Thông tư 128/2018/TT-BTC giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tại ngân hàng thương mại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 128/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 128/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 27/12/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Theo đó, giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF tối đa mà các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại cung cấp theo quy định trong Biểu giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư (Biểu giá) là 5%/giá trị giao dịch.
Biểu giá chỉ quy định mức giá tối đa hoặc khung giá dùng làm căn cứ để các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật. Giá trong biểu giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Các dịch vụ khác không quy định tại Biểu giá, các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán được tự định giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật
Bộ Tài chính cũng yêu cầu các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá dịch vụ của mình.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư128/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 128/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
----------- Số: 128/2018/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán và Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Căn cứ vào mức giá tối đa, khung giá quy định tại Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Điều 2 Thông tư này quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Website Chính phủ; - Website BTC; - Lưu: VT, QLG (400). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Văn Hiếu
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG
TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 128/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu |
Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại |
Tổ chức phát hành |
2 |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch) |
Tối đa 0,5% giá trị giao dịch |
Công ty chứng khoán
|
Khách hàng
|
b) |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch, chứng quyền có bảo đảm trong trường hợp bán (thoái) phần vốn của nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước qua hệ thống giao dịch của SGDCK |
Tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng/01 lần giao dịch/01 tổ chức bán (thoái) vốn, mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định. Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan. |
||
3 |
Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm |
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
4 |
Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát |
Ngân hàng giám sát |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
5 |
Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu |
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành |
Ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu |
Tổ chức phát hành trái phiếu |
6 |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
|
|
|
a) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng |
2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
b) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng |
1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
||
c) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên |
1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
||
7 |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF |
Tối đa 5%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ |
Khách hàng |
8 |
Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF |
Tối đa 3%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ |
Khách hàng |
9 |
Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán |
|
|
|
a) |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm |
0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
Ngân hàng thanh toán |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp |
b) |
Trái phiếu doanh nghiệp |
0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
||
10 |
Giá dịch vụ đấu giá |
Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được |
Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật |
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật |
B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ môi giới hợp đồng tương lai
|
Tối đa 15.000 đồng/Hợp đồng tương lai chỉ số Tối đa 25.000 đồng/Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (các mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý vị thế, dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định)
|
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 of the Ministry of Finance on prices of securities-related services rendered by securities trading organizations and commercial banks in Vietnam’s securities market
Pursuant to the Law on Securities dated June 29, 2006; the Law on amendments to the Law on Securities dated November 24, 2010;
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Price dated June 20, 2012;
Pursuant to the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 and the Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 by the Government amending, supplementing a number of articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government detailing and guiding a number of articles of the Law on Price;
Pursuant totheDecree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 and the Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 by the Government amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 of the Government stipulating in detail and guiding the implementation of a number of articles of the Securities Law and the Law amending and supplementing a number of articles of Securities Law;
Pursuant to the Government’s Decree No. 42/2015/ND-CP dated May 05, 2017 on derivatives and the derivatives market;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on requirements for investment and trading in securities and the Decree No. 151/2018/ND-CP dated November 07, 2018 on amendments to some Decrees on business conditions under the management of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of Department of Price Management and the Chairman of the State Securities Commission of Vietnam;
The Minister of Finance promulgates a Circular providing for prices of securities-related services rendered by securities trading organizations and commercial banks in Vietnam’s securities market.
Article 1. Scope of adjustment
This Circular provides regulations on prices of securities-related services rendered by securities trading organizations and commercial banks in Vietnam’s securities market.
Article 2. Subjects of application
1. Providers of services in the securities sector, including: Securities trading organizations (such as securities companies, fund management companies, branches of foreign securities companies in Vietnam, and branches of foreign fund management companies in Vietnam), and commercial banks participating in the Vietnam’s securities market in accordance with prevailing laws.
2. Organizations and individuals that use securities-related services rendered by the service providers mentioned in Clause 1 of this Article.
3. Other relevant organizations and individuals.
Article 3. Prices of securities-related services
1. The prices of services in securities sector rendered by securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’s securities market are elaborated in the Price Schedule enclosed herewith.
Based on the maximum price and the price bracket prescribed in this Circular, providers of services in securities sector mentioned in Article 2 hereof shall decide specific prices in conformity with their provision of services and in accordance with regulations of the law on pricing and relevant laws.
2. Prices of securities-related services prescribed hereof are not subject to value-added tax in accordance with regulations of the Law on Value-added tax and relevant documents on amendments thereof (if any).
3. When collecting service fees in securities sector, the Stock Exchange and Vietnam Securities Depository (VSD) shall use service invoices in accordance with the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 providing for goods sale and service provision invoices, the Government’s Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP of May 14, 2010, providing for goods sale and service provision invoices, the Government’s Decree No. 119/2018/ND-CP dated September 12, 2018 on prescribing electronic invoices for sale of goods and provision of services, the Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 by the Minister of Finance on guiding the implementation of the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP of May 14, 2010, and Decree No. 04/2014/ND-CP of January 17, 2014, on goods sale and service provision invoices, the Circular No.37/2017/TT-BTC dated April 27, 2017 by the Minister of Finance on amending a number of Articles of the Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 and the Circular No. 26/2015/TT-BTC dated February 27, 2015 of the Ministry of Finance, the Circular No. 26/2015/TT-BTC dated February 27, 2015 by the Minister of Finance guiding the value-added tax and tax administration in Decree No. 12/2015/ND-CP on guidelines for the Law on amendments to Laws, Decrees on taxations, and amendments to Circular No. 39/2014/TT-BTC on invoices for goods sale and service provision, and relevant superseding or amending documents (if any).
4. Securities trading organizations and commercial banks participating in the securities market shall manage and use the proceeds from their provision of securities-related services in accordance with regulations of prevailing laws after having made payments to state budget as regulated by law.
5. Securities trading organizations and commercial banks participating in the securities market shall themselves decide the prices of their services other than those prescribed in the Price Schedule hereof in conformity with their provision of such services and in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.
6. Providers of services in securities sector must post and announce prices of their services, and comply with regulations of the Law on pricing, the Law on securities and relevant instructional documents.
Article 4. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on February 15, 2019 and supersedes the Circular No. 242/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 by the Minister of Finance.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Tran Van Hieu.
SCHEDULE OF PRICES OF SECURITIES-RELATED SERVICES RENDERED BY SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS IN VIETNAM’S SECURITIES MARKET
(Enclosed with the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 by the Minister of Finance)
A. PRICES OF SERVICES RENDERED IN UNDERLYING SECURITIES MARKET
No. | SERVICE | PRICE | SERVICE PROVIDER | PAYER |
1 | Underwriting service for share issues during the performance of equitization of state-owned enterprises | 0.5% - 2% of total value of shares issued through underwriting | Securities companies, commercial banks | Issuers |
2 | Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates or covered warrants |
|
|
|
a) | Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates or covered warrants (for listed securities and securities registered for trading) | Not exceeding 0.5% of trading value | Securities companies
| Customers
|
b) | Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates listed/ registered for trading, or covered warrants in case of transfer (divestment) of state funds and funds of state-owned enterprises via the Stock Exchange’s trading system | Not exceeding 0.03% of trading value and not exceeding VND 03 billion per transaction conducted by an organization transferring (divesting) its funds; this price does not include the amounts paid by the securities company to the Stock Exchange and VSD as regulated. In certain special cases where the cost of service rendered exceeds the maximum price, the service provider shall submit a report thereof to the Minister of Finance for consideration and decision in accordance with applicable regulations of the Law on pricing and relevant laws. | ||
3 | Management of public securities investment funds/ public securities investment companies | Not exceeding 2% of the Net Asset Value (NAV) of the fund or the portfolio per year | Fund management companies | Public securities investment funds/ public securities investment companies |
4 | Supervision of assets of closed-end funds/ public securities investment companies | Not exceeding 0.15% of the value of the supervised asset | Supervisory banks | Closed-end funds/ public securities investment companies |
5 | Representing bondholders | Not exceeding 0.1% of total value of issued bonds | Commercial banks participating in the bond market | Bond issuers |
6 | Issuance of fund certificates of closed-end funds or shares of public securities investment companies |
|
|
|
a) | Total value of fund certificates or shares offered is less than VND 500 billion | 2% of total fund raised during an issue of fund certificates or shares | Fund management companies | Closed-end funds/ public securities investment companies |
b) | Total value of fund certificates or shares offered is between VND 500 billion and VND 1,000 billion | 1.5% of total fund raised during an issue of fund certificates or shares | ||
c) | Total value of fund certificates or shares offered is VND 1,000 billion or more | 1% of total fund raised during an issue of fund certificates or shares | ||
7 | Issuance of fund certificates of open-end funds or ETFs | Not exceeding 5% of trading value | Fund management companies | Customers |
8 | Redemption or switch of certificates of open-end funds or ETFs | Not exceeding 3% of trading value | Fund management companies | Customers |
9 | Offsetting services in securities transactions |
|
|
|
a) | Shares, fund certificates or covered warrants | 0.01% of the netting value of each member/ settlement method/ settlement date provided that it shall not be lower than VND 5,000/day/member and not exceed VND 300,000/day/member | Settlement banks | Depository members, organizations directly opening accounts |
b) | Corporate bonds | 0.001% of the netting value of each member/ settlement method/ settlement date provided that it shall not be lower than VND 5,000/day/member and not exceed VND 300,000/day/member | ||
10 | Auction services | From VND 20 million per an auction of shares or each securities type to 0.3% of total value of shares or securities of a type actually sold out | Service providers in the securities sector which are licensed to organize auctions of shares and securities as regulated by laws | Enterprises, organizations and individuals having shares or securities sold out in auctions as regulated by laws |
B. PRICES OF SERVICES RENDERED IN DERIVATIVE MARKET
No. | SERVICE | PRICE | SERVICE PROVIDER | PAYER |
1 | Futures brokerage service | Not exceeding VND 15,000 per an index futures contract Not exceeding VND 25,000 per a bond futures contract (these prices do not include costs of derivatives trading, position management, and margin management services paid by securities companies to the Stock Exchange and VSD in accordance with applicable regulations) | Securities companies | Customers |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây