Thông tư 109/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 109/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 109/2007/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 10/09/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 109/2007/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 109/2007/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Các khoản hỗ trợ khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức, cá nhân không thuộc phạm vi quy định trên được coi là quà tặng, không thuộc đối tượng quản lý hướng dẫn tại thông tư này.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Để thực hiện việc miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế đối với hàng viện trợ không hoàn lại, khi tiếp nhận viện trợ trực tiếp bằng hàng, công trình xây dựng cơ bản thực hiện dưới hình thức“chìa khoá trao tay” hoặc sử dụng tiền viện trợ để mua hàng hoá thì những hàng hoá đó phải được xác nhận viện trợ theo các quy định sau đây:
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận viện trợ đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước là Bộ Tài chính.
Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ là đơn vị đề nghị xác nhận viện trợ, đề nghị xác nhận viện trợ được thể hiện trong tờ khai xác nhận viện trợ.
- Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu” (Phụ lục 1a) được sử dụng trong kê khai xác nhận viện trợ đối với các trang thiết bị, máy móc, vật tư, nguyên liệu, đồ dùng và các loại hàng hoá khác nhập khẩu từ nước ngoài;
- Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước” (Phụ lục 1b) được sử dụng trong kê khai xác nhận viện trợ đối với các trang thiết bị, máy móc, vật tư, nguyên liệu, đồ dùng và các loại hàng hoá mua trong nước (kể cả chi phí dịch vụ) bằng nguồn tiền viện trợ của nước ngoài;
- Mẫu C3-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ bằng tiền” (Phụ lục 1c) được sử dụng trong kê khai các khoản viện trợ của nước ngoài bằng tiền.
- Trong trường hợp nước ngoài viện trợ bằng hàng hoá, thiết bị lẻ và bằng tiền để thực hiện một công trình xây dựng cơ bản và sau khi hoàn thành được chuyển giao cho phía Việt Nam theo hình thức “chìa khoá trao tay” (sau đây gọi tắt là viện trợ xây dựng công trình), chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ vẫn sử dụng các mẫu số C1, C2 và C3-HD/XNVT nói trên để kê khai xác nhận viện trợ, nhưng trên các mẫu đó cần đánh dấu vào mục “viện trợ xây dựng công trình”, đồng thời cung cấp các thông tin bổ sung về công trình (tên, địa điểm, thời gian dự kiến xây dựng và bàn giao công trình). Sau khi công trình hoàn thành và được nhà tài trợ bàn giao cho phía Việt Nam, chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ cần tổng hợp các tờ khai xác nhận viện trợ nói trên để lập bảng kê xác nhận viện trợ xây dựng công trình (theo mẫu tại Phụ lục số 2 thông tư này). Bảng kê xác nhận viện trợ nói trên cùng với báo cáo nghiệm thu, bàn giao công trình là các căn cứ pháp lý để cơ quan thuế thực hiện việc hoàn thuế giá trị gia tăng.
Tờ khai xác nhận viện trợ sau khi được Bộ Tài chính hoàn thành thủ tục xác nhận viện trợ được lưu giữ và quản lý như sau:
- Bộ Tài chính giữ 02 bản (để lưu sổ đăng ký xác nhận viện trợ);
- Cơ quan hải quan, cơ quan thuế mỗi cơ quan giữ 01 bản để xử lý và lưu hồ sơ miễn thuế/hoàn thuế;
- Cơ quan chủ quản của chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ giữ 01 bản để theo dõi quản lý và lập các báo cáo tổng hợp viện trợ nước ngoài;
- Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ giữ 01 bản để lập các báo cáo tiếp nhận, thanh toán và quyết toán chương trình, dự án viện trợ.
- Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu” (Phụ lục 1a) được khai ngay sau khi chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ nhận được chứng từ nhập khẩu (hoá đơn - invoice; vận đơn đường biển - bill of lading; vận đơn hàng không - airway bill và (hoặc) các chứng từ vận tải khác);
- Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước” (Phụ lục 1b) được lập hàng tháng, cùng lúc chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ lập bảng kê chi tiết quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng cho chương trình, dự án viện trợ;
- Mẫu C3-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ bằng tiền” (Phụ lục 1c) được khai ngay sau khi nhận được chứng từ chuyển tiền của nước ngoài cho phía Việt Nam.
Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ cần cung cấp cho cơ quan tài chính các cấp các tài liệu sau:
- Quyết định phê duyệt viện trợ của cấp có thẩm quyền;
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Thoả thuận, cam kết hoặc thông báo viện trợ;
- Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài chính có thể yêu cầu chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ phối hợp với các cơ quan chức năng để cung cấp các thông tin về giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang viện trợ cho chương trình, dự án.
Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ chỉ phải cung cấp các tài liệu cụ thể nói ở điểm 5.1.b) trên.
Địa điểm xác nhận viện trợ được thực hiện tại Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại, tại Hà Nội, hoặc các bộ phận thực hiện nhiệm vụ quản lý và tiếp nhận hàng viện trợ quốc tế thuộc Vụ Tài chính đối ngoại tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng).
- Mẫu C1-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu” (Phụ lục 1a) theo giá mua bằng ngoại tệ thực tế trên hoá đơn hàng nhập khẩu (FOB, CIF, C&F...).
- Mẫu C2-HD/XNVT: “Tờ khai xác nhận viện trợ hàng hoá, dịch vụ trong nước” (Phụ lục 1b) theo giá không có thuế trên các hợp đồng ký giữa nhà thầu, nhà cung cấp và chủ chương trình, dự án.
Theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng, được công bố trên Website của Bộ Tài chính, có địa chỉ truy cập trực tiếp như sau: http//www.mof.gov.vn/
- Khai đầy đủ, chính xác tên, địa chỉ liên hệ của đơn vị sử dụng viện trợ, chủ dự án, cơ quan chủ quản dự án.
- Khai mã số đơn vị sử dụng ngân sách của chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ (nếu có); riêng đối với các đơn vị sử dụng viện trợ là các doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có thu cần khai thêm mã số thuế để thuận lợi trong việc hoàn thuế.
Định mức sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại: chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ áp dụng mức chi theo định mức của nhà tài trợ quy định trong thoả thuận viện trợ hoặc áp dụng mức chi do đại diện nhà tài trợ, chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ và cơ quan chủ dự án thống nhất quy định cụ thể trong trường hợp nhà tài trợ không quy định cụ thể tại các thoả thuận viện trợ.
Chủ dự án/đơn vị sử dụng viện trợ phải tổ chức hạch toán kế toán quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại theo đúng quy định của Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định.
Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài chính để phản ánh chi tiết và quyết toán riêng giá trị viện trợ không thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước theo pháp luật về kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán không sử dụng kinh phí Ngân sách nhà nước.
- Tên các chương trình, dự án, khoản viện trợ;
- Tên tổ chức viện trợ và văn bản thoả thuận viện trợ;
- Giá trị viện trợ của từng chương trình/ dự án, khoản viện trợ;
- Quyết toán thu, chi về viện trợ theo Luật Kế toán;
- Kết quả kiểm toán (nếu có).
- Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có) và cơ quan tài chính đồng cấp;
- Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức;
- Các hình thức khác.
Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện ngay sau khi kết thúc quyết toán năm theo quy định của Luật Kế toán.
- Khoá sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính;
- Lập biên bản bàn giao về tài sản, nợ chưa thanh toán và ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao;
- Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị kế toán mới;
- Đơn vị kế toán mới căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ kế toán và ghi sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
cơ quan có thẩm quyền quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
(Mẫu C1-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1a Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI Bộ Tài chính............................... c Sở Tài chính................................. c |
Tờ khai số .............................. /XNVT Ngày đăng ký................................... Sổ đăng ký XNVT............................. |
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) |
I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN |
||
1. Tên tổ chức viện trợ: ................................................... ................................................... thuộc: -Chính phủ ............................... c -TC quốc tế .............................. c -Phi chính phủ........................... c 2. Tên chương trình, dự án viện trợ:............................................. ................................................... ................................................... ................................................... Thời gian thực hiện: Từ:.............................. Đến:............................ 3. Tổng giá trị viện trợ, chương trình, dự án: - Nguyên tệ:................................. - Quy ra USD:.............................. 4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Số: ..................... ngày................ của:............................................. ................................................... |
5. Chủ dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): ................................................. 6. Cơ quan chủ quản dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): .................................................
7. Đơn vị được ủy nhiệm tiếp nhận hàng viện trợ: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:.....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ: 1. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): ................................................. Mã số thuế:...............................
2. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): ................................................. Mã số thuế:...............................
3. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): ................................................. Mã số thuế:............................ .... |
B. HÀNG HÓA VIỆN TRỢ NHẬP KHẨU
9. Loại hình viện trợ: |
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Viện trợ phi dự án |
||||||
Số TT |
10. Chứng từ nhận hàng |
11. Tên hàng hóa |
12. Số lượng |
Trị giá |
||||
13. Nguyên tệ |
14. Quy USD |
15. Quy VND |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||
Tỷ giá quy đổi: Nguyên tệ/USD:....................; VND/USD....................... |
||||||||
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
16. Hàng hóa viện trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng |
||||
Số TT |
Tên đơn vị sử dụng viện trợ |
Trị giá được phân bổ |
||
Nguyên tệ |
Quy ra USD |
Quy ra VND |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
17. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình” (Khai bổ sung khi hàng hóa viện trợ nhập khẩu để xây dựng công trình chìa khóa trao tay) |
||||
Tên công trình, hạng mục công trình:........................................................................................................................................................... ................ Chủ đầu tư: ........................................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................................ ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế.................................................................................... ................................ Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:........................................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................................ ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế.................................................................................... ................................ Địa điểm xây dựng công trình........................................................................................................................................................... ................ Quyết định đầu tư: Số: ......................... ngày:...................của: ............................................................ .................................................................... Tổng mức đầu tư được duyệt:........................................................................................................................................................... ................ Phân theo nguồn vốn: - Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có) ................ - Vốn viện trợ nước ngoài ................ - Vốn khác ................ Thời gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự kiến hoàn thành: ...................................................................... ................ |
||||
18. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
II. PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
19. Sau khi thẩm tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số hàng hóa nhập khẩu tại tờ khai xác nhận viện trợ này được mua sắm bằng nguồn viện trợ không hoàn lại nước ngoài. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Mẫu C2-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1b Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRONG NƯỚC
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI Bộ Tài chính............................... c Sở Tài chính................................. c |
Tờ khai số .............................. /XNVT Ngày đăng ký................................... Sổ đăng ký XNVT............................. |
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) |
I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN |
||
1. Tên tổ chức viện trợ: ................................................... ................................................... thuộc: - Chính phủ............................... c - TC quốc tế.............................. c - Phi chính phủ:......................... c 2. Tên chương trình, dự án viện trợ: ................................................... ................................................... ................................................... Thời gian thực hiện: Từ:.............................. Đến:............................ 3. Tổng giá trị viện trợ, chương trình, dự án: - Nguyên tệ:................................. - Quy ra USD:.............................. 4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Số: ..................... ngày................ của:............................................. ................................................... |
5. Chủ dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN(nếu có):........................................... 6. Cơ quan chủ quản dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): .........................................
7. Đơn vị bán hàng, cung cấp dịch vụ: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:.....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ 1. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): .................................. Mã số thuế: 2. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): .................................. Mã số thuế: 3. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.................................. Mã số thuế:............................ ... |
B. HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA TRONG NƯỚC
9. Loại hình viện trợ: |
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Viện trợ phi dự án |
|||||
Số TT |
10. Chứng từ nhận hàng |
11. Tên hàng hóa |
12. Số lượng |
Trị giá |
|||
13. Đơn giá (chưa có thuế) |
14. Thành tiền |
||||||
|
|
|
|
|
|
||
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
15. Hàng hóa viện trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng |
||||
Số TT |
Tên đơn vị sử dụng viện trợ |
Trị giá được phân bổ |
||
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Số lượng |
Trị giá |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
16. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình” (Khai bổ sung khi hàng hóa viện trợ nhập khẩu để xây dựng công trình chìa khóa trao tay) |
||||
Tên công trình, hạng mục công trình:........................................................................................................................................................... ................ Chủ đầu tư: ........................................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................................ ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế.................................................................................... ................................ Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:........................................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................................ ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế.................................................................................... ................................ Địa điểm xây dựng công trình........................................................................................................................................................... ................ Quyết định đầu tư: Số: ......................... ngày:...................của: ............................................................ .................................................................... Tổng mức đầu tư được duyệt:........................................................................................................................................................... ................ Phân theo nguồn vốn: - Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có) ................ - Vốn viện trợ nước ngoài ................ - Vốn khác ................ Thời gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự kiến hoàn thành: ...................................................................... ................ |
||||
17.. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
II. PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
18. Sau khi thẩm tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số hàng hóa, dịch vụ mua trong nước tại Tờ khai xác nhận viện trợ này được mua sắm bằng nguồn viện trợ không hoàn lại nước ngoài. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Mẫu C3-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1c Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ BẰNG TIỀN
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI Bộ Tài chính...............................c Sở Tài chính................................. c |
Tờ khai số .............................. /XNVT Ngày đăng ký................................... Số đăng ký XNVT............................. |
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) |
I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN |
||
1. Tên tổ chức viện trợ: ................................................... ................................................... thuộc: - Chính phủ............................... c - TC quốc tế.............................. c - Phi chính phủ:......................... c 2. Tên chương trình, dự án viện trợ: ................................................... ................................................... ................................................... Thời gian thực hiện: Từ:.............................. Đến:............................ 3. Tổng giá trị viện trợ, chương trình, dự án: - Nguyên tệ:................................. - Quy ra USD:.............................. 4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Số: ..................... ngày................ của:............................................. ................................................... |
5. Chủ dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):........................................... 6. Cơ quan chủ quản dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.............................................
7. Đơn vị được ủy nhiệm nhận tiền viện trợ (nếu có): Tên:.......................................... Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:.....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ: 1. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):. ................................. Mã số thuế:............................... 2. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có): ................................... Mã số thuế:............................... 3. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:...................................... ................................................. Tel/Fax:..................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):................................... Mã số thuế:............................ ... |
B. CHI TIẾT TIỀN VIỆN TRỢ
9. Loại hình viện trợ: |
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Hỗ trợ ngân sách c Viện trợ phi dự án |
|||||
10. Chứng từ nhận tiền |
11. Đơn vị chuyển tiền |
12. TK nhận tiền |
Tổng số tiền viện trợ được nhận |
||||
13. Nguyên tệ |
14. Quy ra USD |
15. Quy ra VND |
|||||
|
|
|
|
|
|
||
Tỷ giá quy đổi: Nguyên tệ/USD:....................; VND/USD....................... |
|||||||
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
16. Tiền viện trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng |
||||
Số TT |
Tên đơn vị sử dụng viện trợ |
Trị giá được phân bổ |
||
Nguyên tệ |
Quy ra USD |
Quy ra VND |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
17. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình” (Khai bổ sung khi tiền viện trợ để xây dưng công trình chìa khóa trao tay) |
||||
Tên công trình, hạng mục công trình:........................................................................................................................................................... ................ Chủ đầu tư: ........................................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................................ ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế.................................................................................... ................................ Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:........................................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................................ ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có):.......................... Mã số thuế.................................................................................... ................................ Địa điểm xây dựng công trình........................................................................................................................................................... ................ Quyết định đầu tư: Số: ......................... ngày:...................của: ............................................................ .................................................................... Tổng mức đầu tư được duyệt:........................................................................................................................................................... ................ Phân theo nguồn vốn: - Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có) ................ - Vốn viện trợ nước ngoài ................ - Vốn khác ................ Thời gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự kiến hoàn thành: ...................................................................... ................ |
||||
18. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
II. PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
19. Sau khi thẩm tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số tiền viện trợ tại Tờ khai xác nhận viện trợ này là viện trợ không hoàn lại nước ngoài. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Phụ lục 2 Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|||||||||
A. NHỮNG DỮ KIỆN CƠ BẢN:
1. Tên dự án, chương trình:............................................................................................................................................................... 2. Nhà tài trợ:................................................................................................................................................................. 3. Tên công trình, hạng mục công trình:............................................................................................................................................................... 4. Chủ đầu tư:.................................................................................................................................................................. - Địa chỉ:.......................................................................................................................................................... - Điện thoại:.......................................................... Fax:..................................................................................... - Mã số đơn vị sử dụng NSNN (nếu có).......................….. Mã số thuế.................................................... 5. Địa điểm xây dựng công trình:............................................................................................................................................................... 6. Quyết định đầu tư (số…, ngày..., của…)............................................................................................................................................................. 7. Tổng mức đầu tư được duyệt:....................................................................................................................... Trong đó:- Vốn NSNN hỗ trợ (nếu có).......................................................................................... - Vốn viện trợ:............................................................................ - Vốn khác:................................................................................ 8. Thời gian khởi công:................................................ Thời gian hoàn thành.......................................................................... |
|||||||||
B. BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ CÔNG TRÌNH: |
|||||||||
Số TT |
Tờ khai xác nhận viện trợ |
Trị giá XNVT (đồng VNĐ) |
Thực tế đã SD cho công trình (theo quyết toán năm |
Chênh lệch |
|||||
Số |
Ngày đăng ký |
Số đăng ký |
Viện trợ hàng hóa NK |
Viện trợ hàng hóa DV trong nước |
Viện trợ bằng tiền |
Tổng cộng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THUYẾT MINH SỐ TIỀN CHÊNH LỆCH (10) = (8) – (9)
|
|||||||||
E. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH Cơ quan tài chính xác nhận số liệu viện trợ tại Bảng kê xác nhận viện trợ xây dựng công trình này. ………, ngày..… tháng … năm……..
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
D. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ………, ngày ….tháng .… năm………
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
||||||||
|
|
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 109/2007/TT-BTC | Hanoi, September 10, 2007 |
CIRCULAR
GUIDING THE STATE FINANCIAL MANAGEMENT OF FOREIGN NON-GOVERNMENTAL AID NOT CONSTITUTING A STATE BUDGET REVENUE SOURCE
Pursuant to the Governments Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Finance Ministry;
Pursuant to the Prime Minister s Decision No. 64/2001/QD-TTg of April 26, 2001. promulgating the Regulation on management and use of foreign non-governmental aid;
The Finance Ministry guides the state financial management of foreign non-governmental aid not constituting a state budget revenue source as follows:
Part 1
GENERAL PROVISIONS
1. This Circular guides the state financial management of non-governmental aid provided by foreign non-governmental organizations, other organizations and foreign individuals, including overseas Vietnamese, to Vietnams non-state organizations for humanitarian and development objectives which have been negotiated, concluded and approved under the Regulation on management and use of foreign non-governmental aid promulgated together with the Prime Ministers Decision No. 64/2001/QD-TTg of April 26, 2001.
Other supports given by foreign non-governmental organizations and organizations and individuals beyond the above scope are regarded as presents not subject to the management guided in this Circular.
2. Foreign non-governmental aid not constituting a state budget revenue source means non-governmental aid defined in Section 1, Part 1 of this Circular, directly provided by organization or individual donors according to their commitments with non-state organizations in order to improve the operating capacity and conditions of these organizations, and approved by competent bodies of these organizations (defined at Point 2, Article 6 of the Regulation on management and use of foreign non-governmental aid promulgated together with the Prime Ministers Decision No. 64/2001/QD-TTg of April 26, 2001).
3. Non-state organizations mentioned in this Circular include the following legal entities:
a/ Political organizations and socio-political organizations;
b/ Social organizations, socio-professional organizations;
c/ Social funds, charity funds;
d/ Economic organizations;
e/ Other non-governmental organizations.
4. Foreign non-governmental aid not constituting a state budget revenue source shall be used for the following purposes:
a/ Financing regular activities;
b/ Financing research, training and retraining;
c/ Procuring and building working facilities of organizations;
d/ Paying other expenses of organizations.
5. Non-state organizations shall bear responsibility before law for transparent management and efficient use of foreign non-governmental aid not constituting a state budget revenue source for proper purposes and in strict accordance with their commitments with donors. When using aid money for spending purposes specified by regulations on management and use of the state budget, aid-using project owners/units are not required to organize bidding.
Part 2
SPECIFIC PROVISIONS
I. AID RECEIPT
When aid is directly provided in the form of goods or turnkey capital construction works or aid money is used to purchase goods in order to enjoy tax exemption for non-refundable aid goods according to the provisions of tax law, such goods must go through aid certification procedures prescribed below:
1. Aid-certifying agency:
The agency competent to certify foreign non-governmental aid not constituting a state budget revenue source is the Finance Ministry.
2. Units requesting aid certification:
Aid-using project owners/units shall request aid certification. Aid certification requests are stated in aid certification declaration forms.
3. Aid certification declaration forms:
3.1. Set aid certification declaration forms enclosed with this Circular include:
- Form C1-HD/XNVT: Aid certification declaration form for imported goods (Appendix 1a, not pruned herein), which shall be used in making aid certification declarations for equipment, machinery, supplies, materials, utensils and other kinds of goods imported from foreign countries;
Form C2-HD/XNVT: Aid certification declaration form for domestic goods and services (Appendix 1b, not primed herein), which shall be used in making aid certification declarations for equipment, machinery, supplies, materials, utensils and other kinds of goods domestically purchased (including service charges) with foreign aid.
- Form C3-HD/XNVT: Aid certification declaration form for monetary aid (Appendix 1c, not printed herein), which shall be used in making declarations for foreign monetary aid amounts.
- When a foreign country provides goods, separate equipment and monetary amounts as aid for building a capital construction work, which, upon completion, will be transferred to the Vietnamese side by turnkey mode (below referred to as work construction aid), the aid-using project owner/unit shall still use forms C1 ,C2 and C3-HD-XNVT in making declaration for aid certification but mark on the section work construction aid of such forms and concurrently supply additional information on the work (name, location, projected time for construction and handover of the work). After the work is completed and handed over by the donor to the Vietnamese side, the aid-using project owner/unit shall use these aid certification declaration forms for drawing up a list of certifications of work construction aid (according to a form in Appendix 2 to this Circular, not printed herein). This list and the work takeover test report constitute legal grounds for the tax agency to refund value-added tax.
3.2. Management of aid certification declaration forms:
After the Finance Ministry completes procedures for aid certification, an aid certification declaration form shall be kept and managed as follows:
- The Finance Ministry shall keep two copies (in the aid certification register);
-The customs office and the tax agency shall each process and keep one copy in the tax exemption/refund dossier;
- The managing agency of the aid-using project owner/unit shall keep one copy for monitoring the management and making general reports on foreign aid;
- The aid-using project owner/unit shall keep one copy for making reports on receipt, payment and settlement of the aid program or project.
4. Time of making aid certification declaration forms:
- Form C1-HD/XNVT: Aid certification declaration form for imported goods shall be filled in right after aid-using project owners/units receive import documents (invoices, bills of lading, airway bills and/or other transportation documents);
- Form C2-HD/XNVT: Aid certification declaration form for domestic goods and services shall be filled in on a monthly basis when aid-using project owners/units draw up detailed lists of decisions on value-added lax refund for aid programs and projects;
- Form C3-HD/XNVT: Aid certification declaration form for monetary aid shall be filled in right after the Vietnamese side receives money transfer documents from foreign parties.
5. Necessary dossiers enclosed with aid certification declaration forms:
5.1. For first-time aid certification declaration forms:
An aid-using project owner/unit shall supply to financial agencies at all levels the following documents:
a/ A legal dossier set of the aid program or project, which comprises the following principal documents:
- An aid approval decision of a competent authority;
- Program or project documents;
- Aid agreement, commitment or notice;
- In case of necessity, the Finance Ministry may request the aid-using project owner/unit to coordinate with functional agencies in supplying information on the operation license of the foreign non-governmental organization providing aid to the program or project.
b/ Specific documents and vouchers evidencing aid goods, services or works, such as import documents, the disbursement notice or money transfer documents of the donor, domestic goods purchase and service hire documents, purchase and sale contracts, the written record of handover and settlement of turnkey construction work funded with foreign aid.
5.2. For subsequent aid certification declaration forms:
Aid-using project owners/units shall supply the documents specified at Point 5.1.b above.
5.3. Aid-using project owners/units shall fully declare the above documents in aid certification declaration forms and bear responsibility before law for the accuracy of the declared figures and contents.
6. Places of aid certification:
Aid certification is conducted at the Finance Ministry (the External Finance Department based in Hanoi, or this Departments sections in Ho Chi Minh and Da Nang cities which perform the task of managing and receiving international aid goods).
7. Some noteworthy contents in aid certification declaration forms:
7.1. Prices:
- Form C1-HD/XNVT: Aid certification declaration form for imported goods shall be filled in with the foreign-currency purchase prices shown on import goods invoices (FOB, CIF, C&F).
- Form C2-HD/XNVT: Aid certification declaration form for domestic goods and services shall be filled in with tax-exclusive prices stated in contracts signed between contractors, providers and program or project owners.
7.2. Exchange rates for conversion of foreign currencies into Vietnam dong:
These exchange rates arc those for foreign-currency accounting announced by the Finance Ministry on a monthly basis on its website at http:// www.mof.gov.vn/
7.3. To facilitate the taxation of non-refundable aid, the section on aid-using project owners/units in the aid certification declaration form must:
- Be fully and accurately filled in with the names and contact addresses of the aid-using unit, project owner and project-managing agency.
- Be filled in with the budget-using unit code of the aid-using project owner/unit; particularly for aid-using unit that are enterprises or non-business units having revenues, their tax identification numbers must be additionally declared to facilitate the tax refund.
II. AID USE LIMITS:
Non-refundable aid money use limits: Aid-using project owners/units shall apply spending levels within limits set by donors in aid agreements or apply specific spending levels jointly set by representatives of donors, aid-using project owners/units and project managing agencies in case donors do not specify aid use limits in aid agreements.
III. AID ACCOUNTING AND SETTLEMENT:
Aid-using project owners/units shall organize the aid accounting in the course of non-refundable aid receipt, management and use in compliance with the Governments Decree No. 128/2004/ND-CP of May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Accounting Law applicable to the state accounting domain and the Finance Ministry’s accounting regulations.
The system of accounting documents and books and financial statements for reflecting in detail and separately settling the value of aid not constituting a state budget revenue source is organized under the accounting law applicable to accounting units not funded with the state budget.
IV. FINANCIAL REPORTS AND PUBLICITY:
1. Reports on annual settlement of aid amounts not constituting a state budget revenue source are financial reports of annual accounting periods. Annual financial reports and annual settlement reports shall be submitted to reporting units immediate superior agencies (if any) and finance agencies of the same level according to the provisions of Articles 24 and 25 of the Governments Decree No. 128/20O4/ND-CP of May 31, 2004.
2. Accounting units shall examine, verify and approve annual settlements of aid not constituting a state budget revenue source of their immediate subordinate accounting units
3. Aid-using project owners/units shall publicize annual financial statements and annual financial revenue-expenditure settlements regarding non-refundable aid.
3.1. Contents subject to financial publicity include:
- Names of aid programs, projects and amounts;
- Name of the aid-providing organization and title of the written aid agreement:
- Value of each aid program/project or amount:
- Aid revenue-expenditure settlement made under the Accounting Law;
- Accounting results (if any).
3.2. Modes of publicizing financial reports:
- Sending of written reports to reporting organizations immediate superior agencies (if any) and finance agencies of the same level;
- Public posting of reports at reporting organizations offices;
- Other modes.
3.3. Time of publicization:
Financial reports shall be publicized right after the completion of annual settlements under the Accounting Law.
V. FINANCIAL HANDLING IN CASE OF SEPARATION, DIVISION, CONSOLIDATION, MERGER, OWNERSHIP TRANSFORMATION, DISSOLUTION AND OPERATION TERMINATION OF NON-STATE ORGANIZATIONS:
1. On principle, financial resources and assets formed from uoti-refundable aid source provided directly to non-state organizations are owned by these organizations and used for purposes compliant with their organization and operation charters in accordance with law, and may not come under any form of personal ownership in any circumstance.
2. In case separation, division, consolidation, merger, ownership transformation, dissolution or operation termination, non-state organizations shall carry out following activities under specific financial management regulations:
- Closing accounting books, inventorying assets, identifying unpaid debts and making financial reports;
- Making written records of handover of assets and unpaid debts, and recording them in accounting books according to handover records;
- Handing over all accounting documents to new accounting units;
- New accounting units shall base themselves on handover records to open accounting books and make accounting book under the Accounting Law.
3. The handover of assets and liabilities between old and new accounting units following the issuance of a separation, division or merger decision must be witnessed and certified by the agency that has signed the separation, division or merger decision and the finance agency
4. Documents relevant to separation, division, consolidation, merger, ownership transformation, dissolution or operation termination, which are accounting documents, must be preserved for at least 10 years at archival places decided by agencies competent to decide on the separation, division, consolidation, merger, ownership transformation, dissolution or operation termination.
Part 3
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces the Finance Ministry’s Circular No. 32/2005/TT-BTC of April 26, 2005, guiding the state financial management of foreign non-refundable aid for associations.
2. Problems arising in the course of implementation should be promptly reported by non-state organizations to the Finance Ministry for study and appropriate supplementation and amendment.
| FOR THE FINANCE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây