Thông tư 12/2011/TT-NHNN về chữ ký số, chứng thư số
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2011/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2011/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: | 17/05/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm 1/2 thời gian cấp chứng thư số
Ngày 17/05/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tư số 12/2011/TT-NHNN quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN.
Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, cấp chứng thư số hoặc gia hạn chứng thư số cho thuê bao đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối trong đó nêu rõ lý do từ chối không đủ điều kiện cấp hoặc gia hạn chứng thư số; thời hạn này trước đây được quy định là 10 ngày làm việc.
Bên cạnh đó, cũng để thuận lợi cho người sử dụng chứng thư số, NHNN đã tăng thời gian gia hạn cho chứng thư số. Cụ thể, mỗi chứng thư số sẽ được gia hạn không quá 03 lần, thời gian gia hạn cho mỗi lần là không quá 05 năm thay vì 01 năm như trước đây.
Được biết, chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN cấp; chứng thư số bao gồm các nội dung như: Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; tên của thuê bao; tên tổ chức quản lý thuê bao; chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; số hiệu của chứng thư số; các khóa công khai của thuê bao… Thời gian có hiệu lực của chứng thư số là không quá 10 năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và không quá 05 năm đối với chứng thư số của thuê bao.
Cũng theo Thông tư này, trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin về: Hiệu lực, phạm vị sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra khi không tuân thủ các quy định về kiểm tra; đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/06/2011 và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21/02/2008.
Xem chi tiết Thông tư12/2011/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 12/2011/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 12/2011/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 25/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Địa chỉ: Số 64 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3835 4775 / (04) 3773 1386
Fax: (04) 3835 8135 / 3834 5180
Phòng đầu mối: Phòng An ninh công nghệ thông tin và quản lý, cấp phát chữ ký điện tử (Phòng CA).
- Cấp phát, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu;
- Lưu giữ bảo sao khóa bí mật thuộc cặp khóa mã hóa của thuê bao và chỉ được sử dụng khóa bí mật này khi được phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc người được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền;
- Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
- Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục;
- Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
- Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao;
- Công bố danh sách các chứng thư số đã cấp, tạm dừng hoặc thu hồi;
- Đảm bảo an toàn, bí mật khóa bí mật của thuê bao trong trường hợp đồng ý nhận ủy quyền lưu giữ bản sao khóa bí mật của thuê bao;
- Lưu trữ các thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn ít nhất 05 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi;
- Tổ chức tiêu hủy chứng thư số và các dữ liệu liên quan đã hết hạn lưu trữ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
- Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số;
- Được yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa cho các thuê bao do mình quản lý.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên đơn đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số và thay đổi cặp khóa của thuê bao do mình quản lý;
- Có trách nhiệm gửi hồ sơ về chứng thư số theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp về tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
- Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này;
- Thông báo kịp thời bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp: thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển công việc mới và không sử dụng chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
- Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số;
- Thông qua tổ chức quản lý thuê bao của mình để đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa;
- Trong trường hợp cần thiết, thuê bao có thể trực tiếp gửi văn bản đề nghị tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng chứng thư số của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về đề nghị đó.
- Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã đăng ký;
- Bảo quản và sử dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”;
- Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn;
- Tuân thủ các quy định khác về cất phát, quản lý và sử dụng chứng thư số.
THUÊ BAO VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số (theo mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này), kèm theo Giấy đề nghị cấp chứng thư số (theo mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) của các cá nhân, tổ chức thuộc tổ chức quản lý thuê bao.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định của Nghị định chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21/02/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011)
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
Mã Ngân hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số): ………………….. năm
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
- Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Tên tổ chức quản lý thuê bao:……………. Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Ngày … tháng … năm … |
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
Mã Ngân hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị gia hạn chứng thư số:
Số chứng thư số:………………. Ngày cấp (lần đầu) …………………… Ngày hết hạn:.................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Lý do gia hạn: .......................................................................................................................
Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……………….. năm
Tên tổ chức quản lý thuê bao:……………. Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Ngày … tháng … năm … |
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
Mã Ngân hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị tạm dừng chứng thư số:
Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng (không quá 06 tháng): Từ ngày …………….. Đến ngày ...............................
Lý do tạm dừng: ...................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê bao:……………. Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Ngày … tháng … năm … |
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
Mã Ngân hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị tạm khôi phục chứng thư số:
Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Thời gian tạm dừng: Từ ngày …………………….……….. Đến ngày ..........................................
Lý do khôi phục: ...................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê bao:……………. Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Ngày … tháng … năm … |
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
Mã Ngân hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Lý do thu hồi: .......................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê bao:……………. Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Ngày … tháng … năm … |
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính: ................................
Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh: ………………………. Quốc tịch: ........................
Số CMT/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ...........................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
Mã Ngân hàng:......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .......................................................................
Chức vụ: ……………………………………… Bộ phận:...............................................................
Điện thoại nhà riêng (*) ………………………………. Di động:.....................................................
Email(*).................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi cặp khóa thuộc chứng thư số:
Số chứng thư số:………………. Ngày cấp: ………………… Ngày hết hạn:.................................
Loại nghiệp vụ: (TTLNH/BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK…) ..........................................
Mục đích sử dụng trong nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Lý do thay đổi: ......................................................................................................................
Tên tổ chức quản lý thuê bao:……………. Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Ngày … tháng … năm … |
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc.
Mẫu số 7
Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
(Tên tổ chức quản lý thuê bao) đăng ký chứng thư số cho các cán bộ có tên sau:
STT |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị |
Tên cán bộ |
Loại nghiệp vụ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 2 |
…….. …….. |
…….. …….. |
………. ………. |
BCTK TTLNH (Truyền thông) |
|
(Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo công văn này)
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cán bộ có tên nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại: …………………………………….. Di động: ..........................................................
Email:...................................................................................................................................
Chú ý:
1. Cột Loại nghiệp vụ:
- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc (DTBB);
- Báo cáo tài chính (BCTC);
- …
2. Cột Ghi chú:
- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
THE STATE BANK OF
VIETNAM ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness --------------- |
No.: 12/2011/TT-NHNN
|
Hanoi, May 17, 2011
|
1. Organization of providing service of digital signature certification of the State Bank (referred to as organizations providing service of digital signature) managed, administered by the Department of Information Technology, and is the only organization of the Bank State to provide service of digital signature certification.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây