Thông tư 10/2015/TT-NHNN về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2015/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 22/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/07/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ tái cấp vốn và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Về cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới, Thông tư quy định khách hàng tại khoản 1 Điều 12, khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 có khó khăn trong việc trả nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng sẽ được tổ chức tín dụng xem xét cho vay mới để phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi); cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để phù hợp với khả năng trả nợ, trong đó, việc giữ nguyên nhóm nợ khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ chỉ được thực hiện 01 lần đối với 01 khoản nợ.
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm phối hợp khách hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ, xóa nợ; thực hiện theo dõi riêng hồ sơ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo báo cáo Ngân hàng Nhà nước kết quả tín dụng đối với lĩnh vực này.
Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14/06/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2015.
Xem chi tiết Thông tư10/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 10/2015/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 10/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP
NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Thông tư này quy định về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho vay; việc cơ cấu lại thời hạn nợ, cho vay mới; hồ sơ, trình tự thủ tục khoanh nợ, xóa nợ; tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của khoản cho vay nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP).
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện hỗ trợ nguồn vốn đối với các tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua việc sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ theo quy định hiện hành, bao gồm:
(i) Khách hàng là doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(ii) Khách hàng là hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(iii) Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(i) Trường hợp khách hàng bị thiệt hại về tài sản do thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
(ii) Trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị thiệt hại về tài sản do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
(iii) Trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được áp dụng các biện pháp hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, được khoanh nợ mà vẫn gặp khó khăn, không có khả năng trả nợ, cần xử lý xóa nợ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xóa nợ theo quy định tại khoản 3 Điều này;
(i) Xác nhận số liệu tổng hợp khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Thông tư này;
(ii) Có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính) về việc khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn kèm theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Thông tư này;
Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tổ chức tín dụng... chi nhánh tỉnh (thành phố)... |
Mẫu biểu 01 |
BIỂU CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ, XÓA NỢ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN, BẤT KHẢ KHÁNG, THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN PHẠM VI RỘNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT |
Chi tiết |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Dư nợ đề nghị khoanh |
Dư nợ đề nghị xóa |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
Quận, huyện, thị xã A |
|
|
|
|
|
TCTD đề xuất |
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
rõ thời gian |
1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
đề nghị |
2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
khoanh nợ |
|
... 1 |
|
|
|
|
|
đối với |
II |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
từng khách hàng |
|
1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
B |
Quận, huyện, thị xã B |
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
III |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|||
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kế toán trưởng |
………………., ngày…….tháng………năm……… |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... |
Mẫu biểu 02 |
BIỂU CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ, XÓA NỢ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN, BẤT KHẢ KHÁNG, THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN PHẠM VI RỘNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT |
Chi tiết |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Dư nợ đề nghị khoanh |
Dư nợ đề nghị xóa |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
Tổ chức tín dụng A |
|
|
|
|
|
Đề xuất |
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
rõ thời gian |
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
đề nghị |
1.1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
khoanh nợ |
1.2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
đối với |
… |
… |
|
|
|
|
|
từng khách hàng |
2 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|||
3.1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
B |
Tổ chức tín dụng B |
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Giám đốc Cơ quan tài chính |
………., ngày….tháng……năm…… |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... |
Mẫu biểu 03 |
BIỂU CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ, XÓA NỢ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN, BẤT KHẢ KHÁNG, THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN PHẠM VI RỘNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT |
Chi tiết |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Dư nợ đề nghị khoanh |
Dư nợ đề nghị xóa |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Tổ chức tín dụng A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
||
II |
Tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
||
… |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày…….tháng……năm…… |
Tổ chức tín dụng... |
Mẫu biểu 04 |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ, XÓA NỢ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN, BẤT KHẢ KHÁNG, THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN PHẠM VI RỘNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT |
Chi tiết |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Dư nợ đề nghị khoanh |
Dư nợ đề nghị xóa |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Tỉnh C |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày…….tháng……năm…… |
Tổ chức tín dụng... |
Mẫu biểu 05 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm ……
(Đơn vị tính: Triệu đồng, lượt khách hàng)
TT |
Chỉ tiêu |
Doanh số phát sinh tăng |
Doanh số phát sinh giảm |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Nợ xấu |
Số lượt khách hàng còn dư nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó nợ nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nợ ngắn hạn |
Nợ trung và dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
I. Tín dụng đối với Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Phân theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Phân theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tại địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tại địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngoài địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Phân theo phương thức bảo đảm tiền vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dư nợ có bảo đảm bằng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dư nợ không có tài sản bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tín dụng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày…….tháng……năm…… |
Ghi chú:
* Số liệu tại mục I phù hợp với số liệu báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại mẫu biểu 20-B/TD của Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13 tháng 12 năm 2013 về quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Đơn vị báo cáo ghi rõ họ tên và số điện thoại của cán bộ làm báo cáo. Trường hợp không phát sinh số liệu, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo theo đúng thể thức, định dạng mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
- Hình thức báo cáo: Khi gửi văn bản báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị báo cáo phải gửi đồng thời file excel và file scan báo cáo vào địa chỉ email: tindung2@sbv.gov.vn;
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định kỳ theo Quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên Quý tiếp theo ngay sau Quý báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) – số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm. Hà Nội.
- Điện thoại: 04.39349428; Fax: 0438256626.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố..... |
Mẫu biểu 06 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm ……
(Đơn vị tính: triệu đồng, lượt khách hàng)
TT |
Chỉ tiêu |
Doanh số phát sinh tăng |
Doanh số phát sinh giảm |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Nợ xấu |
Số lượt khách hàng còn dư nợ |
|
|
|
|
|||||
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó nợ nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|||
Nợ ngắn hạn |
Nợ trung và dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
I. Tín dụng đối với Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Phân theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Phân theo tổ chức cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NHTM nhà nước và NHTM cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, NH liên doanh, NH 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Phân theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tại địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tại địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngoài địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Phân theo phương thức bảo đảm tiền vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dư nợ có bảo đảm bằng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dư nợ không có tài sản bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tín dụng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày…….tháng……năm…… |
Ghi chú:
* Số liệu tại mục I phù hợp số liệu tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tổng hợp từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn tại mẫu biểu 20-B/TD và 09-A/TD của Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13 tháng 12 năm 2013 về quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Đơn vị báo cáo ghi rõ họ tên và số điện thoại của cán bộ làm báo cáo. Trường hợp không phát sinh số liệu, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo theo đúng thể thức, định dạng mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
- Hình thức báo cáo: Khi gửi văn bản báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị báo cáo phải gửi đồng thời file excel và file scan báo cáo vào địa chỉ email: tindung2@sbv.gov.vn;
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định kỳ theo Quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên Quý tiếp theo ngay sau Quý báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) - số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.39349428; Fax: 04.38256626.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây