Thông tư 42/2016/TT-NHNN về xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 42/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2016/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
Theo đó, việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân dựa vào 05 tiêu chí với tổng điểm xếp hạng là 100 điểm; trong đó tiêu chí vốn chiếm 10 điểm; tiêu chí chất lượng tài sản chiếm 30 điểm; tiêu chí năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát chiếm 30 điểm; tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh chiếm 10 điểm; tiêu chí khả năng chi trả chiếm 20 điểm.
Quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào 04 hạng: Hạng A (tốt) có tổng điểm xếp hạng từ 80 điểm trở lên; Hạng B (khá) có tổng điểm xếp hạng từ 70 đến dưới 80 điểm; Hạng C (trung bình) có tổng điểm xếp hạng từ 60 điểm đến dưới 70 điểm; Hạng D (yếu kém) có tổng điểm xếp hạng dưới 60 điểm. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân có từ 1 tiêu chí hoặc từ 2 tiêu chí thành phần trở lên ở bất kỳ tiêu chí nào bị chấm điểm 0 thì thứ hạng bị giảm một bậc.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2017.
Xem chi tiết Thông tư42/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 42/2016/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 42/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
Tổng điểm cho các tiêu chí xếp hạng là 100 điểm và điểm phân bổ cho từng tiêu chí như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tiêu chí Vốn có điểm tối đa là 10 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
Tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu liên tục trong năm được 2 điểm. Mỗi lần vi phạm tỷ lệ an toàn vốn (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm.
Tiêu chí Chất lượng tài sản có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
Tiêu chí Năng lực, quản trị, điều hành, kiểm soát có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 4 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
Tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh có điểm tối đa là 10 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
Tiêu chí Khả năng chi trả có điểm tối đa là 20 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần với điểm như sau:
Tổng điểm xếp hạng của quỹ tín dụng nhân dân là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và Điều 10 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc các quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BIỂU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH
PHỐ/CỤC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………..
BÁO CÁO KẾT QUẢ XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Năm ...
STT |
Tên Quỹ tín dụng nhân dân |
Số điểm của các tiêu chí |
Xếp hạng chung |
|
|||||
Vốn |
Chất lượng tài sản |
Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát |
Kết quả hoạt động kinh doanh |
Khả năng chi trả |
|
|
|||
Tổng số điểm |
Xếp hạng |
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các cột (3), (4), (5), (6), (7), ghi số điểm theo mức điểm tối đa cho từng tiêu chí.
CHÁNH THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG |
….., ngày.... tháng.... năm ….. |
BIỂU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH
PHỐ/CỤC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ………..
BÁO CÁO KẾT QUẢ XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN... (tên QTDND)...
Năm ....
STT |
Tiêu chí |
Số điểm các tiêu chí |
Ghi chú (*) |
|
Số điểm phân bổ |
Số điểm đạt được |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Tiêu chí Vốn |
10 |
|
|
|
Tỷ lệ vốn điều lệ/vốn pháp định |
3 |
|
|
Tỷ lệ an toàn vốn |
5 |
|
|
|
Duy trì tỷ lệ an toàn vốn |
2 |
|
|
|
II |
Tiêu chí Chất lượng tài sản |
30 |
|
|
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ |
14 |
|
|
Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn/tổng dư nợ |
10 |
|
|
|
Tỷ lệ nợ cần chú ý/tổng dư nợ |
6 |
|
|
|
III |
Tiêu chí Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát |
30 |
|
|
|
Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện, tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc |
3 |
|
|
Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về góp vốn của thành viên, chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp, điều kiện về thành viên và địa bàn hoạt động |
2 |
|
|
|
Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động |
23 |
|
|
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo |
2 |
|
|
|
IV |
Tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh |
10 |
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận/tổng doanh thu |
4 |
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận/tổng tài sản bình quân |
4 |
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận thuần/vốn điều lệ |
2 |
|
|
|
V |
Tiêu chí Khả năng chi trả |
20 |
|
|
|
Tỷ lệ khả năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo |
8 |
|
|
Tỷ lệ khả năng chi trả trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo |
8 |
|
|
|
Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn |
4 |
|
|
|
|
Tổng số điểm |
100 |
|
|
Xếp hạng |
|
Ghi chú:
1. Biểu này dùng cho việc xếp hạng từng quỹ tín dụng nhân dân;
2. Cột Ghi chú (*) ghi nhận những thông tin khác (ví dụ: trường hợp quỹ tín dụng nhân dân bị hạ bậc);
3. "Tổng tài sản bình quân” là tổng tài sản được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân và được tính toán theo công thức: Tổng tài sản bình quân = (giá trị đầu năm + giá trị cuối năm)/2.
4. "Doanh thu”, ‘‘Chi phí”, "Lợi nhuận” và "Lợi nhuận thuần” được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân.
5. "Tỷ lệ an toàn vốn", “Tỷ lệ khả năng chi trả” và “Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn” được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
6. "Tổng dư nợ” và “Nợ xấu” được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
CHÁNH THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG |
….., ngày.... tháng.... năm ….. |
THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No. 42/2016/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated December 30, 2016 promulgating on ranking of People’s Credit Funds
Pursuant to the Law on Vietnam State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 of the Government stipulating functions, tasks, rights and organizational structure of the Vietnam State Bank;
At the proposal of the Director of Banking Inspection and Supervision Department;
The State Bank Governor promulgates the Circular on ranking of People’s Credit Funds
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application
This Circular promulgates on ranking of People’s Credit Funds.
Article 2.Subjects of application
1. This Circular is applied for the following subjects:
a) People’s Credit Funds.
b) Organizations, individuals related to ranking of People’s Credit Funds.
2. This Circular is not applied for:
a) People’s Credit Funds are under the special control;
b) People’s Credit Funds are processing orders, procedures of being revoked the establishment and operation license as stipulated by the law;
c) People’s Credit Funds that
Article 3.Methods of ranking People’s Credit Funds
1. Ranking of People’s Credit Funds shall be implemented based on criteria as stipulated under Article 5 of this Circular.
2. People’s Credit Funds shall be ranked as A (Good), B (Fairly good), C (Average), D (Weak) as stipulated under Article 12 of this Circular.
Article 4. Documents, information and data for ranking
1. Documents, information for ranking People’s Credit Funds include:
a) Report, statistics as stipulated on reporting regime for People’s Credit Funds;
b) Report on independent audit; report on self-assessment on internal audit system; report on internal audit and other audit documents (if being under the subjects of being audited).
c) Regulations, internal procedures, charter of People’s Credit Funds;
d) Balance sheet; Financial Statements (if People’s Credit Funds are not under the subjects of being audited independently, financial statements shall be audits according to the Law);
dd) Conclusions on supervision for People’s Credit Funds made by Banking Inspectors and Supervisors;
e) Minutes on working among Banking Inspectors and Supervisors and People’s Credit Funds and documents presented by Banking Inspectors and Supervisors at the request of Banking Inspectors and Supervisors;
g) Minutes on Examination of related agencies including Tax Department, Vietnam Deposit Insurance, Cooperative Bank.
2. Data used to be assessed and ranked:
a) Data used to be ranked for Equity criteria (excluding Capital Adequacy Ratio), Asset Quality, Business Results is the data that will be used to determine on December 31 of the ranking year.
b) Criteria on Capital Adequacy Ratio, Administration, Management and Control, Solvency shall be calculated based on supervision results
Article 5.Criteria for ranking and points for People’s Credit Funds
The ranking will be out of 100 points, and it will be allocated for each criteria as follows:
1. Equity 10 points
2. Asset Quality 30 points
3. Administration, Management and Control 30 points
4. Business Results 10 points
5. Solvency 20 points.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Section 1
CALCULATION FOR RANKING CRITERIA
Article 6.Calculation for Equity criteria
Equity criteria will be out of 10 points, the maximum point is 10 points and the minimum point is zero, including 3 different components as follows:
1. Legal capital ratio:
a) From 500% or more: 3 points;
b) From 400% to under 500%: 2 points;
c) From 300% to under 400%: 1 point;
2. Capital Adequacy Ratio:
a) From 10% or more: 5 points;
b) From 9% to under 10%: 3 points;
c) From 8% to 9%: 1 point;
d) Under 8%: 0 point;
3. Maintenance of Capital Adequacy Ratio:
Complying with regulation of the Vietnam State Bank on Capital Adequacy Ratio in two continuous years receives 2 points. Each time of violating on Capital Adequacy Ratio (at any time in the year) shall be lost 1 point, the maximum point to be lost is 2 points;
Article 7.Calculation for Asset Quality
Asset Quality will be out of 30 points; the minimum point is 0 point and includes three components as follows:
1. Bad debt ratio:
a) 0%: 14 points
b) From 0% to 1%: 12 points;
c) From 1% to 2%: 10 points;
d) From 2% to 3%: 8 points;
dd) From 4% or more: 0 point;
2. Debt capital loss ratio / Non-performing loan
a) 0%: 10 points
b) From 0% to 0.5%: 9 points;
c) From 0.5% to 1%: 7 points;
d) From 1% to 1.5%: 5 points;
dd) From 1.5% to under 2%: 3 points;
e) From 2% or more: 0 point;
3. Debts with attention being paid/Non-performing loan
a) 0%: 6 points
b) From 0% to under 1%: 5 points;
c) From 1% to 2%: 4 points;
d) From 2% to under 3%: 3 points;
dd) From 3% to under 4%: 2 points;
e) From 4% or more: 0 point;
Article 8.Calculation of Administration, Management and Control criteria
Administration, Management and Control criteria will be out of 30 points, the minimum point is zero point and include 4 component criteria that is calculated as follows:
1. Complying with the Law on credit institutions, regulations of the State Bank on conditions, standards of members of the Management Board, Controlling Board or Director will receive 3 points. Each subject being member of Management Board, Controlling Board or Director fails to meet conditions and standards will be deducted 1 point, the maximum point for deduction is 3 points.
2. Complying with regulations on credit institutions, regulations of the State Bank on capital contribution of members, transferring, conditions on membership shall get 2 points. Each violation shall be deducted 1 point; the maximum point for deduction is 2 points.
3. Complying with regulations on credit institutions, regulations of the State Bank on operation shall receive 23 points. If People’s Credit Funds violates, the deduction shall be as follows:
a) Failing to stipulate regulations, internal procedures, charter of People’s Credit Funds; contents of regulations, internal procedures, charter are not in accordance with the law. Each regulation, procedure, charter failing to be in accordance with the law shall be deducted 1 point; the maximum point for deduction is 2 points.
b) Failing to comply with regulation, internal procedures, charter. Each time of violation (at any time in the year) shall be deducted 1 point; the maximum point for deduction is 2 points.
c) Failing to comply with regulations on: credit, limitation of loan; classification of debt, use of risk provisions; funds, payment; opening and use of account; accounting finalization; financial payment and collection; finalization and profit distribution; capital mobilization and service; purchase, investment and use of assets; safety of assets; deposit insurance; prevention of money laundering; information on credit; performing requests, recommendations of administrative agencies; management and use of the license. Each time of violation (at any time in the year shall be deducted1 point; the maximum point for deduction is 2 points.
d) Lending with a purpose of making profit, trying to get money, assets of People’s Credit Funds. . Each time of violation shall be deducted 6 points; the maximum point for deduction is 6 points.
4. Complying with reporting regime shall receive 2 points. If People’s Credit Funds violates, the deduction shall be as follows:
a) Failing to report on time to the State Bank’s branches where Banking Inspection and Supervision Department is not located as stipulated by the State Bank from 2 times or more shall be deducted 1 point.
b)Information, data in the report is inaccurate two times or more shall be deducted 1 point.
Article 9. Calculation of business result criteria
Criteria for business result will be out of 10, the minimum point is zero and including 3 component criteria shall be calculated as follows:
1. Profit ration/total income:
a) From 10% or more: 4 points
b) From 5% to under 10% 3 points
c) From 1% to under 5% 2 points
2. Profit ratio/total average asset:
a) From 2% or more 4 points
b) From 1.5% to under 2% 3 points
c) From 1% to under 1.5% 2 points
d) Under 1% 0 point
3. Net income/working capital:
a) From 10% or more 2 points
b) From 8% to under 10% 1 point
c) Under 8% 0 point
Article 10.Calculation on solvency
Solvency criteria will be out of 20 points; the minimum point is 0 point and includes 3 component criteria as follows:
1. Solvency in the following working day:
a) Ratio is always greater than or equal to 1 8 points
b) If there is one time the ratio is smaller than 1 4 points
c) If there are two times the ratio is smaller than 1 1 point
d) If there are three times the ratio is smaller than 1 0 point
2. Solvency ratio within 7 following working days:
a) Ratio is always greater than or equal to 1 8 points
b) If there is one time the ratio is smaller than 1 4 points
c) If there are two times the ratio is smaller than 1 1 point
d) If there are three times the ratio is smaller than 1 0 point
3. The maximum ratio for short-term capital used for medium- and long term loans:
a) If the ration is always smaller than or equal to 30% 4 points;
b) If there is one time the ratio is greater than 30% 2 points;
c) If there is two times the ratio is greater than 30% 1 point;
d) If there is three times the ratio is greater than 30% 0 point;
Article 11.Calculation of total points
Calculation of total points of People’s Credit Funds is the total point that is received from criteria as stipulated under Article 6, 7, 8, 9 and 10 of this Circular.
Section 2
RANKING, NOTIFYING AND MANAGING RANKING RESULTS
Article 12.Ranking
1. People’s Credit Funds shall be ranked as follows: Rank A (Good) with total points of 80 points or more; Rank B (Fairly good) with total points of from 70 points to under 80 points; Rank C (Average) with total points of from 60 points to under 70 points; Rank D (weak) with total points of under 60 points.
2. If a People’s credit fund were to receive zero points in one criteria or from two component criteria it would lose one rank.
Article 13.Procedures on ranking
1. Rankings will be conducted annually and be completed prior to April 31 by Branches of the State Bank, Banking Supervision and Inspection Department.
2. Within 5 working days since the ranking result is released, branches of the State Bank, Banking Supervision and Inspection Department shall report to the State Bank Governor on ranking results (through Banking Supervision and Inspection Department) according to Form No. 01 and Form No. 02 promulgated together with this Circular.
3. Prior to June 15, Banking Supervision and Inspection Department shall assume as the prime responsibility to submit to the State Bank Governor promulgating the Decision on approving ranking results.
Article 14.Notifying and managing ranking results
1. Within 5 working days since ranking results are approved by the State Bank Governor, State Bank’s branches and Banking Supervision and Inspection Department shall notify the result to each People’s Credit Fund;
2. People’s Credit Fund shall manage ranking results with confidential regime and not provide its ranking result to other organizations and individuals.
Article 15.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 15. Effect
1. This Circular takes effect on May 01, 2017.
2. The ranking of People’s Credit Funds in 2016 shall be continued as stipulated under the Decision No. 14/2007/QD-NHNN dated April 09, 2007 of the State Bank Governor promulgating on regulations on ranking People’s Credit Funds.
3. Decision No. 14/2007/QD-NHNN dated April 09, 2007 of the State Bank Governor promulgating regulations on ranking People’s Credit Funds shall be ceased since this Circular takes effect.
Article 16.Implementation organization
Chief of State Bank Office, Chief of Banking Inspection and Supervision Department, heads of units under the management of the State Bank, Directors of branches of the State Bank, Chairmen, Directors of People’s Credit Funds shall implement this Circular./.
For The Governor
Deputy Governor
Nguyen Phuoc Thanh
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây