Thông tư hướng dẫn việc Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân vay vốn

thuộc tính Thông tư liên tịch 01-TT/LB

Thông tư hướng dẫn việc Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân vay vốn
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01-TT/LB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Đỗ Quế Lượng; Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành:06/01/1997
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 01-TT/LB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - TÀI CHÍNH SỐ 01/TT-LB
NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VIỆC NGÂN HÀNG
PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO CHO HỘI NÔNG DÂN VAY VỐN

 

Thi hành sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 428/KTKH ngày 25/01/1996 "Về việc cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng phục vụ người nghèo", Liên Bộ Ngân hàng Nhà nước - Tài chính hướng dẫn việc Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân Việt Nam vay vốn như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

 

1. Ngân hàng phục vụ người nghèo trích từ vốn điều lệ của mình để cho Hội nông dân Việt Nam vay số tiền là 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng). Đây là khoản cho vay theo đối tượng chỉ định của Chính phủ nhằm tạo điều kiện ban đầu cho hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam.

2. Quỹ hỗ trợ nông dân phải sử dụng toàn bộ số tiền vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo để hỗ trợ vốn cho nông dân theo quy định tại các văn bản: Văn bản số 4035/KTKH ngày 26/7/1995 của Chính phủ "Về việc thành lập Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam"; Thông tư số 73/TC-TCNH ngày 9/10/1995 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam"; Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam "Hướng dẫn Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam quản lý vốn hỗ trợ nông dân" và Quy định tạm thời về tổ chức và hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân ban hành theo Quyết định thành lập Quỹ hỗ trợ nông dân số 80/QĐ/HND ngày 02/3/1996 của Ban thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam.

3. Hội nông dân Việt Nam (Bên vay vốn) phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng vốn vay, thu hồi vốn và trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng phục vụ người nghèo cả gốc và lãi. Trường hợp vốn vay bị rủi ro bất khả kháng, Hội nông dân Việt Nam có trách nhiệm làm việc với các Bộ, ngành có liên quan để tìm biện pháp xử lý, đồng thời huy động mọi nguồn vốn để hoàn trả đầy đủ vốn vay cho Ngân hàng phục vụ người nghèo.

 

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

 

1. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân Việt Nam vay vốn với lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo trừ lùi 0,35% tháng (trước 01/10/1996) và trừ lùi 0,5% tháng (từ 01/10/1996). Khi Ngân hàng phục vụ người nghèo thay đổi lãi suất cho vay đối với hộ nghèo thì phải thông báo kịp thời cho Hội nông dân Việt Nam biết để hai bên điều chỉnh lãi suất trên hợp đồng vay vốn đã ký kết.

2. Thời hạn cho vay là 5 năm tính từ ngày phát món vay đầu tiên; trường hợp hết thời hạn cho vay, Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu tiếp tục sử dụng số tiền vay 40 tỷ đồng thì Hội nông dân Việt Nam phải có văn bản đề nghị liên Bộ xem xét và trình Chính phủ quyết định. Định kỳ trả nợ gốc và lãi do hai bên thoả thuận trên hợp đồng vay vốn.

3. Thủ tục vay vốn:

Hội nông dân Việt Nam phải làm thủ tục vay vốn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng phục vụ người nghèo như sau:

- Đơn xin vay;

- Hợp đồng vay vốn;

- Giấy nhận nợ.

Trường hợp giải ngân số tiền vay tại tỉnh, thành phố thì bên nhận tiền vay trực tiếp là Hội nông dân tỉnh, thành phố phải làm giấy nhận nợ với Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh, thành phố (bên phát tiền vay trực tiếp); giấy nhận nợ là chứng từ gốc được làm 4 liên: Lưu tại Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh, thành phố 1 liên; Hội nông dân tỉnh, thành phố 1 liên; gửi ngay trong ngày nhận nợ cho Hội nông dân Việt Nam 1 liên và Ngân hàng phục vụ người nghèo Trung ương 1 liên. Sau khi đã giải ngân xong 40 tỷ đồng, Hội nông dân Việt Nam và Ngân hàng phục vụ người nghèo tiến hành lập bảng kê, đối chiếu, xác nhận nợ và Hội nông dân Việt Nam làm giấy nhận nợ toàn bộ 40 tỷ đồng với Ngân hàng phục vụ người nghèo.

4. Việc giải ngân số tiền vay: Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam có trách nhiệm giải ngân kịp thời số tiền vay đến hộ nông dân được hỗ trợ vốn và tổ chức quản lý, hạch toán số tiền vay, tiền hỗ trợ cho nông dân theo đúng chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước.

Để giúp Hội nông dân giải ngân số tiền vay được thuận lợi và nhanh chóng trong thời gian đầu Quỹ hỗ trợ nông dân mới đi vào hoạt động, Hội nông dân Việt Nam có thể hợp đồng với Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh, thành phố phát tiền vay để giải ngân vốn hỗ trợ trực tiếp cho Hội nông dân cấp tỉnh, thành phố.

5. Hàng quý, Hội nông dân Việt Nam gửi báo cáo tình hình sử dụng vốn vay và trả nợ Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước, đồng thời chịu sự kiểm tra và giám sát của Liên bộ về việc sử dụng vốn vay. Những vướng mắc trong quá trình hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân, Hội nông dân Việt Nam cần phản ánh kịp thời đối với Liên bộ để xem xét và trình Chính phủ giải quyết.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Ngân hàng phục vụ người nghèo và Hội nông dân Việt Nam có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Việc sửa đổi, bổ sung các quy định tại Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất