băng n77v, Bảng 21 là giới hạn phát xạ giả máy phát trong băng FR1:
Bảng 21. Giới hạn phát xạ giả máy phát trong băng FR1
Dải tần số phát xạ | Giới hạn | Băng thông đo kiểm | Lưu ý |
9 kHz - 150 kHz | -13 dBm | 1 kHz | Xem chú thích 1 |
150 kHz - 30 MHz | 10 kHz | Chú thích 2 | |
30 MHz - 1 GHz | 100 kHz | Chú thích 1 | |
1 GHz 12,75 GHz | 1 MHz | Chú thích 1,2 | |
12,75 GHz - hài bậc 5 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng xuống | 1 MHz | Chú thích 1,2,3 | |
Chú thích 1: Băng thông đo kiểm tuân theo ITU-R SM.329 |
Bảng 22 là giới hạn về phát xạ giả máy phát trong băng n77v:
Bảng 22. Giới hạn phát xạ giả máy phát trong băng n77v
Dải tần số phát xạ | Giới hạn | Băng thông đo kiểm | Lưu ý |
9 kHz - 150 kHz | -36 dBm | 1 kHz | Xem chú thích 1 |
150 kHz - 30 MHz | 10 kHz | Chú thích 2 | |
30 MHz - 1 GHz | 100 kHz | Chú thích 1 | |
1 GHz - 12,75 GHz | -30 dBm | 1 MHz | Chú thích 1,2 |
12,75 GHz - hài bậc 5 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng xuống | 1 MHz | Chú thích 1,2,3 | |
Chú thích 1: Băng thông đo kiểm tuân thủ ITU-R SM.329 Chú thích 2: Tần số đỉnh tuân thủ ITU-R SM.329 Chú thích 3: Dải tần số này được áp dụng cho BS kiểu 1-C và BS kiểu 1-H |
b. Bảo vệ máy thu của chính BS đó hoặc của BS khác
Công suất của bất kỳ phát xạ giả phải tuân thủ quy định trong Bảng 23.
Bảng 23. Các giới hạn phát xạ giả bảo vệ cho máy thu BS
Kiểu trạm gốc | Dải tần số | Giới hạn | Băng thông đo kiểm |
Diện rộng | FUL,low - FUL,high | -96 dBm | 100 kHz |
Vùng phủ trung bình | FUL,low - FUL,high | -91 dBm | 100 kHz |
Cục bộ | FUL,low - FUL,high | -88 dBm | 100 kHz |
Chú thích: FUL_low và FUL_high là tần số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên BS |
c. Hoạt động cùng vị trí với các trạm gốc khác
Công suất của bất kỳ phát xạ giả phải tuân thủ quy định trong Bảng 24.
Bảng 24. Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các hệ thống khác
Hệ thống được bảo vệ | Dải tần số | Giá trị cực đại | Độ rộng băng đo | Chú thích |
GSM900 | 921 - 960 MHz | -57 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n8 |
876 - 915 MHz | -61 dBm | 100 kHz | Đối với dải tần số 880-915 MHz, yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng tần n8 | |
DCS1800 | 1805 - 1880 MHz | -47 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 |
1710 - 1785 MHz | -61 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 | |
PCS1900 | 1930 - 1990 MHz | -47 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2, n25, n70. |
1850 - 1910 MHz | -61 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2 hoặc n25 | |
GSM850 hoặc CDMA850 | 869 - 894 MHz | -57 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n5 |
824 - 849 MHz | -61 dBm | 100 kHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n5 | |
UTRA FDD băng I hoặc e-Utra | 2110 - 2170 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n1 và n65 |
băng 1 hoặc NR băng n1 | 1920 - 1980 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n1, n65 |
UTRA FDD Băng II hoặc e-Utra Băng 2 hoặc NR Băng n2 | 1930 - 1990 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2, n70 |
1850 - 1910 MHz | -49 dBm | MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2 | |
UTRA FDD Băng III hoặc e-utra Băng 3 hoặc NR Băng n3 | 1805 - 1880 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 |
1710 - 1785 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 | |
UTRA FDD Băng IV hoặc e-utra Băng 4 | 2110 - 2155 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66 |
1710 - 1755 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66. | |
UTRA FDD Băng V hoặc e-Utra Băng 5 hoặc NR Băng n5 | 869 - 894 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n5 |
824 - 849 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n5 | |
UTRA FDD Băng VI, XIX hoặc e-utra Băng 6, 18, 19 hoặc NR Băng n18 | 860 - 890 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n18 |
815 - 830 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n18. | |
830 - 845 MHz | -49 dBm | 1 MHz |
| |
UTrA FDD Băng VII hoặc e-utra Băng 7 hoặc NR Băng n7 | 2620 - 2690 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n7 |
2500 - 2570 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n7 | |
UTRA FDD Băng VIII hoặc E-UTRA Băng 8 hoặc NR Băng n8 | 925 - 960 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n8 |
880 - 915 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n8 | |
UTRA FDD Băng IX hoặc E-UTRA Băng 9 | 1844,9 - 1879,9 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 |
1749,9 - 1784,9 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 | |
UTRA FDD Băng X hoặc e-Utra Băng 10 | 2110 - 2170 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66 |
1710 - 1770 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66 | |
UTRA FDD Băng XI hoặc XXI hoặc E-UTRA Băng 11 hoặc 21 | 1475,9 - 1510,9 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n72, n74, n92, n95 |
1427,9 - 1447,9 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n51, n74, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94. | |
1447,9 - 1462,9 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n74, n75, n92 hoặc n94. | |
UTRA FDD Băng XII hoặc E-UTRA Băng 12 hoặc NR Băng n12 | 729 - 746 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n12. |
699 - 716 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n12. | |
UTrA FDD | 746 - 756 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
Băng XIII hoặc E-UTRA Băng 13 | 777 - 787 MHz | -49 dBm | 1 MHz |
|
UTrA FDD Băng XIV hoặc E-UTRA Băng 14 hoặc NR băng n14 | 758 - 768 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n14. |
788 - 798 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n14. | |
E-UTRA Băng 17 | 734 - 746 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
704 - 716 MHz | -49 dBm | 1 MHz |
| |
UTRA FDD Băng XX hoặc E- UTRA Băng 20 hoặc NR Băng n20 | 791 - 821 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n20 hoặc n28. |
832 - 862 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n20. | |
UTRA FDD Băng XXII hoặc E- UTRA Băng 22 | 3510 - 3590 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78. |
3410 - 3490 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78. | |
E-UTRA Băng 24 | 1525 - 1559 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
1626,5 - 1660,5 MHz | -49 dBm | 1 MHz |
| |
UTRA FDD Băng XXV hoặc E-UTRA Băng 25 hoặc NR băng n25 | 1930 - 1995 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2, n25 hoặc n70. |
1850 - 1915 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n25. | |
UTRA FDD Băng XXVI hoặc | 859 - 894 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n5. |
E-UTRA Băng 26 | 814 - 849 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Đối với BS hoạt động trong băng n5, dải 814 đến 824 MHz |
E-UTRA Băng 27 | 852 - 869 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n5. |
807 - 824 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này cũng áp dụng cho BS hoạt động trong băng n28. | |
E-UTRA Băng 28 hoặc NR Băng n28 | 758 - 803 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n20, n28. |
703 - 748 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n28 | |
E-UTRA Băng 29 hoặc NR Băng n29 | 717 - 728 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n29. |
E-UTRA Băng 30 hoặc NR Băng n30 | 2350 - 2360 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n30. |
2305 - 2315 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n30. | |
E-UTRA Băng 31 | 462,5 - 467,5 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
452,5 - 457,5 MHz | -49 dBm | 1 MHz |
| |
UTRA FDD băng XXXII hoặc E- UTRA băng 32 | 1452 - 1496 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n74, n75, n92 hoặc n94. |
UTRA TDD Băng a) hoặc E-UTRA Băng 33 | 1900 - 1920 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
UTRA TDD Băng a) hoặc e-Utra Băng 34 hoặc NR băng n34 | 2010 - 2025 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n34. |
UTRA TDD Băng b) hoặc e-utra Băng 35 | 1850 - 1910 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
UTRA TDD Băng b) hoặc e-utra Băng 36 | 1930 - 1990 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2 hoặc n25. |
UTRA TDD Băng c) hoặc e-Utra Băng 37 | 1910 - 1930 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
UTRA TDD Băng d) hoặc e-utra Băng 38 hoặc NR Băng n38 | 2570 - 2620 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n38. |
UTrA TDD Băng f) hoặc e-Utra Băng 39 hoặc NR băng n39 | 1880 - 1920MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n39. |
UTrA TDD Băng e) hoặc e-utra Băng 40 hoặc NR Băng n40 | 2300 - 2400MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n30 hoặc n40. |
E-UTRA Băng 41 hoặc NR Băng n41, n90 | 2496 - 2690 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n41. |
E-UTRA Băng 42 | 3400 - 3600 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78. |
E-UTRA Băng 43 | 3600 - 3800 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78. |
E-UTRA Băng 44 | 703 - 803 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n28. |
E-UTRA Băng 45 | 1447 - 1467 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
e-uTra Băng 46 | 5150 - 5925 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
e-uTra Băng 47 | 5855 - 5925 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
E-UTRA Băng 48 hoặc NR Băng n48 | 3550 - 3700 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78. |
E-UTRA Băng 50 hoặc NR băng n50 | 1432 - 1517 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n51, n74, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94. |
E-UTRA Băng 51 hoặc NR Băng n51 | 1427 - 1432 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n51, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94. |
E-UTRA Băng 65 hoặc NR Băng n65 | 2110 - 2200 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n1 hoặc n65. |
1920 - 2010 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n65 | |
E-UTRA Băng 66 hoặc NR Băng n66 | 2110 - 2200 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66. |
1710 - 1780 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66 | |
E-UTRA Băng 67 | 738 - 758 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n28. |
E-UTRA Băng 68 | 753 -783 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n28. |
698-728 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Đối với trạm gốc BS hoạt động trong băng n28, yêu cầu này áp dụng giữa 698 MHz và 703 MHz | |
E-UTRA Băng 69 | 2570 - 2620 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n38. |
E-UTRA Băng 70 hoặc NR Băng n70 | 1995 - 2020 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n2, n25 hoặc n70 |
1695 - 1710 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n70 | |
E-UTRA Băng 71 hoặc NR Băng n71 | 617 - 652 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n71 |
663 - 698 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n71 | |
E-UTRA Băng 72 | 461 - 466 MHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
451 - 456 MHz | -49 dBm | 1 MHz |
| |
E-UTRA băng 74 hoặc NR băng n74 | 1475 - 1518 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n74, n75, n92 hoặc n94. |
| 1427 - 1470 MHz | -49 dBm | 1MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n51, n74, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94. |
E-UTRA băng 75 hoặc NR băng n75 | 1432 - 1517 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n51, n74, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94. |
E-UTRA băng 76 hoặc NR băng n76 | 1427 - 1432 MHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n50, n51, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94. |
NR băng n77 | 3,3 - 4,2 GHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77, n78 |
NR băng n78 | 3,3 - 3,8 GHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n77, n78 |
NR băng n79 | 4,4 - 5,0 GHz | -52 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n79 |
NR băng n80 | 1710 - 1785 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n3 |
NR băng n81 | 880 - 915 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n8 |
NR băng n82 | 832 - 862 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n20 |
NR băng n83 | 703 - 748 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n28 |
NR băng n84 | 1920 - 1980 MHz | -49 dBm | 1 MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n1 |
E-UTRA băng 85 | 728 - 746 MHz | -52 dBm | l MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n12. |
698 - 716 MHz | -49 dBm | l MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n12 | |
NR Băng n86 | 1710 - 1780 MHz | -49 dBm | l MHz | Yêu cầu này không áp dụng cho BS hoạt động trong băng n66 |
Bảng 25. Giới hạn phát xạ giả trạm gốc để hoạt động cùng với PHS
Băng tần hoạt động | Giới hạn | Độ rộng băng đo |
1884,5-1915,7 MHz | -41 dBm | 300 kHz |
d. Trạm gốc cùng vị trí với các trạm gốc khác
Các yêu cầu này có thể được áp dụng để bảo vệ các máy thu trạm gốc khác khi các trạm GSM900, dCs1800, PCS1900, GSM850, CDMA850, UTRA FDD, UTRA TDD, E-UTRA và / hoặc NR BS được lắp đặt trong cùng vị trí.
Bảng 26. Giới hạn phát xạ giả khi các trạm gốc đặt cùng vị trí
Kiểu trạm gốc | Dải tần số | Giới hạn | Độ rộng băng đo | Chú thích | ||
WA BS | MR BS | LA BS | ||||
GSM900 | 876 - 915 MHz | -98 dBm | -91 dBm | -70 dBm | 100 kHz |
|
DCS1800 | 1710 - 1785 MHz | -98 dBm | -91 dBm | -80 dBm | 100 kHz |
|
PCS1900 | 1850 - 1910 MHz | -98 dBm | -91 dBm | -80 dBm | 100 kHz |
|
GSM850 hoặc CDMA850 | 824 - 849 MHz | -98 dBm | -91 dBm | -70 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng I hoặc E-UTRA Băng 1 hoặc NR Băng nl | 1920 - 1980 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng II hoặc E-UTRA Băng 2 hoặc NR Băng n2 | 1850 - 1910 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA fDd Băng III hoặc E-UTRA | 1710 - 1785 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
Băng 3 hoặc NR Băng n3 |
|
|
|
|
|
|
UTRA FDD Băng IV hoặc E-UTrA Băng 4 | 1710 - 1755 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng V hoặc E-UTRA Băng 5 hoặc NR Băng n5 | 824 - 849 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng VI, XIX hoặc E- UTRA Băng 6, 19 | 830 - 845 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng VII hoặc E- UTRA Băng 7 hoặc NR Băng n7 | 2500 - 2570 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng VIII hoặc E- UTRA Băng 8 hoặc NR Băng n8 | 880 - 915 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng IX hoặc E-UTRA Băng 9 | 1749,9 - 1784,9 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng X hoặc E-UTRA Băng 10 | 1710 - 1770 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng XI hoặc E-UTRA Băng 11 | 1427,9 -1447,9 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n50, n75, n91, n92, n93 hoặc n94 |
UTRA FDD Băng XII hoặc E-UTRA Băng 12 hoặc NR Băng n12 | 699 - 716 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng | 777 - 787 MHz | -96 | -91 | -88 | 100 kHz |
|
XIII hoặc E-UTRA Băng 13 |
| dBm | dBm | dBm |
|
|
UTRA FDD Băng XIV hoặc E-UTRA Băng 14 hoặc NR Băng n14 | 788 - 798 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 17 | 704 - 716 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 18 hoặc NR Băng n18 | 815 - 830 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng XX hoặc E- UTRA Băng 20 hoặc NR Băng n20 | 832 - 862 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng XXI hoặc E- UTRA Băng 21 | 1447,9 - 1462,9 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n50, n75, n92 hoặc n94 |
UTRA FDD Băng XXII hoặc E- UTRA Băng 22 | 3410 - 3490 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78 |
E-UTRA Băng 23 | 2000 - 2020 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 24 | 1626,5 - 1660,5 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng XXV hoặc E-UTRA Băng 25 hoặc NR Băng n25 | 1850 - 1915 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA FDD Băng | 814 - 849 MHz | -96 | -91 | -88 | 100 kHz |
|
XXVI hoặc E-UTRA Băng 26 |
| dBm | dBm | dBm |
|
|
E-UTRA Băng 27 | 807 - 824 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 28 hoặc NR Băng n28 | 703 - 748 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 30 hoặc NR Băng n30 | 2305 - 2315 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 31 | 452,5 - 457,5 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA TDD Băng a) hoặc E-UTRA Băng 33 | 1900 - 1920 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA TDD Băng a) hoặc E-UTRA Băng 34 hoặc NR băng n34 | 2010 - 2025 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n34 |
UTRA TDD Băng b) hoặc E-UTRA Băng 35 | 1850 - 1910 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA TDD Băng b) hoặc E-UTRA Băng 36 | 1930 - 1990 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n2 hoặc n25 |
UTRA TDD Băng c) hoặc E-UTRA Băng 37 | 1910 - 1930 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
UTRA TDD Băng d) hoặc E-UTRA Băng 38 hoặc NR Băng n38 | 2570 - 2620 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n38. |
UTRA TDD Băng f) hoặc E-UTRA Băng 39 hoặc NR băng n39 | 1880 - 1920MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n39 |
UTRA TDD Băng e) hoặc E-UTRA Băng 40 hoặc NR Băng n40 | 2300 - 2400MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n30 hoặc n40. |
E-UTRA Băng 41 hoặc NR Băng n41, n90 | 2496 - 2690 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n41hoặc n90 |
E-UTRA Băng 42 | 3400 - 3600 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78 |
E-UTRA Băng 43 | 3600 - 3800 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78 |
E-UTRA Băng 44 | 703 - 803 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n28 |
E-UTRA Băng 45 | 1447 - 1467 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 46 | 5150 - 5925 MHz | N/A | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 48 hoặc NR Băng n48 | 3550 - 3700 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78 |
E-UTRA Băng 50 hoặc NR Băng n50 | 1432 - 1517 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n51, n74, n75, n91, n92, n93 hoặc n94 |
E-UTRA Băng 51 hoặc NR Băng n51 | 1427 - 1432 MHz | N/A | N/A | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n50, n74, n75, n76, n91, n92, n93 hoặc n94 |
E-UTRA Băng 65 hoặc NR Băng n65 | 1920 - 2010 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 66 hoặc NR Băng n66 | 1710 - 1780 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 68 | 698 - 728 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 70 hoặc NR Băng n70 | 1695 - 1710 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 71 hoặc NR Băng n71 | 663 - 698 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 72 | 451 - 456 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 74 hoặc NR Băng n74 | 1427 - 1470 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n50, n51, n91, n92, n93 hoặc n94 |
NR Băng n77 | 3,3 - 4,2 GHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78 |
NR Băng n78 | 3,3 - 3,8 GHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz | Không áp dụng cho các BS hoạt động trong băng n77 hoặc n78 |
NR Băng n79 | 4,4 - 5,0 GHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
NR Băng n80 | 1710 - 1785 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
NR Băng n81 | 880 - 915 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
NR Băng n82 | 832 - 862 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
NR Băng n83 | 703 - 748 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
NR Băng n84 | 1920 - 1980 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
E-UTRA Băng 85 | 698 - 716 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
NR Băng n86 | 1710 - 1780 MHz | -96 dBm | -91 dBm | -88 dBm | 100 kHz |
|
e. Bảo vệ máy thu của đài trái đất
Bảng 27 là giới hạn phát xạ giả trạm gốc để bảo vệ máy thu của đài trái đất:
Bảng 27. Giới hạn phát xạ giả bảo vệ máy thu của đài trái đất
Hệ thống được bảo vệ | Băng tần số | Giá trị cực đại | Độ rộng băng đo | Chú thích |
Đài trái đất | 3,4-3,56 GHz | -52 dBm | 1 MHz |
|
4,0-4,2 GHz |
1.3. Xuyên điều chế máy phát
1.3.1. Định nghĩa
Xuyên điều chế máy phát là thước đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu gây nhiễu tại ăng ten máy phát. Chỉ tiêu này áp dụng trong suốt chu kỳ ON máy phát và chu kỳ chuyển tiếp máy phát.
Đối với trạm gốc loại 1-C, mức xuyên điều chế máy phát là mức công suất của sản phẩn xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu bị chèn vào cổng kết nối ăng ten
Đối với trạm gốc loại 1-H, mức xuyên điều chế máy phát là mức công suất của sản phẩm xuyên điều chế khi tín hiệu nhiễu bị chèn vào các cổng kết nối TAB. Trạm gốc kiểu này có hai kiểu xuyên điều chế:
- Xuyên điều chế máy phát cùng vị trí, tín hiệu nhiễu do trạm gốc cùng vị trí tạo ra
- Xuyên điều chế trong cùng một máy phát, tín hiệu nhiễu là do các máy phát khác trong cùng trạm gốc tạo ra.
1.3.2. Yêu cầu đối với trạm gốc loại 1-C
Đối với trạm gốc loại 1-C, tín hiệu mong muốn và tín hiệu nhiễu được quy định tại Bảng 28. Mức tín hiệu gây nhiễu là tổng công suất đầu ra phát xạ (Prated,t,AC) tại các kết nối ăng ten trong băng tần hoạt động trừ đi 30 dB.
Yêu cầu này được áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định tương ứng với các biên băng thông RF của trạm gốc.
Đối với trạm gốc hoạt động phổ không liền kề, yêu cầu xuyên điều chế phát áp dụng bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần cho các khoảng lệch tín hiệu nhiễu nếu tín hiệu nhiễu nằm hoàn toàn vào trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Khoảng lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần.
Với kết nối đa băng, yêu cầu áp dụng với các biên băng thông vô tuyến của mỗi băng tần số gán cho trạm gốc. Đối với trường hợp mà khoảng bảo vệ liên băng thông nhỏ hơn 3 lần băng thông kênh (băng thông kênh trong trường hợp này là băng thông kênh trong băng nhỏ nhất của trạm gốc) thì các yêu cầu phải áp dụng với các khoảng lệch tín hiệu nhiễu nếu tín hiệu nhiễu nằm hoàn toàn vào trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Mức xuyên điều chế máy phát sẽ không được vượt mức giới hạn phát xạ không mong muốn trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3 với sự xuất hiện của tín hiệu nhiễu như Bảng 28.
Bảng 28. Yêu cầu tín hiệu nhiễu và mong muốn trong xuyên điều chế phát
Tham số | Giá trị |
Tín hiệu mong muốn | Sóng mang đơn, hoặc đa sóng mang, hoặc đa sóng mang liền kề trong băng hoặc cộng gộp sóng mang không liền kề. |
Tín hiệu nhiễu | Tín hiệu NR, mức tối thiểu băng thông kênh BS với 15 kHz SCS của băng tần |
Mức tín hiệu nhiễu | Tổng công suất đầu ra phát xạ trong băng tần hoạt động trừ đi 30 dB |
Tần số trung tâm tín hiệu nhiễu |
|
Chú thích: Không xét đến các tín hiệu gây nhiễu mà các vị trí của tín hiệu gây nhiễu này có một phần hoặc hoàn toàn nằm ngoài bất kỳ băng tần hướng xuống của trạm gốc, trừ khi các tín hiệu gây nhiễu nằm trong dải tần số băng tần hướng xuống liền kề trong cùng một khu vực địa lý. Trong trường hợp không có tín hiệu gây nhiễu nào nằm hoàn toàn trong dải tần số đường xuống, tham khảo thêm quy định tại TS 38.141-1. |
1.3.3.Yêu cầu đối với trạm gốc loại 1-H
1.3.3.1. Trạm gốc lắp đặt cùng vị trí
Mức xuyên điều chế máy phát sẽ không được vượt quá giới hạn phát xạ không mong muốn khi có tín hiệu gây nhiễu như Bảng 29.
Đối với cổng kết nối TAB, trạm gốc hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề, yêu cầu áp dụng với bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần cho các khoảng lệch tín hiệu nhiễu khi tín hiệu nhiễu nằm hoàn toàn vào bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Khoảng lệch tín hiệu nhiễu được được xác định qua các biên khối thành phần.
Với kết nối đa băng, yêu cầu áp dụng với các biên băng thông vô tuyến của mỗi băng tần số gán cho trạm gốc. Nếu khoảng bảo vệ liên băng thông nhỏ hơn 3 lần băng thông kênh (băng thông kênh trong trường hợp này là băng thông kênh trong băng nhỏ nhất của trạm gốc), các yêu cầu phải áp dụng với các khoảng lệch tín hiệu nhiễu nếu tín hiệu nhiễu nằm hoàn toàn vào trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Bảng 29: Yêu cầu tín hiệu nhiễu và mong muốn trong xuyên điều chế phát với
trạm gốc loại 1-H
Tham số | Giá trị |
Kiểu tín hiệu mong muốn | Sóng mang đơn, đa sóng mang liền kề hoặc không liền kề |
Tín hiệu nhiễu | Tín hiệu NR, mức tối thiểu băng thông kênh BS với 15 kHz SCS |
Mức tín hiệu nhiễu | Tổng công suất đầu ra phát xạ kết nối TAB trong băng tần hoạt động -30 dB |
Tần số trung tâm tín hiệu nhiễu |
|
Chú thích: Không xét đến các tín hiệu gây nhiễu mà các vị trí của tín hiệu gây nhiễu này có một phần hoặc hoàn toàn nằm ngoài bất kỳ băng tần hướng xuống của cổng kết nối TAB, trừ khi tín hiệu gây nhiễu nằm trong dải tần số băng tần hướng xuống liền kề trong cùng một khu vực địa lý. Trong trường hợp không có tín hiệu gây nhiễu nào nằm hoàn toàn trong dải tần hướng xuống, tham khảo thêm quy định tại TS 38.141-1. |
1.3.3.2 Yêu cầu các máy phát trong cùng trạm gốc
Mức xuyên điều chế máy phát sẽ không được vượt quá giới hạn phát xạ không mong muốn đề cập trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.1 và 1.2.2 khi có tín hiệu gây nhiễu theo Bảng 30.
Bảng 30. Nhiễu và tín hiệu mong muốn cho các yêu cầu xuyên điều chế
Tham số | Giá trị |
Tín hiệu mong muốn | Tín hiệu NR |
Tín hiệu nhiễu | Tín hiệu NR của cùng băng thông kênh trạm gốc và SCS giống tín hiệu mong muốn (chú thích 1). |
Mức tín hiệu nhiễu | Được khai báo bởi nhà sản xuất thiết bị (chú thích 2). |
Độ lệch tần số trung tâm và tần số gây nhiễu | 0 MHz |
Chú thích 1: Tín hiệu gây nhiễu không tưong đồng với tín hiệu mong muốn Chú thích 2: Mức công suất tín hiệu nhiễu được khai báo tại mỗi kết nối TAB là tổng công suất rò đồng kênh qua tổ hợp RDN và ăng ten mảng từ tất cả các đầu nối TAB khác nhưng không phải là công suất phát xạ từ ăng ten mảng và phản hồi từ môi trường. Công suất tại mỗi cổng kết nối TAB là Prated,c,TABC. |
2. Yêu cầu đối với máy thu
2.1. Độ nhạy thu
2.1.1 Định nghĩa
Độ nhạy thu là mức công suất trung bình tối thiểu thu được tại cổng kết nối ăng ten đối với trạm gốc 1-C hay cổng kết nối TAB đối với trạm gốc kiểu 1-H tại đó thông lượng sẽ phải đáp ứng đối với một kênh đo kiểm tham chiếu chuẩn.
2.1.2. Yêu cầu
Bảng 31. Độ nhạy thu cho trạm diện rộng
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | Prefsens (dBm) |
5, 10, 15 | 15 | G-FR1-A1-1 | -101,7 |
10, 15 | 30 | G-FR1-A1-2 | -101,8 |
10, 15 | 60 | G-FR1-A1-3 | -98,9 |
20, 25, 30, 40, 50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -95,3 |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -95,6 |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -95,7 |
Chú thích: Prefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tương tự số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc. |
Bảng 32. Độ nhạy thu cho trạm vùng phủ trung bình
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | Prefsens (dBm) |
5, 10, 15 | 15 | G-FR1-A1-1 | -96,7 |
10, 15 | 30 | G-FR1-A1-2 | -96,8 |
10, 15 | 60 | G-FR1-A1-3 | -93,9 |
20, 25, 30, 40, 50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -90,3 |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -90,6 |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -90,7 |
Chú thích: Prefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tương tự như số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc |
Bảng 33. Độ nhạy thu cho trạm gốc vùng phủ hẹp
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | Prefsens (dBm) |
5, 10, 15 | 15 | G-FR1-A1-1 | -93,7 |
10, 15 | 30 | G-FR1-A1-2 | -93,8 |
10, 15 | 60 | G-FR1-A1-3 | -90,9 |
20, 25, 30, 40, 50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -87,3 |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -87,6 |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -87,7 |
Chú thích: Prefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tưong tự như số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc. |
2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)
2.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là thước đo khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh ấn định đó khi xuất hiện tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số quy định của tín hiệu nhiễu so với biên kênh của một hệ thống bị hại.
2.2.2. Yêu cầu
Thông lượng phải lớn hơn 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.
Đối với trạm gốc, tín hiệu mong muốn và tín hiệu gây nhiễu được ghép tới cổng kết nối ăng tên kiểu 1-C hay cổng kết nối TAB ăn ten loại 1-H được quy định tại Bảng 34 và lệch tần số giữa tín hiệu mong muốn với tín hiệu nhiễu cho chọn lọc kênh lân cận được quy định trong Bảng 35. Kênh đo tham chiếu cho tín hiệu mong muốn được quy định tại Bảng 31, Bảng 32 và Bảng 33.
Yêu cầu ACS được áp dụng ngoài băng thông trạm gốc. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên của băng thông trạm gốc.
Đối với trạm gốc hoạt động với phổ không liền kề trong bất kỳ băng tần số nào, yêu cầu đối với ACS phải được áp dụng liên quan đến bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 35. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Đối với trạm gốc đa băng, yêu cầu đối với ACS phải áp dụng với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông, trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu NR như trong Bảng 35. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các băng thông trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Yêu cầu được xác định tại cổng kết nối ăng ten trạm gốc kiểu 1-C và cổng kết nối ăng ten TAB của trạm gốc kiểu 1-H.
Bảng 34. Yêu cầu ACS
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình của tín hiệu nhiễu (dBm) |
5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | Prefsens + 6 dB | BS diện rộng: -52 BS vùng phủ trung bình: -47 BS cục bộ: -44 |
Bảng 35. Các giá trị lệch tần số nhiễu trong ACS
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu gây nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hay biên của khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Tín hiệu nhiễu |
5 | ±2,5025 | 5 MHzDFT-s- OFDM NR tín hiệu 15 kHz SCS, 25 RBs |
10 | ±2,5075 | |
15 | ±2,5125 | |
20 | ±2,5025 | |
25 | ±9,4675 | 20 MHz DFT-s- OFDMNRtin hiệu 15 kHz SCS, 100 RBs |
30 | ±9,4725 | |
40 | ±9,4675 | |
50 | ±9,4625 | |
60 | ±9,4725 | |
70 | ±9,4675 | |
80 | ±9,4625 | |
90 | ±9,4725 | |
100 | ±9,4675 |
2.3. Chặn trong băng
2.3.1. Định nghĩa
Chặn trong băng là thước đo khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại kênh tần số ấn định trên kết nối ăng ten với trạm gốc loại 1-C hoặc kết nối TAB đối với trạm gốc loại 1-H.
2.3.2. Yêu cầu
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn, với các tham số của tín hiệu mong muốn và nhiễu của trạm gốc loại 1-C và 1-H sử dụng các tham số trong Bảng 37, Bảng 38 và Bảng 39 đối với các yêu cầu chặn băng hẹp và chặn chung.
Các yêu cầu chặn trong băng áp dụng bên ngoài băng thông trạm gốc. Độ lệch của tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc.
Các yêu cầu chặn trong băng áp dụng từ Ful,low - ΔFOOB tới FUL,high + ΔFOOB và không bao gồm dải tần số hướng xuống của băng tần hoạt động FDD. ΔFOOB cho trạm gốc 1-C và 1-H được quy định trong Bảng 36.
Yêu cầu được xác định tại cổng kết nối ăng ten trạm gốc kiểu 1-C và cổng kết nối ăng ten TAB của trạm gốc kiểu 1-H.
Bảng 36. ΔfOOB cho băng tần hoạt động NR
Kiểu BS | Đặc tính băng tần hoạt động | ΔfOOB (MHz) |
1-C | FUL,high - Ful,low≤200 MHz | 20 |
200 MHz < FUL,high - Ful,low≤900 MHz | 60 | |
1-H | FUL,high - Ful,low<100 MHz | 20 |
100 MHz ≤ FUL,high - Ful,low≤900 MHz | 60 |
Đối với trạm gốc hỗ trợ phổ không liền kề trong bất kỳ băng tần số nào, bổ sung các yêu cầu đối với chặn trong băng cho bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 37. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Đối với trạm gốc đa băng, yêu cầu chặn trong băng phải áp dụng đối với mỗi băng tần được hỗ trợ và bổ sung thêm đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông, trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu NR như Bảng 37.
Bảng 37. Yêu cầu chung cho chặn trạm gốc
Băng thông kênh trạm gốc của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Tín hiệu nhiễu |
5, 10, 15, 20 | Prefsens + 6 dB | BS diện rộng: -43 BS vùng phủ trung bình: -38 BS cục bộ: -35 | ±7.5 | 5 MHz DFT- s-OFDMNR signal 15 kHz SCS, 25 RBs |
25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | Prefsens + 6 dB | BS diện rộng: -43 BS vùng phủ trung bình: -38 BS cục bộ: -35 | ±30 | 20 MHz DFT- s-OFDMNR signal 15 kHz SCS, 100 RBs |
Chú thích 1: Đối với NR, Prefsens phụ thuộc vào băng thông kênh BS. |
Đối với trạm gốc hỗ trợ phổ không liền kề trong bất kỳ băng tần số nào, các yêu cầu đối với chặn băng hẹp phải được áp dụng thêm đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 39. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Đối với trạm gốc đa băng, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp phải cho bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông, trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu NR như Bảng 39. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc.
Bảng 38. Yêu cầu chặn băng hẹp trạm gốc
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) |
5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80,90, 100 | Prefsens + 6 dB | BS diện rộng: -49 BS vùng phủ trung bình: -44 BS cục bộ: -41 |
Chú thích 1:Prefsens phụ thuộc vào băng thông kênh BS. |
Bảng 39. Chặn băng hẹp và nhiễu
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz) | Tín hiệu nhiễu |
5 | ±(350+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 | 5 MHz DFT-s- OFDMNR, 15 kHz SCS, 1 RB |
10 | ±(355+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 | |
15 | ±(360+m*180), | |
| m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 |
|
20 | ±(350+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 | |
25 | ±(565+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | 20 MHz DFT-s- OFDMNR, 15 kHz SCS, 1 RB |
30 | ±(570+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
40 | ±(565+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
50 | ±(560+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
60 | ±(570+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
70 | ±(565+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
80 | ±(560+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
90 | ±(570+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | |
100 | ±(565+m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
2.4. Chặn ngoài băng
2.4.1. Định nghĩa
Chặn ngoài băng là thước đo khả năng của máy thu thu tín hiệu mong muốn tại kênh tần số ấn định trên kết nối ăng ten với loại trạm gốc loại 1-C hoặc kết nối TAB đối với trạm gốc loại 1-H, tín hiệu nhiễu CW được sử dụng trong chặn ngoài băng.
2.4.2. Yêu cầu chung
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu nhiễu và tín hiệu mong muốn được ghép đội tại ngõ ra kết nối ăng ten trạm gốc kiểu 1C hay kết nối TAB trạm gốc kiểu 1-H sử dụng các tham số được quy định trong Bảng 40.
Các đặc tính chặn ngoài băng áp dụng từ 1 MHz tới Ful,low - ΔFOOB và từ FUL,high + ΔfOOB tới 12.750 MHz, bao gồm dải tần số hướng xuống của băng tần hoạt động FDD. ΔFOOB đối với trạm gốc kiểu 1-C và trạm gốc kiểu 1-H được quy định trong Bảng 36.
Đối với trạm gốc đa băng, yêu cầu chặn ngoài băng áp dụng cho từng băng tần ngoại trừ dải tần số chặn trong băng của các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
Bảng 40. Yêu cầu thực hiện chăn ngoài băng cho NR
Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình của tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
Prefsens+6 dB (Xem chú thích) | -15 | CW |
Chú thích 1: Prefsens phụ thuộc vào khoảng cách sóng mang con. |
2.4.3 Chặn ngoài băng cho các trạm gốc đặt cùng vị trí
Yêu cầu này để bảo vệ các máy thu NR BS khi các hệ thống GSM, CDMA, UTRA, E-UTRA hoặc NR BS được đặt cùng vị trí. Yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các băng tần mà trạm gốc hỗ trợ.
Yêu cầu đối với phần này giả thiết suy hao ghép giữa máy phát tín hiệu nhiễu và máy thu là 30 dB và khi lắp đặt trong cùng vị trí.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu nhiễu và tín hiệu mong muốn được ghép đội tại ngõ ra kết nối ăng ten trạm gốc kiểu 1C hay kết nối TAB trạm gốc kiểu 1-H sử dụng các tham số được quy định trong Bảng 41
Kênh đo chuẩn của tín hiệu mong muốn được xác định trong Bảng 37, Bảng 38 và Bảng 39.
Bảng 41. Yêu cầu chặn ngoài băng với trạm gốc đặt cùng vị trí
Dải tần số tín hiệu nhiễu | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn trạm gốc vùng phủ rộng (dBm) | Công suất trung bình của tín hiệu nhiễu trạm gốc vùng phủ rộng (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu cho trạm gốc vùng phục vụ trung bình (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu cho trạm gốc vùng phủ hẹp (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
Dải tần số của băng tần hoạt động hướng xuống cùng vị trí | Prefsens +6dB (xem chú thích 1) | + 16 | +8 | X (xem chú thích 2) | CW |
Chú thích 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh trạm gốc X = -6 dBm khi NR BS được đặt cùng với UTRA , E-UTRA hoặc NR |
2.5. Phát xạ giả máy thu
2.5.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả máy thu là công suất phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của trạm gốc loại 1-C hoặc kết nối TAB của trạm gốc loại 1-H.
Đối với chế độ FDD, phát xạ giả máy thu phải được thực hiện khi cả hai TX và RX đều được bật, với cổng TX ăng ten/ TAB được kết cuối.
Đối với các kết nối ăng tên hoặc kết nối TAB hỗ trợ đồng thời cả Tx và Rx trong ghép TDD, các yêu cầu phát xạ giả máy thu áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát. Đối với các kết nối ăng tên hoặc kết nối TAB hỗ trợ đồng thời cả Tx và Rx trong ghép FDD, giới hạn phát xạ giả máy thu được thay bằng quy định phát xạ giả máy phát tại mục 1.2.3
Đối với chỉ thu đa băng, các yêu cầu phát xạ giả phải tuỳ thuộc vào vùng loại trừ trong mỗi băng tần hoạt động. Đối với cả thu phát đa băng TDD, các yêu cầu phát xạ máy thu áp dụng trong chu kỳ Tx tắt và phụ thuộc vào các vùng loại trừ trong từng băng hoạt động.
Đối với trạm gốc loại 1-H, nhà sản xuất phải khai báo nhóm kết nối TAB RX min cell. Số lượng TAB RX min cell (NRXU,counted) cho trạm gốc loại 1-H được tính toán theo: NRXU,counted = min(NRXU,active , 8× Ncells)
NRXU,countedpercell được sư dụng đe mơ rộng, được tính theo NRXU,countedpercell= NRXU,counted / Ncells.
2.5.2. Giới hạn
Giới hạn phát xạ giả máy thu cho trạm gốc loại 1-C tại mỗi kết nối ăng ten không được vượt quá các giới hạn đước quy định được quy định trong Bảng 42.
Mức phát xạ giả máy thu đối với trạm gốc loại 1-H được quy định tại Bảng 42 cho mỗi nhóm Rxmin cell của kết nối TAB. Tổng công suất phát xạ giả các kết nối TAB sẽ không được vượt quá các giới hạn trạm gốc được xem như là giới hạn cơ sơ +X. Trong đó X = 10log10(NRXU,countedpercell).
Bảng 42. Giới hạn phát xạ giả máy thu
Dải tần số phát xạ | Giới hạn | Băng thông đo kiểm | Chú thích |
30 MHz - 1 GHz | -57 dBm | 100 kHz | 1 |
1 GHz - 12.75 GHz | -47 dBm | 1 MHz | 1,2 |
12.75 GHz -hài bậc 5 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng lên UL, GHz | -47 dBm | 1 MHz | 1,2,3 |
Chú thích 1: Băng thông đo kiểm được quy định tại ITU-R SM.329 Chú thích 2: Tần số đỉnh theo khuyến nghị ITU-R SM.329 Chú thích 3: Dải tần số giả này chỉ áp dụng cho các dải hoạt động trong đó sóng hài thứ 5 của cạnh tần số trên của dải hoạt động UL đang vượt quá 12,75 GHz. |
2.6 Đặc tính xuyên điều chế máy thu
2.6.1 Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF nhiễu có thể tạo ra tín hiệu nhiễu trong băng tần của kênh mong muốn trên các tần số kênh được ấn định tại kết nối ăng ten cho BS loại 1-C, hoặc kết nối TAB cho BS loại 1-H.
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi xuất hiện hai tín hiệu nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.6.2. Yêu cầu
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn, với tín hiệu mong muốn tại tần số kênh ấn định và 2 tín hiệu gây nhiễu được ghép tới kết nối ăng ten trạm gốc loại 1-C, hoặc kết nối TAB trạm gốc loại 1-H với các điều kiện được quy định trong các Bảng 43 và Bảng 44 cho xuyên điều chế nói chung và Bảng 45 và Bảng 46 cho xuyên điều chế băng hẹp.
Kênh đo chuẩn tín hiệu mong muốn được xác định theo Bảng 43 và Bảng 44 và Bảng 45 đối với mỗi băng thông kênh trạm gốc.
Khoảng cách sóng mang con cho tín hiệu nhiễu được điều chế nói chung phải bằng khoảng cách sóng mang con cho tín hiệu mong muốn, ngoại trừ trường hợp khoảng cách sóng mang tín hiệu mong muốn là 60 kHz và băng thông kênh BS <= 20 MHz, trong đó khoảng cách sóng mang con tín hiệu nhiễu là 30 kHz.
Đối với trạm gốc hỗ trợ phổ không liền kề trong bất kỳ băng tần số nào, các yêu cầu đối xuyên điều chế băng hẹp phải được áp dụng thêm đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 44 hoặc Bảng 46. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Đối với trạm gốc đa băng, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông, trong trường hợp khoảng bảo vệ tối thiểu rộng bằng độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu NR với biên băng thông trạm gốc.
Đối với trạm gốc đa băng, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp bên trong bất kỳ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 44 hoặc Bảng 46. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng.
Bảng 43. Yêu cầu chung xuyên điều chế thu
Kiểu trạm gốc | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
Trạm gốc vùng phủ rộng | Prefsens+6 dB | -52 | Xem Bảng 44 |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | Prefsens+6 dB | -47 | |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | Prefsens+6 dB | -44 |
Bảng 44. Các tín hiệu nhiễu xuyên điều chế
Băng thông sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Tín hiệu nhiễu (chú thích 3) |
5 | ±7,5 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 1) | |
10 | ±7,465 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 1) | |
15 | ±7,43 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 1) | |
20 | ±7,395 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích1) | |
25 | ±7,465 | CW |
±25 | 20MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
30 | ±7,43 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
40 | ±7,45 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
50 | ±7,35 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
60 | ±7,49 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
70 | ±7,42 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích2) | |
80 | ±7,44 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
90 | ±7,46 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
100 | ±7,48 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR (Xem chú thích 2) | |
Chú thích 1: Số lượng RBs là 25 khi khoảng cách sóng mang con là 15 kHz và là 10 khi khoảng cách sóng mang con là 30 kHz. Chú thích 2: Số lượng RBs là 100 khi khoảng cách sóng mang con 15 kHz, 50 khi khoảng cách sóng mang con 30 kHz, và 24 khi khoảng cách sóng mang con 60 kHz. Chú thích 3: RBs được đặt liền kề biên băng băng thông truyền dẫn gần với biên băng thông trạm gốc nhất. |
Bảng 45. Yêu cầu thực hiện xuyên điều chế băng hẹp trong FR1
Kiểu trạm gốc | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
Trạm gốc vùng phủ rộng | Prefsens+ 6dB (Xem chú thích 1) | -52 | Bảng 46 |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | Prefsens+ 6dB (Xem chú thích 2) | -47 |
|
Trạm gốc vùng phủ hẹp | Prefsens+ 6dB (Xem chú thích 3) | -44 | |
Chú thích 1: Prefsens phụ thuộc vào băng thông kênh BS được quy định tại Bảng 43 Chú thích 2: Prefsens phụ thuộc vào băng thông kênh BS được quy định tại Bảng 44. Chú thích 3: Đối với NR, Prefsens phụ thuộc vào băng thông kênh BS được quy định Bảng 45. |
Bảng 46. Các tín hiệu nhiễu cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp FR1
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz) Chú thích 3 | Tín hiệu nhiễu |
5 | ±360 | CW |
±1420 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
10 | ±370 | CW |
±1960 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
15 (Xem chú thích 2) | ±380 | CW |
±1960 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
20 (Xem chú thích2) | ±390 | CW |
±2320 | 5 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
25 (Xem chú thích 2) | ±325 | CW |
±2350 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
30 (Xem chú thích 2) | ±335 | CW |
±2350 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
40 (Xem chú thích 2) | ±355 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
50 (Xem chú thích 2) | ±375 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
60 (Xem chú thích 2) | ±395 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
70 (Xem chú thích 2) | ±415 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
80 (Xem chú thích 2) | ±435 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
90 (Xem chú thích 2) | ±365 | CW |
±2530 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
100 (Xem chú thích 2) | ±385 | CW |
±2530 | 20 MHz DFT-s-OFDMNR signal, 1 RB (Xem chú thích 1) | |
Chú thích 1: Tín hiệu gây nhiễu bao gồm một khối tài nguyên được đặt tại vị trí bù, băng thông kênh BS của tín hiệu gây nhiễu được đặt liền kề biên trên, biên dưới của băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Chú thích 2: Yêu cầu này chỉ được áp dụng cho một G-FRC được ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh liền kề với các tín hiệu gây nhiễu Chú thích 3: Trung tâm của tín hiệu nhiễu RBs là vị trí tần số giữa hai sóng mang con. |
2.7 Chọn lọc kênh
2.7.1. Định nghĩa
Chọn lọc kênh là thước đo khả năng của máy thu thu tín hiệu mong muốn tại kênh tần số ấn định trên kết nối ăng ten với loại trạm gốc loại 1-C hoặc kết nối TAB đối với trạm gốc loại 1-H khi xuất hiện tín hiệu nhiễu với mật độ phổ phát xạ rộng hơn.
2.7.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc loại 1-C hoặc 1-H, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn với các tham số theo Bảng 47 cho trạm gốc vùng phủ rộng, Bảng 48 cho trạm gốc vùng phủ trung bình và Bảng 49 cho trạm gốc vùng phủ hẹp.
Bảng 47. Chặn trong băng đối với BS diện rộng
Băng thông kênh (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
5 | 15 | G-FR1- A1-7 | -100,6 | -81,4 | DFT-s- OFDMNR , 15 kHz SCS, 10 RBs |
10,15,20,25,30 | 15 | G-FR1- A1-1 | -98,7 | -77,4 | DFT-s- OFDMNR , 15 kHz SCS, 25 RBs |
40,50 | 15 | G-FR1- A1-4 | -92,3 | -71,4 | DFT-s- OFDMNR , 15 kHz SCS, 100 RBs |
5 | 30 | G-FR1- A1-8 | -101,3 | -81,4 | DFT-s- OFDMNR , 30 kHz SCS, 5 RBs |
10,15,20,25,30 | 30 | G-FR1- A1-2 | -98,8 | -78,4 | DFT-s- OFDMNR , 30 kHz SCS, 10 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 30 | G-FR1- A1-5 | -92,6 | -71,4 | DFT-s- OFDMNR , 30 kHz SCS, 50 RBs |
10,15,20,25,30 | 60 | G-FR1- A1-9 | -98,2 | -78,4 | DFT-s- OFDMNR , 60 kHz SCS, 5 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 60 | G-FR1- A1-6 | -92,7 | -71,6 | DFT-s- OFDMNR , 60 kHz SCS, 24 RBs |
Bảng 48. Chặn trong băng với trạm gốc vùng phủ trung bình
Băng thông kênh (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
5 | 15 | G-FR1- A1-7 | -95,6 | -76,4 | DFT-s- OFDMNR , 15 kHz SCS, 10 RBs |
10,15,20,25,30 | 15 | G-FR1- A1-1 | -93,7 | -72,4 | DFT-s- OFDMNR , 15 kHz SCS, 25 RBs |
40,50 | 15 | G-FR1- A1-4 | -87,3 | -66,4 | DFT-s- OFDMNR , 15 kHz SCS, 100 RBs |
5 | 30 | G-FR1- A1-8 | -96,3 | -76,4 | DFT-s- OFDMNR , 30 kHz SCS, 5 RBs |
10,15,20,25,30 | 30 | G-FR1- A1-2 | -93,8 | -73,4 | DFT-s- OFDMNR , 30 kHz SCS, 10 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 30 | G-FR1- A1-5 | -87,6 | -66,4 | DFT-s- OFDMNR , 30 kHz SCS, 50 RBs |
10,15,20,25,30 | 60 | G-FR1- A1-9 | -93,2 | -73,4 | DFT-s- OFDMNR , 60 kHz SCS, 5 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 60 | G-FR1- A1-6 | -87,7 | -66,6 | DFT-s- OFDMNR , 60 kHz SCS, 24 RBs |
Bảng 49. Chặn trong băng đối với trạm gốc vùng phủ hẹp
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
5 | 15 | G-FR1- A1-7 | -92,6 | -73,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 15 kHz SCS, 10 RBs |
10,15,20,25,30 | 15 | G-FR1- A1-1 | -90,7 | -69,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 15 kHz SCS, 25 RBs |
40,50 | 15 | G-FR1- A1-4 | -84,3 | -63,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 15 kHz SCS, 100 RBs |
5 | 30 | G-FR1- A1-8 | -93,3 | -73,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 30 kHz SCS, 5 RBs |
10,15,20,25,30 | 30 | G-FR1- A1-2 | -90,8 | -70,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 30 kHz SCS, 10 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 30 | G-FR1- A1-5 | -84,6 | -63,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 30 kHz SCS, 50 RBs |
10,15,20,25,30 | 60 | G-FR1- A1-9 | -90,2 | -70,4 | DFT-s-OFDM NR signal, 60 kHz SCS, 5 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 60 | G-FR1- A1-6 | -84,7 | -63,6 | DFT-s-OFDM NR signal, 60 kHz SCS, 24 RBs |
III. Yêu cầu đối với trạm gốc 1-O và 2-O
1. Yêu cầu máy phát
1.1. Công suất
1.1.1. Công suất ngõ ra trạm gốc OTA
a. Định nghĩa
Công suất ngõ ra OTA trạm gốc là tổng công suất phát xạ TRP tại biên giao diện được phát xạ RIB trong chu kỳ máy phát bật ON. Tổng công suất bức xạ là không đổi khi thay đổi cài đặt búp sóng miễn là hướng của búp sóng phát vẫn nằm trong hướng của đỉnh OTA.
b. Yêu cầu
Đối với trạm gốc kiểu 1-O
Trong điều kiện bình thường: P rated,c, TRP - 2 ≤ TRP ≤ P rated,c, TRP + 2 .
Đối với trạm gốc 2-O
Trong điều kiện bình thường: P rated,c, TRP - 3 ≤ TRP ≤ P rated, c,TRP +3 .
Trong đó, công suất danh định ngõ ra của trạm gốc 1-O được khai báo bởi nhà sản xuất và phải tuân thủ quy định tại Bảng 50. Đối với trạm gốc 2-O, không quy định giới hạn công suất danh định ngõ ra, nhà sản xuất tự khai báo.
Bảng 50. Giới hạn công suất danh định ngõ ra trạm gốc 1-O
Kiểu trạm gốc | Công suất danh định ngõ ra, Prated,c,TRP |
Trạm gốc vùng phủ rộng | Không giới hạn |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | ≤ 47 dBm |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | ≤ 33 dBm |
1.1.2.1 Công suất OFF máy phát OTA
a. Định nghĩa
Công suất OFF máy phát OTA là công suất trung bình được đo trên 70/N ,us được lọc với một bộ lọc xung vuông của băng thông bằng băng thông cấu hình phát của trạm gốc có tâm trên tần số kênh được gán trong chu kỳ OFF máy phát. N = khoảng cách sóng mang con (kHz)/15.
Đối với trạm gốc hoạt động phổ liền kề CA, công suất OFF máy phát là công suất trung bình trên 70/N được lọc với một bộ lọc xung vuông của băng thông bằng băng thông cộng gộp của trạm gốc có tâm trên (Fbiên cao + Fbiên thấp)/2 trong chu kỳ OFF máy phát. N = (khoảng cách sóng mang con nhỏ nhất (kHz) trong băng thông kênh trạm gốc được cộng gộp)/2.
Đối với trạm gốc 1-O, công suất OFF máy phát là công suất ngõ ra tại các ngõ ra được nối với ăng ten chuẩn cùng vị trí. Đối với trạm gốc 2-O được xác định như là TRP.
Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, yêu cầu chỉ áp dụng trong chu kỳ OFF máy phát trong tất cả các băng tần hoạt động.
b. Yêu cầu
Trạm gốc 1-O: Công suất OFF máy phát tại cổng kết nối ăng ten ≤ -106 dBm/MHz
Trạm gốc 2-O: Công suất OFF máy phát tại cổng kết nối TAB ăng ten ≤ -36 dBm/MHz
1.1.2.2. Chu kỳ chuyển tiếp OTA
a. Định nghĩa
Chu kỳ chuyển tiếp máy phát là chu kỳ thời gian máy phát chuyển trạng thái từ ON sang OFF và ngược lại.
b. Yêu cầu
Trạm gốc 1-O: Chu kỳ chuyển tiếp máy phát < 10 ps
Trạm gốc 2-O: Chu kỳ chuyển tiếp máy phát < 3 ps
1.2. Các phát xạ không mong muốn OTA
Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả.
Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát trạm gốc 1-O, 2-O được xác định bằng cả các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động (ΔFOBUE) và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).
ΔFOBUE là khoảng lệch lớn nhất giữa các phát xạ không mong muốn trong băng hoạt động và băng biên băng hoạt động, khi đó các phát xạ không mong muốn được xác định là tất cả các phát xạ trong mỗi băng hướng xuống cộng thêm khoảng tần số ΔFOBUE ở trên và dưới mỗi băng tần. Phát xạ không mong muốn là các phát xạ nằm ngoài các khoảng tần số nói trên. ΔFOBUE được xác định như trong Bảng 51..
Bảng 51. Khoảng lệch lớn nhất ngoài băng hướng xuống
Trạm gốc | Đặc tính băng hoạt động | ΔFOBUE (MHz) |
BS kiểu 1-O | FDL,high - Fdl,low < 100 MHz | 10 |
100 MHz ≤ FDL,high - Fdl,low ≤ 900 MHz | 40 | |
BS kiểu 2-O | FDL,high - Fdl,low ≤ 3250 MHz | 1500 |
1.2.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận ACLR
1.2.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình được lọc tại trung tâm của kênh ấn định và công suất trung bình được lọc tại trung tâm kênh lân cận.
1.2.1.2. Giới hạn
a. Đối với trạm gốc kiểu 1-O:
Giới hạn tuyệt đối ACLR của trạm 1-O là giới hạn quy định tại Bảng 11 + 9 dB, Bảng 12 + 9 dB hoặc tại Bảng 10, Bảng 12 hoặc Bảng 13, giá trị nào ít nghiêm ngặt hơn sẽ được áp dụng.
Với một biên giao diện phát xạ hoạt động đa sóng mang hay ghép sóng mang liền kề, các yêu cầu ACLR trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.1 sẽ áp dụng đối với các băng thông kênh trạm gốc của sóng mang ngoài cùng thuộc dải tần số quy định tại Bảng 10. Đối với biên giao diện phát xạ hoạt động trong phổ không liền kề, yêu cầu ACLR trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.1 sẽ áp dụng đối với khoảng bảo vệ khối thành phần cho dải tần số quy định tại Bảng 13.
Đối với biên phát xạ đa băng, yêu cầu ACLR trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.1 sẽ áp dụng đối với các khoảng bảo vệ liên băng thông cho dải tần số quy định tại Bảng 12, trong khi yêu cầu đối với CACLR trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.1 sẽ áp dụng đối với bảo vệ liên băng thông cho dải tần số quy định tại Bảng 13.
b. Đối với trạm gốc kiểu 2-O:
Giới hạn ACLR OTA quy định tại Bảng 52.
Giới hạn tuyệt đối ACLR OTA quy định tại Bảng 53.
Giá trị tuyệt đối CACLR OTA tại Bảng 53 hoặc Bảng 56 hoặc giới hạn CACLR tại Bảng 52, Bảng 54 hoặc Bảng 55, giá trị bảng nào ít nghiệm ngặt hơn sẽ được áp dụng.
Đối với biên giao diện được phát xạ hoạt động đa sóng mang hoặc ghép sóng mang , yêu cầu ACLR OTA trong Bảng 52 áp dụng với các băng thông kênh trạm gốc của sóng mang ngoài cùng dải tần số. Đối với biên giao diện được phát xạ phổ không liền kề, yêu cầu ACLR OTA trong Bảng 54 được áp dụng trong các khoảng bảo vệ khối thành phần, trong khi yêu cầu CACLR OTA trong Bảng 55 áp dụng bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần đối với các dải tần số quy định.
CACLR trong các khoảng bảo vệ là tỷ số của:
- Tổng công suất trung bình được lọc tại tần số trung tâm kênh được gán đối với hai sóng mang liền kề mỗi phía của khoảng bảo vệ khối thành phần
- Tổng công suất trung bình được lọc tại tần số trung tâm kênh được gán đối với một trong các biên khối thành phần tương ứng.
Tham số lọc đối với tần số kênh lân cận quy định tại Bảng 55 và lọc trên các kênh được gán được quy định tại Bảng 57.
Đối với phổ không liền kề, CACLR cho các sóng mang NR nằm tại mỗi phía của khoảng bảo vệ khối thành phần sẽ phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 55.
Bảng 52. ACLR cho trạm gốc kiểu 2-O
Băng thông kênh trạm gốc của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát BW Channel (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận trạm gốc bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được phát | Sóng mang kênh liền kề | Lọc trên tần số kênh liền kề và băng thông bộ lọc tương ứng | ACLR (dB) |
50, 100, 200, 400 | BWChannel | NR cùng BW (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 28 (Chú thích 3) 26 (Chú thích 4) |
Chú thích 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình băng thông truyền dẫn và băng thông kênh trạm gốc của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát trên tần số kênh được gán. Chú thích 2: Với SCS cung cấp cấu hình băng thông truyền tải lớn nhất (BWConfig). Chú thích 3: Áp dụng với dải tần số 24,25 - 33,4 GHz Chú thích 4: Áp dụng với dải tần số 37 - 52,6 GHz |
Bảng 53. Giới hạn tuyệt đối ACLR trạm gốc kiểu 2-O
Trạm gốc | Giới hạn tuyệt đối ACLR |
Trạm gốc vùng phủ rộng | -13 dBm/MHz |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | -20 dBm/MHz |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | -20 dBm/MHz |
Bảng 54. ACLR BS 2-O với phổ không liền kề
Băng thông kênh trạm gốc của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát (MHz) | Khoảng bảo vệ khối thành phần khi giới hạn áp dụng (MHz) | Khoảng lệch tần số trung tâm kênh liền kề bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng bảo vệ) | Sóng mang kênh lân cận giả định | Lọc trên tần số kênh liền kề và băng thông bộ lọc tương ứng | ACLR (dB) |
50, 100 | Wgap≥ 100 (Chú thích 5) Wgap≥ 250 (Chú thích 6) | 25 MHz | 50 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 28 (Chú thích 3) 26 (Chú thích 4) |
200, 400 | Wgap≥ 400 (Chú thích 6) Wgap≥ 250 (Chú thích 5) | 100 MHz | 200 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 28 (Chú thích 3) 26 (Chú thích 4) |
Chú thích 1: BWConfig là cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang kênh liền kề được giả định. |
Bảng 55. CACLR BS 2-O với phổ không liền kề
Băng thông kênh trạm gốc của sóng mang thấp nhất/cao nhất được phát (MHz) | Khoảng bảo vệ khối thành phần khi giới hạn áp dụng (MHz) | Khoảng lệch tần số trung tâm kênh liền kề bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng bảo vệ) | Sóng mang kênh lân cận giả định | Lọc trên tần số kênh liền kề và băng thông bộ lọc tương ứng | ACLR (dB) |
50, 100 | 50 ≤Wgap< 100 (Chú thích 5) 50 ≤Wgap< 250 (Chú thích 6) | 25 MHz | 50 MHz NR (Chú thích 2) | Vuông (BWConfig) | 28 (Chú thích 3) 26 (Chú thích 4) |
200, 400 | 200 ≤Wgap< 400 (Chú thích 6) 200 ≤Wgap< 250 (Chú thích 5) | 100 MHz | 200 MHz NR (Chú thích 2) | Square (BWConfig) | 28 (Chú thích 3) 26 (Chú thích 4) |
Chú thích 1: BWconfig là cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang kênh liền kề được giả định. Chú thích 2: với SCS cung cấp cấu hình băng thông truyền tải lớn nhất (BWconfig). Chú thích 3: Áp dụng với dải tần số 24,25 - 33,4 GHz. Chú thích 4: Áp dụng với dải tần số 37 - 52,6 GHz. Chú thích 5: Áp dụng khi băng thông kênh trạm gốc của sóng mang vô tuyến mới được phát tại biên khác của khoảng bảo vệ là 50 hoặc 1000 MHz. Chú thích 6: Áp dụng khi băng thông kênh trạm gốc của sóng mang vô tuyến mới được phát tại biên khác của khoảng bảo vệ là 200 hoặc 400 MHz. |
Bảng 56. Giới hạn tuyệt đối CACLR trạm gốc kiểu 2-O
Trạm gốc | CACLR |
Trạm gốc vùng phủ rộng | -13 dBm/MHz |
Trạm gốc vùng phủ trung bình | -20 dBm/MHz |
Trạm gốc vùng phủ hẹp | -20 dBm/MHz |
Bảng 57. Các tham số lọc đối với kênh được ấn định
RAT của sóng mang liền kề với khoảng bảo vệ khối thành phần | Lọc trên tần số kênh liền kề và băng thông bộ lọc tương ứng |
NR | NR cùng một băng thông với SCS cung cấp cấu hình băng thông truyền tải lớn nhất |
1.2.2. Phát xạ không mong muốn OTA trong băng tần hoạt động
1.2.2.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn OTA trong băng tần hoạt động là mức là mức công suất sóng mang phát xạ tại biên giao diện bức xạ trừ khi có yêu cầu khác.
Phát xạ ngoài băng FR1 được giới hạn bởi các giới hạn phát xạ không mong muốn OTA trong băng tần hoạt động, các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động được xác định từ khoảng ΔFOBUE bên dưới tần số thấp nhất của mỗi băng tần hoạt động được hỗ trợ đến ΔFOBUE bên trên tần số cao nhất của mỗi băng tần hoạt động được hỗ trợ. Giá trị ΔFOBUE được quy định trong Bảng 58.
Bảng 58: ΔFOBUE trong băng tần hoạt động
Kiểu trạm gốc | Đặc tính băng tần hoạt động | ΔFOBUE (MHz) |
Trạm gốc kiểu 1-O | FDL,high - Fdl,low< 100 MHz | 10 |
100 MHz ≤ FDL,high - Fdl,low≤ 900 MHz | 40 | |
Trạm gốc kiểu 2-O | FDL,high - Fdl,low≤ 3250 MHz | 1500 |
1.2.2.2. Giới hạn
Đối với trạm gốc kiểu 1-O:
Các yêu cầu áp dụng đối với bất kỳ loại máy phát và tất cả các cấu hình truyền dẫn được khai báo bởi nhà sản xuất. Đối với biên giao diện phát xạ đa sóng mang hay ghép sóng mang liền kề, yêu cầu áp dụng đối với các băng thông kênh trạm gốc của sóng mang ngoài cùng trong dải tần số quy định trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.2.
Đối với giao diện biên phát xạ phổ không liền kề, yêu cầu áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần cho các dải tần số trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.2.
Đối với giao diện biên phát xạ đa băng, các yêu cầu áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông cho các dải tần số quy định trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.2.
Công suất phát xạ không mong muốn OTA trong băng tần hoạt động cho trạm gốc 1-O không được vượt quá các giá trị quy định trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.2 cộng thêm 9dB.
Trạm gốc hoạt động trong băng n20, mức phát xạ trong băng 470-790 MHz, đo kiểm băng thông lọc 8 MHz trên tần số trung tâm phải tuân thủ Bảng 59.
Bảng 59. Yêu cầu phát xạ bảo vệ hệ thống DTT
Trường hợp | Tần số trung tâm bộ lọc đo kiểm | Điều kiện (Chú thích) | Mức tối đa, Ptrp,n,max | Băng thông đo kiểm |
A: Tần số DTT khi phát quản bá được bảo vệ | N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | Ptrp_10MHz 59 dBm | 0 dBm | 8 MHz |
N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | 36 ≤ Ptrp_10MHz < 59 dBm | Ptrp_10MHz - 59 dBm | 8 MHz | |
N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | Ptrp_10MHz < 36 dBm | -23 dBm | 8 MHz | |
B: Các tần số DTT khi phát quảng bá là tuân theo mức bảo vệ trung bình | N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | Ptrp_10MHz ≥ 59 dBm | 10 dBm | 8 MHz |
N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | 36 < Ptrp_10MHz < 59 dBm | Ptrp_10MHz - 49 dBm | 8 MHz | |
N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | Ptrp_10MHz < 36 dBm | -13 dBm | 8 MHz | |
C: DTT không cần bảo vệ | N*8 + 306 MHz, 21 ≤ N ≤ 60 | N/A | 22 dBm | 8 MHz |
Chú thích: PTRP 10MHz là PTRP 10MHz - P10MHz + Gant + 9dB, khi Gant - 17 dBi. |
Đối với trạm gốc kiểu 2-O:
Các phát xạ ngoài băng FR2 được giới hạn bởi các giới hạn bức xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động. Các giới hạn phát xạ không mong muốn OTA trong băng tần hoạt động FR2 được xác định trong dải tần số từ ΔFOBUE phía dưới tần số thấp nhất của mỗi băng tần đến ΔFOBUE phía trên tần số lớn nhất của mỗi băng tần, giá trị ΔFOBUE được quy định trong Bảng 58.
Yêu cầu này áp dụng tất cả các loại máy phát. Đối với trạm gốc hoạt động đa băng. Đối với biên giao diện bức xạ đa băng hay ghép sóng mang, các yêu cầu này áp dụng đối với các tần số ΔFOBUE bắt đầu từ biên của băng thông truyền tải liền kề. Đối với giao diện biên phát xạ phổ không liền kề, các yêu cầu phát xạ không mong muốn sẽ áp dụng trong các khối thành phần.
Các phát xạ sẽ không được vượt quá giá trị quy định trong các bảng dưới đây, trong đó:
- ΔF là khoảng cách giữa tần số biên của băng thông truyền dẫn liền kề và điểm - 3dB danh định của bộ lọc đo kiểm gần với biên băng thông truyền dẫn liền kề nhất.
- f là khoảng cách giữa tần số biên của băng thông truyền dẫn liền kề và điểm - 3dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất.
- f_offset khoảng cách giữa tần số biên của băng thông truyền dẫn liền kề và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax là bù độ lệch tần số foBUE bên ngoài băng tần hướng xuống.
- ΔFmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo
Bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ, phát xạ tại biên giao diện phát xạ phổ không liền kề sẽ không được vượt quá tổng cộng dồn các giới hạn quy định cho các khối thành phần liền kề với mỗi khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho mỗi khối thành phần được quy định trong mục này, với:
- ΔF là khoảng cách giữa biên tần số khối thành phần và điểm -3dB danh định của bộ lọc đo kiểm gần với biên khối thành phần nhất.
- f_offset là độ lệch giữa biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc.
- f_offsetmax bằng độ rộng khoảng bảo vệ khối thành phần trừ đi một nửa băng thông bộ lọc đo kiểm.
- ΔFmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa băng thông bộ lọc đo kiểm.
Bảng 60: Giới hạn OBUE trong pham vi tần số 24,25 - 33,4 GHz
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f offset | Giới hạn | Băng thông đo kiểm |
0 MHz≤ΔF<0,1*BWcontiguous | 0,5 MHz ≤ f_offset <0,1* BWcontiguous +0,5 MHz | Min(-5 dBm, Max(Prated,t,TRP - 35 dB, -12 dBm)) | 1 MHz |
0,1*BWcontiguous≤ΔF<ΔFmax | 0,1* BWcontiguous +0,5 MHz≤ f_offset <f_ offsetmax | Min(-13 dBm, Max(Prated,t,TRP - 43 dB, -20 dBm)) | 1 MHz |
Chú thích 1: Đối với trạm gốc hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong khoảng bảo vệ khối thành phần. |
Bảng 61: Giới hạn OBUE trong pham vi tần số 37 - 52,6 GHz
Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ΔF | Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset | Giới hạn | Băng thông đo kiểm |
0 MHz≤ΔF≤0,1*BWcontiguous | 0,5 MHz ≤ f_offset <0,1* BWcontiguous +0,5 MHz | Min(-5 dBm, Max(Prated,t,TRP - 33 dB, -12 dBm)) | 1 MHz |
0,1*BWcontiguous≤ΔF≤ΔFmax | 0,1* BWcontiguous +0,5 MHz≤ f_offset <f_ offsetmax | Min(-13 dBm, Max(P rated,t,TRP - 41 dB, -20 dBm)) | 1 MHz |
Chú thích 1: Đối với BS hỗ trợ phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong khoảng bảo vệ khối thành phần |
1.2.3. Phát xạ giả máy phát OTA
1.2.3.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động OTA là mức công suất sóng mang tại giao diện biên bức xạ.
1.2.3.2. Giới hạn
a. Đối với trạm gốc kiểu 1-O
a.1 Yêu cầu chung
Giới hạn phát xạ giả của máy phát từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ ΔFOBUE phía dưới tần số thấp nhất của mỗi băng tần đến ΔFOBUE phía trên tần số lớn nhất của mỗi băng tần, giá trị ΔFOBUE được quy định trong Bảng 58. Đặc biệt, một số băng tần hoạt động lớn hơn 12,75 GHz, tuân thủ khuyến nghị của ITU-R SM.329.
Không áp dụng các yêu cầu phát xạ giả OTA máy phát đối với giao diện biên phát xạ đa băng tại mỗi băng được hỗ trợ và khoảng ΔFOBUE xung quanh mỗi băng.
Các yêu cầu sẽ áp dụng bất kỳ kiểu máy phát đơn băng, đa băng với đầy đủ các cấu hình được nhà sản xuất khai báo.
Trạm gốc 1-O bao gồm các yêu cầu phát xạ giả OTA máy phát dựa trên tổng công suất bức xạ và các yêu cầu cùng vị trí không dựa trên tổng công suất bức xạ.
a.2 Các yêu cầu phát xạ giả máy phát OTA
Các yêu cầu phát xạ giả máy phát trạm gốc 1-O là áp dụng giới hạn dải tần trên 30 MHz trong phần B, mục II, chỉ mục 1.2.3.2 (a), tổng công suất phát xạ của bất kỳ phát xạ giả nào không được vượt quá giá trị quy định tại phần B, mục II, chỉ mục
- (a) cộng thêm 9 dB.
a.3 Bảo vệ máy thu trạm gốc 5G hoặc trạm gốc khác
Tổng công suất của bất kỳ phát xạ giả từ cả hai đầu ra phân cực của cả đầu ra ăng ten cùng vị trí không vượt quá giá trị tại phần B, mục II, chỉ mục 1.2.3.2 (b) trừ đi 21dB.
a.4 Bảo vệ trạm gốc cùng vị trí
Trong một khu vực địa lý có nhiều trạm gốc cùng lắp đặt, tổng công suất của bất kỳ phát xạ giả tất cả phân cực tại đầu ra của ăng ten cùng vị trí không vượt quá giá trị tại phần B, mục II, chỉ mục 1.2.3.2 (d) trừ đi 21dB.
Đối với giao diện biên phát xạ đa băng, các điều kiện chú thích tại Bảng 26 sẽ được áp dụng.
b. Yêu cầu đối với trạm gốc kiểu 2-O
Dải FR2, các giới hạn phát xạ giả OTA của máy phát áp dụng từ 30 MHz tới hài bậc hai của biên tần số trên của băng hướng xuống, không bao gồm dải tần số từ ΔFOBUE phía dưới tần số thấp nhất của mỗi băng tần đến ΔFOBUE phía trên tần số lớn nhất của mỗi băng tần, giá trị ΔFOBUE được quy định trong Bảng 58. Yêu cầu phát xạ giả máy phát quy định trong Bảng 62.
Bảng 62: Giới hạn phát xạ giả máy phát phát xạ trạm gốc trong FR2
Dải tần số phát xạ | Giới hạn | Băng thông hoạt động | Xem chú thích |
30 MHz - 1 GHz | -13 dBm | 100 kHz | 1 |
1 GHz - hài bậc 2 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng xuống | 1 MHz | 1,2 | |
Chú thích 1: Băng thông được quy định trong ITU-R SM.329 Chú thích 2:Tần số đỉnh theo ITU-R SM.329 |
1.3 Xuyên điều chế máy phát OTA
1.3.1 Định nghĩa
Xuyên điều chế phát OTA là thước đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu nhiễu qua ăng ten máy phát.
Không áp dụng yêu cầu xuyên điều chế phát OTA đối với trạm gốc kiểu 2-O.
1.3.2. Giới hạn
Xuyên điều chế phát của trạm gốc kiểu 1-O không được vượt quá giới hạn tổng công xuất phát xạ OTA không mong muốn quy định tại phần B, mục III, chỉ mục 1.2.3 (ngoại trừ yêu cầu tại a3), các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động OTA tại phần B, mục III, chỉ mục 1.2.2 và OTA ACLR tại phần B, mục III, chỉ mục 1.2.1. Yêu cầu tín hiệu nhiễu và tín hiệu mong muốn theo Bảng 63.
Những yêu cầu này áp dụng bên ngoài biên băng thông trạm gốc, khoảng lệch của tín hiệu nhiễu được xác định qua biên băng thông trạm gốc.
Đối với biên giao diện bức xạ phổ không liền kề, yêu cầu này cũng áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần cho các khoảng lệch tín hiệu nhiễu nếu tín hiệu nhiễu nằm hoàn toàn trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Khoảng lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần.
Đối với biên giao diện phát xạ đa băng, các yêu cầu áp dụng đối với các biên băng thông trạm gốc của từng băng tần hoạt động. Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng nhỏ hơn 3*BWChannel (BWChannel là băng thông kênh nhỏ nhất của trạm gốc), yêu cầu trong khoảng bảo vệ sẽ chỉ áp dụng đối với các khoảng lệch tín hiệu nhiễu khi tín hiệu nhiễu nằm hoàn toàn trong khoảng bảo vệ liên băng.
Bảng 63: Yêu cầu tín hiệu nhiễu và mong muốn trong xuyên điều chế phát OTA
Tham số | Giá trị |
Tín hiệu mong muốn | Sóng mang đơn, đa sóng mang, ghép sóng mang liền kề hoặc không liền kề |
Tín hiệu nhiễu | Tín hiệu NR, băng thông kênh BS với 15 kHz SCS |
Mức tín hiệu nhiễu | Tín hiệu nhiễu có cùng với mức công suất BS (P rated,t,TRp) |
Tần số trung tâm tín hiệu nhiễu |
|
2. Yêu cầu đối với máy thu OTA
2.1. Độ nhạy thu
2.1.1 Định nghĩa
Độ nhạy thu là mức công suất trung bình tối thiểu thu được tại bề mặt của ăng ten thu bức xạ đảm bảo trạm gốc hoạt động bình thường.
2.1.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc kiểu 1-O
Bảng 64: Độ nhạy thu trạm gốc vùng phủ rộng
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | OTA, EISrefsens (dBm) |
5, 10, 15 | 15 | G-FR1-A1-1 | -101,7- ΔOTAREFSENS |
10, 15 | 30 | G-FR1-A1-2 | -101,8- ΔOTAREFSENS |
10, 15 | 60 | G-FR1-A1-3 | -98,9- ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -95,3- ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -95,6- ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -95,7- ΔOTAREFSENS |
Chú thích: EISrefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tương tự như số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc. |
Bảng 65: Độ nhạy thu trạm gốc vùng phủ trung bình
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | OTA, EISrefsens (dBm) |
5, 10, 15 | 15 | G-FR1-A1-1 | -96,7- ΔOTAREFSENS |
10, 15 | 30 | G-FR1-A1-2 | -96,8 - ΔOTAREFSENS |
10, 15 | 60 | G-FR1-A1-3 | -93,9 - ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -90,3 - ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -90,6 - ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -90,7 - ΔOTAREFSENS |
Chú thích: EISrefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tương tự như số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc. |
Bảng 66: Độ nhạy thu trạm gốc vùng phủ hẹp
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | OTA, EISrefsens (dBm) |
5, 10, 15 | 15 | G-FR1-A1-1 | -93,7- ΔOTAREFSENS |
10, 15 | 30 | G-FR1-A1-2 | -93,8 - ΔOTAREFSENS |
10, 15 | 60 | G-FR1-A1-3 | -90,9 - ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -87,3 - ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -87,6 - ΔOTAREFSENS |
20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -87,7 - ΔOTAREFSENS |
Chú thích: EISrefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tương tự như số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc. |
Đối với trạm gốc kiểu 2-O
Bảng 67: Yêu cầu độ nhạy thu OTA FR2
Băng thông kênh trạm gốc (MHz) | Khoảng cách sóng mang con (kHz) | Kênh đo tham chiếu | EISREFSENS(dBm) |
50, 100, 200 | 60 | G-FR2-A1-1 | EISrefsens_50m + ΔFr2 refsens |
50 | 120 | G-FR2-A1-2 | EISrefsens_50m + ΔFr2 refsens |
100, 200, 400 | 120 | G-FR2-A1-3 | EISrefsens_50m + 3+ ΔFr2 refsens |
Chú thích 1: Chú thích: EISrefsens là mức công suất của kênh đo tham chiếu chuẩn. Yêu cầu này phải được đáp ứng cho mỗi ứng dụng liên tiếp của kênh đo tham chiếu chuẩn được ánh xạ tới các dải tần khác nhau với độ rộng tương tự như số khối tài nguyên của mỗi kênh tham chiếu, ngoại trừ đối với trường hợp có thể chồng lấn với nhau trên toàn bộ băng thông kênh trạm gốc. Chú thích 2: EISrefsens_50m được quy định: Đối với trạm gốc vùng phủ rộng, EISREFSENS_50M là một giá trị nguyên trong khoảng từ -96 đến -119 dBm và được khai báo bởi nhà sản xuất. - Đối với trạm gốc vùng phủ trung bình, EISREFSENS_50M là một giá trị nguyên trong khoảng -91 đến -114 dBm và được khai báo bởi nhà sản xuất. - Đối với trạm gốc vùng phủ hẹp, EISREFSENS_50M là một giá trị nguyên trong khoảng từ -86 đến -109 dBm và được khai báo bởi nhà sản xuất. |
2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) OTA
2.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) OTA là thước đo khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn OTA tại tần số kênh ấn định đó khi xuất hiện tín hiệu của kênh lân cận OTA tại độ lệch tần số quy định của tín hiệu nhiễu so với biên kênh của hệ thống bị hại.
2.2.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc kiểu 1-O
Thông lượng phải lớn hơn 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn. Đối với dải FR1, tín hiệu nhiễu và tín hiệu mong muốn OTA được quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.
Yêu cầu OTA ACS được áp dụng ngoài băng thông trạm gốc. Độ lệch tín hiệu nhiễu OTA được xác định qua các biên của băng thông trạm gốc.
Đối với giao diện biên phát xạ phổ không liền kề trong bất kỳ băng tần số nào, yêu cầu đối với OTA ACS phải được áp dụng liên quan đến bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 69. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Đối với trạm gốc đa băng, yêu cầu đối với ACS phải áp dụng với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông, trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu NR như trong Bảng 69. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các băng thông trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Bảng 68: Yêu cầu độ chọn lọc kênh lân cận ACS trạm gốc kiểu 1-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) (Xem chú thích 2) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) |
5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 (Xem chú thích 1) | EISminSENS + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -52 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -47- ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: -44- ΔminSENS |
Chú thích 1: SCS đối với sóng mang thấp nhất và cao nhất thu được là SCS thấp nhỏ được hỗ trợ bởi băng thông trạm gốc đó. Chú thích 2: EISminSENS phụ thuộc băng thông kênh trạm gốc. |
Bảng 69: Yêu cầu nhiễu đối với độ chọn lọc kênh lân cận ACS trạm gốc kiểu 1-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Loại tín hiệu nhiễu |
5 | ±2,5025 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR, 15 kHz SCS, 25 RBs |
10 | ±2,5075 | |
15 | ±2,5125 | |
20 | ±2,5025 | |
25 | ±9,4675 | 20 MHz DFT- s-OFDM NR, 15 kHz SCS, 100 RBs |
30 | ±9,4725 | |
40 | ±9,4675 | |
50 | ±9,4625 | |
60 | ±9,4725 | |
70 | ±9,4675 | |
80 | ±9,4625 | |
90 | ±9,4725 | |
100 | ±9,4675 |
Đối với trạm gốc kiểu 2-O
Thông lượng phải lớn hơn 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn. Đối với dải FR2, tín hiệu nhiễu và tín hiệu mong muốn OTA được quy định tại Bảng 70 và Bảng 71.
Yêu cầu OTA ACS được áp dụng ngoài băng thông trạm gốc. Độ lệch tín hiệu nhiễu OTA được xác định qua các biên của băng thông trạm gốc.
Đối với giao diện biên phát xạ phổ không liền kề trong bất kỳ băng tần số nào, yêu cầu đối với OTA ACS phải được áp dụng liên quan đến bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần, trong trường hợp khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu như Bảng 71. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Bảng 70: Yêu cầu độ chọn lọc kênh lân cận ACS trạm gốc kiểu 2-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) |
50, 100, 200, 400 | EISrefsens + 6 dB (Xem chú thích 3) | EISrefsens_50m + 27,7 + ΔFr2_refsens (Xem chú thích 1) EISrefsens_50m + 26,7 + ΔFr2_refsens (Xem chú thích 2) |
Chú thích 1: Thực hiện trong các băng dải tần số 24,25 - 33,4 GHz Chú thích 2: Thực hiện trong các băng dải tần số 37 - 52,6 GHz Chú thích 3: EISrefsens là mức công suất của một tín hiệu tức thời của kênh băng đo tham chiếu, |
Bảng 71: Lệch tần số gây nhiễu OTA ACS đối với trạm gốc kiểu 2-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Loại tín hiệu nhiễu |
50 | ±24,29 | 50 MHz DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 64 RBs |
100 | ±24,31 | |
200 | ±24,29 | |
400 | ±24,31 |
2.3. Chặn trong băng OTA
2.3.1. Định nghĩa
Chặn trong băng OTA là thước đo khả năng của máy thu thu tín hiệu mong muốn OTA tại kênh tần số ấn định khi xuất hiện nhiễu.
2.3.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc 1-O
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh băng đo tham chiếu với tín hiệu nhiễu, tín hiệu mong muốn như trong Bảng 73, Bảng 74 và Bảng 75.
Các yêu cầu chặn trong băng OTA áp dụng bên ngoài băng thông vô tuyến của trạm gốc. Khoảng lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc.
Yêu cầu chặn trong băng OTA sẽ được áp dụng trong dải tần số từ Ful,low - ΔFOOB tới FUL,high + ΔFOOB, ngoại trừ phần băng tần hoạt động. Giá trị ΔFOOB cho trạm gốc kiểu 1-O được quy định tại Bảng 72.
Biên giao diện phát xạ phổ không liền kề trong băng hoạt động bất kỳ, nếu khối bảo vệ thành phần tối thiểu bằng hai lần độ lệch tối thiểu tín hiệu nhiễu tại Bảng 73, các yêu cầu chặn trong băng OTA phải áp dụng bổ sung bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần.
Đối với giao diện biên phát xạ đa băng, các yêu cầu chặn trong băng OTA áp dụng cho các dải tần số chặn trong băng đối với từng băng hoạt động được hỗ trợ. Nếu khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu bằng hai lần độ lệch tối thiểu của tín hiệu nhiễu tại Bảng 73 và Bảng 75 thì bổ sung yêu cầu chặn trong băng OTA đối với bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Với giao diện biên phát xạ phổ không liền kề trong bất kỳ băng hoạt động, khi khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu bằng hai lần độ lệch tối thiểu tín hiệu nhiễu tại Bảng 75, bổ sung các yêu cầu chặn băng hẹp OTA đối với bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ.
Đối với biên giao diện phát xạ đa băng, các yêu cầu chặn băng hẹp OTA áp dụng trong các dải tần số chặn băng hẹp của từng băng tần hoạt động, Khi khoảng bảo vệ liên băng lớn hơn hai khoảng lệch tối thiểu của tín hiệu nhiễu tại Bảng 75, bổ sung các yêu cầu chặn băng hẹp OTA đối với bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
Bảng 72: ΔFOOB cho NR băng tần hoạt động FR1
Kiểu trạm gốc | Đặc tính băng tần hoạt động | ΔFOOB (MHz) |
Trạm gốc kiểu 1-O | FUL,high - FUL,low< 100 MHz | 20 |
100 MHz ≤ FUL,high - FUL,low≤900 MHz | 60 |
Bảng 73: Yêu cầu chung chặn OTA cho trạm gốc loại 1-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Tín hiệu nhiễu |
5, 10, 15, 20 | EISrefsens + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -43 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -38 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: - 35 - ΔOTAREFSENS | ±7,5 | 5 MHz DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 25 RBs |
EISminSENS + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -43 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -38 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: - 35 - ΔOTAREFSENS | ±7,5 | ||
25 ,30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | EISrefsens + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -43 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -38 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: - 35 - ΔOTAREFSENS | ±30 | 20 MHz DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 100 RBs |
| EISminSENS + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -43 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -38 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: - 35 - ΔOTAREFSENS | ±30 |
Bảng 74: Yêu cầu chặn băng hẹp OTA trạm gốc 1-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) |
5, 10, 15, 20 | EISrefsens + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -49 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -44 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: -41 - ΔminSENS |
EISminSENS + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -49 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -44 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: -41 - ΔminSENS | |
25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 | EISrefsens + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -49 - ΔOTAREFSENS BS vùng phủ trung bình: -44 - ΔOTAREFSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: -41 - ΔOTAREFSENS |
EISminSENS + 6 dB | Trạm gốc vùng phủ rộng: -49 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ trung bình: -44 - ΔminSENS Trạm gốc vùng phủ hẹp: -41 - ΔminSENS | |
Chú thích 1:SCS | à khoảng cách sóng mang con |
Bảng 75: Yêu cầu khoảng lệch tín hiệu nhiễu chặn băng hẹp OTA trạm gốc 1-O
Băng thông kênh trạm gốc của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu so với biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz) | Tín hiệu nhiễu |
5 | ±(350 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 | 5 MHz DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 1 RB |
10 | ±(355 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 |
|
15 | ±(360 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 |
|
20 | ±(350 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24 |
|
25 | ±(565 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 15 kHz SCS, 1 RB |
30 | ±(570 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
40 | ±(565 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
50 | ±(560 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
60 | ±(570 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
70 | ±(565 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
80 | ±(560 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
90 | ±(570 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
100 | ±(565 + m*180), m=0, 1, 2, 3, 4, 29, 54, 79, 99 |
|
Đối với trạm gốc 2-O:
Các yêu cầu chặn trong băng OTA áp dụng bên ngoài băng thông vô tuyến của trạm gốc. Khoảng lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc.
Yêu cầu chặn trong băng OTA sẽ được áp dụng trong dải tần số từ FUL,low - ΔFOOB tới FUL,high + ΔFooB, ngoại trừ phần băng tần hoạt động. Giá trị ΔFOOB cho trạm gốc kiểu 1-O được quy định tại Bảng 76.
Với biên giao diện phát xạ phổ không liền kề trong băng hoạt động bất kỳ, nếu khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu bằng hai lần độ lệch tối thiểu tín hiễu nhiễu như trong Bảng 77, bổ sung các yêu cầu chặn OTA đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ khối thành phần.
Bảng 76: ΔFOOB đối với NR băng tần hoạt động FR2
Kiểu trạm gốc | Đặc tính băng tần hoạt động | ΔFOOB (MHz) |
Trạm gốc kiểu 2-O | FuL high - Ful 1qw≤ 3250 MHz | 1500 |
Bảng 77: Yêu cầu chặn OTA trạm gốc loại 2-O
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn OTA (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu OTA (dBm) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Tín hiệu nhiễu OTA |
50, 100, 200, 400 | EISrefsens + 6 dB | EISrefsens_50m + 33 + ΔFr2_refsens | ±75 | 50 MHz DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 64 RBs |
2.4. Chặn ngoài băng OTA
2.4.1. Định nghĩa
Chặn ngoài băng OTA là thước đo khả năng của máy thu thu tín hiệu mong muốn tại biên giao diện phát xạ OTA tại kênh tần số ấn định khi xuất hiện tín hiệu không mong muốn.
2.4.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc loại 1-O
Yêu cầu chung: Đối với biên giao diện phát xạ đa băng, các yêu cầu chặn ngoài băng OTA áp dụng cho từng băng tần hoạt động được hỗ trợ, loại trừ các dải tần số chặn trong băng tuân thủ mục 2.3 phần II.
Các yêu cầu chặn ngoài băng áp dụng trong dải tần từ 30 MHz tới Ful,low - ΔFOOB và từ FUL,high + ΔFOOB tới 12750 MHz, bao gồm cả dải tần số hướng xuống của băng hoạt động FDD đối với trạm gốc hỗ trợ FDD. Giá trị ΔFOOB đối với BS loại 1-O được quy định trong Bảng 72. Các tín hiệu nhiễu, tín hiệu mong muốn tại biên giao diện phát xạ được quy định trong Bảng 78.
Bảng 78: Yêu cầu thực hiện chặn ngoài băng OTA
Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Tín hiệu nhiễu RMS (V/m) | Tín hiệu nhiễu |
EISminSENS + 6 dB | 0,36 | CW |
Yêu cầu chặn ngoài băng cho các trạm gốc đặt cùng vị trí: Yêu cầu này để bảo vệ các máy thu NR BS khi các hệ thống GSM, CDMA, UTRA, E-UTRA hoặc NR BS hoạt động ở một dải tần số khác được đặt cùng với NR BS. Các tín hiệu nhiễu, tín hiệu mong muốn tại biên giao diện phát xạ được quy định trong Bảng 78. Yêu cầu chặn ngoài băng cho các trạm gốc đặt cùng vị trí phải được áp dụng đối với tất cả các băng tần hoạt động của trạm gốc được bảo vệ.
Bảng 79: Yêu cầu chặn ngoài băng OTA với trạm gốc đặt cùng vị trí
Tần số tín hiệu nhiễu | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn cho WA BS (dBm) | Công suất trung bình của tín hiệu nhiễu cho WA BS (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu cho MR BS (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu cho LA BS (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
Dải tần số đường xuống băng tần hoạt động | EISminSENs+ 6 dB | +46 | +38 | +24 | Sóng mang Cw |
Đối với trạm gốc loại 2-O
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh băng đo tham chiếu, các yêu cầu chặn ngoài băng thực hiện trong dải 30 MHz tới Ful,low-1500 MHz và từ FUL,high + 1500 MHz. Các tín hiệu nhiễu và mong muốn OTA tại biên giao diện bức xạ sử dụng các tham số trong Bảng 80.
Bảng 80: Yêu cầu thực hiện chặn ngoài băng OTA trạm gốc kiểu 2-O
Dải tần số tín hiệu nhiễu (Mhz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Tín hiệu nhiễu RMS (V/m) | Tín hiệu nhiễu |
30 tới 12750 | EISrefsens + 6 dB | 0,36 | CW |
12750 tới FUL_low - 1500 | EISrefsens + 6 dB | 0,1 | CW |
FUL,high + 1500 tới hài bậc 2 của biên tần số trên trên băng tần hoạt động | EISrefsens + 6 dB | 0,1 | CW |
2.5. Phát xạ giả máy thu OTA
2.5.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả máy thu OTA là công suất phát xạ bức xạ từ ăng ten mảng tới máy thu. Tham số sử dụng để thu phát xạ giả máy thu OTA cho trạm gốc 1-O, 2-O là tổng công suất phát xạ được xác định tại biên giao diện phát xạ.
2.5.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc loại 1-O
Trạm gốc hoạt động trong chế độ FDD, do không phân biệt phát xạ giả máy thu, máy phát trong miền OTA nên không quy định các yêu cầu phát xạ giả máy thu OTA và chỉ áp dụng các yêu cấu phát xạ giả máy phát OTA.
Đối với trạm gốc hoạt động trong TDD, các yêu cầu phát xạ giả máy thu áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát.
Đối với biên giao diện phát xạ đa băng, các yêu cầu phát xạ giả máy thu áp dụng loại trừ các vùng trong từng băng tần hoạt được hỗ trợ.
Các yêu cầu phát xạ giả máy thu trạm gốc kiểu 1-O được quy định trong Bảng 81, tổng công suất của các phát xạ tại biên giao diện phát xạ không được vượt quá giá trị tại Bảng 81 cộng thêm 9dB trừ khi có quy định khác.
Bảng 81: Phát xạ giả máy thu trạm gốc loại 1-O
Dải tần số | Giới hạn | Băng thông kênh | Chú thích |
30 MHz - 1 GHz | -36 dBm | 100 kHz | 2 |
1 GHz - 12,75 GHz | -30 dBm | 1 MHz | 1,2 |
12,75 GHz - hài bậc 5 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng xuống | 1 MHz | 1,2,3 | |
Chú thích 1: Băng thông đo kiểm được quy định tại ITU-R SM.329. Chú thích 2: Tần số đỉnh tại ITU-R SM.329. Chú thích 3: Dải tần số 12,75 GHz - hài bậc 5 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng xuống |
Đối với trạm gốc loại 2-O
Các yêu cầu phát xạ giả máy thu OTA áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát. Đối với trạm gốc 2-O, công suất của phát xạ giả máy thu bất kỳ không vượt quá giá trị quy định tại Bảng 82.
Bảng 82: Phát xạ giả máy thu trạm gốc kiểu 2-O
Dải tần số | Giới hạn | Băng thông đo | Chú thích |
30 MHz ↔ 1 GHz | -36 dBm | 100 kHz | 1 |
1 GHz ↔ 18 GHz | -30 dBm | 1 MHz | 1 |
18 GHz ↔ Fstep,1 | -20 dBm | 10 MHz | 2 |
F step,1 ↔ F step,2 | -15 dBm | 10 MHz | 2 |
F step,2 ↔ F step,3 | -10 dBm | 10 MHz | 2 |
F step,4 ↔ F step,5 | -10 dBm | 10 MHz | 2 |
F step,5 ↔ F step,6 | -15 dBm | 10 MHz | 2 |
Fstep,6 ↔ hài bậc 2 của biên tần cao hơn trong dải tần hướng lên | -20 dBm | 10 MHz | 2,3 |
Chú thích 1: Băng thông được quy định tại ITU-R SM.329 Chú thích 2: Mức giới hạn và băng thông theo ITU 74-01, phụ lục 2. Chú thích 3: Tần số đỉnh theo ITU-R SM.329. Chú thích 4: Fstep,X được định nghĩa trong bảng 83 |
Bảng 83: Bước nhảy các tần số xác định phát xạ giả máy thu trạm gốc kiểu 2-O
Băng tần hoạt động | Fstep,1 (GHz) | Fstep,2 (GHz) | F step,3 (GHz) | F step,4 (GHz) | F step,5 (GHz) | F step,6 (GHz) |
n257 | 18 | 23,5 | 25 | 31 | 32,5 | 41,5 |
n258 | 18 | 21 | 22,75 | 29 | 30,75 | 40,5 |
n260 | 25 | 34 | 35,5 | 41,5 | 43 | 52 |
n261 | 18 | 25,5 | 26,0 | 29,85 | 30,35 | 38,35 |
2.6 Đặc tính xuyên điều chế máy thu OTA
2.6.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín hiệu nhiễu RF có thể tạo ra tín hiệu nhiễu trong băng tần của kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi xuất hiện hai tín hiệu nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.6.2. Giới hạn
Đối với trạm gốc loại 1-O
Yêu cầu được áp dụng tại biên giao diện phát xạ. Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn tại kênh tần số được gán và hai tín hiệu nhiễu tại biên giao diện phát xạ với điều kiện được quy định tại Bảng 84, Bảng 85 đối với chất lượng xuyên điều chế và trong Bảng 86, Bảng 87 đối với chất lượng xuyên điều chế băng hẹp.
Kênh đo kiểm tham chuẩn cho tín hiệu mong muốn tuân thủ Bảng 64, Bảng 65 và Bảng 66 cho băng thông kênh trạm gốc.
Khoảng cách sóng mang con của tín hiệu nhiễu được điều chế tương tự khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn, ngoại trừ trường hợp khoảng cách sóng mang tín hiệu mong muốn là 60 kHz và băng thông kênh BS <= 20 MHz, trong đó khoảng cách sóng mang con tín hiệu nhiễu là 30 kHz.
Yêu cầu xuyên điều chế thu áp dụng bên ngoài băng thông trạm gốc hay các biên băng thông vô tuyến. Khoảng lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc.
Các biên giao diện phát xạ phổ không liền kề trong bất kỳ băng hoạt động, khi khoảngbảo vệ khối thành phần tối thiểu rộng bằng băng thông kênh trạm gốc của tín hiệu nhiễu NR trong Bảng 85 và Bảng 87, yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Khoảng lệch tín hiệu nhiếu xác định qua các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Biên giao diện phát xạ đa băng, khi khoảng bảo vệ tối thiểu bằng hai lần độ lệch tối thiểu tần số trung tâm tín hiệu nhiễu NR từ biên băng thông trạm gốc, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông.
Các biên giao diện phát xạ đa băng, khi khoảng bảo vệ tối thiểu rộng bằng tín hiệu nhiễu NR trong Bảng 85 và Bảng 87, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông.
Bảng 84: Yêu cầu chung về xuyên điều chế
Trạm gốc | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
Trạm gốc vùng phủ rộng | EISrefsens+ 6 dB | -52 - ΔOTAREFSENS | Bảng 85 |
EISminSENs+ 6 dB | -52 - ΔminSENS | ||
Trạm gốc vùng phủ trung bình | EISrefsens+ 6 dB | -47 - ΔOTAREFSENS | |
EISminSENs+ 6 dB | -47 - ΔminSENS | ||
Trạm gốc vùng phủ hẹp | EISrefsens+ 6 dB | -44 - ΔOTAREFSENS | |
EISminSENs+ 6 dB | -44 - ΔminSENS |
Bảng 85: Tín hiệu nhiễu đối với yêu cầu xuyên điều chế
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz) | Tín hiệu nhiễu |
5 | ±7,5 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
10 | ±7,465 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
15 | ±7,43 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
20 | ±7,395 | CW |
±17,5 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
25 | ±7,465 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
30 | ±7,43 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
40 | ±7,45 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
50 | ±7,35 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
60 | ±7,49 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
70 | ±7,42 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
80 | ±7,44 | CW |
±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) | |
90 | ±7,46 | CW |
| ±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) |
100 | ±7,48 | CW |
| ±25 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 2) |
Chú thích 1: RB là 25 với khoảng cách sóng mang con là 15 kHz, và là 10 với khoảng cách sóng mang con là 30 kHz. Chú thích 2: Số RB là 100 với khoảng cách sóng mang con là 15 kHz, và là 50 với khoảng cách sóng mang con là 30 kHz |
Bảng 86: Xuyên điều chế băng hẹp trong FR1
Trạm gốc | Công suất trung | Công suất trung | Tín hiệu nhiễu |
Trạm gốc vùng phủ | EISREFSENS+ | -52 - ΔOTAREFSENS | Bảng 87 |
EISminSENS+ 6 dB | -52 - ΔminSENS | ||
Trạm gốc vùng phủ | EISREFSENS+ 6 dB | -47 - ΔOTAREFSENS | |
EISminSENS+ 6 dB | -47 - ΔminSENS | ||
Trạm gốc vùng phủ hẹp | EISREFSENS+ 6 dB | -44 - ΔOTAREFSENS | |
EISminSENS+ 6 dB | -44 - ΔminSENS | ||
Chú thích 1: EISREFSENS, EISminSENS phụ thuộc vào băng thông kênh trạm gốc |
Bảng 87: Tín hiệu nhiễu cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp FR1
Băng thông kênh BS của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu so với biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz) (xem chú thích 3) | Tín hiệu nhiễu |
5 | ±360 | CW |
±1420 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
10 | ±370 | CW |
±1960 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
15 (Chú thích 2) | ±380 | CW |
±1960 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
20 (Chú thích 2) | ±390 | CW |
±2320 | 5 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
25 (Chú thích 2) | ±325 | CW |
±2350 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
30 (Chú thích 2) | ±335 | CW |
±2350 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
40 (Chú thích 2) | ±355 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
50 (Chú thích 2) | ±375 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
60 (Chú thích 2) | ±395 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
70 (Chú thích 2) | ±415 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR, 1 RB (Chú thích 1) | |
80 (Chú thích 2) | ±435 | CW |
±2710 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR signal, 1 RB (X Chú thích 1) | |
90 (Chú thích 2) | ±365 | CW |
±2530 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR signal, 1 RB (Chú thích 1) | |
100 (Chú thích 2) | ±385 | CW |
±2530 | 20 MHz DFT-s-OFDM NR signal, 1 RB (Chú thích 1) | |
Chú thích 1: Tín hiệu gây nhiễu bao gồm một khối tài nguyên được đặt tại vị trí bù đã nêu, băng thông kênh BS của tín hiệu gây nhiễu được đặt liền kề biên trên/dưới biên băng thông trạm gốc hay biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần Chú thích 2: Yêu cầu này chỉ được áp dụng cho một G-FRC được ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh lân cận các tín hiệu gây nhiễu Chú thích 3: Tần số trung tâm của nhiễu RBs là tần số giữa hai sóng mang con. |
Đối với trạm gốc loại 2-O
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn OTA tại kênh tần số được gán và hai tín hiệu nhiễu OTA tại biên giao diện phát xạ với điều kiện được quy định tại Bảng 88 và Bảng 89.
Khoảng cách sóng mang con cho tín hiệu nhiễu trùng với khoảng cách sóng mang con cho tín hiệu mong muốn.
Yêu cầu xuyên điều chế máy thu áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông trạm gốc RF.
Bảng 88: Mức yêu cầu xuyên điều chế
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
50, 100, 200, 400 | EISrefsens + 6 | EISrefsens_50m + 25 + ΔFr2_refsens | Bảng 85 |
Chú thích: Mức EISREFSENS và EISrefsens 50m |
Bảng 89: Các tín hiệu nhiễu cho xuyên điều chế
Băng thông kênh của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz) | Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc (MHz) | Tín hiệu nhiễu |
50 | ±7,5 | CW |
±40 | 50MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
100 | ±6,88 | CW |
±40 | 50MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
200 | ±5,64 | CW |
±40 | 50MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
400 | ±6,02 | CW |
±45 | 50MHz DFT-s-OFDM NR (Xem chú thích 1) | |
Chú thích 1: Số lượng RBs là 64 đối với khoảng cách sóng mang con là 60 kHz, RBs là 32 đối với khoảng cách sóng mang con 120 kHz. |
2.7 Chọn lọc kênh OTA
2.7.1. Định nghĩa
Chọn lọc kênh OTA là thước đo khả năng của máy thu thu tín hiệu mong muốn tại khối tài nguyên được ấn định khi xuất hiện tín hiệu nhiễu với mật độ phổ công suất rộng hơn.
2.7.2. Yêu cầu
Đối với trạm gốc loại 1-O
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.
Bảng 90: Chọn lọc trong kênh đối với trạm gốc vùng phủ rộng
Băng thông kênh (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
5 | 15 | G-FR1-A1-7 | -100,6- ΔminSENS | -81,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 10 RBs |
10,15,20,25,30 | 15 | G-FR1-A1-1 | -98,7- ΔminSENS | -77,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 25 RBs |
40,50 | 15 | G-FR1-A1-4 | -92,3- ΔminSENS | -71,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 100 RBs |
5 | 30 | G-FR1-A1-8 | -101,3- ΔminSENS | -81,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 5 RBs |
10,15,20,25,30 | 30 | G-FR1-A1-2 | -98,8- ΔminSENS | -78,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 10 RBs |
40,50,60,70,80,9 0,100 | 30 | G-FR1-A1-5 | -92,6- ΔminSENS | -71,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 50 RBs |
10,15,20,25,30 | 60 | G-FR1-A1-9 | -98,2- ΔminSENS | -78,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 5 RBs |
40,50,60,70,80,9 0,100 | 60 | G-FR1-A1-6 | -92,7- ΔminSENS | -71,6 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 24 RBs |
Bảng 91: Chọn lọc trong kênh với trạm gốc vùng phủ trung bình
Băng thông kênh (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
5 | 15 | G-FR1- A1-7 | -95,6-ΔminSENS | -76,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 10 RBs |
10,15,20,25,3 0 | 15 | G-FR1- A1-1 | -93,7-ΔminSENS | -72,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 25 RBs |
40,50 | 15 | G-FR1- A1-4 | -87,3-ΔminSENS | -66,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 100 RBs |
5 | 30 | G-FR1- A1-8 | -96,3-ΔminSENS | -76,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 5 RBs |
10,15,20,25,3 0 | 30 | G-FR1- A1-2 | -93,8-ΔminSENS | -73,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 10 RBs |
40,50,60,70,8 0,90,100 | 30 | G-FR1- A1-5 | -87,6-ΔminSENS | -66,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 50 RBs |
10,15,20,25,3 0 | 60 | G-FR1- A1-9 | -93,2-ΔminSENS | -73,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 5 RBs |
40,50,60,70,8 0,90,100 | 60 | G-FR1- A1-6 | -87,7-ΔminSENS | -66,6 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 24 RBs |
Bảng 92: Chọn lọc trong kênh trạm gốc vùng phủ hẹp
Băng thông kênh (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
5 | 15 | G-FR1- A1-7 | -92,6- ΔminSENS | -73,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 10 RBs |
10,15,20,25,30 | 15 | G-FR1- A1-1 | -90,7- ΔminSENS | -69,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 25 RBs |
40,50 | 15 | G-FR1- A1-4 | -84,3- ΔminSENS | -63,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 15 kHz SCS, 100 RBs |
5 | 30 | G-FR1- A1-8 | -93,3- ΔminSENS | -73,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 5 RBs |
10,15,20,25,30 | 30 | G-FR1- A1-2 | -90,8- ΔminSENS | -70,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 10 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 30 | G-FR1- A1-5 | -84,6- ΔminSENS | -63,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 30 kHz SCS, 50 RBs |
10,15,20,25,30 | 60 | G-FR1- A1-9 | -90,2- ΔminSENS | -70,4 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 5 RBs |
40,50,60,70,80,90,100 | 60 | G-FR1- A1-6 | -84,7- ΔminSENS | -63,6 - ΔminSENS | DFT-s- OFDM NR, 60 kHz SCS, 24 RBs |
Đối với trạm gốc loại 2-O
Bảng 93: Chọn lọc trong kênh OTA với trạm gốc loại 2-O
Băng thông kênh (MHz) | Khoảng cách sóng mang (kHz) | Kênh đo chuẩn | Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm) | Công suất trung bình tín hiệu nhiễu (dBm) | Tín hiệu nhiễu |
50 | 60 | G-FR2- A1-4 | EISrefsens_50m + ΔFr2_refsens | EISrefsens_50m + 10 + ΔFr2_refsens | DFT-s-OFDM NR, 60 kHz scs, 32 RB |
100,200 | 60 | G-FR2- A1-1 | EISrefsens_50m + 3+ ΔFr2_refsens | EISrefsens_50m + 13+ ΔFr2_refsens | DFT-s-OFDM NR, 60 kHz scs, 64 RB |
50 | 120 | G-FR2- A1-5 | EISrefsens_50m+ ΔFr2_refsens | EISrefsens_50m + 10 + ΔFr2_refsens | DFT-s-OFDM NR, 120 kHz scs, 16 RB |
100,200,400 | 120 | G-FR2- A1-2 | EISrefsens_50m+ 3+ ΔFr2_refsens | EISrefsens_50m + 13+ ΔFr2_refsens | DFT-s-OFDM NR, 120 kHz scs, 32 RB |
IV. Yêu cầu hiệu năng trạm gốc 5G
1. Hiệu suất phổ cực đại
1.1. Định nghĩa
Hiệu suất phổ cực đại là tốc độ truyền tải lớn nhất trong điều kiện lý tưởng và được tính bằng bit/s/Hz.
1.2. Yêu cầu
Yêu cầu này áp dụng đối với kịch bản triển khai eMBB và trạm gốc có 8 luồng hướng xuống, 4 luồng hướng lên:
- Hướng xuống: 30 bit/Hz/s
- Hướng lên: 15 bit/Hz/s
2. Hiệu suất phổ trung bình
2.1. Định nghĩa
Hiệu suất phổ trung bình là tổng thông lượng của tất cả người dùng trên băng thông kênh trạm gốc được gán. Yêu cầu này áp dụng cho triển khai kịch bản eMBB.
2.2. Yêu cầu
Yêu cầu hiệu suất phổ trung bình như sau:
Bảng 94: Yêu cầu hiệu suất phổ trung bình
Môi trường | Hướng xuống (bit/s/Hz/trạm gốc) | Hướng lên (bit/s/Hz/trạm gốc) |
Trạm gốc trong nhà | 9 | 6,75 |
Trạm gốc khu vực thành thị | 7,8 | 5,4 |
Trạm gốc khu vực ngoại thành | 3,3 | 1,6 |
3. Băng thông kết hợp
3.1. Định nghĩa
Băng thông kết hợp là băng thông được kết hợp tối đa của hệ thống.
3.2. Yêu cầu
Băng thông kết hợp ≥ 100 MHz.
4. Các kiểu điều chế
Trạm gốc hỗ trợ tối thiểu các kiểu điều chế: 16 QAM, 64 QAM, 256 QAM cho hướng lên và hướng xuống.
5. Tỷ lệ phần trăm thời gian trạm gốc không hoạt động
5.1. Định nghĩa
Tỷ lệ phần trăm thời gian trạm gốc không hoạt động là tổng thời gian trạm gốc không hoạt động trong một tháng (loại trừ thời gian nâng cấp, bảo dưỡng theo kế hoạch) trên tổng thời gian của tháng.
5.2. Yêu cầu
Tỷ lệ phần trăm thời gian trạm gốc không hoạt động ≤ 2 %.
6. Nhiệt độ, độ ẩm
Trạm gốc có khả năng làm việc trong môi trường như sau:
Nhiệt độ: -10 đến +55 °C
Độ ẩm: 5% đến 95%
V. Yêu cầu đo kiểm các tham số
Đo kiểm các tham số phát xạ vô tuyến của trạm gốc 5G tuân thủ các bài đo trong ETSI TS 138 141-1 (đo dẫn) và ETSI TS 138 141-2 (đo bức xạ)
Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẠNG 5G
(Phiên bản 1.0)
(Kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-BTTTT ngày 08/9/2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Hà nội - 2020
MỤC LỤC
1. Mục đích ban hành................................................................................................. 3
2. Bộ chỉ tiêu chất lượng dịch vụ mạng 5G.................................................................. 3
2.1Tốc độ tải dữ liệu trung bình.................................................................................. 3
2.1.1Định nghĩa......................................................................................................... 3
2.1.2Yêu cầu............................................................................................................. 3
2.1.3Phương pháp xác định....................................................................................... 3
2.2Thời gian trễ truy nhập trung bình.......................................................................... 3
2.2.1Định nghĩa......................................................................................................... 3
2.2.2Yêu cầu............................................................................................................. 3
2.2.3Phương pháp xác định....................................................................................... 3
1. Mục đích ban hành
Tài liệu này ban hành Bộ tiêu chí về chất lượng dịch vụ viễn thông trên mạng thông tin di động mặt đất 5G triển khai tại Việt Nam để hướng dẫn cơ quan, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, thiết lập mạng và đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng 5G.
2. Bộ chỉ tiêu chất lượng dịch vụ mạng 5G
Bộ chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ mạng 5G gồm các yêu cầu sau:
2.1. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.1. Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải xuống trung bình và tốc độ tải lên trung bình:
- Tốc độ tải xuống trung bình là tỷ số giữa tổng tốc độ tải xuống của các mẫu đo trên tổng số mẫu đo theo hướng xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên của các mẫu đo trên tổng số mẫu đo theo hướng lên.
Trong đó:
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống của mẫu đo đó.
- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu đo đó.
2.1.2. Yêu cầu
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình hướng xuống: ≥ 100 Mbit/s
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình hướng lên: ≥ 50 Mbit/s
- 95% số mẫu tải hướng xuống: ≥ 30 Mbit/s
2.1.3. Phương pháp xác định
Sử dụng phương pháp đo mô phỏng, tải tệp dữ liệu từ/tới máy chủ dành riêng, tổng số mẫu thực hiện đo kiểm 1.500 mẫu. Khoảng thời gian thực hiện đo kiểm hai mẫu liên tiếp từ cùng một UE tối thiểu là 30 s.
2.2. Thời gian trễ truy nhập trung bình
2.2.1. Định nghĩa
Trễ truy nhập là khoảng thời gian (ms) từ lúc gửi gói tin tới khi đích xác nhận đã nhận được gói tin. Yêu cầu này áp dụng đối với kịch bản sử dụng eMBB và URLLC.
Thời gian trễ truy nhập trung bình là trung bình cộng các khoảng thời gian trễ truy nhập.
2.2.2. Yêu cầu
Thời gian trễ truy nhập trung bình: <= 50 ms
2.2.3. Phương pháp xác định
Sử dụng phương pháp đo mô phỏng, tổng số mẫu thực hiện đo kiểm 1.500 mẫu. Khoảng thời gian thực hiện đo kiểm hai mẫu liên tiếp từ cùng một UE tối thiểu là 30 s.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây