Thông tư 17/2012/TT-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 08/02/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước
Ngày 08/02/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Theo các quy định tại Thông tư này, chủ thể phát hành trái phiếu là Bộ Tài chính; tín phiếu kho bạc có kỳ hạn là 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần; Trái phiếu kho bạc và công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn là 02 năm, 03 năm, 05 năm, 10 năm, 15 năm và 30 năm. Trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng và các mệnh giá khác là bội số của 100.000 đồng.
Trái phiếu có thể được phát hành theo các phương thức: Đấu thầu và bảo lãnh phát hành được phát hành dưới dạng bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử; đại lý phát hành và bán lẻ được phát hành dưới dạng chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
Đối với trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu và bảo lãnh phát hành, tiền lãi trái phiếu được thanh toán sau theo định kỳ 06 tháng/lần hoặc 12 tháng/lần kể từ ngày phát hành trái phiếu, và tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần vào ngày trái phiếu đáo hạn.
Trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý phát hành và bán lẻ thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, tiền lãi và tiền gốc trái phiếu được thanh toán định kỳ hoặc một lần khi đến hạn hoặc thanh toán trước hạn theo quy định của Bộ Tài chính tại mỗi đợt phát hành trái phiếu...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/03/2012.
Xem chi tiết Thông tư17/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 17/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ---------------------- Số: 17/2012/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 2 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ
tại thị trường trong nước
------------------------------
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước như sau:
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
Ngoài các điều khoản và điều kiện trái phiếu được quy định tại Điều 6 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các điều khoản, điều kiện của trái phiếu như sau:
Trái phiếu được phát hành bổ sung trong vòng hai (02) năm kể từ ngày phát hành trái phiếu trong trường hợp trái phiếu có lãi suất danh nghĩa cố định và có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở lên.
Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định;
- Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
Trường hợp tất cả các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, trái phiếu sẽ không được phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
a) Đối với trái phiếu phát hành lần đầu:
- Trường hợp ngày phát hành trái phiếu là ngày làm việc (theo đó, ngày thanh toán tiền mua trái phiếu trùng với ngày phát hành trái phiếu), số tiền mua trái phiếu được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Số tiền mua trái phiếu
N = Số lượng trái phiếu phát hành cho thành viên trúng thầu
MG = Mệnh giá trái phiếu
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm), là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu áp dụng đối với các thành viên trúng thầu và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư này
T = Số lần thanh toán lãi giữa ngày phát hành trái phiếu và ngày đáo hạn của trái phiếu
k = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
Lt = Lãi suất phát hành trái phiếu cho chủ sở hữu trái phiếu (%/năm)
- Trường hợp ngày phát hành trái phiếu là ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định (theo đó, ngày thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày làm việc liền kề sau ngày phát hành trái phiếu), số tiền mua trái phiếu được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Số tiền mua trái phiếu
MG = Mệnh giá trái phiếu
N = Số lượng trái phiếu phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm), là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu áp dụng đối với các thành viên trúng thầu và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư này
k = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
d = Số ngày thực tế giữa ngày phát hành trái phiếu và ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của Nhà đầu tư
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi đầu tiên của trái phiếu
t = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu và ngày đáo hạn của trái phiếu
Lt = Lãi suất phát hành trái phiếu cho chủ sở hữu trái phiếu (%/năm)
b) Đối với trái phiếu phát hành bổ sung:
- Trường hợp ngày thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày giao dịch hưởng quyền, số tiền mua trái phiếu được xác định như sau:
- Trường hợp ngày thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày giao dịch không hưởng quyền, số tiền mua trái phiếu được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Số tiền mua trái phiếu
MG = Mệnh giá trái phiếu
N = Số lượng trái phiếu phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm) đang lưu hành và được phát hành bổ sung
K = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
D = Số ngày thực tế giữa ngày phát hành trái phiếu và ngày thanh toán tiền mua trái phiếu trong trường hợp trái phiếu chưa đến kỳ trả lãi đầu tiên; hoặc là số ngày thực tế giữa ngày trả lãi liền kề trước và ngày thanh toán tiền mua trái phiếu
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà trái phiếu được phát hành bổ sung
T = Số lần thanh toán lãi thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu và ngày đáo hạn của trái phiếu
Lt = Lãi suất phát hành trái phiếu (%/năm)
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu (đồng tiền phát hành, kỳ hạn, ngày tổ chức phát hành, ngày phát hành, ngày thanh toán tiền mua trái phiếu, ngày đáo hạn trái phiếu, tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của Kho bạc Nhà nước, phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu, mã trái phiếu do Trung tâm lưu ký chứng khoán cấp);
- Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành.
- Điều kiện và tiêu chuẩn đối với tổ chức bảo lãnh chính theo quy định tại Điều 21 Thông tư này;
- Thời hạn, địa chỉ, mẫu và hình thức nhận đơn đăng ký trở thành tổ chức bảo lãnh chính.
- Thông tin giới thiệu về tổ chức: ngành nghề kinh doanh, tình hình tài chính, năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực bảo lãnh phát hành chứng khoán và sự tham gia trên thị trường trái phiếu;
- Phân tích, nhận định và dự báo về tình hình thị trường trái phiếu và khả năng phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh;
- Kế hoạch thực hiện đối với đợt bảo lãnh phát hành dự kiến: dự kiến thành viên tổ hợp bảo lãnh, cách thức, thời gian triển khai thực hiện, dự kiến về khối lượng, lãi suất phát hành và đề xuất mức phí dự kiến;
- Các cam kết của tổ chức bảo lãnh chính.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh có công chứng;
- Báo cáo tài chính của ba (03) năm liền kề gần nhất đã được kiểm toán;
- Các văn bản, tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu chứng minh hoạt động của tổ chức trong lĩnh vực bảo lãnh chứng khoán, trong đó có bảo lãnh phát hành trái phiếu.
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu (đồng tiền phát hành, kỳ hạn, thời gian tổ chức phát hành, hình thức phát hành, phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu);
- Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành.
- Hình thức đại lý: đại lý phát hành hoặc đồng thời là đại lý phát hành và đại lý thanh toán trái phiếu;
- Điều kiện và tiêu chuẩn đối với đại lý theo quy định tại Điều 25 Thông tư này;
- Mẫu, thời hạn, địa điểm và hình thức nhận đơn đăng ký tham gia đại lý phát hành trái phiếu.
- Thông tin giới thiệu về tổ chức: ngành nghề kinh doanh, tình hình tài chính, năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực phân phối chứng khoán và sự tham gia trên thị trường trái phiếu;
- Phân tích, nhận định và dự báo về tình hình thị trường trái phiếu và khả năng phát hành trái phiếu theo phương thức đại lý;
- Kế hoạch thực hiện đối với đợt phát hành trái phiếu theo phương thức đại lý;
- Đề xuất mức phí đại lý phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán trái phiếu.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh có công chứng;
- Báo cáo tài chính của ba (03) năm liền kề gần nhất đã được kiểm toán;
- Các văn bản, tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật;
1. Trường hợp chậm chuyển tiền cho Kho bạc Nhà nuớc theo quy định, tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán tiền mua trái phiếu theo quy định tại Thông tư này và các hợp đồng ký kết với Kho bạc Nhà nước phải nộp tiền phạt chậm thanh toán. Số tiền phạt chậm thanh toán được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
P = Số tiền phạt chậm thanh toán
MG = Mệnh giá trái phiếu
N = Số lượng trái phiếu đã phát hành nhưng chậm thanh toán
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm)
k = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
n = Số ngày thực tế chậm thanh toán tính từ ngày thanh toán
E = Số ngày thực tế của 1 kỳ trả lãi mà việc chậm thanh toán phát sinh
PHÍ PHÁT HÀNH, THANH TOÁN TRÁI PHIẾU
- Chi phí phục vụ cho công tác phát hành trái phiếu qua hệ thống Kho bạc nhà nước (đối với trường hợp phát hành theo phương thức bán lẻ);
- Chi mua sắm, xây dựng công nghệ phần mềm, thiết bị phục vụ cho công tác phát hành trái phiếu;
- Chi bảo dưỡng nâng cấp định kỳ, sửa chữa đột xuất máy móc, thiết bị và phần mềm;
- Chi thông tin quảng cáo về công tác phát hành;
- Chi phí trực tiếp cho từng phiên đấu thầu, bảo lãnh phát hành trái phiếu;
- Chi nghiên cứu phát triển thị trường trái phiếu;
- Chi phí tổ chức nghị hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ;
- Chi hội nghị khách hàng hàng năm tổng kết công tác phát hành trái phiếu;
- Chi khen thưởng đột xuất và định kỳ cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác phát hành trái phiếu theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt;
- Chi văn phòng phẩm;
- Các khoản chi khác phục vụ cho công tác phát hành trái phiếu.
VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kho bạc Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán nguồn thu từ phát hành trái phiếu, thanh toán lãi, gốc trái phiếu và các khoản phí phát hành, thanh toán trái phiếu quy định tại Thông tư này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội, - Văn phòng Chủ tịch nước, - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng, - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng - Toà án nhân dân tối cao, - Kiểm toán Nhà nước, - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp), - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW, - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố, - Công báo, - Website Chính phủ, Bộ Tài chính, - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, - Lưu: VT, Vụ TCNH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà |
Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị công nhận thành viên đấu thầu
(TỔ CHỨC)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính
I. Giới thiệu về tổ chức
1. Tên đầy đủ của tổ chức:
2. Tên và mã giao dịch:
3. Vốn pháp định: ….. tỷ đồng (theo quy định tại …….)
4. Vốn điều lệ thực góp: ……
5. Vốn chủ sở hữu: ….. tỷ đồng (theo báo cáo tài chính tại ngày … tháng … năm … được kiểm toán bởi ….)
6. Trụ sở chính:
7. Điện thoại: Fax:
8. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK:
9. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: . . . . . . . . . . do . . . . . . . . . . cấp ngày . . . tháng . . . năm . . . . . (Giấy chứng nhận kinh doanh này đã được điều chỉnh …. Lần)
II. Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng;
2. Xác nhận của ngân hàng . . . . . . về việc mở tài khoản của tổ chức;
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
4. Xác nhận thành viên thị trường trái phiếu chuyên biệt của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
5. Các tài liệu khác (nếu có).
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2: Mẫu báo cáo định kỳ về tham gia trên thị trường trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Phụ lục 2 Mẫu 1
Tên tổ chức:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THAM GIA ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ,
TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kỳ báo cáo: Từ … đến …
|
Kỳ hạn
|
Giá trị trái phiếu đăng ký |
Giá trị trái phiếu trúng thầu |
Giá trị trái phiếu nắm giữ tại ngày …./…../….. |
|||||||||||||||
TS (1) |
Trái phiếu Chính phủ |
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
TS (2) |
Trái phiếu Chính phủ |
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
TS (3) |
Trái phiếu Chính phủ |
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
||||||||
NHPT |
NHCSXH |
VEC |
NHPT |
NHCSXH |
VEC |
NHPT |
NHCSXH |
VEC |
|||||||||||
Đấu thầu |
364 ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo lãnh |
2 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 2 Mẫu 2
Tên tổ chức:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHI TIẾT GIÁ TRỊ TRÁI PHIẾU THỰC HIỆN PHÂN PHỐI
Kỳ báo cáo: Từ … đến …
Trái phiếu |
Trái phiếu Chính phủ (1) |
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Trái phiếu chính quyền địa phương (5) |
Tổng số (6) |
|||||||||||||
NHPT (2) |
NHCSXH (3) |
VEC (4) |
|||||||||||||||
Tên trái chủ |
364 ngày |
2 năm |
….. |
30 năm |
2 năm |
….. |
15 năm |
2 năm |
….. |
30 năm |
2 năm |
….. |
30 năm |
2 năm |
….. |
30 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 2 Mẫu 3:
Tên tổ chức:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ THAM GIA GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo: Từ … đến …
Ngày giao dịch |
Mã trái phiếu |
Lãi suất tham chiếu trên Sở GDCK Hà Nội |
Giao dịch mua bán (outright) |
Giao dịch bán và mua lại (repos) |
|||||||||||||
Kỳ hạn còn lại |
Lãi suất giao dịch |
Khối lượng giao dịch |
Giao dịch tự doanh hay giao dịch cho khách hàng |
Đối tượng thực hiện giao dịch |
Kỳ hạn còn lại |
Lãi suất giao dịch |
Tỷ lệ chiết khấu |
Khối lượng giao dịch |
Giao dịch tự doanh hay giao dịch cho khách hàng |
Đối tượng thực hiện giao dịch |
|||||||
Tự doanh |
Khách hàng |
Mua cho |
Bán cho |
Tự doanh |
Khách hàng |
Mua cho |
Bán cho |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu
Phụ lục 3: Các tiêu chí đánh giá, xếp hạng thành viên đấu thầu
I./ Tình hình tài chính doanh nghiệp
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
2. Năng lực và chất lượng quản trị doanh nghiệp
3. Định hướng hoạt động và triển vọng tương lai
II./ Thị trường sơ cấp
1. Khối lượng dự thầu (cho tự doanh và cho khách hàng)
2. Khối lượng trúng thầu
3. Đánh giá về các mức lãi suất dự thầu trên cơ sở so sánh với lãi suất bình quân gia quyền của phiên phát hành
III./ Phân phối trái phiếu
1. Khối lượng trái phiếu phân phối
2. Các nhóm khách hàng được phân phối trái phiếu, mức độ đa dạng hóa nhóm khách hàng
3. Tỷ lệ phân phối trái phiếu
IV./ Thị trường thứ cấp
1. Khối lượng trái phiếu giao dịch (cho tự doanh và cho khách hàng)
2. Đánh giá về mức lãi suất giao dịch trái phiếu trên cơ sở so sánh với lãi suất tham chiếu trên thị trường
3. Đánh giá về tần suất giao dịch và tỷ lệ giao dịch trên số lượng trái phiếu nắm giữ
Phụ lục 4: Mẫu thông báo kết quả đấu thầu trái phiếu của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ………, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: - Kho bạc Nhà nước
- Trung tâm lưu ký chứng khoán
Căn cứ vào đề nghị phát hành trái phiếu của Kho bạc Nhà nước tại Thông báo số / / ngày / / , ngày / / Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội đã tổ chức đấu thầu phát hành trái phiếu gồm:
Mã trái phiếu |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Khối lượng danh nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào đăng ký đấu thầu phát hành trái phiếu của các thành viên đấu thầu trái phiếu, kết quả phát hành trái phiếu như sau:
(1) Trái phiếu (Mã trái phiếu)
STT |
Thành viên đấu thầu |
Người sở hữu trái phiếu |
Số TK tại NH thanh toán |
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
Giá tiền thanh toán mua trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) ......
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội cung cấp thông tin để quý đơn vị biết, phối hợp thực hiện lưu ký, niêm yết trái phiếu, và theo dõi quản lý trái phiếu./.
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục 5: Xác định lãi suất trúng thầu và lãi suất danh nghĩa trái phiếu kho bạc khi phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh phát hành, đấu thầu
1. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất hợp lý do Bộ Tài chính quy định là 10,4%, và các mức lãi suất dự thầu của các Nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng cần thanh toán cho KBNN của từng Nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức trao thầu đơn giá
Nhà đầu tư |
Khối lượng đăng ký (Tỷ đồng) |
Lãi suất đăng ký (%/năm) |
Kết quả phiên phát hành |
|
---|---|---|---|---|
Khối lượng trúng thầu (Tỷ đồng) |
Lãi suất trúng thầu (%/năm) |
|||
A |
150 |
10,15% |
150 |
10,49% |
100 |
10,20% |
100 |
10,49% |
|
100 |
10,25% |
100 |
10,49% |
|
B |
200 |
10,35% |
200 |
10,49% |
100 |
10,49% |
50 |
10,49% |
|
100 |
10,50% |
- |
|
|
100 |
11,00% |
- |
|
|
C |
200 |
10,50% |
- |
|
300 |
10,6% |
- |
|
|
D |
200 |
10,35% |
200 |
10,49% |
200 |
10,40% |
200 |
10,49% |
|
200 |
10,50% |
- |
|
|
200 |
10,60% |
- |
|
|
200 |
10,70% |
- |
|
|
E |
50 |
10,70% |
- |
|
F |
200 |
10,50% |
- |
|
G |
100 |
11,00% |
- |
|
H |
200 |
11,20% |
- |
|
Tổng cộng |
1.000 |
10,49% |
Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,4%.
b) Đối với phương thức trao thầu đa giá
Nhà đầu tư |
Khối lượng đăng ký (Tỷ đồng) |
Lãi suất đăng ký (%/năm) |
Kết quả phiên phát hành |
|
---|---|---|---|---|
Khối lượng trúng thầu (Tỷ đồng) |
Lãi suất trúng thầu (%/năm) |
|||
A |
150 |
10,15% |
150 |
10,15% |
100 |
10,20% |
100 |
10,20% |
|
100 |
10,25% |
100 |
10,25% |
|
B |
200 |
10,35% |
200 |
10,35% |
100 |
10,49% |
50 |
10,49% |
|
100 |
10,50% |
- |
|
|
100 |
11,00% |
- |
|
|
C |
200 |
10,50% |
- |
|
300 |
10,6% |
- |
|
|
D |
200 |
10,35% |
200 |
10,35% |
200 |
10,40% |
200 |
10,40% |
|
200 |
10,50% |
- |
|
|
200 |
10,60% |
- |
|
|
200 |
10,70% |
- |
|
|
E |
50 |
10,70% |
- |
|
F |
200 |
10,50% |
- |
|
G |
100 |
11,00% |
- |
|
H |
200 |
11,20% |
- |
|
Tổng cộng |
1.000 |
10.312% |
Theo kết quả trên, mức lãi suất trúng thầu bình quân gia quyền sẽ là
Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,3%.
2. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất hợp lý do Bộ Tài chính quy định là 10,4%, và các mức lãi suất dự thầu của các Nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng cần thanh toán cho KBNN của từng Nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức trao thầu đơn giá
Nhà đầu tư |
Khối lượng đăng ký (Tỷ đồng) |
Lãi suất đăng ký (%/năm) |
Kết quả phiên phát hành |
|
---|---|---|---|---|
Khối lượng trúng thầu (Tỷ đồng) |
Lãi suất trúng thầu (%/năm) |
|||
A |
100 |
Không cạnh tranh lãi suất |
100 |
10,49% |
100 |
10,20% |
100 |
10,49% |
|
100 |
10,30% |
100 |
10,49% |
|
B |
100 |
Không cạnh tranh lãi suất |
100 |
10,49% |
100 |
10,35% |
100 |
10,49% |
|
100 |
10,50% |
100 |
10,49% |
|
100 |
10,55% |
- |
|
|
C |
100 |
10,49% |
100 |
10,49% |
300 |
10,60% |
- |
|
|
D |
100 |
Không cạnh tranh lãi suất |
100 |
10,49% |
200 |
10,45% |
200 |
10,49% |
|
200 |
10,55% |
- |
|
|
200 |
10,60% |
- |
|
|
200 |
10,70% |
- |
|
|
E |
50 |
10,70% |
- |
|
F |
200 |
10,55% |
- |
|
G |
100 |
11,00% |
- |
|
H |
200 |
11,20% |
- |
|
Tổng cộng |
1.000 |
|
Theo kết quả trên, mức lãi suất trúng thầu sẽ là 10,49% và cũng là lãi suất phát hành đối với các đơn dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được làm tròn xuống 10,4% như nguyên tắc đã quy định tại Thông tư.
b) Đối với phương thức trao thầu đa giá
Nhà đầu tư |
Khối lượng đăng ký (Tỷ đồng) |
Lãi suất đăng ký (%/năm) |
Kết quả phiên phát hành |
|
---|---|---|---|---|
Khối lượng trúng thầu (Tỷ đồng) |
Lãi suất trúng thầu (%/năm) |
|||
A |
100 |
Không cạnh tranh lãi suất |
100 |
10,30% |
100 |
10,20% |
100 |
10,20% |
|
100 |
10,30% |
100 |
10,25% |
|
B |
100 |
Không cạnh tranh lãi suất |
100 |
10,30% |
100 |
10,35% |
100 |
10,35% |
|
100 |
10,50% |
100 |
10,50% |
|
100 |
10,55% |
- |
|
|
C |
100 |
10,50% |
100 |
10,50% |
300 |
10,60% |
- |
|
|
D |
100 |
Không cạnh tranh lãi suất |
100 |
10,30% |
200 |
10,45% |
200 |
10,45% |
|
200 |
10,55% |
- |
|
|
200 |
10,60% |
- |
|
|
200 |
10,70% |
- |
|
|
E |
50 |
10,70% |
- |
|
F |
200 |
10,55% |
- |
|
G |
100 |
11,00% |
- |
|
H |
200 |
11,20% |
- |
|
Tổng cộng |
1.000 |
|
Theo kết quả trên, mức lãi suất trúng thầu bình quân gia quyền sẽ là
Do đó, mức lãi suất trúng thầu đối với trái phiếu phát hành theo hình thức không cạnh tranh lãi suất là 10,40% và mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,3%.
hụ lục 6: Hợp đồng nguyên tắc của phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số: … /HĐĐL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- Căn cứ Thông tư số …/2012/TT-BTC, ngày ... của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II/ Tổ chức bảo lãnh chính
- Tên tổ chức bảo lãnh chính
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng nguyên tắc bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu
1. Mã trái phiếu:
2. Mệnh giá trái phiếu:
3. Kỳ hạn trái phiếu:
4. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
Điều 2. Tổ chức bảo lãnh chính lựa chọn các tổ chức tham gia vào tổ hợp bảo lãnh, thông báo cho tổ chức phát hành trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực với các nội dung quy định tại Thông tư số .../2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Điều 3. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh chính
1. Được lựa chọn các tổ chức tham gia vào tổ hợp bảo lãnh.
2. Được hưởng phí bảo lãnh phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư số …/2011/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước đối với phần trái phiếu nhận bảo lãnh.
3. Có trách nhiệm phân phối trái phiếu cho thành viên tổ hợp bảo lãnh.
4. Báo cáo Kho bạc Nhà nước về tình hình phân phối trái phiếu thực tế sau mỗi đợt bảo lãnh phát hành trái phiếu.
Điều 4. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức phát hành
1. Được chỉ định Bảo hiểm xã hội tham gia vào tổ hợp bảo lãnh với khối lượng mua nhất định.
2. Xem xét các văn bản do tổ chức bảo lãnh chính thông báo để dự thảo Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu.
Điều 5. Các cam kết khác ...
Điều 6. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
- Hợp đồng này kết thúc sau 10 ngày kể từ ngày có hiệu lực của Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản,./.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI LÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ t |
Phụ lục 7
1. Thông báo danh sách tổ hợp bảo lãnh
(Thành viên đấu thầu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ………, ngày ……tháng ……năm …… |
ĐĂNG KÝ
TỔ HỢP BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Kính gửi: (Tên tổ chức phát hành)
1. Tên tổ chức bảo lãnh chính:
2. Tên giao dịch:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Nơi mở tài khoản tiền gửi: Số hiệu TK tiến gửi:
6. Vốn điều lệ:
____________________________________________________________________________________________
Đối với phiên bảo lãnh phát hành ngày .... tháng ... năm ... theo thông báo của Kho bạc Nhà nước tại văn bản số ............ ngày .... tháng ... năm ... , [Tổ chức bảo lãnh chính] đăng ký tham gia với hình thức tổ hợp bảo lãnh.
Tổ hợp bảo lãnh gồm các tổ chức sau:
(1)
(2)
(3)
[Tổ chức bảo lãnh chính] cam kết sẽ thanh toán tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thời gian nêu tại Thông báo tổ chức phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu của Kho bạc Nhà nước ngày / / .
Trường hợp chậm thanh toán, [Tổ chức bảo lãnh chính] sẽ thanh toán tiền phạt chậm thanh toán quy định tại Thông tư số / /TT-BTC ngày / / , và trái phiếu sẽ chỉ được lưu ký và niêm yết sau khi đã thanh toán đầy đủ tiền mua trái phiếu và tiền phạt trả chậm.
|
Tên Tổ chức bảo lãnh chính Người đứng đầu tổ chức
Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên |
2. Biên bản thỏa thuận của các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
[Tên của Tổ chức bảo lãnh chính]
BIÊN BẢN THÓA THUẬN
...., ngày .... tháng ... năm ....
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/ NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- Căn cứ Thông tư số …/2011/TT-BTC, ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ và tổ chức phát hành theo phương thức đấu thầu và bảo lãnh phát hành tại thị trường trong nước.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Tổ chức bảo lãnh chính
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II/ Tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
- Tên tổ chức bảo lãnh 1:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
- Tên tổ chức bảo lãnh 2:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, các bên cùng nhau ký kết thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Chúng tôi đồng ý để [Tên của Tổ chức bảo lãnh chính] đại diện đàm phán với Kho bạc Nhà nước về mức lãi suất phát hành trái phiếu đối với đợt bảo lãnh phát hành theo thông báo số ........ ngày ........
Điều 2. Chậm nhất vào 11 giờ sáng ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán tiền mua trái phiếu đã đăng ký với tổ chức bảo lãnh chính vào tài khoản chỉ định của tổ chức bảo lãnh chính nêu trên.
Điều 3. Trong ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh chính sẽ thanh toán toàn bộ số tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước.
Điều 4. Trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của tổ chức bảo lãnh chính, tổ chức bảo lãnh chính được quyền áp dụng mức lãi suất phạm chậm thanh toán tiền mua trái phiếu theo nguyên tắc không vượt quá 150% lãi suất huy động không kỳ hạn tại ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của tổ chức bảo lãnh chính hoặc của ngân hàng nơi tổ chức bảo lãnh chính mở tài khoản.
Điều 5. Tổ chức bảo lãnh chính có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết theo yêu cầu của Trung tâm lưu ký chứng khoán về tổ chức/người đăng ký mua trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước trước khi tham gia phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu.
Điều 6. Các cam kết khác ...
Điều 7. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày .../ .../ ...
- Hợp đồng này kết thúc khi:
a) Kho bạc Nhà nước thông báo đợt bảo lãnh phát hành không thành công
b) Tổ chức bảo lãnh chính đã nhận đầy đủ tiền mua trái phiếu của các bên có liên quan, và trái phiếu đã được lưu ký tại Trung tâm lưu ký vào tài khoản tương ứng của các bên có liên quan.
Tên tổ chức bảo lãnh chính Người đứng đầu tổ chức
Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên |
..... |
Tên Tổ chức trong tổ hợp bảo lãnh Người đứng đầu tổ chức
Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên |
3. Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số: … /HĐĐL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- Căn cứ Thông tư số …/2012/TT-BTC, ngày ... của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
- Căn cứ Đơn đăng ký của tổ chức bảo lãnh chính và Biên bản thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II/ Tổ chức bảo lãnh chính
- Tên tổ chức bảo lãnh chính
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu
1. Mã trái phiếu:
2. Mệnh giá trái phiếu:
4. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
3. Kỳ hạn trái phiếu:
4. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
5. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
Điều 2. Phân phối trái phiếu
Tên tổ chức bảo lãnh |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Số lượng đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 3. Thanh toán tiền mua trái phiếu
1. Thời gian thanh toán tiền mua trái phiếu là trước 2 giờ chiều ngày ......
2. Tài khoản thanh toán tiền mua trái phiếu là .....:
+ Số tài khoản:
+ Tên chủ tài khoản:
+ Nơi mở tài khoản:
Điều 4. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh chính
1. Phân phối trái phiếu nhận bảo lãnh cho các thành viên thuộc tổ hợp bảo lãnh theo số lượng đăng ký tại Điều 2 Hợp đồng này.
2. Được hưởng phí bảo lãnh phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư số …/2011/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước đối với phần trái phiếu nhận bảo lãnh
3. Thanh toán toàn bộ tiền mua trái phiếu nhận bảo lãnh của tổ hợp bảo lãnh theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Việc thanh toán được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
4. Trường hợp thanh toán chậm, tổ chức bảo lãnh chính có trách nhiệm thanh toán tiền lãi phạt trả chậm theo quy định tại Thông tư số ..../2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức phát hành
1. Thanh toán phí bảo lãnh phát hành trái phiếu cho tổ chức bảo lãnh chính theo quy định tại Thông tư số ..../2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
2. Theo dõi thanh toán tiền mua trái phiếu của tổ chức bảo lãnh chính để thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, đảm bảo việc đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu theo quy định tại Thông tư số ..../2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
3. Thanh toán lãi, gốc trái phiếu đến hạn cho các thành viên tổ hợp bảo lãnh theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 8/2/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Các cam kết khác ...
Điều 7. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
- Hợp đồng có hiệu lực thi hành cho đến khi tổ chức bảo lãnh chính thực hiện thanh toán toàn bộ tiền mua trái phiếu nhận bảo lãnh, phân phối cho các thành viên của tổ hợp bảo lãnh theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, và tổ chức phát hành thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để thực hiện việc đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu theo quy định tại Thông tư số ..../2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH CHÍNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 8: Đơn đề nghị và hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu
1. Đơn đề nghị
(TÊN TỔ CHỨC) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________________________________ . . ., ngày tháng năm |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Bộ Tài chính
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký làm đại lý phát hành
1. Tên đầy đủ của tổ chức đại lý:
2. Tên giao dịch:
3. Vốn pháp định:
4. Trụ sở chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu TK:
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:. . . do . . . cấp ngày . . . tháng . . . năm. . .
II. Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng;
2. Xác nhận của ngân hàng . . . về việc mở tài khoản của tổ chức;
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán (trừ trường hợp tổ chức mới thành lập);
4. Các tài liệu khác (nếu có).
TÊN TỔ CHỨC ĐẠI LÝ
Người đứng đầu tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2. Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số: … /HĐĐL
- Căn cứ Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- Căn cứ Thông tư số …/2012/TT-BTC, ngày ... của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II/ Tổ chức đại lý phát hành (dưới đây gọi là Bên đại lý phát hành)
- Tên tổ chức đại lý của đợt phát hành
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu
1. Tên trái phiếu:
2. Hình thức trái phiếu:
3. Mệnh giá trái phiếu:
4. Kỳ hạn trái phiếu:
5. Khối lượng trái phiếu nhận bán đại lý:
6. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
7. Lãi suất phát hành trái phiếu:
8. Thời gian phát hành trái phiếu: Từ ngày ... đến ngày ...
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
Điều 2. Bên đại lý phát hành nhận bán trái phiếu cho Bên phát hành với khối lượng tại Điều 1 nói trên. Trường hợp không bán hết số trái phiếu đã nhận bán, Bên đại lý phát hành được trả lại Bên phát hành số trái phiếu còn lại.
Điều 3. Phí đại lý phát hành bằng ...% số tiền trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư.
Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán
1. Số tiền bán trái phiếu của đại lý được thanh toán ...../lần vào lúc ....
2. Phí đại lý phát hành được thanh toán ..../lần vào lúc ....
Điều 5. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên phát hành
1. Chuyển giao đầy đủ, đúng thời hạn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu cho Bên đại lý phát hành.
2. Chuyển tiền thanh toán gốc, lãi trái phiếu và phí đại lý phát hành cho bên đại lý phát hành đầy đủ và đúng thời hạn quy định.
3. Phạt Bên đại lý phát hành chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành theo quy định tại Thông tư số …/2011/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên đại lý
1. Được hưởng phí đại lý phát hành, phí đại lý thanh toán lãi, gốc trái phiếu theo quy định tại Thông tư số …/2011/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước
2. Thông báo cho Bên phát hành biết các thông tin về tiến độ và kết quả bán trái phiếu cho các nhà đầu tư khi Bên phát hành yêu cầu.
3. Bảo quản và chuyển giao an toàn chứng chỉ trái phiếu và Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu đến các nhà đầu tư.
4. Làm đại lý thanh toán lãi, gốc trái phiếu cho Bên phát hành.
5. Định kỳ .... ngày chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành vào tài khoản được Bên phát hành thông báo. Trường hợp chậm chuyển tiền bán trái phiếu cho Bên phát hành sẽ chịu phạt theo quy định Thông tư số …/2011/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước..
Điều 7. Các cam kết khác ...
Điều 8. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày .../ .../ ...
- Hợp đồng này kết thúc khi Bên phát hành và Bên đại lý phát hành thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (trường hợp trái phiếu có niêm yết giao dịch tại Sở GDCK)./.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI LÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 9: Mẫu công bố thông tin về tình hình sở hữu trái phiếu của Trung tâm lưu ký chứng khoán
1. Công bố thông tin tỷ lệ nắm giữ trái phiếu của Nhà đầu tư
Trung tâm lưu ký chứng khoán _______ Số: V/v Công bố thông tin tỷ lệ nắm giữ trái phiếu của Nhà đầu tư |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ Hà Nội, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ vào tình hình sở hữu trái phiếu tại ngày / / , Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố tình hình nắm giữ trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh của các Nhà đầu tư như sau:
STT |
Họ tên |
Số ĐKSH |
Quốc tịch |
Mã TP sở hữu |
Mã ISIN |
Phương thức phát hành |
Kỳ hạn |
Số lượng sở hữu |
Tổ chức phát hành |
Số tài khoản lưu ký |
A/ Nhà đầu tư trong nước |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Nhà đầu tư nước ngoài |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
2. Công bố thông tin nắm giữ trái phiếu của Ngân hàng Nhà nước
Trung tâm lưu ký chứng khoán _______ Số: V/v Công bố thông tin nắm giữ trái phiếu của Ngân hàng Nhà nước
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ………, ngày ……tháng ……năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ vào các trái phiếu tại tài khoản của Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký vào ngày / / , Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố tình hình nắm giữ trái phiếu của Ngân hàng Nhà nước như sau:
STT |
Loại trái phiếu |
Mã TP |
Khối lượng |
|
TPCP |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
TP được CP bảo lãnh |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây