Thông tư 98/2013/TT-BTC quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 98/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 98/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/07/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là yêu cầu của Bộ Tài chính tại Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/07/2013 về việc hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
Theo Thông tư này, nguồn vốn hỗ trợ về nhà ở (40 triệu đồng/hộ đối với trường hợp nhà ở hiện bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng lại mới và 20 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà hiện có) được lấy chủ yếu từ ngân sách Trung ương với các mức cụ thể như sau: Hỗ trợ 100% đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương trên 70% dự toán chi cân đối ngân sách địa phương; hỗ trợ 95% đối với địa phương nhận bổ sung cân đối từ 50 - 70%; hỗ trợ 90% đối với địa phương nhận bổ sung cân đối dưới 50% và 80% đối với các địa phương còn lại.
Việc lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được thực hiện theo quy định hiện hành; trong đó, sau khi UBND cấp huyện phân bổ kinh phí hỗ trợ và cấp kinh phí ủy quyền cho UBND cấp xã, UBND cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để tạm ứng lần đầu hoặc thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình, với mức tạm ứng không vượt quá 60% mức ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
Đồng thời, UBND cấp xã cũng có trách nhiệm giám sát để các hộ gia đình sử dụng tiền hỗ trợ nhà ở cho người có công đúng mục đích, đảm bảo chất lượng nhà ở sau khi xây dựng sửa chữa...
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/09/2013.
Xem chi tiết Thông tư98/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 98/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 98/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/04/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- 40 (Bốn mươi) triệu đồng/hộ đối với trường hợp nhà ở hiện có bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới
- 20 (Hai mươi) triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở hiện có.
Việc lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước. Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
UBND cấp xã thực hiện rút dự toán tại KBNN để tạm ứng lần đầu hoặc thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình. Hồ sơ tạm ứng lần đầu gồm danh sách các hộ gia đình đề nghị tạm ứng và mức vốn đề nghị tạm ứng. Mức tạm ứng cho đối tượng tối đa không vượt quá 60% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ. Việc tạm ứng cho các hộ gia đình trên cơ sở đề nghị của từng hộ gia đình theo mẫu đề nghị tạm ứng (Phụ lục số 1 đính kèm).
Sau khi có hồ sơ xác nhận khối lượng hoàn thành (xác định việc xây xong nhà hoặc sửa chữa xong nhà theo quy định của Bộ Xây dựng) của UBND xã (kèm theo bảng kê, ký nhận của hộ gia đình đã nhận tạm ứng, mức vốn còn lại đề nghị được thanh toán), KBNN thanh toán tiếp phần còn lại cho UBND cấp xã để chi trả cho các hộ gia đình; đồng thời chuyển từ tạm ứng sang thực chi ngân sách. Khi cấp tiếp số tiền còn lại cho các hộ gia đình, UBND xã lập bảng kê, ký nhận của hộ gia đình đã nhận kinh phí hỗ trợ về nhà ở để làm căn cứ quyết toán ngân sách theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……. tháng……..năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số……./TT-BTC ngày……………của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (thị trấn)………..
Tên tôi là:.............................................................................................................................
(Tên người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở)
Số chứng minh nhân dân: ……………………cấp ngày……………do công an………… cấp.
Nơi đăng ký hội khẩu thường trú: ..........................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Đại diện cho hộ gia đình có tên trong danh sách được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở là ……… triệu đồng. Tôi làm đơn này đề nghị được tạm ứng kinh phí để xây dựng (hoặc sửa chữa) nhà ở với số tiền: …………triệu đồng.
Tôi xin cam kết sử dụng kinh phí được hỗ trợ để xây mới (hoặc sửa chữa nhà ở) và chịu trách nhiệm trước pháp Luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND cấp xã |
Người làm đơn |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
Phụ lục số 2
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
Trong đó |
|||||
Tổng số hộ |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa |
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (40 trđ/hộ) |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
Ngân sách địa phương đảm bảo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ bao gồm đối tượng đủ Điều kiện hỗ trợ, UBND cấp tỉnh đã tổng hợp, báo cáo Đoàn Giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
Phụ lục số 3
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Họ và tên người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Thuộc diện xây mới (hỗ trợ 40 trđ/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa (hỗ trợ 20 trđ/hộ) |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
||
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
A |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
I |
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ bao gồm đối tượng đủ Điều kiện hỗ trợ, UBND cấp tỉnh đã tổng hợp, báo cáo Đoàn Giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
Phụ lục số 4
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
Trong đó |
|||||
Tổng số hộ |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa |
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (40 trđ/hộ) |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
Ngân sách địa phương đảm bảo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách bổ sung được kê khai, rà soát năm 2013.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
Phụ lục số 5
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Họ và tên người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Thuộc diện xây mới (hỗ trợ 40 trđ/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa (hỗ trợ 20 trđ/hộ) |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
||
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (40 trđ/hộ) |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
A |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
I |
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách bổ sung được kê khai, rà soát năm 2013.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây