Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/1998/QĐ-NHNN21 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 19/02/1998 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 71/1998/QĐ-NHNN21 NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 1998 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ CẦM CỐ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VAY VỐN TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DO WB TÀI TRỢ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Bộ Luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 24 tháng 5 năm 1990;
- Căn cứ Hiệp định Tín dụng Phát triển số 2855-VN giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế, Ngân hàng Thế giới;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 47/QĐ-NH21 ngày 28/2/1997 về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 1641/QĐ-TCCB ngày 27/11/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Ban Quản lý các Dự án Ngân hàng thực hiện chức năng Ngân hàng bán buôn của Dự án "Tài chính Nông thôn" do Ngân hàng Thế giới tài trợ;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các dự án Ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ".
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 2 năm 1998.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Thống đốc, Trưởng ban Quản lý các Dự án Ngân hàng, Chánh Thanh tra NHNN, Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ CẦM CỐ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VAY VỐN
TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DO WB TÀI TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19 tháng 2 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Quy định này được áp dụng đối với các khoản cho vay - bán buôn tín dụng của Ngân hàng Nhà nước dành cho các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam được lựa chọn tham gia và vay vốn từ Quỹ Phát triển nông thôn trong khuôn khổ Dự án Tài chính Nông thôn do WB tài trợ (Quỹ PTNN).
Điều 2.- Ngân hàng Nhà nước chỉ cho vay đối với các tổ chức tín dụng được lựa chọn theo quy định tại Điều 1. Các tổ chức tín dụng này phải đảm bảo khả năng trả nợ và thực hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước tại văn bản bày.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.- Tài sản dùng để cầm cố gồm:
1. Các chứng từ có giá như: tín phiếu, trái phiếu kho bạc, tín phiếu, trái phiếu Ngân hàng Nhà nước;
2. Ngoại tệ bằng USD (hoặc ngoại tệ khác được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận);
3. Vàng, bạc hoặc các loại đá quý.
Điều 4.- Tài sản cầm cố phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tín phiếu, trái phiếu kho bạc; tín phiếu, trái phiếu Ngân hàng Nhà nước: Có đủ các yếu tố của tín phiếu, trái phiếu do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước quy định và chưa đến thời hạn thanh toán.
2. Thời hạn thanh toán của các chứng từ cầm cố là thời hạn còn lại của tín phiếu, trái phiếu kho bạc; tín phiếu, trái phiếu Ngân hàng Nhà nước. Về nguyên tắc, thời hạn thanh toán của các chứng từ cầm cố cần phải dài hơn hoặc bằng, nhưng cũng có thể ngắn hơn thời hạn vay vốn từ Quỹ PTNT. Trường hợp thời hạn còn lại của các chứng từ ngắn thời hạn vay vốn từ Quỹ PTNT thì tổ chức tín dụng vay vốn cần phải thực hiện theo Điều 7 của Quy định này.
Điều 5.- Trước khi xin vay vốn từ Quỹ PTNT, tổ chức tín dụng cần tiến hành đăng ký danh mục chứng từ cầm cố (theo mẫu 01/CTCC) và ngoại tệ (theo mẫu 02/NTCC đính kèm) với Ngân hàng Nhà nước.
Việc đăng ký trước danh mục chứng từ cầm cố được tiến hành tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được uỷ quyền (bằng văn bản) và là nơi tổ chức tín dụng mở tài khoản.
Trong thời hạn 6 ngày, kể từ ngày nhận được chứng từ của Tổ chức tín dụng gửi đến. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải hoàn thành việc xem xét chứng từ cầm cố và thông báo cho tổ chức tín dụng biết những chứng từ đủ tiêu chuẩn cầm cố. Những chứng từ đủ tiêu chuẩn cầm cố được đưa vào danh mục các chứng từ đủ tiêu chuẩn cầm cố và được Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xác nhận.
Khi xin vay vốn từ Quỹ PTNT, kèm theo Đơn xin vay vốn, tổ chức tín dụng cần gửi cho Ban Quản lý các dự án Ngân hàng Nhà nước danh mục các chứng từ đã được xác nhận đủ tiêu chuẩn cầm cố.
Điều 6.- Mức tiền cho vay từ Quỹ PTNT tối đa không quá 80% giá trị của các loại giấy tờ và chứng từ có giá được cầm cố. Trường hợp tài sản cầm cố là ngoại tệ thì mức cho vay tối đa từ Quỹ PTNT có thể bằng 90% tổng giá trị loại ngoại tệ được cầm cố.
Điều 7.- Đối với các chứng từ được dùng để cầm cố khi đến hạn thanh toán hay thu nợ nhưng khoản vay từ Quỹ PTNT chưa hết hạn trả nợ thì chậm nhất 10 ngày trước khi các chứng từ cầm cố đến hạn thanh toán hay thu nợ, các tổ chức tín dụng phải thay thế, chuyển đổi các chứng từ này bằng các chứng từ mới có đủ tiêu chuẩn như quy định tại Điều 4 của Quy định này cho đến khi trả hết nợ vay Ngân hàng Nhà nước từ Quỹ PTNT.
Trường hợp sau thời gian quy định trên, Tổ chức tín dụng vay vốn không có chứng từ thay thế thì Ngân hàng Nhà nước sẽ áp dụng mức phạt theo mức lãi suất phạt được quy định tại Điều 9 của Quy định này.
Điều 8.- Lưu giữ, quản lý và bảo quản chứng từ cầm cố:
1. Giao cho Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng có trụ sở chính tổ chức thực hiện việc xem xét, giám sát, quản lý và lưu giữ các chứng từ cầm cố của các tổ chức tín dụng khi vay vốn từ Quỹ PTNT.
2. Việc giao nhận, lưu giữ và bảo quản tín phiếu, trái phiếu Kho bạc; tín phiếu, trái phiếu Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo Quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9.- Khi đến hạn trả nợ, tổ chức tín dụng phải hoàn trả đủ số tiền đã vay (gốc và lãi) để được giải toả chứng từ. Nếu để quá hạn tổ chức tín dụng sẽ không được vay vốn tiếp từ Quỹ PTNT và chịu lãi suất nợ quá hạn như được quy định tại Hợp đồng Tín dụng đã được ký kết giữa Ban Quản lý các Dự án Ngân hàng với tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước sẽ xử lý các chứng từ đã cầm cố để thu hồi nợ gốc và lãi.
Điều 10.- Khi tổ chức tín dụng đã trả hết nợ vay từ Quỹ PTNT (gốc và lãi), Ban Quản lý các dự án Ngân hàng thông báo cho Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có liên quan để trả lại chứng từ cho tổ chức tín dụng. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả đủ nợ vay thì xử lý theo Điều 9 của Quy định này.
Điều 11.- Mọi sửa đổi, bổ sung quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
MẪU 011/CTCC
DANH MỤC CHỨNG TỪ
ĐĂNG KÝ CẦM CỐ ĐỂ XIN VAY VỐN
TỪ QUỸ PTNT
- Tên TCTD hoặc chi nhánh của TCTD...............................
- Tên đơn vị nhận đăng ký (Sở giao dịch NHNN, chi nhánh NHNN)....
S TT |
|
Số chứng từ |
Đơn vị phát hành chứng từ |
Ngày phát hành chứng từ |
Ngày hết hạn của chứng từ (Ngày/tháng/năm) |
Giá trị gốc của chứng từ |
Tỷ xuất lợi nhuận |
Thời gian còn hiệu lực của chứng từ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
1. Tín phiếu, trái phiếu kho bạc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
....................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
....................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu, trái phiếu NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
....................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
....................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày... tháng... năm 19...
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Họ và tên, ký, đóng dấu)
MẪU 02/NTCC
DANH MỤC NGOẠI TỆ
ĐĂNG KÝ CẦM CỐ ĐỂ XIN VAY VỐN TỪ QUỸ PTNT
- Tên TCTD hoặc chi nhánh của TCTD...............................
- Tên đơn vị nhận đăng ký (Sở giao dịch NHNN, chi nhánh NHNN)....
Số TT |
Loại ngoại tệ |
Đơn vị tiền tệ |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
...., ngày... tháng... năm 19...
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Họ và tên, ký, đóng dấu)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây