Quyết định 1862/QĐ-TTg 2017 giám sát giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1862/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1862/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 23/11/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 23/11/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 1862/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển giai đoạn 2018 - 2020.
Kế hoạch bao gồm các nhiệm vụ chính như: Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ; Xây dựng, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả; Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng; Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển…
Trong đó, giai đoạn từ 2018 - 2020, sẽ thực hiện nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm dầu trên biển bằng phương pháp phân hủy sinh học; Xây dựng, ban hành Quy trình giám sát sự cố tràn dầu trên biển và Quy trình giám sát sự cố hóa chất độc trên biển… Trong năm 2018, xây dựng cơ chế hỗ trợ, đền bù, khắc phục hậu quả do sự cố hóa chất độc trên biển gây ra đối với lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1862/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1862/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1862/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VỀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ RỦI RO, KHẮC PHỤC VÀ GIẢI QUYẾT HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU, HÓA CHẤT ĐỘC TRÊN BIỂN GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
---------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá rủi ro khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển giai đoạn 2018 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
Đảm bảo đến năm 2020, hoàn thiện khung pháp lý, kiện toàn, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
2. Yêu cầu
Bảo đảm triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển khi có tình huống xảy ra.
1. Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
2. Xây dựng, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
3. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
4. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
5. Hợp tác quốc tế về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: (Phụ lục kèm theo).
- Ngân sách nhà nước;
- Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các bộ, cơ quan liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện hàng năm trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch;
b) Chủ trì theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Thủ tướng Chính phủ; trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
c) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm được giao trong Kế hoạch.
2. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và các bộ, cơ quan có liên quan có trách nhiệm:
a) Chủ động bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách được giao hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch;
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn; Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VỀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ RỦI RO, KHẮC PHỤC VÀ GIẢI QUYẾT HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU, HÓA CHẤT ĐỘC TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1862/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
|||
1 |
Xây dựng Quy chế phối hợp trong giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
2 |
Xây dựng, ban hành Quy trình giám sát sự cố tràn dầu trên biển. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
2018 - 2020 |
3 |
Xây dựng, ban hành Quy trình giám sát sự cố hóa chất độc trên biển |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
2018 -2020 |
4 |
Xây dựng, ban hành Quy trình khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố môi trường do sự cố hóa chất độc trên biển gây ra |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông; vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
2018-2019 |
5 |
Xây dựng, ban hành Quy định kỹ thuật xử lý ô nhiễm dầu bằng phương pháp phân hủy sinh học |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan |
2018-2019 |
6 |
Xây dựng, ban hành Quy trình đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường, xây dựng và thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường do sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan |
2018-2019 |
7 |
Xây dựng, ban hành Quy trình lập hồ sơ đòi bồi hoàn thiệt hại do sự cố hóa chất độc trên biển gây ra |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan |
2018-2019 |
8 |
Xây dựng, ban hành Quy trình kỹ thuật xác định vị trí, thời gian, nguồn gốc dầu tràn hỗ trợ xác định nguyên nhân sự cố tràn dầu |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành liên quan |
2018-2020 |
9 |
Xây dựng, ban hành Quy định kỹ thuật thử định tính, bán định lượng và định lượng các chỉ tiêu hóa học của mẫu nước biển phục vụ công tác giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan |
2018 -2020 |
10 |
Xây dựng, ban hành Quy định kỹ thuật xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan |
2018 -2019 |
11 |
Xây dựng cơ chế hỗ trợ, đền bù, khắc phục hậu quả do sự cố hóa chất độc trên biển gây ra đối với lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan |
2018 |
II |
Xây dựng, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
|||
12 |
Xây dựng Đề án kiện toàn và nâng cao năng lực hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2019 -2020 |
13 |
Xây dựng Đề án kiện toàn và nâng cao năng lực hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố hóa chất độc trên biển |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2019-2020 |
14 |
Dự án Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2019-2020 |
15 |
Dự án Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố hóa chất độc trên biển |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2019 - 2020 |
16 |
Xây dựng Đề án phát triển mô hình dịch vụ công, xã hội hóa hoạt động khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2019 - 2020 |
III |
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
|||
17 |
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2018 - 2020 |
18 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố hóa ;chất độc trên biển |
Bộ Công Thương |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
2018-2020 |
IV |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
|||
19 |
Nghiên cứu phương pháp kỹ thuật xác định vị trí, thời gian, nguồn gốc dầu tràn hỗ trợ xác định nguyên nhân sự cố tràn dầu |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành liên quan |
2018 -2020 |
20 |
Nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm dầu trên biển bằng phương pháp phân hủy sinh học (bioremediation) |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Công Thương; Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan liên quan |
2018 -2020 |
21 |
Nghiên cứu, chế tạo thiết bị đo cầm tay và các bộ thử kèm theo phục vụ giám sát nhanh độc tố CN-, phenol và một số kim loại nặng trong môi trường biển |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Đại học Quốc gia Hà Nội |
2018 - 2019 |
22 |
Nghiên cứu tích hợp công nghệ 3S (RS-GIS-GPS) và các quá trình thủy động lực trong giám sát, dự báo và đánh giá nguy cơ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu gây ra |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ |
2018-2020 |
23 |
Nghiên cứu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và giải pháp phục hồi nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh tại vùng biển ven bờ Việt Nam do sự cố tràn dầu, hóa chất độc và xây dựng sổ tay hướng dẫn về quy trình, biện pháp phục hồi môi trường, nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh tại vùng biển ven bờ do sự cố tràn dầu, hóa chất độc gây ra |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2018-2020 |
V |
Hợp tác quốc tế về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
|||
24 |
Hợp tác quốc tế về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan |
2018-2020 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây