Thông tư 07/2012/TT-BTNMT thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2012/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2012/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 04/07/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
3 tiêu chí xác định túi ni lông thân thiện với môi trường
Ngày 04/07/2012, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
03 tiêu chí xác định túi ni lông thân thiện với môi trường bao gồm: Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng theo quy định của pháp luật; Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá 02 năm hoặc có độ dày 01 lớp màng lớn hơn 30 micromet, kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20cm và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi tái chế.
Túi ni lông được cấp, gia hạn giấy chứng nhận thân thiện với môi trường phải được cập nhật vào Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm định kỳ (06 tháng/lần) cập nhật, đăng tải Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường, Danh mục sản phẩm bị thu hồi giấy chứng nhận thân thiện với môi trường trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư07/2012/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 07/2012/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 07/2012/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN TÚI NI LÔNG
THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường được nhập khẩu, sản xuất và sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến xác định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Túi ni lông đã được cấp Nhãn xanh Việt Nam theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường là túi ni lông đáp ứng các tiêu chí túi ni lông thân thiện với môi trường và được cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định tại Thông tư này.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Túi ni lông thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường bao gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ
TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
Tên Tổ chức/cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................, ngày tháng năm 20.. |
Số: ..... |
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường,
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký:………………….......………………………..
Người đại diện: .........................................Chức vụ: ......................................
Địa chỉ: ……………………............................................................................
Số điện thoại: ……………Số Fax:…………… E-mail: ................................
- Tên sản phẩm:…………………..……………………….....……………......
- Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước):………........
Hoặc
- Xuất xứ sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu): ………………………
Kèm theo bản sao chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (Certificate of Origin)
- Hồ sơ đăng ký, bao gồm: (Theo danh mục hồ sơ tại Điều 10 của Thông tư này).
(Tên tổ chức, cá nhân:) ………….cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, công nhận sản phẩm…. là túi ni lông thân thiện với môi trường./.
Tài liệu gửi kèm theo:……….. |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM TÚI NI LÔNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
Tên Tổ chức/cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................, ngày tháng năm 20.. |
- Thông tin chung về sản phẩm và cơ sở sản xuất:
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………..………..
Địa chỉ:………………………………………………………………..……..
Cán bộ liên hệ:……………………………………………………..………...
Số điện thoại…………Số Fax:…………..…Email:………...……………...
Sản phẩm đăng ký công nhận:……..…………… ……...………………...
Tên nhãn hiệu:……………………....... …………………………………….
Sản lượng sản xuất: (tấn/năm).........................................................................
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Năm 1: Sản lượng của năm trước so với thời điểm lập báo cáo
Năm 2: Sản lượng (dự kiến) của năm tại thời điểm lập báo cáo
Năm 3, 4, 5: Sản lượng dự kiến của 3 năm tiếp theo so với thời điểm lập báo cáo
- Thông tin chung phục vụ đánh giá sản phẩm
1. Báo cáo về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm:
a. Tự đánh giá về chất lượng sản phẩm; và
b. Phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 1; khoản 2 Điều 8 của Thông tư này;
Hoặc
Phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b khoản 1; khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
2. Mô tả về quy trình công nghệ sản xuất
2.1. Mô tả phương pháp và quy trình công nghệ sản xuất
Mô tả ngắn gọn phương pháp và quy trình công nghệ sản xuất (kèm theo sơ đồ mô tả quy trình công nghệ).
2.2. Danh mục hóa chất, nguyên liệu đầu vào
Stt |
Tên hóa học |
Số CAS |
Khối lượng sử dụng (kg/tấn sản phẩm) |
Ký hiệu độc tính (theo quy định quốc tế) |
Thuộc danh mục 1 và 2A của IARC |
|
Chất (1) |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Chất (i) |
|
|
|
|
Ghi chú: Khai báo tất cả các hóa chất có sử dụng trong toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm, kể cả các loại hóa chất không có mặt trong sản phẩm cuối.
2.3. Sử dụng nhiên liệu trong quá trình sản xuất
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Tổng mức tiêu hao cả năm ước tính trên 1 kg sản phẩm |
||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
|||
1 |
Điện |
kWh |
|
|
|
|
|
2 |
Khí đốt |
kWh |
|
|
|
|
|
3 |
Nhiên liệu hóa thạch khác (than, dầu DO, FO các loại) |
Kg |
|
|
|
|
|
4 |
Tổng chi cho tiêu dùng năng lượng cả năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Năm 1: Số liệu của năm trước so với thời điểm lập báo cáo
Năm 2: Số liệu (dự kiến) của năm tại thời điểm lập báo cáo
Năm 3, 4, 5: Số liệu dự kiến của 3 năm tiếp theo so với thời điểm lập báo cáo
3. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Mô tả, hướng dẫn ngắn gọn về việc sử dụng sản phẩm.
4. Báo cáo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
Cơ sở/doanh nghiệp tự đánh giá về việc tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật và kết quả triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường trước, trong và sau quá trình sản xuất sản phẩm.
Đối với sản phẩm túi ni lông đáp ứng tiêu chí tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Thông tư này, đề nghị điền thêm mẫu kế hoạch thu hồi tái chế quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC 3
MẪU KẾ HOẠCH THU HỒI TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
Tên Tổ chức/cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................, ngày tháng năm 20.. |
Số: ..... |
KẾ HOẠCH THU HỒI TÁI CHẾ
Đối với túi ni lông có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét) và kích thước nhỏ nhất của túi lớn hơn 20 cm (xăngtimét)
1. Thông tin chung:
- Tên tổ chức/cá nhân đăng ký:………………….......…………………..
- Người đại diện: .........................................Chức vụ: ..............................
- Địa chỉ: ……………………....................................................................
- Số điện thoại: …………… Số Fax:…………… E-mail: .........................
- Tên sản phẩm :…………………..……………………….....…………….
- Số lượng sản phẩm sản xuất hoặc nhập khẩu/đơn vị thời gian…………
- Địa điểm sản xuất/xuất sứ sản phẩm:
...................................................................................................................
2. Kế hoạch thu hồi tái chế:
2.1. Mô tả kế hoạch thu hồi sản phẩm sau khi thải bỏ
Mô tả về kế hoạch hay giải pháp để hạn chế lượng, phương pháp thu gom và xử lý chất thải phát sinh sau khi sử dụng sản phẩm.
Doanh nghiệp có hướng dẫn trên bao bì về phương pháp thải bỏ, tiêu hủy bao bì sau khi sử dụng không?
1. Có 2. Không
2.2. Địa chỉ cơ sở tái chế, người chịu trách nhiệm, số điện thoại, fax.
(nếu có các cơ sở liên kết thực hiện tái chế thì kèm theo văn bản ký kết thỏa thuận/hợp đồng nguyên tắc và ghi đầy đủ các thông tin theo mục 2 của Phụ lục này)
2.3. Mô tả quy trình công nghệ xử lý tái chế
2.4. Sản phẩm tái chế: đặc tính kỹ thuật và công dụng
2.5. Giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình tái chế
3. Giải pháp thực hiện:
3.1. Phương pháp, nhân lực, trang thiết bị cho việc thu hồi
3.2. Dự kiến khối lượng sản phẩm thải bỏ được thu hồi/đơn vị thời gian (sản phẩm thải bỏ của chính cơ sở và sản phẩm tương tự)
3.3. Năng lực tái chế của cơ sở hoặc các cơ sở liên kết và dự kiến khối lượng sản phẩm thu hồi được tái chế
3.4. Dự trù kinh phí thực hiện
4. Kết luận và kiến nghị
4.1. Tính khả thi của phương án
4.2. Kiến nghị
5. Cam kết
Tài liệu gửi kèm theo :……… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ |
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN CAM KẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
___________________
..................., ngày tháng năm 20…
BẢN CAM KẾT
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
Tên Tổ chức/Cơ sở đăng ký/cá nhân:.............................................................
Đại diện:.................................... Chức vụ: ...................................................
Địa chỉ liên hệ...............................................................................................
Số điện thoại:............................... Số Fax:...................... E-mail: ................
Xin cam kết sản phẩm túi ni lông …. (tên sản phẩm) của chúng tôi sản xuất/nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký nộp ngày … tháng … năm … có khả năng phân hủy sinh học theo tiêu chuẩn ……….. của………..
Chúng tôi cam kết nộp phiếu kết quả đánh giá phân hủy sinh học cho Tổng cục Môi trường trước ngày … tháng … năm …
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về cam kết này.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
Số: .........../CN- TCMT
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 132/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường;
Căn cứ kết luận của Hội đồng đánh giá hồ sơ;
Xét đề nghị của Cơ quan thường trực đánh giá…
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp Giấy chứng nhận sản phẩm túi ni lông …… là túi ni lông thân thiện với môi trường đáp ứng các quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…tháng…năm…..
(Giấy chứng nhận được gia hạn lần thứ… có hiệu lực đến ngày…tháng…năm…)
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20.... TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 6
MẪU ĐĂNG KÝ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
Tên Tổ chức/cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................, ngày tháng năm 20.. |
Số: ..... |
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Những thông tin chung:
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký :………………….......………………………..
Người đại diện : .........................................Chức vụ: ......................................
Địa chỉ: ……………………............................................................................
Số điện thoại: ……………Số Fax:…………… Địa chỉ E-mail : ..................
Tên sản phẩm…………………..……………………….....……………......
Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước):………........
Hoặc
Xuất xứ sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu): …………………………..
Kèm theo bản sao chứng nhận nguồn gốc sản phẩm
Số điện thoại: ………….. ……………Số Fax:……………...........................
Đã được cấp chứng nhận số…………
2. Những thay đổi về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm:
- Độ dày một lớp màng:
- Kích thước nhỏ nhất:
- Khả năng phân hủy sinh học:
- Thời gian phân hủy:
3. Những thay đổi về hàm lượng kim loại nặng (Nếu có ghi nồng độ (mg/kg)):
Có Không Có Không
Asen (As): |
|
Cadimi(Cd): |
|
Chì (Pb): |
|
Đồng (Cu): |
|
Kẽm (Zn): |
|
Thủy ngân (Hg): |
|
Niken (Ni): |
|
|
|
4. Phương pháp thử nghiệm:
- Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN):
- Tiêu chuẩn quốc tế hoặc tương đương:
5. Phòng thí nghiệm thực hiện phân tích sản phẩm (được công nhận ISO/IEC):
- Phòng thí nghiệm nước ngoài:
- Phòng thí nghiệm trong nước:
6. Báo cáo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (gửi kèm theo Hồ sơ)
7. Những thay đổi khác:
- Công nghệ, quy trình sản xuất:
- Công dụng sản phẩm:
- Phương án thu hồi tái chế/điều kiện phân hủy sinh học:
- Những thay đổi khác liên quan đến sản phẩm (nếu có):
8. Mẫu sản phẩm (gửi kèm Hồ sơ).
9. Cam kết sản phẩm túi ni lông đề nghị gia hạn không có thay đổi so với sản phẩm cùng loại đã được công nhận thân thiện với môi trường.
Trân trọng đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây