Quyết định 1697/QĐ-BTC 2021 về việc điều chuyển tài sản công

thuộc tính Quyết định 1697/QĐ-BTC

Quyết định 1697/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chuyển tài sản công
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1697/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:08/09/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chuyển tài sản của Phòng khám đa khoa GTVT Bắc Giang về UBND tỉnh
Ngày 08/09/2021, Bộ Tài chính ra Quyết định 1697/QĐ-BTC về việc điều chuyển tài sản công.

Theo đó, điều chuyển các tài sản của Phòng khám đa khoa Giao thông vận tải Bắc Giang thuộc Cục Y tế Giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải từ Bộ Giao thông vận tải về Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang để quản lý, bố trí sử dụng tài sản theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ quy định.

Các tài sản trên bao gồm cơ sở khám, chữa bệnh; xe ô tô; máy móc, thiết bị với tổng nguyên giá trên sổ kế toán là 20.524.989.800 đồng, tổng giá trị còn lại là 14.312.985.409 đồng.

Cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật khác liên quan; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định; báo cáo kê khai biến động tài sản; chi trả các chi phí có liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản (nếu có).

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1697/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Số: 1697/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chuyển tài sản công

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 1922/QĐ-TTg ngày 25/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức lại Cục Y tế Giao thông vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại các Công văn số 6647/BGTVT-TC ngày 09/7/2021 và số 8299/BGTVT-TC ngày 12/8/2021, ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang tại Công văn số 3149/UBND-KTTH ngày 25/6/2021 về việc điều chuyển cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Cục Y tế Giao thông vận tải về địa phương quản lý, sử dụng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chuyển các tài sản (là cơ sở khám, chữa bệnh; xe ô tô; máy móc, thiết bị) của Phòng khám đa khoa Giao thông vận tải Bắc Giang thuộc Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải (với tổng nguyên giá trên sổ kế toán là 20.524.989.800 đồng, tổng giá trị còn lại là 14.312.985.409 đồng) từ Bộ Giao thông vận tải về Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang để quản lý, bố trí sử dụng tài sản theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ quy định của pháp luật (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Lý do điều chuyển: Do có sự thay đổi về cơ quan quản lý từ trung ương về địa phương theo Quyết định số 1922/QĐ-TTg ngày 25/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu tài sản đề nghị điều chuyển nêu tại Phụ lục kèm Công văn số 8299/BGTVT-TC ngày 12/8/2021 của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, hạch toán tăng, giảm tài sản theo quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm bố trí tài sản tại Điều 1 Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ do Nhà nước quy định.

Cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật khác có liên quan; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật; báo cáo kê khai biến động tài sản; chi trả các chi phí có liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản (nếu có).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý công sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ GTVT;

- UBND tỉnh Bắc Giang;

- Cục Y tế GTVT;

- Các Vụ: PC, HCSN, NSNN;

- Lưu: VT, QLCS.(05)

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Xuân Hà

 

 

Phụ Iục

DANH MỤC TÀI SẢN ĐIỀU CHUYỂN

VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

(Kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-BTC ngày 08/9/2021 của Bộ Tài chính)

 

STT

Danh mục tài sản

Đơn vị tính

Slượng

Diện tích xây dựng

(m2)

Diện tích sử dụng

(m2)

Nguyên giá (đồng)

Giá trị còn lại theo sổ kế toán (đồng)

 

Phòng khám đa khoa Giao thông vận tải Bắc Giang

 

 

 

 

20.524.989.800

14.312.985.409

A

NHÀ, ĐẤT: 01 cơ sở tại số 11 đường Xương Giang, phường Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang, tỉnh

 

 

 

 

63.528.000

10.246.900

1

Nhà làm việc tầng 1+2+3

m2

1

248,2

479,7

60.605.000

9.775.049

2

Công trình phụ, kho, hội trường

m2

1

24,7

74

2.923.000

471.851

B

XE Ô

 

 

 

 

574.833.000

102.428.032

I

Xe ô tô chuyên dùng

 

 

 

 

574.833.000

102.428.032

1

Ô tô cứu thường Mitsubishi

Chiếc

1

 

 

574.833.000

102.428.032

II

Xe ô tô hoạt động chung

 

 

 

 

0

0

C

MÁY MÓC, TRANG THIẾT BỊ

 

 

 

 

19.886.628.800

14.200.310.477

I

Máy móc thiết bị còn sử dụng được

 

 

 

 

19.831.628.800

14.184.237.239

1

Đầu in máy siêu âm

Chiếc

1

 

 

26.280.000

2.620.595

2

Máy răng nha khoa

Chiếc

1

 

 

150.000.000

23.353.311

3

Kinh hiển vi Olympus 2 mắt

Chiếc

1

 

 

17.800.000

3.910.109

4

Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự động

Chiếc

1

 

 

80.000.000

19.769.851

5

Máy X quang cố định Hyundai

Chiếc

1

 

 

275.000.000

75.510.366

6

Máy siêu âm đen trắng

Chiếc

1

 

 

268.500.000

53.082.541

7

Máy X quang cố định Hyundai

Chiếc

1

 

 

295.000.000

89.102.597

8

Kính hiển vi sinh học 02 mắt

Chiếc

1

 

 

15.750.000

4.415.706

9

Máy siêu âm đen trắng

Chiếc

1

 

 

350.000.000

106.782.571

10

Máy huyết học tự động 18 thông số

Chiếc

1

 

 

178.500.000

60.509.970

11

Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự động

Chiếc

1

 

 

78.000.000

29.379.246

12

Máy điện tim 3 cần

Chiếc

1

 

 

43.500.000

14.746.011

13

Tủ sấy tiệt trùng 53 lít

Chiếc

1

 

 

20.000.000

6.779.973

14

Ghế máy nha khoa

Chiếc

1

 

 

201.500.000

75.896.663

15

Máy li tâm

Chiếc

1

 

 

118.000.000

49.384.155

16

Hệ thống nội soi tai mũi họng

Bộ

1

 

 

350.000.000

162.753.806

17

Máy xét nghiệm sinh hóa tự động

Chiếc

1

 

 

870.000.000

449.510.512

18

Máy siêu âm màu

Chiếc

1

 

 

1.167.000.000

602.964.101

19

Máy đo điện não đồ

Chiếc

1

 

 

816.000.000

520.506.000

20

Máy điện tim 3 cần

Chiếc

1

 

 

80.000.000

51.030.000

21

Máy siêu âm điều trị

Chiếc

1

 

 

250.000.000

159.468.750

22

Máy điện xung đa năng

Chiếc

1

 

 

250.000.000

161.240.625

23

Máy laser điều trị

Chiếc

1

 

 

250.000.000

159.468.750

24

Giường kéo dãn cột sống

Chiếc

1

 

 

200.000.000

127.575.000

25

Máy phân tích nước tiểu 10 thông số

Chiếc

1

 

 

80.000.000

43.942.500

26

Máy xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu bằng máy đếm tự động 18 thông số

Chiếc

1

 

 

500.000.000

318.937.500

27

Máy rửa phim tự động

Chiếc

1

 

 

500.000.000

318.937.500

28

Tủ sấy điện 75 lít

Chiếc

1

 

 

80.000.000

51.030.000

29

Máy đo độ loãng xương

Chiếc

1

 

 

210.000.000

133.953.750

30

Tù sấy điện 75 lít

Chiếc

1

 

 

80.000.000

51.030.000

31

Máy đo thị trường tự động

Chiếc

1

 

 

485.000.000

353.565.000

32

Máy đo lưu huyết não

Chiếc

1

 

 

590.000.000

430.1 10.000

33

Máy xét nghiệm sinh hóa tự động

Chiếc

1

 

 

1.170.000.000

852.930.000

34

Máy điện xung trị liệu đa năng (VN)

Chiếc

7

 

 

46.200.000

33.679.800

35

Máy siêu âm màu 4D Acuson NX3

Chiếc

1

 

 

1.774.000.000

1.436.940.000

36

Máy + ghế khám điều trị răng

Bộ

2

 

 

1.455.000.000

1.178.550.000

37

Đầu dò Convex 3,5 MH2

Chiếc

1

 

 

37.500.000

30.375.000

38

Bộ chuyển đổi X.quang cao tần sang X.quang kỹ thuật số

Chiếc

1

 

 

1.500.000.000

1.350.000.000

39

Máy phân tích nước tiểu

Chiếc

1

 

 

100.000.000

90.000.000

40

Máy ly tâm

Chiếc

1

 

 

180.000.000

162.000.000

41

Máy nội soi tai mũi họng

Chiếc

1

 

 

450.000.000

405.000.000

42

Giường kéo giãn cột sống

Chiếc

1

 

 

250.000.000

225.000.000

43

Máy siêu âm điều trị

Chiếc

1

 

 

250.000.000

225.000.000

44

Máy Laze điều trị

Chiếc

1

 

 

250.000.000

225.000.000

45

Nâng cấp máy X.Quang thường quy thành máy X.Quang kỹ thuật số

Chiếc

1

 

 

1.425.400.000

1.425.400.000

46

Giường cấp cứu

Chiếc

1

 

 

70.000.000

70.000.000

47

Xe đẩy bệnh nhân LAMA

Chiếc

1

 

 

30.000.000

30.000.000

48

Bàn tiểu phẫu HIRO

Chiếc

1

 

 

350.000.000

350.000.000

49

Đèn mổ 1 bóng YD01-5 LED

Chiếc

1

 

 

50.000.000

50.000.000

50

Đèn soi đáy mắt Professional

Chiếc

1

 

 

48.000.000

48.000.000

51

Máy xoa bóp Lymph 12 Pro

Chiếc

1

 

 

350.000.000

350.000.000

52

Máy đo điện tim 3 cần BTL 08 SD6

Chiếc

1

 

 

79.750.000

79.750.000

53

Máy điện phân EMS970

Chiếc

1

 

 

150.000.000

150.000.000

54

Máy điện xung đa năng EMS 970

Chiếc

1

 

 

250.000.000

250.000.000

55

Bo mạch điều khiển bơm hóa chất

Chiếc

1

 

 

27.500.000

27.500.000

56

Xy lanh bơm hút hóa chất bệnh phẩm

Chiếc

1

 

 

16.000.000

16.000.000

57

IC mạch tín hiệu HV máy siêu âm

Chiếc

3

 

 

36.300.000

36.300.000

58

Mạch vi xử lý máy huyết học PCE210

Chiếc

1

 

 

25.300.000

25.300.000

59

Máy tính xách tay

Chiếc

1

 

 

19.642.000

 

60

Ổn áp lioa- Việt Nam

Chiếc

1

 

 

15.634.000

3.506.303

61

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

 

 

15.690.000

4.752.101

62

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

 

 

15.900.000

8.155.251

63

Máy vi tính để bàn

Chiếc

2

 

 

23.100.000

8.357.888

64

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

 

 

11.500.000

5.713.874

65

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

2

 

 

27.000.000

15.256.729

 

66

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

2

 

 

23.000.000

12.920.421

67

Máy tính để bàn

Chiếc

1

 

 

16.332.800

6.578.417

68

Máy phát điện Honda

Chiếc

1

 

 

26.000.000

15.081.965

69

Máy photocopy

Chiếc

1

 

 

59.200.000

 

70

Máy phát điện Honda

Chiếc

1

 

 

26.000.000

19.906.250

71

Máy vi tính FPT

Chiếc

6

 

 

66.000.000

42.240.000

72

Điều hòa Gree 12.000BTU

Chiếc

5

 

 

59.450.000

45.516.406

73

Điều hòa Gree 18.000BTU

Chiếc

5

 

 

77.400.000

59.259.375

74

Máy tính FPT

Chiếc

5

 

 

59.500.000

59.500.000

75

Máy tính xách tay 15

Chiếc

1

 

 

18.500.000

18.500.000

76

Điều hòa 9000 BTU

Chiếc

2

 

 

25.000.000

25.000.000

II

Máy móc, thiết bị hư hỏng, không sử dụng được

 

 

 

 

55.000.000

16.073.238

1

Máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số

Chiếc

1

 

 

28.000.000

6.919.987

2

Máy xét nghiệm sinh hóa nước tiểu 10 thông số

Chiếc

1

 

 

27.000.000

9.153.251

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất