Thông tư 37/2012/TT-NHNN cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng vay là người cư trú
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 37/2012/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2012/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/12/2012, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 37/2012/TT-NHNN quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Theo đó, thay vì chỉ cho phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu và cho vay đối với các nhu cầu vốn được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, Thông tư này đã mở rộng các trường hợp được vay ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Cụ thể, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất – kinh doanh để trả nợ vay; cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam; cho vay để đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các dự án công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư…
Ngoài ra, từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 31/12/2013, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu năm 2013, có nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ tể thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi khách hàng vay không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất – kinh doanh để trả nợ vay.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Thông tư số 03/2012/TT-NHNN ngày 08/03/2012.
Xem chi tiết Thông tư37/2012/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 37/2012/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM -------- Số: 37/2012/TT-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
Nơi nhận: - Như khoản 3 Điều 6; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, Vụ CSTT, Vụ PC | KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Đồng Tiến |
Chỉ tiêu | Số dư nợ (quy đổi tỷ đồng) | Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%) |
I. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là người cư trú | | |
1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn | | |
a) Ngắn hạn | | |
b) Trung và dài hạn | | |
2. Dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn | | |
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất-kinh doanh để trả nợ vay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3. | | |
Trong đó: Cho vay nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ để sản xuất-kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. | | |
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3. | | |
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3. | | |
d) Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3. | | |
đ) Cho vay các nhu cầu vốn khác được NHNN chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3. | | |
e) Cho vay các nhu cầu vốn khác của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số ..../2012/TT-NHNN có hiệu lực thi hành. | | |
3. Dư nợ cho vay phân theo đối tượng khác hàng vay | | |
a) Doanh nghiệp FDI | | |
b) Khách hàng vay khác | | |
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ | | |
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay (%) | | |
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%) | | |
Lập biểu | Kiểm soát | ….., ngày …. tháng … năm… Tổng giám đốc |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây