Thông tư 122/2012/TT-BTC quản lý các loại tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 122/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 122/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: | 27/07/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
KBNN không chịu trách nhiệm về số lượng tài sản gửi còn niêm phong
Ngày 27/07/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 122/2012/TT-BTC quy định việc quản lý đối với các loại tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá do Kho bạc Nhà nước (KBNN) nhận gửi và bảo quản.
Theo quy định tại Thông tư này, KBNN không chịu trách nhiệm về số lượng, trọng lượng, chất lượng tài sản trong gói còn nguyên niêm phong cũng như quyền sở hữu hợp pháp tài sản của cơ quan, đơn vị, cá nhân gửi KBNN bảo quản.
Cũng theo Thông tư này, từ ngày 15/09, mức thu phí bảo quản tài sản sẽ được xác định theo 02 loại: Tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá. Cụ thể, mức thu phí đối với tài sản quý hiếm bằng 0,05%/giá trị tài sản/tháng, nhưng tối thiểu không dưới 100.000 đồng/túi (gói)/tháng, tối đa không quá 1.000.000 đồng/túi (gói)/tháng; mức thu phí đối với giấy tờ có giá bằng 0,04% mệnh giá ghi trên giấy tờ có giá/01 tháng nhưng tối thiểu không dưới 80.000 đồng/túi (gói)/tháng và tối đa không quá 500.000 đồng/túi (gói)/tháng.
Trong trường hợp không xác định được giá trị tài sản bảo quản, KBNN cùng khách hàng thỏa thuận, thống nhất mức phí hợp lý.
Phí bảo quản tài sản, bên gửi phải trả cho KBNN theo quy định tại hợp đồng bảo quản tài sản. Trường hợp gửi quá hạn hợp đồng, bên gửi phải chịu mức phí gửi quá hạn bằng 150% mức phí trong hạn cho số ngày quá hạn hợp đồng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2012 và thay thế các Thông tư số 80/1999/TT-BTC ngày 29/06/1999, Thông tư số 27/2000/TT-BTC ngày 06/04/2000.
Xem chi tiết Thông tư122/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 122/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 122/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI SẢN QUÝ HIẾM VÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
DO KHO BẠC NHÀ NƯỚC NHẬN GỬI VÀ BẢO QUẢN
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý đối với các loại tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá do Kho bạc Nhà nước (KBNN) nhận gửi và bảo quản như sau:
Thông tư này quy định về việc quản lý các loại tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá do KBNN nhận gửi và bảo quản.
Trường hợp khi kiểm tra thấy túi, gói mất niêm phong hoặc không còn nguyên vẹn thì hai bên phải mời đại diện cơ quan pháp luật đến chứng kiến việc giám định và trao tài sản.
KBNN thực hiện thu phí bảo quản đối với tài sản có nguồn gốc quy định tại điểm 2.3 Khoản 2 Điều 2; không thực hiện thu phí bảo quản đối với tài sản có nguồn gốc quy định tại điểm 2.1 và 2.2 Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Trong trường hợp không xác định được giá trị tài sản bảo quản, KBNN cùng khách hàng thỏa thuận, thống nhất mức phí hợp lý.
Trường hợp gửi quá hạn hợp đồng, bên gửi phải chịu mức phí gửi quá hạn bằng 150% mức phí trong hạn cho số ngày quá hạn hợp đồng.
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số: 01
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN Số: /…(1)..-(2). V/v… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày …. tháng ….. năm 20...... |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước …………………
Căn cứ Quyết định hoặc Biên bản tạm giữ tài sản (nếu có): …………………………………………. (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ) ……… cử ông (bà) ...... (Họ tên, chức vụ, cơ quan đơn vị) ........ đến quý cơ quan để giao (gửi) tài sản sau:
- Tên tài sản:
- Nguồn gốc tài sản:
- Đã được kiểm định tại biên bản (nếu có):
- Số lượng tài sản: thùng/túi/gói
- Trọng lượng tài sản: gram
(theo bảng kê chi tiết tài sản gửi đính kèm)
Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tài sản (nếu có) gồm:
-
-
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị (Vụ, phòng, ban, tổ, bộ phận chức năng) soạn thảo công văn.
Mẫu số: 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GỬI TÀI SẢN
Kính gửi: KBNN…………………………..
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Giấy chứng minh nhân dân số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Giấy ủy quyền (nếu có): ……………………
Đề nghị cho gửi:
- Tên tài sản:
- Nguồn gốc tài sản:
- Đã được kiểm định tại biên bản (nếu có):
- Số lượng tài sản: túi/gói
- Trọng lượng tài sản: gram
(theo bảng kê chi tiết tài sản gửi đính kèm)
Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tài sản (nếu có) gồm:
-
-
|
............., ngày….. tháng …. năm …. |
Mẫu số: 03
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày …. tháng ….. năm 20...... |
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI SẢN GỬI
(Kèm theo Công văn hoặc Giấy đề nghị số ……. ngày … tháng … năm…… của …)
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng hoặc Số sê ri (đối với giấy tờ có giá) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị hoặc cá nhân gửi tài sản |
Ghi chú:
(1) và (2): Nếu là cá nhân gửi tài sản không cần ghi vào mục này.
Mẫu số: 04a
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN Số: /BBGN-KBNN…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại KBNN ……………… chúng tôi gồm có:
1. BÊN GIAO TÀI SẢN
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản gửi KBNN: (đối với cơ quan, đơn vị)
- Họ tên, chức vụ người gửi: (đối với cơ quan, đơn vị)
- Họ tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân của người gửi hoặc người được ủy quyền: (đối với cá nhân)
2. BÊN NHẬN TÀI SẢN
- Tên cơ quan nhận bảo quản tài sản: KBNN …………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Đại diện là ông (bà): ………………………………………………… Chức vụ: ……...
3. NỘI DUNG GIAO NHẬN TÀI SẢN
- Tên cơ quan, Hội đồng kiểm định tài sản, số hồ sơ (hoặc biên bản) kiểm định tài sản:
- Mô tả: chất liệu túi, dây buộc miệng túi, niêm phong và mã số, ký hiệu của túi bảo quản:
- Hình thức nhận giữ, bảo quản tài sản:
(Đính kèm bảng kê chi tiết tài sản gửi)
Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên nhận 01 bản; Bên giao 03 bản (01 bản kèm theo tài sản gửi; Kế toán lưu 01 bản; Thủ kho lưu 01 bản)./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Mẫu số: 04b
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN Số: /BBGN-KBNN…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại KBNN ……………… chúng tôi gồm có:
1. BÊN GIAO TÀI SẢN
- Tên cơ quan giao tài sản: KBNN………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Đại diện là ông (bà): …………………………………….. Chức vụ: …………………
2. BÊN NHẬN TÀI SẢN
- Tên cơ quan, đơn vị nhận tài sản từ KBNN: (đối với cơ quan, đơn vị)
- Họ tên, chức vụ người nhận tài sản: (đối với cơ quan, đơn vị)
- Họ tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân của người nhận hoặc người được ủy quyền: (đối với cá nhân).
3. NỘI DUNG GIAO NHẬN TÀI SẢN
- Nhận tài sản đã gửi theo Hợp đồng số …../HĐBQTS-KBNN….
- Mô tả: chất liệu túi, dây buộc miệng túi, niêm phong và mã số, ký hiệu của túi bảo quản:
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên nhận 01 bản; Bên giao 02 bản (Kế toán lưu 01 bản; Thủ kho lưu 01 bản)./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Mẫu số: 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG BẢO QUẢN TÀI SẢN
Hợp đồng số …../HĐBQTS-KBNN….
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ….
Tại trụ sở KBNN: ……………………………………………………. (địa điểm ký kết).
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên gửi tài sản)
- Tên (cơ quan, đơn vị, cá nhân): ......................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Tài khoản số: ………………………….. tại ........................................................
- Đại diện là ông (bà): ……………………………………………… Chức vụ: .............
- Số chứng minh nhân dân: ..............................................................................
- Số điện thoại: ................................................................................................
- Giấy ủy quyền số (nếu có): ............................................................................
Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:
Bên B: (Bên nhận tài sản)
- Tên cơ quan nhận bảo quản tài sản: KBNN .....................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Tài khoản số: …………………………….. tại .....................................................
- Đại diện là ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ......................
Điều 1: Đối tượng bảo quản
1. Tên tài sản gửi:
2. Số lượng túi/gói:
3. Đặc điểm nhận dạng từng túi/gói:
Điều 2: Thời hạn bảo quản
Từ ngày ……….. tháng ……… năm ………… đến ngày …….. tháng ………. năm ………..
Điều 3: Phí và thanh toán phí bảo quản tài sản
1. Phí bảo quản tài sản trong thời gian hợp đồng ……………….. đồng (bằng chữ: ………………… …………………………………………………………………..). Toàn bộ phí bảo quản tài sản trong thời hạn hợp đồng được thanh toán một lần tại thời điểm ký hợp đồng.
2. Phí bảo quản tài sản quá hạn hợp đồng: Trường hợp gửi quá hạn hợp đồng, bên A phải trả cho bên B phí gửi quá hạn bằng 150% mức phí trong hạn cho số ngày quá hạn hợp đồng. Toàn bộ phí bảo quản tài sản quá hạn hợp đồng được thanh toán một lần tại thời điểm nhận lại tài sản.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Có quyền chấm dứt hợp đồng trước hạn.
2. Có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại phát sinh trong thời gian bên B bảo quản tài sản (trừ sự kiện bất khả kháng hoặc do lỗi của bên A).
3. Chấp hành các thủ tục, quy định của bên B về gửi, nhận tài sản.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sở hữu hợp pháp đối với tài sản gửi.
5. Chịu trách nhiệm về toàn bộ số lượng, trọng lượng, chất lượng tài sản của mình nếu nhận lại túi tài sản vẫn còn nguyên niêm phong.
6. Thông báo kịp thời cho bên B để có biện pháp ngăn ngừa kẻ gian lợi dụng khi: thay đổi địa chỉ, số điện thoại; mất Chứng minh nhân dân, hợp đồng bảo quản tài sản, biên bản giao nhận tài sản; trường hợp bên A là cơ quan, đơn vị, tổ chức có thay đổi người đại diện theo pháp luật phải thông báo bằng văn bản kèm theo các giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó.
7. Thực hiện việc kiểm tra, niêm phong lại để đảm bảo an toàn tài sản trong quá trình bảo quản theo yêu cầu của bên B.
8. Có trách nhiệm trả các khoản phí bảo quản tài sản theo quy định. Không được nhận lại phí bảo quản tài sản đã trả trước nếu bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Có quyền thu các loại phí theo quy định.
2. Có quyền xử lý tài sản gửi theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tài sản đó liên quan đến các nghĩa vụ pháp lý của bên A.
3. Trong trường hợp cần thiết có quyền yêu cầu bên A kiểm tra, niêm phong lại, nhận lại tài sản để đảm bảo an toàn.
4. Được miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trong trường hợp sự kiện bất khả kháng hoặc do lỗi của bên A.
5. Đảm bảo bí mật, an toàn tài sản, nếu để xảy ra mất, hỏng phải bồi thường thiệt hại cho bên A.
6. Không chịu trách nhiệm về số lượng, trọng lượng, chất lượng tài sản trong thùng, túi, gói còn nguyên niêm phong.
Điều 6: Điều khoản chung
1. Trường hợp bên B làm mất tài sản bảo quản của bên A thì hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận mức bồi thường phù hợp theo quy định sau:
1.1. Đối với tài sản quý: bằng 100% giá trị tài sản tại thời điểm bồi thường.
1.2. Đối với giấy tờ có giá: Bên B có biện pháp xử lý hoặc xác nhận sự việc dẫn đến mất tài sản (theo yêu cầu bên A) và thanh toán các khoản chi phí (nếu có) để đảm bảo cho bên A không bị thiệt hại về tài sản.
Trong trường hợp phải bồi thường thiệt hại, hai bên cùng nhau thỏa thuận mức bồi thường hợp lý.
2. Sự kiện bất khả kháng, sự kiện xảy ra khách quan không thể biết trước khi ký kết hợp đồng như: cháy nổ, bão lụt, động đất, chiến tranh....
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ....... tháng ....... năm ........... và được thanh lý khi hai bên kết thúc quyền và nghĩa vụ.
Hợp đồng gồm ......... trang và được lập thành 03 bản có giá trị như nhau (Bên A giữ 01 bản; Bên B giữ 02 bản).
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số: 06
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN Số: /…(1)..-(2). V/v:… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày …. tháng ….. năm 20...... |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước …………………
….. (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ) ……… đề nghị KBNN ……………… bàn giao (trả lại) số tài sản theo Quyết định (Hợp đồng bảo quản tài sản), cụ thể như sau:
- Tên tài sản:
- Nguồn gốc tài sản:
- Số lượng tài sản: thùng/túi/gói
- Trọng lượng tài sản: gram
- Ngày, tháng, năm nhận tài sản:
- Người được cử đến nhận: (Ghi rõ: Họ tên; Chức vụ; Số chứng minh nhân dân)
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị (Vụ, phòng, ban, tổ, bộ phận chức năng) soạn thảo công văn.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây