Thông tư 35/2012/TT-NHNN về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 35/2012/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2012/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung này được quy định tại Thông tư số 35/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa.
Theo đó, từ ngày 01/03/2013, các tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Giám đốc của tổ chức quy định nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình đối với loại phí theo quy định của Thông tư này (chưa bao gồm thuế VAT).
Cụ thể: Phí phát hành thẻ từ 0 - 100.000 đồng/thẻ; phí thường niên từ 0 - 60.000 đồng/thẻ/năm; phí vấn tin tài khoản ngoại mạng từ 0 - 500 đồng/giao dịch; phí in sao kê tài khoản hoặc chứng từ vấn tin tài khoản nội mạng từ 100 - 500 đồng/giao dịch, ngoại mạng từ 300 - 800 đồng/giao dịch; phí chuyển khoản từ 0 - 15.000 đồng/giao dịch.
Riêng phí rút tiền mặt ATM nội mạng sẽ được thực hiện theo lộ trình: Từ ngày 01/03/2013 đến 31/12/2013, mức phí từ 0 - 1.000 đồng/giao dịch; từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014, mức phí từ 0 - 2.000 đồng/giao dịch; từ ngày 01/01/2015 trở đi, mức phí từ 0 - 3.000 đồng/giao dịch; còn phí ngoại mạng chỉ được thu trong khung từ 0 - 3.000 đồng/giao dịch.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2013.
Xem chi tiết Thông tư35/2012/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 35/2012/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- Số: 35/2012/TT-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
Nơi nhận: - Như khoản 3, Điều 7; - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Website NHNN; - Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TT. | KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Toàn Thắng |
(Kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Stt | Loại phí | Mức phí (Chưa bao gồm thuế VAT) | |
1. | Phí phát hành thẻ | Từ 0 đồng đến 100.000 đồng/thẻ | |
2. | Phí thường niên | Từ 0 đồng đến 60.000 đồng/thẻ/năm | |
3. | Phí giao dịch ATM | | |
a) | Vấn tin tài khoản (không in chứng từ) | Nội mạng | 0 đồng/giao dịch |
Ngoại mạng | Từ 0 đồng đến 500 đồng/giao dịch | ||
b) | In sao kê tài khoản hoặc in chứng từ vấn tin tài khoản | Nội mạng | Từ 100 đồng đến 500 đồng/giao dịch |
Ngoại mạng | Từ 300 đồng đến 800 đồng/giao dịch | ||
c) | Rút tiền mặt | Nội mạng | Từ 01/03/2013 đến 31/12/2013: Từ 0 đồng đến 1.000 đồng/giao dịch Từ 01/01/2014 đến 31/12/2014: Từ 0 đồng đến 2.000 đồng/giao dịch Từ 01/01/2015 trở đi: Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch |
Ngoại mạng | Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch | ||
d) | Chuyển khoản | Từ 0 đồng đến 15.000 đồng/giao dịch | |
đ) | Giao dịch khác tại ATM | Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ | |
4. | Phí dịch vụ thẻ khác | Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ |
THE STATE BANK OF VIETNAM No. 35/2012/TT-NHNN | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, December 28, 2012 |
CIRCULAR
STIPULATING ON CHARGES OF THE INLAND DEBIT CARD SERVICE
Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12, of June 16, 2010;
Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12, of June 16, 2010;
Pursuant to the Civil Code No. 33/2005/QH11, of June 14, 2005;
Pursuant to the Ordinance of charges and fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10, of August 28, 2001;
Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP, of August 26, 2008, stipulating functions, tasks, powers and original structure of the State bank of Vietnam;
At the proposal of Director of the Payment Department;
The Governor of the State bank of Vietnam stipulates Circular stipulating on charges of the inland debit card service,
Article 1. Scope of regulation
This Circular stipulates on charges of the inland debit card service applied to card holders.
Article 2. Subjects of application
Subjects of application include: Organizations of card issuance, organizations of card payment, organizations of card commutation, units of card acceptance, card holders and organizations, individuals relating to supply and use of the inland debit card service in Vietnam’s territory.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1.The inland debit cardmeans card being issued by organizations of card issuance in Vietnam in order to perform domestic card transactions, that permits a card holder to perform card transaction within amount on his/her account of payment deposit opened at an organization of card (hereinafter referred to as card).
2.Charges of card servicemean amounts that a card holder must pay upon being supplied the card services.
3.Card transactionsmean use of card for remittance, withdrawal in cash, transfer, payment for goods, services, request for account or use of other services which are supplied by organizations of provision of card services.
4.ATM transactionsmean card transactions conducted at automatic transaction machines.
5.Internal-network ATM transactionsmean card transactions performed at ATM of organizations issued cardsfor card holders.
6.External-network ATM transactionsmean card transactions performed at ATM of organizations that not being organizations issued cards for card holders.
7.POS transactionmeans card transaction performed through equipment reading card at a unit of card acceptance (abbreviated as POS – Point of Sale) in order to pay for goods, services, request for balance of account, returning money at the request of card holders, cash withdrawal and other card transactions at POS.
Article 4. Principle of collection of card service charges
1.The organizations issued card are permitted to collect card service charges in according to types of charge, levels of charge which specified in the charge table of card service by their General Directors (Directors) but must ensure to in the framework and roadmap stipulated for types of charges stated in the Framework of inland debit card service charges (Annex) promulgated together with this Circular.
2.The organizations of card issuance are not permitted to collect additionally charge types, excluding the card service charge table have been promulgated.
3.The organizations of card issuance are not permitted to collect charges from card holders for unsuccessful card transaction, or error card transaction not due of fault of card holders.
4.Organizations of card payment, organizations of card commutation are not permitted to collect card service charge forcard holders.
5.Units of card acceptance are not permitted to collect POS transaction charge for card holders.
Article 5. Responsibilities of organizations of card issuance
1.At least 15 days before applying the card service charge table (promulgation of new or adjustment, amendment), organizations of card issuance must send their unit s card service charge table to the State bank (Department of payment and agencies of bank inspection and supervision) for report and supervision.
2.Posting up in publicity the card service charge table in accordance to provisions of law.
3.Popularizing, guiding customers about card services, process of manipulation in card use, the current charge table of card services and other provisions relating to their unit’s card services, ensuring that customers have enough necessary information to consider, select and decide on use of card services.
4.Answering, handling timely questions, complaints or technical problems for card holders. Returning the transaction amounts collected for card holders if the card transaction is unsuccessful and pay compensation for damages for card holders as prescribed by law if damages happen due to fault of organizations of card issuance.
5.Implementing strictly, fully provisions of the State bank on equipping, management, operation, use and assurance of safety of activities of ATM and the equipment reading card.
Article 6. Responsibilities of units of the State bank
1.Department of payment shall receive the card service charge tables of organizations of card issuance; to monitor, summarize situation of implementation and consult for the Governor of the State bank to handle problems during carrying out implementation of this Circular.
2.Agencies of bank inspection and supervision shall inspect, supervise and handle violations for organizations of card issuance, organizations of card commutation, relevant organizations, individuals in implementation of this Circular.
3.The State bank’s branches of central-affiliated cities and provinces shall, under their competence, examine, supervise and inspect implementation of this Circular in local areas; timely reflect problems arising and report on problems beyond their competence to the State bank of Vietnam for settlement.
Article 7. Organization for implementation
1.This Circular takes effect on March 01, 2013.
2.Organizations of card issuance shall guide implementation of this Circular at their units. In the course of implementation, organizations of card issuance need have measure to classify customer subjects in order to have support forms that are suitable with poor students, laborers with low income.
3.The Chief of office, Director of Payment Department, the Chief of bank inspection and supervision, heads of units of the State bank, Directors of the State bank’s branches of central-affiliated cities and provinces, president of Board of Directors (Members Council), Directors General (Directors) of organizations of card issuance and relevant organizations, individuals shall implement this Circular.
| FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM |
ANNEX
THE FRAMEWORK OF INLAND DEBIT CARD SERVICE CHARGES
(Enclosed to the Circular No. 35/2012/TT-NHNN, of December 28, 2012, of the State bank of Vietnam)
No. | Types of charge | Levels of charge (not include VAT) | |
1. | Charge of card issuance | Between 0 dong and 100,000 dong/card | |
2. | Annually charge | Between 0 dong and 60,000 dong/card/year | |
3. | ATM transaction charges |
| |
a) | Request for account (not print vouchers) | Internal network | 0 dong/transaction |
External network | Between 0 dong and 500 dong/transaction | ||
b) | Printing bank statements of printing documents of request for account | Internal network | Between 100 dong and 500 dong/transaction |
External network | Between 300 dong and 800 dong/transaction | ||
c) | Cash withdrawal | Internal network | From 01/03/2013 to 31/12/2013: Between 0 dong and 1,000 dong/transaction From 01/01/2014 to 31/12/2014: Between 0 dong and 2.000 dong/transaction From and after 01/01/2015: Between 0 dong and 3,000 dong/transaction |
External network | Between 0 dong and 3.000 dong/transaction | ||
d) | Transfer | Between 0 dong and 15,000 dong/transaction | |
e) | Other transactions at ATM | In according to the card service charge table of organizations of card issuance | |
4. | Other card service charges | In according to the card service charge table of organizations of card issuance |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây