Quyết định 1656/QĐ-TTg 2019 điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên

thuộc tính Quyết định 1656/QĐ-TTg

Quyết định 1656/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1656/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:19/11/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 1/12, nâng mức cho vay đối với HS-SV lên 2,5 triệu đồng/tháng

Ngày 19/11/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1656/QĐ-TTg về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên.

Cụ thể, điều chỉnh mức cho vay quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Mức cho vay tối đa là 2,5 triệu đồng/tháng/học sinh, sinh viên.

Như vậy, so với hiện tại mức cho vay được điều chỉnh nâng từ 1,5 đồng/tháng/học sinh, sinh viên lên 2,5 triệu đồng/tháng/học sinh, sinh viên (Theo Quyết định 751/QĐ-TTg ngày 30/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).

Mức điều chỉnh này được áp dụng từ 01/12/2019.

Xem chi tiết Quyết định1656/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

------------

Số: 1656/QĐ-TTg

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên

---------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 12472/BTC-TCNH ngày 18 tháng 10 năm 2019, văn bản số 11810/BTC-TCNH ngày 03 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức cho vay quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên như sau:
Mức cho vay tối đa là 2.500.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn cho vay, vốn cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội để triển khai thực hiện Chương trình sau năm 2020 theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thực hiện cho vay, giám sát, thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hiện hành, trong phạm vi tăng trưởng kế hoạch tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội đã được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm; tự cân đối nguồn vốn thực hiện từ nay đến năm 2020 trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019, áp dụng đối với các khoản giải ngân mới kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Thủ tưởng Chính phủ;

Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, trợ lý TTg, các Vụ: TH, TKBT, KGVX, PL, TGĐ Cổng TTĐT;

Lưu: VT, KTTH (3b). MCường.

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

___________

No. 1656/QD-TTg

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

____________

Hanoi, November 19, 2019

DECISION

On adjustment of loan levels for pupils and students

____________

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to the Government’s Decree No. 78/2002/ND-CP dated October 04, 2002, on credit for poor people and other policy beneficiaries;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 157/2007/QD-TTg dated September 27, 2007, regarding the credit applicable to pupils and students;

At the proposal of the Ministry of Finance in the Document No. 12472/ BTC-TCNH dated October 18, 2019, and the Document No. 11810/BTC-TCNH dated October 03, 2019,

 

DECIDES:

 

Article 1. Adjustment of loan levels specified in Clause 1, Article 5 of the Prime Minister’s Decision No. 157/2007/QD-TTg dated September 27, 2007, regarding the credit applicable to pupils and students as follows: The maximum loan is 2.5 million dong/month/pupil or student.

- The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall submit to competent authorities to balance and allocate loan capital, capital off-setting interest rate differences and management charges to the Bank for Social Policies for implementation of the Program after 2020 in accordance with the law.

- The Bank for Social Policies shall be responsible for lending, supervising and recovering debts in accordance with current law, within the scope of the credit growth plan of the Bank for Social Policies annually allocated by the Prime Minister; self-balancing capital sources from now until 2020 in the medium-term public investment plans for the 2016-2020 period approved by competent authorities.

Article 2. This Decision takes effect on December 01, 2019, applies to new disbursements from the effective date of this Decision.

Article 3. Ministers of the Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Education and Training, Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs; Governor of the State Bank of Vietnam; General Director of the Bank for Social Policies shall be responsible for the implementation of this Decision./.

The Prime Minister

Nguyen Xuan Phuc

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 1656/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 1656/QD-TTg PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp