Thông tư 22/2013/TT-NHNN về khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh

thuộc tính Thông tư 22/2013/TT-NHNN

Thông tư 22/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2013/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Minh Hưng
Ngày ban hành:24/09/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ngân hàng Nhà nước xác nhận khoản vay nước ngoài trong 15 ngày

Ngày 24/09/2013, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tư số 22/2013/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bão lãnh.
Tại Thông tư này, NHNN đã có hướng dẫn cụ thể về thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản vay trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh. Theo đó, trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế, bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế với Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc ngày Bộ Tài chính phát hành thư và trước khi thực hiện nội dung thay đổi, bên đi vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến NHNN 01 bộ hồ sơ gồm: Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài hoặc Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế; bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi đã ký trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên; văn bản của bên đi vay giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế…
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay, NHNN gửi văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu, NHNN có văn bản nêu rõ lý do.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2013 và bãi bỏ các quy định tại Mục I, Mục II, Mục III và Mục IV Chương III của Thông tư 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004.

Xem chi tiết Thông tư22/2013/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------
-------------

Số: 22/2013/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

VÀ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hi số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định s90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định s15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Nghị định s 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hi;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh; chế độ báo cáo đối với người vay, người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
1. Người vay, người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại Nghị định 15/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ (sau đây gọi là Bên đi vay).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 3. Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
a) Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài (theo Phụ lục 1A kèm theo Thông tư này) hoặc Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 1B kèm theo Thông tư này);
b) Hồ sơ pháp lý của Bên đi vay bao gồm: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên đi vay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có);
c) Bản sao Thư bảo lãnh của Bộ Tài chính (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay);
d) Bản sao văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn huy động từ khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế;
đ) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) của các tài liệu sau:
- Hợp đồng vay nước ngoài đã ký; hoặc
- Các hợp đồng liên quan đến đợt phát hành trái phiếu quốc tế (theo cấu trúc đợt phát hành).
2. Trình tự thực hiện xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày thư bảo lãnh được ký và trước khi thực hiện rút vốn khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế, Bên đi vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên đi vay văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng Nhà nước bao gồm các nội dung chính sau: Bên đi vay, Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng Đại diện Bên cho vay) hoặc Đại diện Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn, khoản phát hành trái phiếu quốc tế sử dụng Đại diện Bên cho vay, Đại diện các trái chủ); các đại lý liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có); các điều kiện cơ bản của khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (kim ngạch vay, tổng trị giá khoản phát hành trái phiếu quốc tế; mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài, vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế; lãi suất; lãi phạt; phí; hình thức bảo đảm; thời hạn vay; kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ gốc, lãi); tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi Bên đi vay mở tài khoản rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế và các nội dung khác liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có).
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 4. Thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
1. Trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế, Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
a) Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (theo Phụ lục 2A kèm theo Thông tư này); hoặc Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 2B kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi đã ký (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
c) Bản sao thư hoặc phụ lục điều chỉnh thư bảo lãnh của Bộ Tài chính (nếu có).
d) Văn bản của Bên đi vay giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (áp dụng với trường hợp không có các thành phần hồ sơ nêu tại Điểm b và Điểm c Khoản này).
3. Trình tự thực hiện xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc ngày Bộ Tài chính phát hành thư, phụ lục điều chỉnh thư bảo lãnh (nếu có) và trước khi thực hiện nội dung thay đổi, Bên đi vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên đi vay văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 5. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay
Bên đi vay thực hiện báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Bộ Tài chính. Bên đi vay có trách nhiệm sao gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) báo cáo trên để Ngân hàng Nhà nước phối hợp theo dõi, quản lý.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
2. Bãi bỏ các quy định tại Mục I, Mục II, Mục III và Mục IV Chương III của Thông tư 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, người đại diện theo pháp luật của Bên đi vay, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kim tra);
- Công báo;
- Bộ Tài chính;
- Lưu VP, QLNH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Lê Minh Hưng

PHỤ LỤC 1A

TÊN BÊN ĐI VAY
-------
----------

            Số: ………..

V/v: Đăng ký khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ Hợp đồng vay vn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;

Căn cứ Thư bảo lãnh do Bộ Tài chính phát hành ngày …/…/…;

Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản vay trung dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: …………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………………………
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: …………………………………………..
5. Quyết định thành lập (Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật) số …………. do ………………….. cấp ngày …………………..
6. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay
7. Tổng số vốn đầu tư (áp dụng với Bên đi vay có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc tổng số vốn điều lệ (đối với loại hình Bên đi vay khác):
8. Loại hình Bên đi vay (xác định theo các văn bản thành lập Bên đi vay):
9. Tình hình dư nợ tại thời điểm làm hồ sơ đăng ký:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………… (trong đó quá hạn: …………………)
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ……………… (trong đó quá hạn: …………………)
- Dư nợ vay trung dài hạn nước ngoài: ………… (trong đó quá hạn: .........................)
- Dư nợ vay trung dài hạn trong nước: ………… (trong đó quá hạn: …………………)
II. Thông tin về Bên cho vay (Trường hợp nhiều bên cho vay, ghi rõ các thông tin sau đối với từng bên cho vay):
1. Tên Bên cho vay: ………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
3. Quốc gia chủ nợ: ……………………………………………………………………….
4. Loại hình Bên cho vay: …………………………………………………………………
5. Quan hệ với bên cho vay (quan hệ đại lý, Công ty mẹ...) …………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ………………
1.2. Địa chỉ Bên bảo lãnh: ……………..
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: ………………
2.2. Địa chỉ Bên bảo hiểm: ……………..
3. Tổ chức tín dụng được phép:
3.1. Tên TCTD được phép: ………………..
3.2. Địa chỉ TCTD được phép: ………………
3.3. Số Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép:
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan trong khoản vay - nếu có)
………………..
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay (tài trợ dự án, nhập khẩu hàng hóa, thanh toán dịch vụ, thuê tài chính...):
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng khoản vay:
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của dự án đầu tư (phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…):
4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng:
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Hợp đồng vay nước ngoài: ……………………….
2. Ngày Hợp đồng có hiệu lực: ………………………………..
3. Số tiền vay:
3.2. Bằng số: .............................................................
3.3. Bằng chữ: …………………………………………
4. Đồng tiền vay, trả nợ: ……………………………..
5. Hình thức vay: ………………………………………
6. Hình thức trả nợ (trả nợ bằng tiền, bằng hàng hóa hay loại khác, ghi rõ): ……………
7. Thời hạn vay: ……………… (trong đó thời gian ân hạn: ………………)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: …………………………
8.2. Lãi suất thả nổi: Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn, cách tính, phương thức áp dụng, lãi lề ………..
9. Các loại phí (phí bảo lãnh; phí bảo hiểm, phí thu xếp; phí quản lý; phí khác ghi rõ): …………..
10. Lãi phạt: ……………………….
11. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): ……………………
12. Kế hoạch rút vốn: ……………………………………………………
12. Kế hoạch trả nợ:
13.1. Kế hoạch trả gốc:  …………………………………..
13.2. Kế hoạch trả lãi: ……………………………………..
14. Các điều kiện khác (nếu có): ………………………..
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này)
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của Bên đi vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT CỦA BÊN ĐI VAY

Hồ sơ đính kèm: - … - … PHỤ LỤC 1B

TÊN BÊN ĐI VAY
-------
-----------

Số: …../…………

V/v: Đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-------------

….., ngày ….. tháng ….. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)

Căn cNghị định s15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

Căn cứ vào Thông tư số       /2013/TT-NHNN ngày    tháng    năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được …………. phê duyệt, chp thuận tại các văn bản số ........ ngày..../..../....;

Căn cứ Thư Bảo lãnh do Bộ Tài chính phát hành ngày …../…../…..;

Căn cứ vào Hợp đng, Thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành đã ký ngày …../…../…..;

[Tên Bên đi vay] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN

I. Thông tin về Bên đi vay (là tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế):

1. Tên Bên đi vay:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                     Fax:

4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:

5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật) số ………… do …………… cấp ngày …………….

II. Thông tin về đại diện Bên cho vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các trái chủ nước ngoài)

1. Tên đại diện Bên cho vay:

2. Địa chỉ:

3. Loại hình đại diện Bên cho vay:

III. Thông tin về các Bên liên quan:

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành):

2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ...):

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:

3.1. Tên, địa chỉ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:

3.2. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:

4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan):

PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

1. Tổng trị giá phát hành:

2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của Bên đi vay sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật):

3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:

4. Thi điểm phát hành:

5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành:

6. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ vphát hành trái phiếu doanh nghiệp):

PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH

1. Tổng giá trị danh nghĩa phát hành:

1.1. Bằng số:

1.2. Bằng chữ:

2. Tổng số tiền thực nhận:

2.1. Bằng số:

2.2. Bằng chữ:

3. Ngày phát hành:

4. Ngày đáo hạn:

5. Lãi suất:

6. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán…):

7. Điều kiện bảo lãnh:

8. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có):

8.1. Thời gian chuyn đi trái phiếu thành cphiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:

8.2. Điu kiện chuyn đi trái phiếu thành cphiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:

9. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:

10. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu:

11. Các điều kiện khác (nếu có):

(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).

PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của Bên đi vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Bên đi vay].

2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ; Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ v phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các văn bản quy phm pháp luật khác có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT CỦA BÊN ĐI VAY

- Hồ sơ đính kèm:

PHỤ LỤC 2A

TÊN BÊN ĐI VAY
-------
-----------

Số: ….……

V/v: Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

….., ngày ….. tháng ….. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ công văn số ..... ngày …/…/….. của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài;

n cứ (các) công văn s ..... ngày …/…/…… của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (nếu có);

Căn cứ vào Hợp đng, Thỏa thuận vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày

Căn cứ vào Hp đồng, Thỏa thuận vay vốn sửa đổi đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày ./.../... (nếu có);

Căn cứ Thư hoặc Phụ lục điều chỉnh Thư bảo lãnh ngày …/…/…….. của Bộ Tài chính (nếu có).

Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) về việc thay đổi một số nội dung vay nước ngoài như sau:

I. BÊN VAY:

1. Tên Bên đi vay: ……………………………………….

2. Số, ngày của Văn bản xác nhận đăng ký vay trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

3. S, ngày của (các) Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (ghi tất cả các văn bản loại này - nếu có);

II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:

(Yêu cầu ghi chi tiết từng nội dung sửa đổi theo các tiểu mục sau)

1. Thay đổi Bên cho vay:

- Bên cho vay hiện tại: ………………………..

- Bên cho vay mới: …………………………….

- Lý do thay đổi: ………………………………..

2. Thay đổi kim ngạch:

- Kim ngạch hiện tại: ……………………………

- Kim ngạch mới: ………………………………..

- Lý do sửa đổi: …………………………………

3. Thay đổi về điều kiện vay (lãi suất, phí, lãi phạt, đồng tiền trả nợ, hình thức trả nợ...):

- Nội dung hiện tại: ……………………………..

- Nội dung thay đổi: …………………………….

- Lý do sửa đổi: …………………………………

4. Thay đổi kế hoạch rút vốn:

- Kế hoạch rút vốn hiện tại: ……………………………

- Kế hoạch rút vốn mới: ………………………………..

- Lý do sửa đổi: ………………………………………….

5. Thay đổi kế hoạch trả nợ: ……………………………

- Kế hoạch trả nợ hiện tại: ……………………………

- Kế hoạch trả nợ mới: ……………………………….

- Lý do sửa đổi: ……………………………………….

6. Thay đổi Bên bảo lãnh:

- Bên bảo lãnh hiện tại: ……………………………….

- Bên bảo lãnh mới: ……………………………………

- Lý do thay đổi: …………………………………………

7. Những thay đổi khác:

- Nội dung thay đổi: …………………………………….

- Lý do thay đổi: …………………………………………

III. KIẾN NGHỊ:

[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.

IV. CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của Bên đi vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đi khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.

2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ v cp và quản lý bảo lãnh Chính phủ; các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định trên và các văn bản pháp quy khác của pháp luật có liên quan.

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT CỦA BÊN ĐI VAY

Hsơ gửi kèm:

- ……

PHỤ LỤC 2B

TÊN BÊN ĐI VAY
-------
------------

Số: …../…………

V/v: Đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------------

….., ngày ….. tháng ….. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

Căn cứ vào Thông tư số      /2013/TT-NHNN ngày    /        /2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh;

Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được .......... phê duyệt tại văn bản số ….. ngày..../..../...;

Căn cứ công văn số ….. ngày …../..../….. của Ngân hàng Nhà nước ........ xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế;

Căn cứ (các) công văn số .... ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có);

Căn cứ vào Hợp đồng, Thỏa thuận sửa đổi liên quan đến đợt phát hành đã ký ngày .../.../...(nếu có);

Căn cứ Thư hoặc Phụ lục điều chỉnh Thư bảo lãnh ngày …/…/… của Bộ Tài chính (nếu có).

[Tên Bên đi vay] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:

I. BÊN ĐI VAY:

1. Tên Bên đi vay: …………………..

2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của Bên đi vay (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):

II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:

Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký); (ii) Ni dung thay đi tương ứng; và (iii) Lý do thay đổi.

III. KIẾN NGHỊ:

[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật.

IV. CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của Bên đi vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Bên đi vay].

2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ; Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT CỦA BÊN ĐI VAY

Hồ sơ đính kèm:

- …

- …

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 22/2013/TT-NHNN dated September 24, 2013 of the State bank of Vietnam on guiding procedures for registration and change registration of foreign loan and international bond issuance guaranteed by the Government

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Public Debt Management No. 29/2009/QH12 dated June 17, 2009;

Pursuant to the Ordinance on foreign exchange control No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005;

Pursuant to the Government s Decree No. 90/2011/ND-CP dated October 14, 2011 on issuance of corporate bonds;

Pursuant to the Government s Decree No. 15/2011/ND-CP dated February 16, 2011 on provision and management of Government guarantee;

Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the proposal of the Director of Department for Foreign Exchange Management;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates Circular guiding procedures for registration and change registration of foreign loans and issue of international bonds guaranteed by Government,

Article 1. Scope of adjustment

The Circular provides procedures for registration and change registration of foreign loans and of international bond issuance guaranteed by the Government, the reporting regulations applicable to borrowers and issuers of international bonds guaranteed by Government.

Article 2. Subjects of application

Subjects of application in this Circular include:

1. Borrowers, issuers of international bonds guaranteed by Government prescribed in the Government’s Decree No. 15/2011/ND-CP dated February 16, 2011 on provision and management of Government guarantee (hereinafter referred to as borrowers).

2. Organizations and individuals concerning the procedure execution for registration and change registration of foreign loans and of international bond issuance guaranteed by Government.

Article 3. Registration procedures of foreign loans and issuance of international bonds guaranteed by Government

1. Submitted dossier to confirm registration of foreign loans and issuance of international bonds consists of:

a) The registration application of foreign loans (according to Annex 1A enclosed with this Circular) or registration application of international bond issuance (according to Annex 1B enclosed with this Circular); 

b) Legal dossier of borrower includes: Copies authenticated from original permit or Decision on establishment of the borrower, or Registration License or Investment License as prescribed by law and amending documents (if any);

c) Copy of Letter of Guarantee by the Ministry of Finance (Certified by lawful authorized representative of the borrower);

d) Copy of written approval by competent authorities as prescribed by law for investment projects or for the business and production plan using capital mobilized from foreign loans or issuance of international bonds;

e) Copies of the following documents in foreign language and Vietnamese translations of such documents (Certified by lawful authorized representative of the borrower for accuracy of copies and translations):

- Signed contract of foreign borrowing; or

- Contracts pertaining to issuance schedule of international bonds (Under structure of issuance schedule).

2. Process to confirm registration of foreign loans and issuance of international bonds:

a) Within thirty (30) days after the signing date of letter of guarantee and before the funding withdrawal of foreign loans, issue of international bonds is executed, the borrower shall directly send or send via post office one (01) set of dossier as prescribed in Clause 1 of this Article to the State bank (Department of Foreign Exchange Management).  

b) Within fifteen (15) days after receiving a full and valid dossier of the borrower, the State bank shall send a written confirmation for registration of foreign loans or issuance of international bonds to the borrower.  A written confirmation for registration of foreign loans or issuance of international bonds made by the State bank includes the following principal contents:  The borrower, the lender (For bilateral foreign loans, the foreign syndication loans without using the lender’s representative) or representative of lenders (For foreign syndication loans, issuance of international bonds which using lenders’ representative , representative of bond holders); agents related to foreign loans, issuance of international bonds (if any); basic conditions of foreign loans, issuance of international bonds (turn-over of loans, total value of issuance of international bonds; purpose of using foreign loans and issuance of international bonds; interest rate, interest rate of fine; charge; guarantee form, loan duration; funding withdrawal plan, payment plan of principal and interest); the authorized credit institution or foreign banks’ branch where the borrower opens account to withdraw funds and pay the foreign loans, issue of international bonds, and other contents related to foreign loans and issuance of international bonds (if any).

In case of refusal for registration confirmation, the State bank shall issue written reply clearly stating reason thereof.

Article 4. Procedures for change registration of foreign loans and issuance of international bonds guaranteed by the Government

1. In case there is any changes related to foreign loans, issuance of international bonds stated in the document of the State bank which confirms registration of foreign loans, issuance of international bonds, the borrower is responsible for registering the change of foreign loans, issuance of international bonds with the State bank as prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article.

2. Dossier of confirmation request for change registration of the foreign loans and issuance of international bonds:

a) Application for change registration of foreign loans (According to Annex 2A enclosed with this Circular) or application for change registration of issuance of international bonds (According to Annex 2B enclosed with this Circular).

b) Copies of the signed agreements on changes in foreign language and Vietnamese translations of such documents (Certified by lawful authorized representative of the borrower for accuracy of copies and translations) in case the change contents need to be agreed by parties.

c) Copy of letter or Annex adjusting Letter of Guarantee by the Ministry of Finance (if any).

d) A document of the borrower which gives clear explanation about the changed content of foreign loans, issue of international bonds (applicable to case of not having documents in dossier stated in point b and point c of this clause).

3. Confirmation process on change registration of the foreign loans and issuance of international bonds:

a) Within thirty (30) days after signing agreements of change or the Ministry of Finance has issued a letter, Annex adjusting Letter of Guarantee (if any) and before executing content of change, the borrower shall send directly or via post office one (01) set of dossier as prescribed in Clause 2 of this Article to the State bank (Department of Foreign Exchange Management).  

b) Within fifteen (15) days after receiving a full and valid dossier of the borrower, the State bank shall send a written confirmation for change registration of foreign loans or issuance of international bonds to the borrower.  In case of refusal for confirmation on change registration of foreign loans or issuance of international bonds, the State bank shall issue written reply clearly stating reason thereof.

Article 5. The reporting regulations applicable to the borrowers

The borrowers shall report to the Ministry of Finance about situation of implementation of foreign loans and issuance of international bonds guaranteed by Government in accordance with regulations of the Ministry of Finance.  The borrowers shall copy and send reports mentioned above to the State bank (Department of Foreign Exchange Management) for coordination in monitoring and managing.

Article 6. Effect

1. This Circular takes effect on October 01, 2013.

2. To annul provisions in section I, section II, section III and section IV Chapter III of the Circular 09/2004/TT-NHNN dated December 21, 2004 of the State bank on guiding the foreign borrowing and repayment by enterprises.

Article 7. Implementation organization

The Chief of office, Director of Department of Foreign Exchange Management, heads of units affiliated the State bank, legal representatives of the borrowers, General Directors (Directors) of credit institutions and other relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

For the Governor of the State bank

Deputy Governor

Le Minh Hung

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 22/2013/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất