Quyết định 1227/QĐ-BTTTT 2019 hỗ trợ đầu thu truyền hình số qua vệ tinh tại tỉnh Tuyên Quang

thuộc tính Quyết định 1227/QĐ-BTTTT

Quyết định 1227/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số qua vệ tinh tại tỉnh Tuyên Quang
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1227/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Hồng Hải
Ngày ban hành:06/08/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tuyên Quang: Hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, qua vệ tinh cho 83 xã

Ngày 06/8/2019, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định 1227/QĐ-BTTTT phê duyệt vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số qua vệ tinh tại tỉnh Tuyên Quang.

Cụ thể có 83 xã thuộc 07 huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang được hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất (STB DVB T2) và đầu thu truyền hình số qua vệ tinh (STB DTH), trong đó có 19 xã được hỗ trợ STB DVB T2 và 64 xã được hỗ trợ STB DTH.

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 06/8/2019.

Xem chi tiết Quyết định1227/QĐ-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

------------------

Số: 1227/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vùng hỗ trợ
đầu thu truyền hình số qua vệ tinh tại tỉnh Tuyên Quang

------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 và Quyết định 310/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 2451/QĐ- TTg;

Căn cứ công văn số 4143/BTTTT-CTS ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Đề án số hóa truyền hình mặt đất tại các tỉnh Nhóm IV;

Căn cứ công văn số 427/STTTT-KHTC ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang về việc báo cáo xác định vùng hỗ trợ STB trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện tại Phiếu trình số 72/PTr-CTS ngày 31 tháng 7 năm 2019 về việc phê duyệt vùng hỗ trợ STB tại 15 tỉnh Nhóm IV,

 

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất (STB DVB- T2), vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số qua vệ tinh (STB DTH) tại tỉnh Tuyên Quang như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trường Cục Tần số vô tuyến điện, Giám đốc Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Thứ trưởng Bộ TT&TT;

- UBND tỉnh Tuyên Quang;

- Cổng thông tin điện tử Bộ TT&TT;

- Lưu: VT, CTS.15.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Phạm Hồng Hải

 

 

PHỤ LỤC

VÙNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT (STB DVB-T2),
VÙNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ QUA VỆ TINH (STB DTH)
TẠI TỈNH TUYÊN QUANG

(đính kèm Quyết định số 1228/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

STT

Quận/Huyện/ Thành phố

STT

Xã/Phường/Thị

trấn

Thuộc vùng hỗ trự

Không thuôc vùng hỗ trợ

STB DVB- T2

STB DTH

1

Tuyên Quang

1

Hưng Thành

X

 

 

2

Minh Xuân

X

 

 

3

Nông Tiến

X

 

 

4

Phan Thiết

X

 

 

5

Tân Hà

X

 

 

6

Tân Quang

X

 

 

7

Ỷ La

X

 

 

8

An Tường

X

 

 

9

Đội Cấn

X

 

 

10

Lưỡng Vượng

X

 

 

11

Thái Long

X

 

 

12

Tràng Đà

X

 

 

13

An Khang

X

 

 

2

Chiêm Hóa

14

Vĩnh Lộc

 

X

 

15

Bình Phú

 

 

X

16

Hà Lang

 

 

X

17

Hòa An

 

X

 

18

Hòa Phú

 

 

X

19

Hùng Mỹ

 

X

 

20

Kiên Đài

 

 

X

21

Kim Bình

 

X

 

22

Linh Phú

 

 

X

23

Minh Quang

 

X

 

24

Ngọc Hội

 

X

 

25

Nhân Lý

 

X

 

26

Phú Bình

 

 

X

27

Phúc Sơn

 

X

 

28

Phúc Thịnh

 

X

 

29

Tân An

 

X

 

30

Tân Mỹ

 

X

 

31

Tân Thịnh

 

X

 

32

Tri Phú

 

 

X

33

Trung Hà

 

 

X

34

Trung Hòa

 

X

 

35

Vinh Quang

 

X

 

36

Xuân Quang

 

X

 

37

Yên Lập

 

 

X

38

Yên Nguyên

 

 

X

39

Bình Nhân

 

x

 

3

Hàm Yên

40

Tân Yên

 

X

 

41

Bằng Cốc

 

X

 

42

Bình Xa

 

X

 

43

Đức Ninh

 

X

 

44

Hùng Đức

 

X

 

45

Minh Dân

 

 

X

46

Minh Hương

 

X

 

47

Minh Khương

 

 

X

48

Nhân Mục

 

X

 

49

Phù Lưu

 

X

 

50

Thái Hòa

 

X

 

51

Thái Sơn

 

X

 

52

Tân Thành

 

X

 

53

Thành Long

 

X

 

54

Yên Lâm

 

 

X

55

Yên Phú

 

X

 

56

Yên Thuận

 

X

 

57

Bạch Xa

 

X

 

4

Lâm Bình

58

Bình An

 

 

X

59

Hồng Quang

 

 

X

60

Khuôn Hà

 

 

X

61

Lăng Can

 

X

 

62

Phúc Yên

 

 

X

63

Thổ Bình

 

 

X

64

Thượng Lâm

 

X

 

65

Xuân Lập.

 

 

X

5

Na Hang

66

Na Hang

 

X

 

67

Đà Vị

 

 

X

68

Hồng Thái

 

 

X

69

Khau Tinh

 

 

X

70

Năng Khả

 

X

 

71

Sinh Long

 

 

X

72

Sơn Phú

 

 

X

73

Thanh Tương

 

X

 

74

Thượng Giáp

 

 

X

75

Thượng Nông

 

 

X

76

Yên Hoa

 

X

 

77

Côn Lôn

 

 

X

6

Sơn Dương

78

Sơn Dương

 

X

 

79

Cấp Tiến

 

X

 

80

Chi Thiết

 

X

 

81

Đại Phú

 

 

X

82

Đông Lợi

 

 

X

83

Đồng Quý

 

 

X

84

Đông Thọ

 

X

 

85

Hào Phú

 

 

X

86

Hồng Lạc

 

 

X

87

Hợp Hòa

 

 

X

88

Hợp Thành

 

X

 

89

Kháng Nhật

 

 

X

90

Lâm Xuyên

 

X

 

91

Lương Thiện

 

X

 

92

Minh Thanh

 

 

X

93

Ninh Lai

 

 

X

94

Phú Lương

 

 

X

95

Phúc Ứng

 

 

X

96

Quyết Thắng

 

X

 

97

Sầm Dương

 

X

 

98

Sơn Nam

 

 

X

99

Tam Đa

 

 

X

100

Tân Trào

 

X

 

101

Thanh Phát

 

 

X

102

Thiện Kế

 

 

X

103

Thương Ấm

 

X

 

104

Trung Yên

 

 

X

105

Tú Thịnh

 

X

 

106

Tuân Lộ

 

 

X

107

Văn Phú

 

 

X

108

Vân Sơn

 

X

 

109

Vĩnh Lợi

 

X

 

110

Bình Yên

 

X

 

111

Tân Bình

 

X

 

112

Chân Sơn

X

 

 

113

Chiêu Yên

 

 

X

114

Công Đa

 

 

X

115

Đạo Viện

 

 

X

116

Đội Bình

 

X

 

117

Hoàng Khai

X

 

 

7

Yên Sơn

118

Hùng Lợi

 

 

X

119

Kiến Thiết

 

 

X

120

Kim Phú

X

 

 

121

Kim Quan

 

X

 

122

Lang Quán

 

X

 

123

Lực Hành

 

 

X

124

Mỹ Bằng

 

X

 

125

Nhữ Hán

 

 

X

126

Nhữ Khê

 

 

X

127

Phú Lâm

 

X

 

128

Phú Thịnh

 

 

X

129

Phúc Ninh

 

X

 

130

Quý Quân

 

 

X

131

Tân Long

 

X

 

132

Tân Tiến

 

X

 

133

Thái Bình

X

 

 

134

Thắng Quân

X

 

 

135

Tiến Bộ

 

X

 

136

Trung Minh

 

 

X

137

Trung Môn

X

 

 

138

Trung Sơn

 

X

 

139

Trung Trực

 

 

X

140

Tứ Quận

 

X

 

141

Xuân Vân.

 

 

X

Tổng

7

 

141

19

64

58

 

 

 

                                                                    

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất