Quyết định 48/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013

thuộc tính Quyết định 48/QĐ-BTC

Quyết định 48/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:08/01/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phân bổ hơn 4.000 tỷ vốn tín dụng ưu đãi kiên cố hóa kênh mương
Ngày 08/01/2013, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 48/QĐ-BTC về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013.
Theo đó, Bộ trưởng giao cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện việc giải ngân cho các địa phương với tổng số vốn tín dụng ưu đãi 4.390 tỷ đồng, theo mức phân bổ sau: Các tỉnh ở miền núi và trọng điểm nông nghiệp như Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thái Bình, Quảng Ngãi, Đắc Lăk được cho vay với mức từ 100 - 120 tỷ, các tỉnh còn nằm trong khoảng từ 40 - 90 tỷ; riêng Thanh Hóa, Nghệ An, mức vốn tín dụng ưu đãi lên đến 140 tỷ đồng...
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cho các Sở liên quan và UBND cấp huyện phân bổ, quản lý, sử dụng vốn tín dụng theo đúng chế độ quy định; đồng thời, chủ động sử dụng ngân sách địa phương, huy động đóng góp của nhân dân và các nguồn tài chính hợp pháp khác để hoàn trả theo đúng hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Trường hợp đến ngày 31/05/2013, địa phương nào chưa ký hợp đồng vay vốn tín dụng với Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Bộ Tài chính sẽ điều chuyển vốn vay cho các địa phương khác.

Xem chi tiết Quyết định48/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 48/QĐ-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ MỨC VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, TRẠM BƠM ĐIỆN PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2013
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
 
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Văn bản số 1589/TTg-KTTH ngày 03/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng vốn tín dụng ưu đãi cho Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn từ năm 2013 - 2015;
Căn cứ đề nghị tại văn bản số..................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phân bổ mức vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn của tỉnh (thành phố)........... năm 2013 là ........ triệu đồng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) …. chỉ đạo các Sở có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện phân bổ, quản lý, sử dụng khoản vốn tín dụng trên theo đúng chế độ quy định; chủ động sử dụng ngân sách địa phương, huy động đóng góp của nhân dân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo đúng quy định tại Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000, Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn để tổ chức thực hiện; bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong nước của ngân sách địa phương (bao gồm cả nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) để hoàn trả theo đúng hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Trường hợp đến ngày 31/5/2013, địa phương chưa ký hợp đồng vay vốn tín dụng với Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Bộ Tài chính sẽ điều chuyển vốn vay cho các địa phương khác.
Khi đến hạn trả nợ vốn vay năm trước, nếu địa phương chưa hoàn trả vốn vay, chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tạm thời chưa thực hiện cho vay tiếp cho đến khi địa phương hoàn trả theo hợp đồng ký kết./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Chi nhánh Ngân hàng ………………;
- Sở Tài chính tỉnh (thành phố) …………;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp
 
 
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 08/1/2013 của Bộ Tài chính)
 

STT
Tỉnh, thành phố
Số vốn phân bổ năm 2013
Số văn bản địa phương đề nghị
1
2
Tr.đ
 
A
TỔNG SỐ
4.390.000
 
I
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
1.290.000
 
1
HÀ GIANG
120.000
VB 410/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang
2
TUYÊN QUANG
80.000
VB 2972/UBND-GT ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang;
VB số 50/UBND-GT ngày 08/01/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
3
CAO BẰNG
100.000
VB 3529/BC-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng
4
LẠNG SƠN
90.000
VB 343/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn
5
LÀO CAI
100.000
VB 3971/UBND-TH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai
6
YÊN BÁI
90.000
VB 211/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Yên Bái
7
THÁI NGUYÊN
90.000
VB 240/BC-UBND ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên
8
BẮC KẠN
100.000
VB 3603/UBND-KTTH ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn
9
PHÚ THỌ
130.000
VB 4879/UBND-TH2 ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ
10
BẮC GIANG
90.000
VB 2937/UBND-KT ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang
11
HÒA BÌNH
100.000
VB 1535/UBND-TCTM ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình
VB 1564/UBND-TCTM ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình
12
SƠN LA
45.000
VB 333/BC-UBND ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Sơn La
13
LAI CHÂU
100.000
VB 501/BC-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu
14
ĐIỆN BIÊN
55.000
VB 2357/UBND-TM ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Điện Biên
II
ĐB SÔNG HỒNG
545.000
 
15
HÀ NỘI
 
 
16
HẢI PHÒNG
50.000
VB 8480/UBND-TC ngày 07/12/2012 của UBND TP Hải Phòng
17
QUẢNG NINH
50.000
VB 6221/UBND-TM2 ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh
18
HẢI DƯƠNG
 
 
19
HƯNG YÊN
75.000
VB 947/STC-KHNS ngày 05/12/2012 của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên
20
VĨNH PHÚC
50.000
VB 6247/UBND-KT1 ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
21
BẮC NINH
50.000
VB 2536/UBND-KTTH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh
22
HÀ NAM
 
 
23
NAM ĐỊNH
100.000
VB 708/UBND-VP5 ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Nam Định
24
NINH BÌNH
60.000
VB 438/UBND-VP5 ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình
25
THÁI BÌNH
110.000
VB 202/BC-STC ngày 04/12/2012 của STC Thái Bình
III
BT BỘ VÀ DH M.TRUNG
1.130.000
 
26
THANH HÓA
140.000
VB 8948/UBND-KTTH ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa
27
NGHỆ AN
140.000
- VB 8545/UBND-TM ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Nghệ An
- VB 93/UBND-TM ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Nghệ An
28
HÀ TĨNH
90.000
VB 3877/STC-NS ngày 19/12/2012 của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
29
QUẢNG BÌNH
90.000
VB 1546/UBND-KTTH ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình
30
QUẢNG TRỊ
30.000
VB 3795/UBND-TM ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị
31
TT - HUẾ
75.000
VB 5800/UBND-TC ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh TT Huế
32
ĐÀ NẴNG
40.000
VB 10817/UBND-QLĐT ngày 20/12/2012 của UBND TP Đà Nẵng
33
QUẢNG NAM
100.000
VB 4853/UBND-KTTH ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Q.Nam
34
QUẢNG NGÃI
75.000
VB 4437/UBND-KTTH ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
35
BÌNH ĐỊNH
90.000
VB 4740/UBND-TH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định
36
PHÚ YÊN
45.000
VB 223/BC-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Phú Yên
37
KHÁNH HÒA
50.000
VB 6948/UBND-KT ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa
38
NINH THUẬN
90.000
VB 5849/UBND-TH ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Ninh Thuận
39
BÌNH THUẬN
75.000
VB 4672/UBND-ĐTQH ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận
IV
TÂY NGUYÊN
295.000
 
40
ĐĂK LĂK
100.000
VB 282/BC-UBND ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk
41
ĐĂK NÔNG
 
 
42
GIA LAI
90.000
VB 1640/STC-ĐT ngày 04/12/2012 của Sở Tài chính tỉnh Gia Lai
43
KON TUM
15.000
VB 2401/UBND-KTTH ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Kon Tum
44
LÂM ĐỒNG
90.000
VB 6847/UBND-KH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng
V
ĐÔNG NAM BỘ
190.000
 
45
TP. HỒ CHÍ MINH
 
 
46
ĐỒNG NAI
40.000
VB 10474/UBND-KT ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai
47
BÌNH DƯƠNG
 
 
48
BÌNH PHƯỚC
75.000
VB 248/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước
49
TÂY NINH
75.000
VB 2680/UBND-KTN ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh
50
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
 
 
VI
ĐB SÔNG CỬU LONG
940.000
 
51
LONG AN
75.000
VB 4433/UBND-KT ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Long An
52
TIỀN GIANG
75.000
VB 5759/UBND-CN ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Tiền Giang
53
BẾN TRE
75.000
- VB 394/BC-UBND ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh Bến Tre;
- VB số 6093/TTr-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bến Tre
54
TRÀ VINH
75.000
VB 279/BC-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh
55
VĨNH LONG
75.000
VB 3486/UBND-KTTH ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
56
CẦN THƠ
40.000
VB 6305/UBND-XDĐT ngày 25/12/2012 của UBND TP Cần Thơ
57
HẬU GIANG
90.000
VB 1999/UBND-KTTH ngày 23/12/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang
58
SÓC TRĂNG
65.000
VB 232/BC-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng
59
AN GIANG
75.000
- VB 1778/UBND-ĐTXD ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh An Giang
- VB 1874/UBND-ĐTXD ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh An Giang
60
ĐỒNG THÁP
75.000
VB 838/UBND-KTTH ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Tháp
61
KIÊN GIANG
70.000
VB 1515/UBND-KTTH ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh K. Giang
62
BẠC LIÊU
75.000
VB 298/BC-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh Bạc Liêu
63
CÀ MAU
75.000
VB 6144/UBND-KT ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Cà Mau
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất