Quyết định 652/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy định phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 652/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 652/2001/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 17/05/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 652/2001/QĐ-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 652/2001/QĐ-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 652/2001/QĐ-NHNN NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ HẠNH TOÁN THU, TRẢ LÃI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
_______________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12 1997
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính Phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính
QUYẾT ĐỊNH
|
Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ HOẠCH TOÁN THU, TRẢ LÃI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17-5-2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về phương pháp tính và hạch toán các khoản thu, trả lãi phát sinh trong hoạt động của ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam
Trong qui định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Ngân hàng Nhà nước thực hiện phương pháp hạch toán thực thu - thực chi đối với các khoản thu, trả lãi phát sinh trong hoạt động của mình.
Tổ chức tín dụng phải xác định và chịu trách nhiệm về việc áp dụng phương pháp tính và hạch toán các khoản thu, trả lãi (phương pháp dự thu; dự chi; thực thu - thực chi; và phân bổ) phát sinh trong hoạt động của tổ chức mình phù hợp với quy định hiện hành của chế độ tài chính và của các cơ chế về huy động vốn, hoạt động tín dụng và hoạt động nghiệp vụ khác có liên quan.
Định kỳ tính và hạch toán thu, trả lãi áp dụng đối với Tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng quy định định kỳ tính và hạch toán thu, trả lãi phù hợp với đặc thù hoạt động và yêu cầu quản lý của tổ chức mình nhưng phải đảm bảo toàn bộ các khoản lãi dự thu, dự chi, thực thu - thực chi và phân bổ được tính, hạch toán đầy đủ, chính xác vào tài khoản thu nhập hoặc chi phí trong tháng cuối quý, cuối năm tài chính.
Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng phải lập đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp; tính và hạch toán kịp thời, chính xác các khoản thu, trả lãi và có trách nhiệm báo nợ, báo có cho khách hàng theo đúng quy định hiện hành.
Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng thực hiện thu, trả lãi theo loại ngoại tệ đã huy động, cho vay hoặc đầu tư. Trường hợp thu, trả lãi bằng ngoại tệ khác hay bằng đồng Việt Nam thì thực hiện theo thoả thuận giữa Ngân hàng Nhà nước hoặc Tổ chức tín dụng với khách hàng, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối.
Lãi tiền gửi, tiền vay được tính theo các yếu tố sau:
Thời gian chuẩn tính theo lãi năm, tháng, ngày, giờ quy ước như sau:
+ Một năm có 360 ngày;
+ Một năm có 12 tháng;
+ Một tháng có 30 ngày;
(không phân biệt tháng có 28, 29, 30 hay 31 ngày)
+ Một ngày là 24 giờ.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Có 2 phương pháp tính lãi:
- Tính theo tích số.
- Tính theo món.
1- Tính theo tích số: Phương pháp này áp dụng đối với các khoản vay ngắn hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính lãi được thực hiện vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể do từng Ngân hàng quy định riêng) và lấy tổng tích số cả tháng nhân (x) lãi suất tháng, chia (:) cho 30 ngày, theo công thức:
Số |
Tổng tích số tính Lãi suất 30 ngày |
Trong đó:
2- Tính theo món: Phương pháp này áp dụng đối với hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc các khoản vay ngắn, trung, dài hạn theo món đã thoả thuận khi cho vay. Khi tính lãi theo món phải căn cứ vào số tiền gửi vào hay số tiền trả nợ, thời gian gửi tiền hoặc sử dụng tiền vay và mức lãi suất cụ thể áp dụng cho thời gian gửi tiền hoặc vay tiền. Công thức tính như sau:
Số |
=
|
Số tiền gửi |
x |
Thời |
x |
Mức lãi suất |
Lãi suất áp dụng cho thời gian gửi hay vay tiền do Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng xác định hoặc thoả thuận với khách hàng theo quy định hiện hành, gồm có:
+ Lãi suất năm;
+ Lãi suất tháng;
+ Lãi suất ngày;
+ Lãi suất giờ.
+ Mức lãi suất;
+ Số tiền để tính lãi;
+ Thời gian tính lãi;
+ Phương pháp tính toán được áp dụng;
+ Tính chuẩn xác, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ thu, trả lãi được lập ra.
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi của khách hàng....)
Có TK thu lãi thích hợp (thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay...)
Có TK các khoản phải trả khác
|
|
Nợ TK Các khoản phải trả Có TK Thích hợp (tiền mặt, | Số tiền lãi tổ |
Nợ TK Tiền lãi cộng dồn dự thu Có TK Thu lãi thích hợp |
|
Nợ TK Thích hợp (tiền mặt, Có TK Tiền lãi cộng dồn dự thu thích hợp | Số lãi |
Nợ TK Thu lãi thích hợp Có TK tiền lãi cộng dồn dự | Số lãi |
Nợ TK Trả lãi thích hợp (trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay...)
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi của khách hàng...)
Nợ TK Chi phí chờ phân bổ (TK Có TK Thích hợp (tiền mặt, tiền |
|
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, Có TK Chi phí chờ phân bổ (TK chi tiết nói trên) | Số lãi khách |
Nợ TK Trả lãi thích hợp (trả lãi Có TK Tiền lãi cộng dồn dự trả |
|
Nợ TK Tiền lãi cộng dồn dự Có TK Thích hợp (Tiền mặt, tiền | Số lãi đã |
Nợ TK Tiền lãi cộng dồn dự trả Có TK Trả lãi thích hợp |
|
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây