Thông tư 58/2017/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật hoạt động trạm quan trắc sóng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 58/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2017/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 08/12/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT ban hành Quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
Hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar bao gồm trạm radar biển, trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp và trạm điều hành. Trong đó, trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp có nhiệm vụ quan trắc trực tiếp số liệu về sóng và dòng chảy hướng tâm, trạm được lắp đặt tại những nơi không có điện lưới và sử dụng nguồn điện tại chỗ (pin mặt trời, ắc quy, điện gió, điện sóng).
Trên các trạm radar biển, thời gian trực là 08 giờ/ca, 01 ngày 03 ca (ca 01 từ 06 giờ đến 14 giờ; ca 02 từ 14 giờ đến 22 giờ; ca 03 từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau). Thời gian giao ca và nhận ca được thực hiện trước 10 phút khi bắt đầu ca trực.
Khi có cảnh báo từ các thông tin đại chúng hoặc phát hiện có dấu hiệu xảy ra hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực trạm, phải tăng cường cán bộ ở trạm thực hiện việc gia cố, chằng buộc, che chắn hoặc tháo dỡ để bảo vệ hệ thống thiết bị radar và nhà trạm được an toàn tối đa. Khi nguồn điện lưới không ổn định hoặc bị mất, phải hoạt động chạy máy phát điện dự phòng để cấp nguồn điện cho hệ thống radar.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25/01/2018.
Xem chi tiết Thông tư58/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 58/2017/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 58/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC
SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
- Thời gian giao ca và nhận ca được thực hiện trước 10 phút khi bắt đầu ca trực;
- Thực hiện giao nhận sổ giao ca và sổ nhật ký quan trắc.
- Thời gian trực là 08 giờ/ca, 01 ngày 03 ca (ca 1 từ 6 giờ đến 14 giờ; ca 2 từ 14 giờ đến 22 giờ; ca 3 từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau).
Ngoài các công tác hành chính theo quy định chung, cần thực hiện các công việc sau:
- Khi nhiệt độ của máy phát và máy thu tín hiệu không trong khoảng giới hạn cho phép, phải tắt máy và kiểm tra ăng ten phát, ăng ten thu, kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ phòng;
- Khi nguồn điện cung cấp cho máy phát và máy thu không ổn định ở mức cho phép và trong trường hợp công suất phát và thu tín hiệu không đạt mức quy định của nhà sản xuất, phải tắt toàn bộ hệ thống và báo cáo cho cơ quan quản lý trực tiếp.
- Khi nhiệt độ của máy tính vượt giới hạn cho phép, phải tắt máy tính và kiểm tra, vệ sinh quạt tản nhiệt của máy tính. Trong thời gian tắt máy, nếu các máy thu và phát tín hiệu hoạt động bình thường thì việc sao lưu và cập nhật dữ liệu sẽ thực hiện ngay sau khi máy tính được khắc phục và hoạt động trở lại;
- Khi dung lượng bộ nhớ còn lại nhỏ hơn 1/10 tổng dung lượng bộ nhớ của máy tính, phải chuyển dữ liệu sang thiết bị lưu trữ ngoài.
- Khi không có dữ liệu phổ và số liệu gốc, phải kiểm tra của máy thu, máy phát và máy tính để xử lý;
- Khi không có số liệu sóng và dòng chảy hướng tâm, phải tiến hành báo cáo cho đơn vị quản lý trực tiếp.
- Khi không có kết nối giữa máy tính với máy chủ của trạm điều hành, phải sao lưu số liệu vào thiết bị ngoại vi như USB, đĩa CD và các hình thức khác để chuyển các số liệu về trạm điều hành. Sau đó phải tiến hành kiểm tra và khắc phục sự cố mạng nội bộ, mạng internet và trao đổi thông tin với trạm điều hành;
- Khi không truyền dữ liệu được về trạm điều hành, phải tiến hành lập biên bản và báo cáo cho đơn vị quản lý, sau đó thực hiện việc khắc phục sự cố để kết nối máy tính với máy chủ của trạm điều hành.
- Khi độ phủ của trường dòng chảy 2 chiều trong vùng giao thoa của các trạm radar nhỏ, phải thực hiện kiểm tra độ phủ, chất lượng tín hiệu của từng trạm radar để đưa ra phương án xử lý thích hợp;
- Khi số liệu phân tích dòng chảy 2 chiều có nhiều giá trị bất thường, phải kiểm tra chất lượng tín hiệu của từng trạm radar, các hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực có liên quan để đưa ra phương án xử lý thích hợp.
KIỂM TRA; BẢO DƯỠNG; SỬA CHỮA, THAY THẾ; BẢO QUẢN HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC SÓNG VÀ DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN BẰNG RADAR
- Tại trạm radar biển: Máy thu, máy phát; bộ ăng ten phát, thu; bộ định vị vệ tinh GPS; thiết bị điều chỉnh tín hiệu; bộ chống sét điện tử lắp trong máy; máy tính điều khiển; bộ điều khiển và lưu giữ nguồn điện; giàn ắc quy; máy phát điện; máy điều hòa nhiệt độ; máy in; máy vi tính; trạm biến áp; hệ thống đường truyền Internet;
- Tại trạm radar biển tiêu hao năng lượng thấp: Máy thu, máy phát; bộ ăng ten phát, thu; bộ định vị vệ tinh GPS; bộ chống sét điện tử lắp trong máy; máy tính điều khiển; máy phát điện; máy in; máy vi tính; hệ thống nguồn nuôi (pin mặt trời, giàn ắc quy và bộ điều khiển hệ thống nguồn nuôi); hệ thống đường truyền Internet;
- Tại trạm điều hành: Hệ thống máy tính điều khiển; bộ điều khiển và lưu giữ nguồn điện; máy in màu và đen trắng; máy tính xách tay; máy điều hòa nhiệt độ; máy vi tính để bàn; hệ thống đường truyền Internet.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I
CÁC LOẠI MẪU, SỔ PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM RADAR BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar)
TT |
Nội dung |
Mẫu sổ |
1 |
Sổ giao ca |
Mẫu 1 - phụ lục I |
2 |
Sổ nhật ký quan trắc (các trạm radar) |
Mẫu 2 - phụ lục I |
3 |
Sổ nhật ký tổng hợp thông tin quan trắc bằng radar biển (trạm điều hành) |
Mẫu 3 - phụ lục I |
Mẫu số 1 - phụ lục I |
CƠ QUAN QUẢN LÝ
SỔ GIAO CA Quyển số:……………………
Năm: |
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRẠM
SỔ GIAO CA
Quyển số:……………………
Thực hiện từ: ngày …./…../………đến ngày……/…….../………..
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
GIAO CA |
Tình trạng máy, thiết bị |
An ninh trạm |
Ký tên |
||
Giờ |
Ngày/tháng/năm |
|
|
Ng.nhận |
Ng.giao |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 2 - phụ lục I |
CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHẬT KÝ QUAN TRẮC SÓNG, DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN
NĂM |
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRẠM
NHẬT KÝ QUAN TRẮC SÓNG, DÒNG CHẢY BỀ MẶT BIỂN
BẰNG RADAR
Quyển số: ……………….
Tháng ………..năm ……..
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Các thông số |
Giá trị |
Hướng của ăng ten thu (Bearing) |
|
Tần số trung tâm (CF) |
|
Độ rộng tần số (BW) |
|
Thời gian đồng bộ GPS (GPS Alignment) |
|
Khoảng thời gian giữa các lần phát tín hiệu (Blanking) |
|
Khoảng dừng sau khi kết thúc phát tín hiệu (Blank Delay) |
|
Thời gian của trạm đồng bộ theo giờ quốc tế (Site Time) |
|
Theo giờ UTC + 7 (Timezone) |
|
I. Các nội dung kiểm tra, theo dõi:
Ngày tháng năm
Nội dung cần theo dõi |
Giá trị hoặc tình trạng tại thời điểm |
Giá trị hoặc tình trạng tại thời điểm có sự cố xảy ra |
Ghi chú |
|||||||
1h |
4h |
7h |
10h |
13h |
16h |
19h |
22h |
|
|
|
Cảnh báo (Alerts) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dòng chảy hướng tâm quan trắc từ radar (Radials) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian có dòng chảy hướng tâm gần nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian có dòng chảy hướng tâm gần nhất đã hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian có dòng chảy hướng tâm trung bình trong khoảng 24h đã qua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy thu (Receiver) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn một chiều của máy thu tại các đường +5V, -5V và +12V (Power Supplies) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phát (Transmitter) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất phát (Power forward) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công suất phản xạ (Watts reflected) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số sóng đứng (VSWR): sóng phản xạ/sóng tới (1 - 1.5: rất tốt; 1.5 - 2.0: tốt; > 2.0: không tốt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt độ máy phát (Chassis Temperature) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt độ bộ khuếch đại (Amplifier temperature) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn một chiều của máy thu (Power supplies) tại các đường +5V và +24V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiểm tra, theo dõi các thiết bị phụ trợ
Ngày Tháng Năm
Nội dung cần theo dõi |
Giá trị hoặc tình trạng tại thời điểm có sự cố xảy ra |
Ghi chú |
Nguồn điện lưới hoặc nguồn điện được cung cấp tại chỗ thông qua các chỉ số của Vôn kế và Ampe kế; |
|
|
Bộ lưu điện |
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
Các thiết bị mạng Internet (modem, swich, router) |
|
|
Bộ ăng ten thu và phát tín hiện |
|
|
Trạm biến áp |
|
|
Máy phát điện |
|
|
Hệ thống pin mặt trời |
|
|
Hệ thống ắc quy |
|
|
Bộ điều khiển hệ thống nguồn nuôi |
|
|
Hệ thống đường truyền Internet bằng vệ tinh |
|
|
Ổ cứng của máy tính điều khiển: Boot Volume |
|
|
Ổ cứng gắn ngoài lưu trữ dữ liệu: Volume CodarArchives |
|
|
III. Các ghi chú đặc biệt
a) Những sự thay đổi thiết bị, tần số,...và nguyên nhân:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b) Những hiện tượng bất thường về thời tiết, nguồn điện, an ninh,...và thời gian xuất hiện:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
c) Nhận xét của người kiểm tra:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mẫu số 3 - phụ lục I |
CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHẬT KÝ TỔNG HỢP THÔNG TIN QUAN TRẮC BẰNG RADAR BIỂN
Năm: |
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRẠM
NHẬT KÝ TỔNG HỢP THÔNG TIN QUAN TRẮC BẰNG RADAR BIỂN
TRẠM ĐIỀU HÀNH
Quyển số: ……………………..
Tháng ………. năm ………..
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
THÔNG TIN QUAN TRẮC BẰNG HỆ THỐNG RADAR BIỂN
Thông tin cập nhật ngày tháng năm
Địa danh |
Giờ |
Thông tin về dòng chảy tầng mặt |
Thông tin cảnh báo |
|||||
Ven bờ (<20 hải lý) |
Ngoài khơi (20÷ 70 hải lý) |
Sóng |
Dòng chảy |
Ghi chú |
||||
Vận tốc (cm/s) |
Hướng |
Vận tốc (cm/s) |
Hướng |
|
|
|
||
Trạm radar: A |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
||
13 |
|
|
|
|
|
|
||
19 |
|
|
|
|
|
|
||
Trạm radar: B |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
||
13 |
|
|
|
|
|
|
||
19 |
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ TẠI TRẠM ĐIỀU HÀNH
Cập nhật ngày tháng năm
Nội dung cần theo dõi |
Tình trạng |
Ghi chú |
Máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
Các thiết bị mạng Internet (hoạt động của model, swich, router) |
|
|
Tình trạng hoạt động máy chủ 1 |
|
|
Tình trạng hoạt động máy chủ 2 |
|
|
Tình trạng hoạt động ổ cứng trong máy chủ |
|
|
Tình trạng hoạt động ổ cứng lưu trữ ngoài |
|
|
TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM RADAR
Thông tin cập nhật ngày tháng năm
TT |
Trạm |
Thời gian (giờ) |
Nhiệt độ máy thu |
Nhiệt độ máy phát |
Nguồn một chiều máy thu |
Nguồn một chiều máy phát |
Nhiệt độ bộ khuyết đại |
Cảnh báo (Alerts) |
1 |
Trạm radar: A |
10 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
||
16 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Trạm radar: B |
10 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
||
16 |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Trạm radar: C |
10 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
||
16 |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC LOẠI BIÊN BẢN, BÁO CÁO PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật hoạt động của hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng radar)
TT |
Nội dung |
Mẫu sổ |
1 |
Biên bản kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ |
Mẫu 1 - phụ lục II |
2 |
Biên bản kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất |
Mẫu 2 - phụ lục II |
3 |
Báo cáo công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ |
Mẫu 3 - phụ lục II |
4 |
Báo cáo công tác kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất |
Mẫu 4 - phụ lục II |
|
Mẫu số 1 - phụ lục II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG VÀ THAY THẾ THIẾT BỊ ĐỊNH KỲ
Trạm Radar biển:................................................................................................................
Căn cứ kế hoạch kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các trạm radar biển năm………..đã được đơn vị quản lý phê duyệt.
Hôm nay ngày …..tháng.... năm 20...., tại trạm radar biển ................................................
chúng tôi gồm:
Về phía đoàn thực hiện công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ:
1. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, đơn vị ……………………………
2. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, đơn vị ……………………………
Về phía trạm radar biển (nếu trạm thuê trông coi ghi người hợp đồng trông coi)
1. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, đơn vị ……………………………
2. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, đơn vị ……………………………
Đã cùng nhau thực hiện công tác kiêm kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ tại trạm radar biển năm 20.... Với các nội dung sau:
I. Công tác kiểm tra: (thực hiện đầy đủ các nội dung tại Điều 7 của Thông tư này).
.............................................................................................................................................
II. Công tác bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ: (tuân thủ quy định tại Điều 8 của Thông tư này).
III. Đánh giá hoạt động của trạm: (đánh giá hoạt động của trạm trước và sau khi thực hiện công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị).
Đề xuất kiến nghị những nội dung cần thay thế (nếu có).....................................................
IV. Đề xuất kiến nghị:
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN TRẠM |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
|
Mẫu số 2 - phụ lục II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày…….tháng……..năm 20…..
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ ĐỘT XUẤT
Trạm Radar biển: ……………………………….
Hôm nay ngày…..tháng....năm 20...., tại trạm radar biển ..................................................
chúng tôi gồm:
Về phía đoàn thực hiện công tác kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất:
1. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, đơn vị ……………………………
2. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, đơn vị ……………………………
Về phía trạm radar biển (nếu trạm thuê trông coi ghi người hợp đồng trông coi)
1. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, …………………………………..
2. Ông (Bà): ……………………………………….chức vụ, …………………………………..
Đã cùng nhau thực hiện công tác kiêm kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất tại trạm radar biển với các nội dung sau:
I. Công tác kiểm tra và tìm nguyên nhân: (thực hiện đầy đủ các nội theo quy trình quy định).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Công tác sửa chữa, thay thế thiết bị: (tuân thủ theo quy trình quy định).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Đánh giá hoạt động của trạm: (đánh giá hoạt động của trạm; trước và sau khi khắc phục sự cố).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Đề xuất kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN TRẠM |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
|
Mẫu số 3 - phụ lục II |
CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…………, ngày …. tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO
Công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ trạm radar biển
……….đợt…….. năm 20……..
Kính gửi: |
- Cơ quan quản lý |
Căn cứ vào kế hoạch chi tiêu ngân sách hàng năm của đơn vị (Trung tâm) đã được cấp trên phê duyệt năm …………..về việc duy trì hoạt động của trạm radar biển:…………………………. Đơn vị đã thực hiện công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ trạm radar biển………… đợt..... năm 20 ………Kết quả như sau:
- Về công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ: (kèm theo biên bản kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ của các trạm).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đánh giá hoạt động của trạm, hệ thống: (đánh giá hoạt động của trạm, hệ thống sau khi thực hiện công tác kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế thiết bị định kỳ).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đề xuất kiến nghị:
- Đối với cơ quan quản lý.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đối với cơ quan quản lý kỹ thuật.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
|
Mẫu số 4 - phụ lục II |
CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…………, ngày …. tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO
Công tác kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất trạm radar biển:…………….
Kính gửi: |
- Cơ quan quản lý |
Căn cứ vào kế hoạch chi tiêu ngân sách hàng năm của đơn vị (Trung tâm) đã được cấp trên phê duyệt năm………….. về việc duy trì hoạt động của trạm radar biển: ……………..
Đơn vị (Trung tâm) đã thực hiện công tác kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất trạm radar biển ………………Kết quả như sau:
- Công tác kiểm tra tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố đột xuất: (kèm theo biên bản kiểm tra, khắc phục trạm, hệ thống).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đánh giá hoạt động của trạm, hệ thống: (đánh giá hoạt động của trạm, hệ thống sau khi thực hiện công tác kiểm tra, khắc phục sự cố đột xuất).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đề xuất kiến nghị:
+ Đối với cơ quan quản lý
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Đối với cơ quan quản lý kỹ thuật
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây