Thông tư 08/2017/TT-BTC về tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 24/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/01/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 08/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác kháng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường, quy định bên ký quỹ phải gửi kế hoạch rút tiền ký quỹ cho Quỹ Bảo vệ môi trường trước 03 tháng kể từ ngày bên nhận ký quỹ phải hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định.
Cũng theo Thông tư này, Quỹ Bảo vệ môi trường phải mở tài khoản riêng theo dõi tiền ký quỹ. Tiền ký quỹ được Quỹ Bảo vệ môi trường gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo xếp hạng tín nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo nguyên tắc phải đảm bảo bảo toàn vốn gốc, bù đắp chi phí trả lãi cho bên ký quỹ và chi phí quản lý đối với hoạt động nhận ký quỹ.
Về lãi suất ký quỹ, mức lãi suất ký quỹ được điều chỉnh theo lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường và áp dụng cho toàn bộ số dư tiền ký quỹ; trường hợp Quỹ Bảo vệ môi trường không thực hiện hoạt động cho vay thì lãi suất ký quỹ được xác định theo lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ. Đặc biệt, bên ký quỹ chỉ được rút tiền lãi một lần sau khi có Giấy xác nhận hoàn thành toàn bộ nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/03/2017.
Xem chi tiết Thông tư08/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 08/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 08/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục ký quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Bên ký, quỹ thực hiện ký quỹ và các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với các trường hợp bên ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Quý ….. năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính )
1. Về quản lý tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị ký quỹ |
Số tiền ký quỹ |
Số tiền lãi ký quỹ |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
|
|
Tăng |
Giảm |
|
|||
1 |
Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Dư án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên ngân hàng gửi tiền |
Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng |
Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
|
|
Tăng |
Giảm |
|
|||
1 |
Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày tháng năm |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 08/2017/TT-BTC dated January 24, 2017 of the Ministry of Finance guiding the management and use of environmental remediation deposits paid by mining organizations
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to Decree No.19/2015/NĐ-CP dated February 14, 2015 by the Government prescribing the implementation of some articles of the Law on Environmental Protection;
Pursuant to Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated November 23, 2013 by the Government prescribing the functions, duties, power and organizational structure of the Ministry of Finance;
In consideration of the request from the Director of the Department of Banking and Financial Institutions;
The Minister of Finance promulgates a Circular giving guidance on the management and use of environmental remediation deposits paid by mining organizations.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular gives guidance on the management and use of environmental remediation deposits paid by mining organizations and individuals (hereinafter referred to as “deposits”) to the Environmental Protection Funds.
Article 2. Subject of application
1. Local Environmental Protection Funds and Viet Nam Environmental Protection Fund (affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment) established by People s Committees of Provinces, central-affiliated cities and The Prime Minister respectively (hereinafter referred to as “Environmental Protection Funds”).
2. Organizations and individuals paying deposits to the Environmental Protection Funds.
3. Other relevant organizations, agencies and individuals.
Article 3. Definitions
1. Deposit payer: An organization or individual undertaking mineral extraction activities shall pay environmental remediation deposits to the environmental protection funds as provided for in the law and in this Circular.
2. Deposit receiver: Any of the Environmental Protection Funds established and run in accordance with the provisions in the law and in this Circular.
3. Deposit: The sum of money paid to a deposit receiver by a deposit payer to provide guarantee that the latter will execute environmental restoration and remediation works following their mineral extraction activities as prescribed in the law and in this Circular.
Article 4. Currencies and rates of deposits, methods of deposit payment, time of deposit payment, depositing documents and procedures
Currencies and rates of deposits, methods of deposit payment, time of deposit payment, depositing documents and procedures are specified in Decree No. 19/2015/NĐ-CP dated February 14, 2015 by the Government prescribing the implementation of some articles of the Law on Environmental Protection and Circular No.38/2015/TT-BTNMT dated June 30, 2015 by the Ministry of Natural Resources and Environment on environmental restoration and improvement in mineral extraction activities or other superseding document or any amendments thereto (if any).
Chapter II
MANAGEMENT AND USE OF DEPOSITS
Article 5. Rules for management and use of deposits
1. Deposits shall be used and managed on the principles that the principal is reserved, deposit interest is paid in a timely manner and management cost incurred by the deposit receiver is covered.
2. The process of management and use of deposits shall be carried out publicly, transparently and in compliance with the provisions in this Circular and other relevant legislative documents.
Article 6. Management of deposits
1. Each deposit receiver shall open a separate bank account to monitor deposits.
2. Deposits shall be kept at commercial banks with good operational quality based on credit ratings by State Bank of Viet Nam, on the principle that the principal is reserved and deposit interest payable to deposit payers and management cost incurred by deposit receivers are covered.
3. The interest rate and term of deposits shall be arranged by the deposit receiver with the commercial bank as prescribed by the law.
4. Deposit interest rates:
The deposit interest rate shall be adjusted to the lending interest rate imposed by the deposit receiver and shall be applicable to the total deposit balance.
b) If the deposit receiver does not lend the deposit, the interest rate shall be set according to the lending interest rate imposed by Viet Nam Environmental Protection Fund at the time of depositing.
c) In the event of varied application of interest rates to different organizations by the deposit receiver, interest paid to the deposit payer shall be the arithmetic mean of those interest rates.
d) A deposit payer shall make one-time withdrawal of the interest after receipt of a document certifying the completion of all terms provided for in environmental restoration and remediation plan or other supplemental environmental restoration and remediation plans as prescribed in Article 4 Clause 8 Decree 19/2015/NĐ-CP or its superseding document or any amendments thereto (if any).
5. Fulfillment of tax duties: A deposit receiver shall fulfill tax duties as prescribed in the applicable law.
Article 7. Use of deposits
1. The deposit receiver shall not use deposits for lending and purposes other than the provisions in this Circular.
2. Use of interest on deposits:
a) Total amount of interest on deposits shall be recorded as operating revenue of the deposit receiver;
a) Total amount of deposit interest payable to the deposit payer shall be aggregated with operating cost of the deposit receiver;
3. Return of deposits:
Deposits shall be returned in accordance with provisions of Clause 5 Article 8 of Decree No. 19/2015/NĐ-CP dated February 14, 2015 by the Government on the implementation of some articles of the Law of Environmental Protection and Article 15 of Circular No. 38/2015/TT-BTNMT dated June 30, 2015 by the Ministry of Natural Resources and Environment on environmental restoration and remediation in mineral extraction activities or its superseding document or any amendments thereto (if any);
b) The deposit payer shall send withdrawal plan of deposits to the deposit receiver three months before the date of return of deposits by deposit receivers as prescribed in Clause 5 Article 8 of Decree 19/2015/NĐ-CP or its superseding document or any amendments thereto (if any).
Chapter III
RESPONSIBILITIES OF AGENCIES
Article 8. Responsibilities of the deposit receiver
1. Request competent authorities to approve environmental restoration and remediation plan or the supplemental environmental remediation plan in cases of insufficient payment of deposits by the deposit payer.
2. Remind deposit payers to pay deposits in a timely manner; request competent authorities to impose penalties for late payments of deposits as prescribed in the applicable law.
3. Comply with the provisions in the law and in this Circular in the management and use of deposits. Report monthly (before the 25thof the first month of the following quarter) and annually (before March 31 of the following year) to People’s Committees of Provinces, the Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Finance on the management and use of deposits.
4. Impose internal regulations on the management and use of deposits as prescribed in this Circular and in other relevant regulations of the law.
5. Provide information and give irregular reports on the management and use of deposits at competent authorities request.
Article 9. Responsibilities of deposit payers
The deposit payer shall pay deposits and perform other tasks as prescribed in this Circular and other relevant regulations of the law.
Article 10. Responsibilities of the Ministry of Finance
1. Take charge and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and relevant agencies to make amendments to regulations related to the management and use of deposits at the Environmental Protection Funds provided for in this Circular (if any).
2. Coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment and relevant agencies in instructing the Environmental Protection Funds and other relevant agencies to implement the provisions in this Circular.
Chapter IV
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 11. Transitional provisions
In the event of depositing before the effective date of Decree No. 19/2015/NĐ-CP dated February 14, 2015 by the Government prescribing some articles of the Law on Environmental Protection:
1. Before April 01, 2015: Deposit payers shall be entitled to the demand deposit interest accrued at commercial banks on the deposit balance as prescribed in Decision No. 71/2008/QĐ-TTg dated May 29, 2008 and Decision No. 18/2013/QĐ-TTg dated March 29, 2013 by the Prime Minister on environmental restoration and environmental remediation deposits for mineral exploitation activities.
2. From April 01, 2015: Deposit payers shall be entitled to interest rates set by deposit receivers for the deposit balance as prescribed in Clause 4 Article 6 of this Circular.
Article 12. Implementation provisions
1. This Circular takes effect after 45 days from the signing date.
2. Chief of the Ministry of Finance’s Office, the Director of the Department of Banking and Financial Institutions, head of relevant agencies under the Ministry of Finance, Viet Nam Environmental Protection Fund, local environmental protection funds and concerned organizations, individuals shall implement this Circular.
For the Minister
The Deputy Minister
Tran Van Hieu
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây