Thông tư 11/2011/TT-NHNN về chấm dứt huy động, cho vay vốn bằng vàng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2011/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2011/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 29/04/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính thức khai tử việc huy động, cho vay vốn bằng vàng
Ngày 29/04/2011, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 11/2011/TT-NHNN quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng.
Theo đó, tổ chức tín dụng không được thực hiện cho vay vốn bằng vàng đối với khách hàng và các tổ chức tín dụng khác (kể cả hợp đồng tín dụng đã ký kết nhưng chưa giải ngân hoặc giải ngân chưa hết); không được gửi vàng tại tổ chức tín dụng khác; không thực hiện các nghiệp vụ ủy thác, đầu tư và các hình thức cấp tín dụng khác bằng vàng.
Tổ chức tín dụng cũng không được huy động vốn bằng vàng, trừ trường hợp phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng để chi trả vàng theo yêu cầu của khách hàng khi số vàng thu nợ và tồn quỹ không đủ để chi trả. Tuy nhiên, việc phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng chỉ được thực hiện đến ngày 01/05/2012.
Cũng theo Thông tư này, các tổ chức tín dụng không được chuyển đổi vốn huy động bằng vàng trước đây thành đồng Việt Nam và các hình thức bằng tiền khác; riêng đối với số vốn bằng vàng đã chuyển đổi thành tiền phải tất toán chậm nhất vào ngày 30/06/2011.
Theo Ngân hàng Nhà nước, mục đích của việc ban hành Thông tư số 11/2011/TT-NHNN là giảm tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế, hạn chế tình trạng đầu cơ để góp phần ổn định thị trường ngoại hối (ngoại tệ, vàng), giảm phương tiện thanh toán bằng vàng trong lưu thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2011; Thông tư số 22/2010/TT-NHNN ngày 29/10/2010 quy định về huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng hết hiệu lực thi hành.
Xem chi tiết Thông tư11/2011/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 11/2011/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 11/2011/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi là tổ chức tín dụng) như sau:
Nơi nhận: - Như Khoản 3 Điều 5; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT. |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
|
1. Huy động vốn bằng vàng |
|
a. Số dư tính theo lượng vàng |
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng) |
|
c. Lãi suất huy động vốn bình quân (%/năm) |
|
d. Thời hạn huy động vốn ghi trên chứng chỉ huy động vàng bình quân (tháng) |
|
2. Cho vay vốn bằng vàng đối với khách hàng |
|
a. Số dư tính theo lượng vàng |
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng) |
|
c. Lãi suất cho vay vốn bình quân (%/năm) |
|
d. Thời hạn cho vay vốn ghi trên hợp đồng cho vay bình quân (tháng) |
|
e. Tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ cho vay vốn bằng vàng (%) |
|
3. Số vốn bằng vàng chuyển đổi thành tiền |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
4. Cho vay và gửi vàng tại tổ chức tín dụng khác |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
5. Sử dụng vào mục đích khác |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
6. Tồn quỹ vàng |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Lãi suất huy động vốn bình quân, lãi suất cho vay vốn bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Thời hạn huy động vốn ghi trên chứng chỉ huy động vàng bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Thời hạn cho vay vốn ghi trên hợp đồng cho vay bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Ghi chú cụ thể những mục đích khác trong điểm 5.
- Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
|
Chỉ tiêu |
Dư nợ cuối tháng báo cáo |
Dự kiến thu nợ tháng tiếp theo |
||
Lượng vàng |
Quy VND (tỷ đồng) |
Lượng vàng |
Quy VND (tỷ đồng) |
||
1 |
Cho vay sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức |
|
|
|
|
2 |
Cho vay tiêu dùng |
|
|
|
|
3 |
Cho vay lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản |
|
|
|
|
4 |
Cho vay sản xuất , kinh doanh (trừ sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức) |
|
|
|
|
5 |
Cho vay tổ chức tín dụng khác |
|
|
|
|
6 |
Cho vay mục đích khác |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Ghi chú cụ thể những mục đích khác trong điểm 6.
- Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
Theo số lượng vàng |
Theo quy đổi VND |
1. Tổng huy động vốn bằng vàng tính theo thời hạn huy động còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng tính theo thời hạn cho vay còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
3. Thời hạn còn lại bình quân |
|
|
a. Thời hạn huy động còn lại bình quân (tháng) |
|
|
b. Thời hạn cho vay còn lại bình quân (tháng) |
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Thời hạn huy động vốn bằng vàng còn lại đến cuối tháng báo cáo được tính bằng thời hạn ghi trên chứng chỉ huy động vốn bằng vàng trừ đi thời hạn đã huy động.
- Thời hạn cho vay vốn bằng vàng còn lại đến cuối tháng báo cáo được tính bằng thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng cho vay trừ đi thời hạn đã cho vay.
- Các chỉ tiêu ở điểm 3 tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
Tháng báo cáo |
Dự kiến tháng tiếp theo |
1. Doanh số huy động vốn bằng vàng |
|
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
|
2. Doanh số chi trả |
|
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
Lượng vàng |
Quy VND (tỷ đồng) |
1. Số dư huy động vốn bằng vàng |
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng |
|
|
a. Cho vay sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức |
|
|
b. Cho vay tiêu dùng |
|
|
c. Cho vay lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản |
|
|
d. Cho vay sản xuất, kinh doanh (trừ sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức) |
|
|
e. Cho vay mục đích khác |
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng (%) |
|
|
4. Số vốn bằng vàng chuyển đổi thành tiền |
|
|
5. Tồn quỹ vàng |
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi NHNN yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại. 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây