Thông tư 53/2012/TT-BTC quản lý kinh phí các cuộc Tổng điều tra thống kê
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 53/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 09/04/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 53/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ---------------- Số: 53/2012/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc
Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp,
Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các cuộc Tổng điều tra thống kê (sau đây gọi tắt là tổng điều tra) do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; trên cơ sở quyết định tổng điều tra do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phương án tổng điều tra, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này; cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổng điều tra xây dựng dự toán kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan chủ quản trực tiếp tổng hợp gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ để trình Quốc hội quyết định và giao dự toán kinh phí tổng điều tra trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan.
Việc sử dụng và quyết toán kinh phí cuộc tổng điều tra thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Một số nội dung cụ thể được hướng dẫn tại Thông tư này như sau:
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về PCTN; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI TỔNG ĐIỀU TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung chi |
Khung, mức chi tối đa |
---|---|---|
1 |
Chi xây dựng phương án tổng điều tra thống kê, biểu mẫu và quy trình tổng điều tra |
|
a |
Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt |
2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng/đề cương |
b |
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt |
4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng/đề cương |
2 |
Chi lập mẫu phiếu điều tra |
|
a |
Đến 30 chỉ tiêu |
750.000 đồng/mẫu phiếu được duyệt |
b |
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
1.000.000 đồng/mẫu phiếu được duyệt |
c |
Trên 40 chỉ tiêu |
1.500.000 đ/mẫu phiếu được duyệt |
3 |
Chi điều tra thử để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, biểu mẫu tổng điều tra |
Theo các nội dung, mức chi tương ứng quy định tại Phụ lục này. |
4 |
Chi hội thảo nghiệp vụ chuyên môn, lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án tổng điều tra; nghiệm thu phương án tổng điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả tổng điều tra |
|
a |
Hội thảo |
|
|
- Người chủ trì |
200.000 đồng/người/buổi |
|
- Thư ký |
150.000 đồng/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
70.000 đồng/người/buổi |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
300.000 đồng/bài viết |
b |
Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu |
|
|
- Chủ tịch hội đồng |
400.000 đồng/người/buổi |
|
- Thành viên hội đồng, thư ký |
300.000 đồng/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đồng/người/buổi |
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện |
500.000 đồng/bài viết |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng |
300.000 đồng/bài viết |
c |
Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia, nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng). |
1.000.000 đồng/bài viết (tối đa không quá 5 chuyên gia/1 tài liệu lấy ý kiến), |
d |
Chi nước uống, thuê hội trường và các chi phí khác phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có). |
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ chi tổ chức hội nghị. |
5 |
Chi xây dựng tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, tổ trưởng tổ điều tra |
Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút |
6 |
Chi in ấn, vận chuyển tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản ấn phẩm điều tra và các tài liệu khác phục vụ cho công tác tổng điều tra |
Chi in ấn: Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu. Chi vận chuyển: Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ). |
7 |
Chi văn phòng phẩm, đồ dùng thiết yếu trực tiếp phục vụ công tác điều tra cho điều tra viên |
Thực hiện theo hợp đồng với nhà cung cấp trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu. |
8 |
Chi hội nghị triển khai, tổng kết, tập huấn nghiệp vụ tổng điều tra cho các điều tra viên |
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ chi tiêu hội nghị và chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, |
9 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra (nếu có) |
|
a |
Cá nhân: + Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu |
30.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu |
b |
Tổ chức: + Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu |
70.000 đồng/phiếu 85.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/phiếu |
10 |
Chi điều tra |
|
a |
- Thuê người làm công tác vẽ sơ đồ địa bàn điều tra, rà soát, lập danh sách các đơn vị tổng điều tra. |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 830.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng: 22 ngày x 250%). |
b |
- Thuê điều tra viên, tổ trưởng tổ điều tra, (đối với trường hợp phải thuê ngoài). - Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường. |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 830.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng: 22 ngày x 250%). |
c |
Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng : 22 ngày x 150%). |
d |
Chi lập chọn dàn mẫu tổng điều tra, phân tích mẫu điều tra (trường hợp phải thuê ngoài, nếu có). |
Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thoả thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ. |
11 |
Chi xử lý kết quả tổng điều tra |
|
a |
Xây dựng phần mềm tin học. Chi nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu kết quả tổng điều tra. Chi xây dựng cơ sở dữ liệu, trang Web. |
Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử. |
b |
Nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra.
|
Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền công thuê điều tra viên thu thập số liệu; mức khoán cụ thể tuỳ theo tính chất phức tạp của phiếu điều tra trong các cuộc Tổng điều tra, nhưng tối đa không quá 7% mức tiền công thuê điều tra viên thu thập số liệu" |
12 |
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (nếu cần thiết). Số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì điều tra quyết định, nhưng tối đa không quá 10 chuyên gia cho một cuộc tổng điều tra |
1.500.000 đồng/báo cáo. |
13 |
Chi viết báo cáo kết quả tổng điều tra |
|
a |
Báo cáo phân tích theo chuyên đề: Tuỳ theo tính chất, quy mô của cuộc tổng điều tra |
7.000.000 đồng – 10.000.000 đồng/báo cáo |
b |
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). Tuỳ theo tính chất, quy mô của cuộc tổng điều tra |
10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng/báo cáo |
14 |
Chi công bố kết quả điều tra |
|
a |
Chi tổ chức hội nghị công bố |
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ chi tiêu hội nghị. |
b |
Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng |
Mức chi căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
15 |
Chi thuê bảo quản phiếu tổng điều tra (nếu có) |
Mức chi theo hợp đồng, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ). |
16 |
Chi tổng kết, khen thưởng |
Mức chi thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. |
17 |
Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động tổng điều tra |
|
a |
Công tác phí, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, điện, xăng xe, chi khác. |
Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành và căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. |
b |
Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra
|
Thực hiện theo mức chi dịch thuật quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 6/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước. |
c |
Chi xuất bản các sản phẩm điện tử phục vụ tổng điều tra và xuất bản kết quả điều tra cho đối tượng phải cung cấp; Chi mua sắm linh kiện thay thế cho các thiết bị máy móc phục vụ Tổng điều tra (nhập tin, scanning...) |
Theo quy định hiện hành về mua sắm tài sản và cung cấp dịch vụ; mức chi theo giá hợp đồng cung cấp dịch vụ, hàng hóa và hóa đơn thực tế. |
d |
Chi mua sắm thiết bị nhập tin, xử lý dữ liệu |
Thực hiện theo hợp đồng với nhà cung cấp trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu và trong phạm vi dự toán mua sắm tài sản đã được phê duyệt |
đ |
Làm ngoài giờ |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây