Quyết định 650/QĐ-BCT Biểu giá chi phí tránh được năm 2021

thuộc tính Quyết định 650/QĐ-BCT

Quyết định 650/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2021
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:650/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Hoàng An
Ngày ban hành:09/02/2021
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Biểu giá chi phí tránh được năm 2021

Ngày 09/02/2021, Bộ Công Thương ra Quyết định 650/QĐ-BCT về việc ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2021.

Theo đó, trong năm 2021, chi phí tránh được trên giá điện năng tại miền Bắc vào mua khô ở các giờ cao điểm, bình thường, giờ thấp điểm lần lượt là 726đ/kWh, 726đ/kWh, 725đ/kWh; đối với mùa mưa thì các con số này lần lượt là 703đ/kWh, 704đ/kWh, 702đ/kWh, phần điện năng dư là 351đ/kWh.

Tương tự, đối với miền Trung vào mùa khô thì chi phí tránh được trên giá điện năng tại các giờ cao điểm, bình thường, giờ thấp điểm đều là 729đ/kWh; vào mùa mưa là 707đ/kWh, 708đ/kWh, 706đ/kWh, phần điện năng dư là 353đ/kWh. Đối với miền Nam vào mùa khô, chi phí tránh được trong các giờ lần lượt là 749đ/kWh, 749đ/kWh, 748đ/kWh; vào mùa mưa, các con số này là 727đ/kWh, 727đ/kWh, 726đ/kWh và phần điện năng dư là 363đ/kWh.

Các mức giá trên được áp dụng bắt buộc trong mua bán điện theo hợp đồng mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ. Biểu giá có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021.

Xem chi tiết Quyết định650/QĐ-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

_________

Số: 650/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2021

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ; Thông tư số 29/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và bãi bỏ Thông tư số 06/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá chi phí tránh được năm 2021 áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 32/2014/TT-BCT) và Thông tư số 29/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và bãi bỏ Thông tư số 06/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT (Thông tư số 29/2019/TT-BCT).
Điều 2. Biểu giá chi phí tránh được năm 2021 ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Biểu giá chi phí tránh được năm 2021 và hợp đồng mua bán điện theo hợp đồng mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 29/2019/TT-BCT được áp dụng bắt buộc trong mua bán điện năng của nhà máy thủy điện nhỏ có đủ điều kiện áp dụng biểu giá theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 29/2019/TT-BCT.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán điện, Bên bán điện có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng đã ký về Cục Điều tiết điện lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực; Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Kế hoạch, Pháp chế; Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng giám đốc các Tổng công ty Điện lực và Giám đốc các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Các Tổng công ty Điện lực;

- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Đặng Hoàng An

BỘ CÔNG THƯƠNG

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-BCT ngày 09 tháng  02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

Thành phần giá

Mùa khô

Mùa mưa

Giờ cao điểm

Giờ bình thường

Giờ thấp điểm

Giờ cao điểm

Giờ bình thường

Giờ thấp điểm

Phần điện năng dư

Giá điện năng
(đ/kWh)

 

 

 

 

 

 

 

Miền Bắc

726

726

725

703

704

702

351

Miền Trung

729

729

729

707

708

706

353

Miền Nam

749

749

748

727

727

726

363

Giá công suất cho cả 3 miền (đ/kWh)

1.932

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng.

- Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất