Thông tư 24/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương để thực hiện dự án đầu tư mới để phát triển sản xuất - kinh doanh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2009/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 14/12/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư24/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 24/2009/TT-NHNN
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 24/2009/TT-NHNN
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TRUNG, DÀI HẠN NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT – KINH DOANH
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 670/TTg-KTTH ngày 05 tháng 5 năm 2009 về việc thực hiện các Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 và Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương để thực hiện dự án đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh như sau:
Nhà nước hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương để thực hiện dự án đầu tư mới phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng và các nhu cầu vốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu nhằm giảm chi phí đầu tư, tăng năng lực sản xuất – kinh doanh, khả năng cạnh tranh sản phẩm, tạo việc làm.
- Các khoản cho vay theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ban hành trước thời điểm Nghị định số 106/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
- Các khoản cho vay theo danh mục vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước quy định tại Nghị định số 106/2008/NĐ-CP;
- Các khoản cho vay theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ: Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng; thanh toán chi phí đền bù, di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La; dự án vay vốn Quỹ quay vòng ủy thác; tín dụng xuất khẩu có thời hạn vay vốn vượt quá 12 tháng; các dự án khác.
- Đối với giấy tờ có giá được mua hoặc đã có (phát sinh) trước ngày 01 tháng 02 năm 2009, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện hỗ trợ lãi suất cho toàn bộ dư nợ vay phát sinh; đối với giấy tờ có giá được mua hoặc đã có (phát sinh) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương chỉ thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với phần dư nợ cho vay bằng chênh lệch giữa số dư nợ cho vay so với giá trị giấy tờ có giá được cầm cố hoặc bảo lãnh của khách hàng.
- Đối với khách hàng có tiền gửi tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương đã có (phát sinh) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009: Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ đầu tư phát triển địa phương chỉ thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với phần dư nợ cho vay bằng chênh lệch giữa số dư nợ cho vay so với giá trị tài khoản tiền gửi của khách hàng.
- Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam: Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương: Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Hạch toán toàn bộ số lãi tiền vay vào thu nhập theo quy định của chế độ tài chính hiện hành; số lãi tiền vay hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển được hạch toán vào tài khoản riêng về hỗ trợ lãi suất năm 2009 – 2011.
- Có bảng kê (hoặc cơ sở dữ liệu) theo dõi chi tiết các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất (khách hàng vay, số tiền vay, thời hạn và lãi suất cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất…) để gửi cho khách hàng vay, phục vụ cho việc theo dõi, thống kê và kiểm toán nội bộ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam: Gửi báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng theo mẫu 02 và 03 Phụ lục Thông tư này gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề với tháng báo cáo.
- Đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương: Gửi báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng theo mẫu 04 Phụ lục Thông tư này gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề với tháng báo cáo.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
PHỤ LỤC
VỀ CÁC MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT-NHNN ngày 14 tháng 12 năm 2009
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Mẫu 01: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn.
2. Mẫu 02: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 24/2009/TT-NHNN phân theo các dự án vay vốn tín dụng đầu tư và đối tượng khách hàng vay.
3. Mẫu 03: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 24/2009/TT-NHNN phân theo chi nhánh/sở giao dịch quản lý.
4. Mẫu 04: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn tại Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 24/2009/TT-NHNN phân theo các dự án vay vốn tín dụng đầu tư và đối tượng khách hàng vay.
MẪU 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
Kính gửi: …………….......…………………………………………………
(Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoặc tên Quỹ đầu tư phát triển địa phương nơi cho vay)
Tên khách hàng vay: ...................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Điện thoại ..........................Fax:…………….Email:.....................................................
Tên đại diện tổ chức: ...................................................................................................................
Chức vụ:.......................................................................................................................................
Căn cứ các quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh và văn bản số 670/TTg-KTTH ngày 05 tháng 5 năm 2009; hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số: 24/2009/TT-NHNN ngày 14 tháng 12 năm 2009, chúng tôi đề nghị Ngân hàng Phát triển Việt Nam/Quỹ đầu tư phát triển địa phương hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay vốn trung, dài hạn để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng theo các hợp đồng tín dụng được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
………..ngày…. tháng ……năm …….
KHÁCH HÀNG VAY
(Ký tên và đóng dấu)
Hướng dẫn:
- Khách hàng vay chỉ gửi Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay 01 lần khi phát sinh khoản vay đầu tiên tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam/Quỹ đầu tư phát triển địa phương nơi cho vay trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
MẪU 02
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG, THÔNG TƯ SỐ 24/2009/TT-NHNN PHÂN THEO CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …. NĂM ….
TT |
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
|||||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
|
||||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
||
I |
Tổng số Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Cho vay tín dụng đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
||
1.2 |
Nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
||
1.3 |
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
||
1.4 |
Các dự án cho vay theo Hiệp định Chính phủ; các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
||
1.5 |
Các dự án tín dụng đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Cho vay dự án đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Cho vay tín dụng xuất khẩu trên 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Cho vay các dự án Quỹ quay vòng |
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Cho vay chi phí đền bù, di dân tái định cư Dự án Thủy điện Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Cho vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
…..ngày….tháng …. năm |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này Ngân hàng Phát triển việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Chi nhánh/Sở giao dịch Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng vay có nhiều khoản vay thuộc các dự án khác nhau, thì liệt kê vào dự án có số dư nợ lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo; sau khi có xác nhận của Bộ Tài chính, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các khoản vay được hỗ trợ lãi suất tại báo cáo này, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bản chính) để chuyển tiền hỗ trợ lãi suất.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.
MẪU 03
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG, THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN VÀ THÔNG TƯ SỐ 24/2009/TT-NHNN PHÂN THEO CHI NHÁNH/SỞ GIAO DỊCH QUẢN LÝ
THÁNG …. NĂM ….
Đơn vị: đồng
Chi nhánh/sở giao dịch |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Sở Giao dịch I |
|
|
|
|
|
|
2. Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
…..ngày….tháng …. năm |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132).
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo; sau khi có xác nhận của Bộ Tài chính, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các khoản vay được hỗ trợ lãi suất tại báo cáo này, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bản chính) để chuyển tiền hỗ trợ lãi suất.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.
MẪU 04
TÊN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG, THÔNG TƯ SỐ 24/2009/TT-NHNN PHÂN THEO CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG
VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …. NĂM ….
TT |
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Tổng số Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án về giao thông |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án về cấp nước |
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án về nhà ở khu đô thị và khu dân cư để bán cho các đối tượng chính sách |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án về xử lý rác thải của các khu đô thị |
|
|
|
|
|
|
5 |
Các dự án quan trọng do UBND tỉnh quyết định |
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
…..ngày….tháng …. năm |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này Quỹ đầu tư phát triển địa phương gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng vay có nhiều khoản vay thuộc các dự án khác nhau, thì liệt kê vào dự án có số dư nợ lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo; sau khi có xác nhận của Bộ Tài chính, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các khoản vay được hỗ trợ lãi suất tại báo cáo này, thì Quỹ đầu tư phát triển địa phương gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bản chính) để chuyển tiền hỗ trợ lãi suất.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây