Thông tư 120/2015/TT-BQP quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 120/2015/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 120/2015/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Hữu Đức |
Ngày ban hành: | 30/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 120/2015/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 120/2015/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ----------------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG, TÀI SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Việc xác định nguyên giá TSCĐ quy định tại Điều 3 Thông tư này như sau:
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm | = | Giá trị ghi trên hóa đơn | - | Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) | + | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác (nếu có) |
- Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng (do đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng) nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì đơn vị thực hiện ghi sổ và hạch toán kế toán TSCĐ kể từ ngày có Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nguyên giá ghi sổ hạch toán kế toán là nguyên giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Giá trị đề nghị quyết toán;
+ Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
+ Giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt (trừ chi phí dự phòng).
- Khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, đơn vị thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết toán được duyệt.
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến | = | Giá trị ghi trên Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển | + | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác (nếu có) |
Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; đất thuê đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất thì nguyên giá được xác định là tiền sử dụng đất đã nộp để được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc số tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp, hoặc số tiền thuê đất đã trả cho cả thời gian thuê đất cộng (+) với các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì nguyên giá được xác định theo quy định của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại);
Nguyên giá TSCĐ được tặng, cho, xác lập sở hữu nhà nước | = | Giá trị của tài sản do cơ quan tài chính xác định | - | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác (nếu có) |
Mức hao mòn hằng năm của từng TSCĐ | = | Nguyên giá của TSCĐ | x | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
Số hao mòn số TSCĐ tính đến năm (n) | = | Số hao mòn TSCĐ đã tính đến năm (n-1) | + | Số hao mòn TSCĐ tăng trong năm (n) | - | Số hao mòn TSCĐ giảm trong năm (n) |
Giá trị còn lại hằng năm của từng TSCĐ | = | Nguyên giá của TSCĐ | - | Giá trị hao mòn |
- Đơn vị tính toán, xác định tổng giá trị hao mòn trong năm của TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ theo tỷ lệ hao mòn TSCĐ quy định tại Thông tư này;
- Căn cứ tình hình sử dụng TSCĐ (thời gian sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng công việc hoàn thành); đơn vị tính toán phân bổ số khấu hao TSCĐ và số hao mòn TSCĐ trong tổng giá trị hao mòn TSCĐ đã xác định. Lập và đồng gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp và Cục Tài chính Bộ Quốc phòng thông tin về số khấu hao TSCĐ và số hao mòn TSCĐ trong năm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi trước ngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý;
- Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu hao TSCĐ đã đăng ký để hạch toán kế toán vào chi phí cung ứng dịch vụ công, chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho phù hợp; thực hiện hạch toán kế toán hao mòn TSCĐ đối với số hao mòn đã đăng ký.
Đối với đơn vị dự toán: Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước, đơn vị nộp ngân sách quốc phòng. Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; số còn lại được bổ sung vào quỹ đơn vị;
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính: Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ mọi nguồn vốn, đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi (nếu có); số còn lại được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Trường hợp một nhà làm việc được giao cho nhiều đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng đơn vị thì các đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của đơn vị mình. Trường hợp không tách biệt được phần sử dụng của từng đơn vị thì các đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
Trường hợp một khu đất có diện tích rộng, nhiều phân khu chức năng (khuôn viên) có giá đất khác nhau do một đơn vị được giao quản lý, sử dụng thì đơn vị đó tách diện tích ra từng khuôn viên đất để tính toán;
- TSCĐ đang quản lý, sử dụng tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 và TSCĐ tăng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 chưa thực hiện kê khai, hạch toán kế toán;
- Khi có thay đổi về TSCĐ do đầu tư xây dựng; mua sắm mới; tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán theo quyết định của cấp có thẩm quyền; thay đổi mục đích sử dụng tài sản hoặc đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập theo quyết định của cấp có thẩm quyền; thực hiện nâng cấp TSCĐ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi.
- Căn cứ văn bản kết quả kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 theo quy định chế độ kiểm kê hằng năm của Bộ Quốc phòng thực hiện:
Rà soát, đối chiếu giữa số liệu kiểm kê với số liệu TSCĐ trên sổ kế toán đơn vị, phát hiện thừa (thiếu) TSCĐ và xác định rõ nguyên nhân; thống kê những TSCĐ có trong kết quả kiểm kê nhưng chưa xác định giá trị để hạch toán kế toán và những TSCĐ đưa vào sử dụng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Cơ quan Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban kiểm kê (Tổ kiểm kê) xác định những TSCĐ được phân loại là tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý theo quy định của Bộ Quốc phòng; xác định nguyên giá theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này và bổ sung dữ liệu liên quan theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Thủ trưởng đơn vị (Chủ tài khoản) ký duyệt để theo dõi, hạch toán kế toán TSCĐ; điều chỉnh giảm đối với TSCĐ không có trong kết quả kiểm kê nhưng vẫn còn phản ánh trên sổ kế toán đơn vị;
- Lập 05 bộ hồ sơ báo cáo kê khai đối với TSCĐ theo mẫu quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư này kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản phải kê khai, báo cáo, gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng; giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản);
- Gửi 04 bộ hồ sơ báo cáo kê khai TSCĐ lên cơ quan Tài chính cấp trên;
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan Tài chính đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ để theo dõi, hạch toán kế toán.
- Tiếp nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;
- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này;
- Gửi 01 bộ mẫu biểu tổng hợp kèm 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản lên cơ quan Tài chính cấp 2; 01 bộ mẫu biểu tổng hợp và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai được lưu trữ tại đơn vị.
- Tiếp nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;
- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này;
- Gửi 01 bộ mẫu biểu tổng hợp cấp mình kèm theo 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản do đơn vị được giao quản lý, sử dụng đến Cục Tài chính Bộ Quốc phòng; 01 bộ mẫu biểu tổng hợp và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai được lưu trữ tại đơn vị;
- Tiếp nhận 01 bộ mẫu biểu tổng hợp kèm 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản do đơn vị trực thuộc Bộ gửi đến;
- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản là nhà và xe ô tô) của các đơn vị đến Bộ Tài chính;
- Lưu trữ 01 bộ mẫu biểu tổng hợp của Bộ Quốc phòng, 01 bộ mẫu tổng hợp của đơn vị trực thuộc Bộ, 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản.
Nội dung báo cáo gồm hai phần:
Mẫu báo cáo tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có thay đổi nội dung báo cáo, Bộ Quốc phòng có văn bản hướng dẫn các đơn vị.
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ hằng năm do đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ lập và gửi lên cấp trên trực tiếp đến Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để tổng hợp báo cáo Chính phủ (qua Bộ Tài chính).
Hằng năm, đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước đối với các loại TSCĐ quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này theo thời hạn sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đối với những TSCĐ đang quản lý, sử dụng quy định kéo dài thời gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông tư số 74/2010/TT-BQP mà đã tính hao mòn đủ thì đơn vị tiếp tục quản lý đến hết thời gian sử dụng và quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này, không phải tính hao mòn trừ trường hợp nguyên giá tăng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm d Khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
- Đối với những TSCĐ đang quản lý, sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 chưa tính hao mòn đủ quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP mà được quy định kéo dài thời gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông tư số 74/2010/TT-BQP, từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi thực hiện tính tỷ lệ hao mòn quy định tại Thông tư này cho đến khi tính hao mòn đủ nhưng chưa hết thời gian sử dụng thì đơn vị tiếp tục quản lý đến hết thời gian sử dụng và quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này, không phải tính hao mòn trừ trường hợp nguyên giá tăng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm d Khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ; Thủ trưởng đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ và cấp trên không thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo TSCĐ quy định tại Thông tư này được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Điều lệnh quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TÀI SẢN, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT |
Danh mục các loại tài sản |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
I |
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH |
|
|
Loại 1 |
Nhà |
|
|
|
- Biệt thự |
80 |
1,25 |
|
- Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
- Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
- Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
- Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
Loại 2 |
Vật kiến trúc |
|
|
|
- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn |
20 |
5 |
|
- Kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu |
20 |
5 |
|
- Giếng khoan, giếng đào, tường rào. |
10 |
10 |
|
- Các vật kiến trúc khác |
10 |
10 |
Loại 3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
1 |
Phương tiện vận tải đường bộ |
|
|
1.1 |
Ô tô |
|
|
a. |
Xe ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 6 đến 8 chỗ |
15 |
6,67 |
b. |
Xe phục vụ chung |
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 6 đến 8 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 9 đến 12 chỗ |
15 |
6,67 |
|
- Xe 13 đến 16 chỗ |
15 |
6,67 |
c. |
Xe ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
- Xe cứu thương |
15 |
6,67 |
|
- Xe cứu hỏa |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở tiền, biên lai, ấn chỉ có giá trị như tiền |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở phạm nhân |
15 |
6,67 |
|
- Xe quét đường |
15 |
6,67 |
|
- Xe phun nước |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở rác |
15 |
6,67 |
|
- Xe ép rác |
15 |
6,67 |
|
- Xe sửa chữa lưu động |
15 |
6,67 |
|
- Xe trang bị phòng thí nghiệm |
15 |
6,67 |
|
- Xe thu phát điện báo |
15 |
6,67 |
|
- Xe sửa chữa điện |
15 |
6,67 |
|
- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn |
15 |
6,67 |
|
- Xe cần cẩu |
15 |
6,67 |
|
- Xe hộ đê |
15 |
6,67 |
|
- Xe tập lái |
15 |
6,67 |
|
- Xe thu phát tín hiệu truyền hình, truyền thông |
15 |
6,67 |
|
- Xe thanh tra giao thông |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở diễn viên, vận động viên |
15 |
6,67 |
|
- Xe phòng chống dịch |
15 |
6,67 |
|
- Xe kiểm lâm |
15 |
6,67 |
|
- Xe chống buôn lậu |
15 |
6,67 |
|
- Xe phòng chống lụt bão |
15 |
6,67 |
|
- Xe tải các loại |
15 |
6,67 |
|
- Xe lễ tân nhà nước |
15 |
6,67 |
|
- Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại |
15 |
6,67 |
|
- Xe khám và điều trị bệnh nhân lưu động |
15 |
6,67 |
|
- Xe đưa đón giáo viên, học sinh |
15 |
6,67 |
|
- Xe phát sóng lên vệ tinh |
15 |
6,67 |
|
- Xe văn hóa thông tin lưu động |
15 |
6,67 |
|
- Xe chở chó nghiệp vụ |
15 |
6,67 |
|
- Xe chuyên dùng khác |
15 |
6,67 |
1.2 |
Xe mô tô, gắn máy |
10 |
10 |
1.3 |
Phương tiện vận tải đường bộ khác |
10 |
10 |
2 |
Phương tiện vận tải đường sắt |
10 |
10 |
3 |
Phương tiện vận tải đường thủy |
|
|
|
- Tàu biển chở hàng hóa |
10 |
10 |
|
- Tàu biển chở khách |
10 |
10 |
|
- Tàu cứu hộ, cứu nạn đường thủy |
10 |
10 |
|
- Tàu chở hàng đường thủy nội địa |
10 |
10 |
|
- Tàu chở khách đường thủy nội địa |
10 |
10 |
|
- Phà đường thủy các loại |
10 |
10 |
|
- Ca nô, xuồng máy các loại |
10 |
10 |
|
- Ghe, thuyền các loại |
10 |
10 |
|
- Phương tiện vận tải đường thủy khác |
10 |
10 |
4 |
Phương tiện vận tải đường không |
10 |
10 |
5 |
Phương tiện vận tải khác |
10 |
10 |
Loại 4 |
Máy móc, thiết bị văn phòng |
|
|
|
- Máy vi tính để bàn |
5 |
20 |
|
- Máy vi tính xách tay |
5 |
20 |
|
- Máy in các loại |
5 |
20 |
|
- Máy chiếu các loại |
5 |
20 |
|
- Máy Fax |
5 |
20 |
|
- Máy hủy tài liệu |
5 |
20 |
|
- Máy Photocopy |
8 |
12,5 |
|
- Thiết bị lọc nước các loại |
5 |
20 |
|
- Máy hút ẩm, hút bụi các loại |
5 |
20 |
|
- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác |
5 |
20 |
|
- Máy ghi âm |
5 |
20 |
|
- Máy ảnh |
5 |
20 |
|
- Thiết bị âm thanh các loại |
5 |
20 |
|
- Tổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động |
5 |
20 |
|
- Thiết bị thông tin liên lạc khác |
5 |
20 |
|
- Tủ lạnh, máy làm mát |
5 |
20 |
|
- Máy giặt |
5 |
20 |
|
- Máy điều hòa không khí |
8 |
12,5 |
|
- Máy bơm nước |
8 |
12,5 |
|
- Két sắt các loại |
8 |
12,5 |
|
- Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
8 |
12,5 |
|
- Bộ bàn ghế tiếp khách |
8 |
12,5 |
|
- Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học |
8 |
12,5 |
|
- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật |
8 |
12,5 |
|
- Thiết bị mạng, truyền thông |
5 |
20 |
|
- Thiết bị điện văn phòng các loại |
5 |
20 |
|
- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu |
5 |
20 |
|
- Các loại thiết bị văn phòng khác |
8 |
12,5 |
Loại 5 |
Thiết bị truyền dẫn |
5 |
20 |
|
- Phương tiện truyền dẫn khí đốt |
5 |
20 |
|
- Phương tiện truyền dẫn điện |
5 |
20 |
|
- Phương tiện truyền dẫn nước |
5 |
20 |
|
- Phương tiện truyền dẫn các loại khác |
5 |
20 |
Loại 6 |
Máy móc, thiết bị động lực |
|
|
|
- Máy phát điện các loại |
8 |
12,5 |
|
- Máy phát động lực các loại |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc thiết bị động lực khác |
8 |
12,5 |
Loại 7 |
Máy móc, thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
- Máy công cụ |
10 |
10 |
|
- Máy móc thiết bị xây dựng |
8 |
12,5 |
|
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng |
8 |
12,5 |
|
- Máy dùng cho nông, lâm nghiệp |
8 |
12,5 |
|
- Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại |
10 |
10 |
|
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất |
10 |
10 |
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh |
8 |
12,5 |
|
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác |
12 |
8,33 |
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm |
10 |
10 |
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt |
10 |
10 |
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy |
10 |
10 |
|
- Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm |
10 |
10 |
|
- Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm |
8 |
12,5 |
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác |
10 |
10 |
Loại 8 |
Thiết bị đo lường, thí nghiệm |
|
|
|
- Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học |
10 |
10 |
|
- Thiết bị quang học và quang phổ |
10 |
10 |
|
- Thiết bị điện và điện tử |
8 |
12,5 |
|
- Thiết bị đo và phân tích lý hóa |
10 |
10 |
|
- Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ |
10 |
10 |
|
- Thiết bị chuyên ngành đặc biệt |
8 |
12,5 |
|
- Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc |
5 |
20 |
|
- Thiết bị đo lường, thí nghiệm khác |
10 |
10 |
Loại 9 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
|
Các loại súc vật |
8 |
12,5 |
|
Cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. |
25 |
4 |
|
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh |
8 |
12,5 |
Loại 10 |
Tài sản cố định hữu hình khác |
8 |
12,5 |
II |
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH |
|
|
Loại 1 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
Loại 2 |
Quyền tác giả |
20 |
5 |
Loại 3 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
20 |
5 |
Loại 4 |
Quyền đối với cây trồng |
20 |
5 |
Loại 5 |
Phần mềm ứng dụng |
10 |
10 |
Loại 6 |
TSCĐ vô hình khác |
5 |
20 |
|
Mẫu số 1 |
|
Cơ quan quản lý cấp trên:……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐĂNG KÝ SỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH DỊCH VỤ
Năm …………….
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tài sản |
Nguyên giá |
Số hao mòn/khấu hao (năm) |
|||
Tỷ lệ (%) |
Tổng số |
Số khấu hao trong năm |
Số hao mòn trong năm |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 6 + 7 |
6 |
7 |
A |
Nhóm TSCĐ sử dụng toàn bộ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản A |
|
|
|
|
|
2 |
- Tài sản B |
|
|
|
|
|
… |
………….. |
|
|
|
|
|
B |
Nhóm TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị |
|
|
|
|
|
1 |
- Tài sản A |
|
|
|
|
|
2 |
- Tài sản B |
|
|
|
|
|
… |
……………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày……tháng…….năm….. |
Đơn vị cấp trên:…………………… |
Mẫu số 2 |
BÁO CÁO TĂNG GIẢM TSCĐ
Năm: ………….
STT |
- Loại tài sản cố định - Nhóm tài sản cố định |
Đơn vị tính |
Số đầu năm |
Tăng trong năm |
Giảm trong năm |
Số cuối năm |
||||
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Máy móc, thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Thiết bị truyền dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Máy móc, thiết bị động lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Máy móc, thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Thiết bị đo lường, thí nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
TSCĐ hữu hình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Quyền tác giả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Quyền đối với cây trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Phần mềm ứng dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
TSCĐ vô hình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày……tháng…….năm….. |
|
Mẫu số 3 |
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
|
BÁO CÁO
Tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
Năm ....
Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16/11/2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Thực hiện Thông tư số /2015/TT-BQP ngày .../.../2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
……………. báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định năm .... của đơn vị như sau:
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TSCĐ NĂM ...
1. Đặc điểm của đơn vị tác động đến tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ
a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
b) Tổ chức, biên chế
c) Nhiệm vụ trung tâm
2. Thực trạng công tác quản lý, sử dụng TSCĐ năm ...
a) Số liệu đến thời điểm 31/12/…..
b) Ưu điểm
c) Tồn tại
3. Kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan chức năng
a) Thanh tra
b) Kiểm tra
c) Kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ
4. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của…………đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có)
a) Công tác chỉ đạo
b) Hướng dẫn đơn vị
c) Công tác kiểm tra
II. KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý, sử dụng TSCĐ.
2. Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng TSCĐ.
Ghi chú: Khi nộp báo cáo này, đơn vị gửi kèm theo Mẫu số 09A, 09B, 09C-BC/TSCĐ và Mẫu số 10A, 10B, 10C-BC/TSCĐ.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 4 |
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:………T/TSCĐ
1. Tên tài sản:....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Thông số kỹ thuật:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Năm sản xuất:...............................Nước sản xuất:..........................................................
4. Thời gian mua sắm: ngày……..tháng………năm……………
5. Thời gian đưa vào sử dụng: ngày………… tháng………năm………..
6. Nguyên giá:.......................................................................................... (nghìn đồng).
7. Tên người hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng:.....................................................................
.........................................................................................................................................
8. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 1):.................................................................... (nghìn đồng).
Lý do:................................................................................................................................
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên giá:........................................................................
9. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 2):.................................................................... (nghìn đồng).
Lý do:................................................................................................................................
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên giá:........................................................................
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 5 |
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đề nghị..............................................................................................................................
(ghi tên cơ quan nhận báo cáo kê khai) điều chỉnh báo cáo kê khai tài sản cố định do đơn vị quản lý, sử dụng như sau:
Nêu rõ lý do báo cáo kê khai bổ sung thuộc một trong các trường hợp:
1. Báo cáo kê khai bổ sung những tài sản được tiếp nhận về quản lý, sử dụng tại đơn vị.
2. Sửa đổi thông tin của tài sản đã báo cáo kê khai do thay đổi: Đầu tư xây dựng, mua sắm mới; nâng cấp hoặc tháo dỡ một phần (có bảng kê đính kèm).
3. Đề nghị xóa sổ tài sản đã báo cáo kê khai do thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán... (có bảng kê đính kèm).
4. Chuyển tên đơn vị sử dụng từ………………….. (mã đơn vị………….) sang đơn vị mới là…………………. (mã đơn vị………..) đối với những tài sản (có bảng kê đính kèm).
5. Lý do khác.
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thông tin báo cáo kê khai trên đây là hoàn toàn chính xác với tình hình tài sản thực tế tại đơn vị, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 06-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO KÊ KHAI NHÀ, ĐẤT
Địa chỉ:......................................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:........................................................................................................ m2.
b- Hiện trạng sử dụng: (làm nhà làm việc, làm cơ sở HĐ sự nghiệp, làm nhà ở, cho thuê, bỏ trống, bị lấn chiếm, sử dụng vào mục đích khác)..................................................................................... m2
c- Giá trị theo sổ kế toán:...................................................................................... nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN |
CẤP HẠNG |
SỐ TẦNG |
NĂM SỬ DỤNG |
DT XÂY DỰNG (M2) |
TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG (M2) |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (NGHÌN ĐỒNG) |
HIỆN TRANG SỬ DỤNG (M2) |
||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nhà làm việc |
Cơ sở HĐSN |
Sử dụng khác |
|||||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
Làm nhà ở |
Cho thuê |
Bỏ trống |
Bị lấn chiếm |
Khác |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1- Nhà |
|||||||||||||||
2- Nhà |
|||||||||||||||
3- Nhà |
|||||||||||||||
... |
|||||||||||||||
Tổng cộng |
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất, giấy tờ khác).
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 07-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ
TÀI SẢN |
NHÃN HIỆU |
NƯỚC SẢN XUẤT |
BIỂN KIỂM SOÁT |
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG |
NĂM SẢN XUẤT |
NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (NGHÌN ĐỒNG) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (CHIẾC) |
|||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Đơn vị dự toán |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
HĐ khác |
|||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
Kinh doanh |
Không KD |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 08-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN
TÀI SẢN |
KÝ HIỆU |
NƯỚC SẢN XUẤT |
NĂM SẢN XUẤT |
NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (NGHÌN ĐỒNG) |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (CÁI, CHIẾC) |
|||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Đơn vị dự toán |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
HĐ khác |
|||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
|
|
Kinh doanh |
Không KD |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 09A-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT: |
- Số lượng là cái, khuôn viên; - Diện tích đất là m2; - Diện tích nhà là m2. |
TÀI SẢN |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||
Nhà làm việc |
Cơ sở HĐSN |
Sử dụng khác |
||||||||
Làm nhà ở |
Cho thuê |
Bỏ trống |
Bị lấn chiếm |
Khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1- Đất, khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 09B-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: |
- Số lượng là cái, khuôn viên; - Diện tích đất là m2; - Diện tích nhà là m2. |
TÀI SẢN |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||
Nhà làm việc |
Cơ sở HĐSN |
Sử dụng khác |
||||||||
Làm nhà ở |
Cho thuê |
Bỏ trống |
Bị lấn chiếm |
Khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. Khối đơn vị dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đơn vị Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 09C-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: |
- Số lượng là cái, khuôn viên; - Diện tích đất là m2; - Diện tích nhà là m2. |
TÀI SẢN |
MÃ ĐƠN VỊ |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG |
||||||
Nhà làm việc |
Cơ sở HĐSN |
Sử dụng khác |
||||||||
Làm nhà ở |
Cho thuê |
Bỏ trống |
Bị lấn chiếm |
Khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I- Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:…………………………
|
Mẫu số 10A-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT: |
- Số lượng là cái, khuôn viên; - Diện tích đất là m2; - Diện tích nhà là m2. - Nguyên giá là nghìn đồng. |
TÀI SẢN |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 10B-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: Số lượng là cái, khuôn viên; Diện tích đất là m2; Diện tích nhà là m2; Nguyên giá là nghìn đồng
.
TÀI SẢN |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I- Khối Đơn vị dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối Đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
BỘ QUỐC PHÒNG Tên đơn vị:………………………… |
Mẫu số 10C-BC/TSCĐ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./…../……. đến ngày……./…../…….
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: Số lượng là cái, khuôn viên; Diện tích đất là m2; Diện tích nhà là m2; Nguyên giá là nghìn đồng.
TÀI SẢN |
MÃ ĐƠN VỊ |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I- Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày.... tháng..... năm…… |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây