Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn của tổ chức tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 742/2002/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 17/07/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 742/2002/QĐ-NHNN
NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH UỶ THÁC VÀ NHẬN UỶ THÁC CHO
VAY VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn của tổ chức tín dụng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ UỶ THÁC VÀ NHẬN UỶ THÁC CHO VAY VỐN CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
742/2002/QĐ-NHNN
ngày 17/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Điều l: Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn, thu nợ của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay, nhằm đưa vốn tín dụng của bên uỷ thác thông qua hợp đồng cho bên nhận uỷ thác trực tiếp cho vay đến khách hàng thực hiện phương án, dự án đầu tư phát triển, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và xoá đói giảm nghèo.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
1- Bên uỷ thác cho vay vốn bao gồm: Chính phủ, các tổ chức kinh tế, các tổ chức chính trị - xã hội, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có nhu cầu cho vay vốn tín dụng đến các đối tượng khách hàng.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay là các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có chức năng cấp tín dụng dưới hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật.
3- Khách hàng vay vốn là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình là khách hàng vay vốn của bên nhận uỷ thác cho vay.
Điều 3: Giải thích từ ngữ
1- "Uỷ thác cho vay" là việc bên uỷ thác giao vốn cho bên nhận uỷ thác thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách hàng, bên uỷ thác trả phí uỷ thác cho bên nhận uỷ thác.
2- "Phí uỷ thác" là tiền công được người uỷ thác trả cho bên nhận uỷ thác để trực tiếp thực hiện việc cho vay, thu nợ đối với khách hàng trên cơ sở thoả thuận giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác.
3- "Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn" là thoả thuận bằng văn bản giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay để bên nhận uỷ thác trực tiếp cho vay, thu nợ đối với khách hàng.
Điều 4: Nguyên tắc uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay
1- Việc uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay phải thực hiện thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay vốn giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay;
2- Khách hàng vay, đối tượng cho vay, điều kiện cho vay, mức vốn cho vay, lãi suất cho vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền vay, xử lý rủi ro do bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng phù hợp các quy định của pháp luật;
3- Bên uỷ thác được quyền lựa chọn bên nhận uỷ thác cho vay vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả, trừ trường hợp Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định bên nhận uỷ thác cho vay.
Điều 5: Điều kiện của bên nhận uỷ thác cho vay
Bên nhận uỷ thác cho vay phải có đủ các điều kiện sau đây:
1- Có chức năng cấp tín dụng dưới hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật;
2- Có mạng lưới tổ chức để đáp ứng được yêu cầu trực tiếp cho vay và thu nợ đến tận các đối tượng khách hàng;
3- Có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong việc thực hiện cho vay và thu nợ;
4- Không vi phạm các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tín nhiệm trong việc cho vay, thu nợ và bảo đảm an toàn vốn cho vay.
Điều 6: Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn
1- Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn có các nội dung chủ yếu như sau: tên, địa chỉ của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay, số tiền uỷ thác cho vay, thời hạn uỷ thác, lãi suất cho vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền vay đối với khách hàng, phí uỷ thác, trách nhiệm của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác, các thoả thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2- Các bên cũng có thể uỷ quyền cho các đơn vị thành viên của mình thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay vốn
1- Bên uỷ thác cho vay có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay đối với bên nhận uỷ thác cho vay theo các điều khoản thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay phải tạo điều kiện thuận lợi để bên uỷ thác cho vay kiềm tra, giám sát việc thực hiền hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 8: Xử lý rủi ro uỷ thác và nhận uỷ thác
1- Các rủi ro do các nguyên nhân khách quan, chủ quan từ phía khách hàng gây nên không trả được nợ do bên uỷ thác chịu trách nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp luật.
2- Các rủi ro do bên nhận uỷ thác cho vay thực hiện trái với các thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay do bên nhận uỷ thác cho vay chịu trách nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác cho vay
1- Bên nhận uỷ thác cho vay có quyền:
+ Từ chối các yêu cầu của bên uỷ thác cho vay trái với những thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Khởi kiện bên uỷ thác cho vay vi phạm hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay có nghĩa vụ:
+ Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin tài liệu liên quan đến vốn vay nhận uỷ thác cho bên uỷ thác và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
+ Sử dụng vốn vay nhận uỷ thác đúng mục đích, đúng nội dung đã thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Có trách nhiệm hoàn trả vốn uỷ thác và lãi thu được đúng hạn theo thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên uỷ thác cho vay
1- Bên uỷ thác cho vay có quyền:
+ Yêu cầu bên nhận uỷ thác cho vay cung cấp tài liệu về khả năng tài chính, đối tượng khách hàng, về tình hình giải ngân, khả năng trả nợ và một số tài liệu khác.
+ Từ chối các yêu cầu của bên nhận uỷ thác cho vay trái với những thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay. Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và trả nợ của bên nhận uỷ thác cho vay.
+ Chám dứt hợp đồng uỷ thác cho vay và thu hồi nợ trước hạn khi bên nhận uỷ thác cho vay vi phạm thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Khởi kiện bên nhận uỷ thác cho vay vi phạm hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
2- Bên uỷ thác cho vay có nghĩa vụ:
+ Thực hiện đúng thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Chuyển vốn uỷ thác đúng tiến độ, lưu giữ hồ sơ uỷ thác cho vay phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chi trả phí uỷ thác đầy đủ, kịp thời.
+ Phối hợp với bên nhận uỷ thác cho vay để xử lý rủi ro theo thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 11: Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
STATE BANK OF VIETNAM No. 742/2002/QD-NHNN | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, July 17th, 2002 |
DECISION
ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON THE ENTRUSTMENT AND TAKING ENTRUSTMENT FOR LENDING BY CREDIT INSTITUTION
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam and the Law on Credit Institutions dated 12 December, 1997;
Pursuant to the Decree No. 15/CP of the Government dated 2 March, 1993 on the assignment, authority and responsibility for the State management of Ministries, ministry-level agencies;
Upon the proposal of the Director of the Monetary Policy Department,
DECIDES
Article 1.To issue in conjunction with this Decision Regulation on the entrustment and taking entrustment for lending by credit institutions.
Article 2.This Decision shall be effective after 15 days from the date of signing.
Article 3.The Director of the Administrative Department, the Director of the Monetary Policy Department, Heads of units of the State Bank, General Managers of State Bank branches in provinces and cities under the central Governments management, General Directors (Directors) of credit institutions and organizations, individuals in relating to the entrustment and taking entrustment for lending shall be responsible for the implementation of this Decision.
| FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK |
REGULATION
ON THE ENTRUSTMENT AND TAKING ENTRUSTMENT FOR LENDING BY CREDIT INSTITUTIONS
(issued in conjunction with the Decision No. 742/2002/QD-NHNN dated 17 July, 2002 of the Governor of the State Bank of Vietnam)
Article 1.Governing scope
This Regulation provides for the entrustment and taking entrustment for lending, debts collection by the entrusting party and the entrusted party for lending, in order to transfer credit funds of the entrusting party through the contract to the entrusted party for lending directly to customers who carry out the plan, project of development, investment, production, business, service, living and poverty-alleviation activity.
Article 2.Subjects of application
1. The entrusting party for lending shall include: the Government, economic organizations, socio-political organizations, domestic and foreign individuals and credit institutions established and operating under the Law on credit institutions require for lending credit funds to customers.
2. The entrusted party shall be credit institutions which are established and operating under the Law on credit institutions and have the function of credit extension in form of lending in accordance with provisions of applicable laws.
3. Borrowing customers shall be organizations, individuals, households that are borrowing customers of the entrusted party.
Article 3.Interpretation
1. Lending entrustment is capital delivery by the entrusting party to the entrusted party through the contract of lending entrustment to lend directly to customers, the entrusting shall pay trust fees to the entrusted party.
2. Trust fees is the compensation which is paid by entrusting person to the entrusted party to carry out directly the lending, debts collection for customers on the basis of the agreement between the entrusting party and the entrusted party.
3. Contract of lending entrustment is a written agreement between the entrusting party and the entrusted party so that the entrusted party lends directly to and collect debts from customers.
Article 4. Principles of the entrustment and taking entrustment for lending
1. The entrustment and taking entrustment for lending shall be performed through the contract of lending entrustment between the entrusting party and the entrusted party for lending;
2. Borrowing customers, subjects of lending, conditions of lending, level of lending funds, lending interest rate, debts rescheduling, loans security, risks settlement shall be agreed and undertaken by the entrusting party and the entrusted party for lending in the contract in accordance with provisions of applicable laws;
3. The entrusting party shall have right to select the entrusted party for lending to secure the safety, effectiveness, except for case where the entrusted party is appointed by the Government or competent authorities.
Article 5.Conditions of the entrusted party
The entrusted party shall satisfy following conditions:
1. Having the function of credit extension in form of lending in accordance with applicable laws;
2. Having the organization network in order to satisfy the direct requirement for lending and debts collection for customers;
3. Having the officer team with professional level and experience in the performance of lending and debts collection;
4. Not violating provisions on the safety in banking activities, being credible in lending, debts collection and securing the safety of loan funds.
Article 6.Contract of lending entrustment
1. The contract of lending entrustment shall consist of following contents: name, address of the entrusting party and entrusted party for lending, amount of money entrusted for lending, term of entrustment, lending interests, debts extension, loans security for customers, trust fees, responsibilities of the entrusting party and the entrusted party, other agreements in accordance with provisions of applicable laws.
2. Parties may authorize their member units to perform agreements and undertakings stated the contract of lending entrustment in accordance with provisions of applicable laws.
Article 7.Examination, supervision for the implementation of contract of lending entrustment
1. The entrusting party shall be responsible for the examination and supervision of the implementation progress of contract of lending entrustment by the entrusted party in accordance with agreements and undertakings stated in the contract.
2. The entrusted party must create favorable conditions for the entrusting party for lending to examine, supervise the implementation of contract of lending entrustment.
Article 8.Settlement for risks of entrustment and taking entrustment
1. Risks due to objective and subjective reasons caused by customers, failure to pay shall be the responsibility of the entrusting party. The settlement of risks shall be performed in accordance with provisions of applicable laws.
2. Risks which are caused by the lending entrusted party due to its performance, in contrary to agreements and undertakings stated the contract of lending entrustment, shall be the responsibility of the entrusted party. The settlement of risks shall be performed in accordance with provisions of applicable laws.
Article 9.Rights and obligations of the entrusted party
1. The entrusted party shall have the right:
+ To refuse requirements of the entrusting party which are in contrary to agreements and undertakings stated in the contract of lending entrustment.
+ To initiate a law court against the entrusting party in accordance with applicable laws if the latter violates the contract of lending entrustment.
2. The entrusted party shall have the obligation:
- To provide full, faithful information, documents relating to lending funds received from the entrusting party and be responsible for the accuracy of information, documents it provides.
- To use entrusted funds for right purposes, contents which are agreed upon and committed in the contract of lending entrustment.
- To return the entrusted funds and interests collected in due course in accordance with agreements and undertakings stated in the contract of lending entrustment.
Article 10. Rights and obligations of the entrusted party
1. The entrusting party shall have the right:
+ To require the entrusted party to provide for their documents on financial capacity, customers, disbursement performance, debts payment capability and some other documents.
+ To refuse requirements of the entrusted party which are in contrary with agreements and undertakings stated in the contract of lending entrustment. To examine and supervise the use of borrowed funds and payment of the entrusted party.
+ To terminate the contract of lending entrustment and accelerate the debts collection when the entrusted party violates agreements and undertakings stated in the contract of lending entrustment.
+ To initiate a law court against the lending entrusted party in accordance with applicable laws who violates the contract of lending entrustment.
2. The entrusting party shall have the obligation:
- To implement in accordance with agreements and undertakings stated in the contract of lending entrustment.
- To transfer entrusted funds in accordance with the progress implementation, maintain files for entrustment of lending in accordance with provisions of applicable laws.
- To pay trust fee of entrustment fully and timely.
- To cooperate with the entrusted party for the settlement of risks in accordance with agreements and undertakings stated in the contract of lending entrustment.
Article 11.Implementing provisions
The amendment, supplement of this Regulation shall be decided upon by the Governor of the State Bank of Vietnam.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây