Thông tư 07/2012/TT-BTNMT thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường

thuộc tính Thông tư 07/2012/TT-BTNMT

Thông tư 07/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2012/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành:04/07/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

3 tiêu chí xác định túi ni lông thân thiện với môi trường
Ngày 04/07/2012, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
03 tiêu chí xác định túi ni lông thân thiện với môi trường bao gồm: Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng theo quy định của pháp luật; Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá 02 năm hoặc có độ dày 01 lớp màng lớn hơn 30 micromet, kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20cm và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi tái chế.
Túi ni lông được cấp, gia hạn giấy chứng nhận thân thiện với môi trường phải được cập nhật vào Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm định kỳ (06 tháng/lần) cập nhật, đăng tải Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường, Danh mục sản phẩm bị thu hồi giấy chứng nhận thân thiện với môi trường trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2012.

Xem chi tiết Thông tư07/2012/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
------------------
Số: 07/2012/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2012
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN TÚI NI LÔNG
THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường,
 
 
 
Thông tư này quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường được nhập khẩu, sản xuất và sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến xác định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
1. Túi ni lông được cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trên cơ sở kết quả đánh giá, kết luận của Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường (sau đây viết tắt là Hội đồng) sau khi nhận được đầy đủ, hợp lệ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường. Hội đồng phải bảo đảm có ít nhất 07 (bảy) thành viên, với cơ cấu và thành phần như sau: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và các thành viên Hội đồng là những người có trình độ từ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với yêu cầu, có kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.
2. Hội đồng có chức năng tư vấn giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí được quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng và kết luận theo đa số.
4. Điều kiện tổ chức phiên họp chính thức của Hội đồng: Có mặt Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng, có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập Hội đồng và đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
5. Các hoạt động của Hội đồng được tổ chức thực hiện thông qua Cơ quan thường trực đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường giao 01(một) tổ chức, bộ phận chuyên môn thuộc Tổng cục có chức năng, nhiệm vụ phù hợp làm Cơ quan Thường trực đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường (sau đây viết tắt là Cơ quan Thường trực).
2. Nhiệm vụ và hoạt động của Cơ quan Thường trực:
a) Giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường;
b) Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng với cơ cấu và thành phần theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định;
c) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng tiến hành phiên họp;
d) Tiếp nhận kết quả đánh giá hồ sơ của các thành viên Hội đồng và tiến hành các thủ tục cần thiết trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, cấp hoặc gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường giao.
1. Túi ni lông được cấp, gia hạn Giấy chứng nhận thân thiện với môi trường phải được cập nhật vào Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường. Túi ni lông bị thu hồi Giấy chứng nhận thân thiện với môi trường được đưa ra khỏi Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường.
2. Định kỳ sáu (06) tháng một lần, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cập nhật, đăng tải Danh mục sản phẩm thân thiện với môi trường, Danh mục sản phẩm bị thu hồi Giấy chứng nhận thân thiện với môi trường trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi trường.
Túi ni lông đã được cấp Nhãn xanhViệt Nam theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trườnglà túi ni lông đáp ứng các tiêu chí túi ni lông thân thiện với môi trườngvà được cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định tại Thông tư này.
Chương II
 
Điều 8. Tiêu chí túi ni lông thân thiện với môi trường
Túi ni lông thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
1. Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau:
a) Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét), kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20 cm (xăngtimét) và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi, tái chế;
b) Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá hai (02) năm.
2. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg.
3. Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Phương pháp thử nghiệm xác định các thông số quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Thông tư này thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASTM 6954, ASTM 6400, tiêu chuẩn Châu Âu EN 13432, tiêu chuẩn Ô-xtrây-lia AS 4736-2006 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
2. Việc thử nghiệmphải được tiến hành bởi các phòng thử nghiệm được công nhận theo ISO/IEC 17025 đối với các chỉ tiêu tương ứng.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường bao gồm:
1. 01 (một) bản đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
3. 01 (một) bản sao của 01 (một) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
4. 01 (một) bản sao của 01 (một) trong các văn bản sau:
a) Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành;
b) Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết ca cơ sở.
5. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm (Certificate of Origin) đối với sản phẩm túi ni lông nhập khẩu.
6. 01 (một) báo cáo kết quả quan trắc, giám sát môi trường định kỳ mới nhất của cơ sở sản xuất.
7. 01 (một) Phiếu kết quả thử nghiệm và 02 mẫu sản phẩm đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Thông tư này. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường chưa có kết quả thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
8. 01 (một) bản mô tả sản phẩm túi ni lông có khả năng phân hủy sinh học và các tài liệu có liên quan: Giới thiệu thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất; đặc tính của sản phẩm; nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa; hướng dẫn sử dụng, bảo quản theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này hoặc Kế hoạch thu hồi tái chế túi ni lông có độ dày lớn hơn 30 µm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3kèm theo Thông tư này.
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường chưa có kết quả thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm phải cam kết theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này để xem xét, cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày túi ni lông được cấp Giấy chứng nhận, tổ chức, cá nhân đăng ký phải tổ chức thử nghiệm và gửi kết quả thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm đến Tổng cục Môi trường để hoàn thiện hồ sơ.
3. Việc thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này gửi về Tổng cục Môi trường để tổ chức xem xét, đánh giá cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường. Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường có trách nhiệm trả lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ sung.
3. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập và tổ chức phiên họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
1. Căn cứ vào hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân, đề xuất của Cơ quan Thường trực và kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường của Hội đồng, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp Hội đồng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đối với từng loại túi ni lông thân thiện với môi trường đã đăng ký. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký biết và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường có hiệu lực không quá 36 (ba mươi sáu) tháng, kể từ ngày được cấp.
Điều 14. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường được gia hạn trong trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp hết hiệu lực và sản phẩm bảo đảm đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Trước khi Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường hết hiệu lực 60 (sáu mươi) ngày, tổ chức, cá nhân lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn gửi Tổng cục Môi trường để xem xét, gia hạn Giấy chứng nhận. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
a) 01 (một) bản đăng ký gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này kèm theo mô tả sản phẩm bảo đảm đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
b) 01 (một) Bản sao Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường đã được cấp.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ sung.
4. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm gia hạn Giấy chứng nhận đã cấp đối với từng loại túi ni lông thân thiện với môi trường.
5. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn có hiệu lực không quá 24 (hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày được gia hạn.
1. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm, tổ chức, cá nhân sản xuất không đáp ứng các tiêu chí về túi ni lông thân thiện với môi trường quy định tại Điều 8 của Thông tư này khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm không thực hiện các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 của Thông tư này;
c) Sản phẩm túi ni lông bị thu hồi Nhãn xanh Việt Nam.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày xác định sản phẩm túi ni lông thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan thường trực có trách nhiệm báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Chương III
 
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký, công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCMT(300).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Cách Tuyến
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Công báo tiếng Anh
Circular 07/2012/TT-BTNMT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 07/2012/TT-BTNMT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất