Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở

thuộc tính Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN

Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2007/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:05/01/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 01/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2007

BAN HÀNH QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/3/2000 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 về việc sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, Quyết định số 877/2002/QĐ-NHNN ngày 19/8/2002 về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001, Quyết định số 1085/2003/QĐ-NHNN ngày 16/9/2003 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/3/2000 và khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Nguyễn Đồng Tiến

QUY CHẾ
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN
ngày 05 tháng 01năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Nghiệp vụ thị trường mở: Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng.
2. Thời hạn còn lại: Là thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được mua, bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
3. Mua có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.
4. Bán có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.
5. Mua hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá.
6. Bán hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá.
7. Đấu thầu khối lượng: Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo.
8. Đấu thầu lãi suất: Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.
9. Ngày thông báo: Là ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo về việc mua hoặc bán giấy tờ có giá.
10. Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, xét thầu, thông báo kết quả đấu thầu, các tổ chức tín dụng trúng thầu thực hiện giao, nhận giấy tờ có giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.
11. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán (haircut): Là tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn và giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán đối với từng loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ trên cơ sở xem xét mức độ rủi ro và thời hạn còn lại của từng loại giấy tờ có giá.
12. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá: Là tỷ lệ khối lượng các loại giấy tờ có giá tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở tính theo giá trị giao dịch (giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng).
Điều 3. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở
Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước thành lập, do một Phó Thống đốc làm Trưởng ban và các thành viên là đại diện của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được tổ chức và hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở
Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 5. Công nhận thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở
1. Các tổ chức tín dụng được công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.1. Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố);
1.2. Có đủ các phương tiện cần thiết để tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet;
1.3. Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở (theo Phụ lục số 01/TTM của Quy chế này).
2. Các tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 6. Thẩm quyền ký tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở
1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng là người có thẩm quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng có thể ủy quyền trực tiếp, hoặc ban hành văn bản quy định thẩm quyền ký các văn bản tham gia giao dịch nghiệp vụ thị trường mở của các chức danh trong hệ thống tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này.
2. Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là người có thẩm quyền ký các văn bản giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, hoặc có thể ủy quyền cho Phó Giám đốc Sở Giao dịch ký các văn bản giao dịch nghiệp vụ thị trường mở và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này.
Điều 7. Cung cấp thông tin qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở
1. Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở:
1.1. Thông tin đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở;
1.2. Thông tin tổng hợp về nghiệp vụ thị trường mở;
1.3. Các thông tin khác có liên quan do Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định.
2. Tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin sau:
2.1. Dự kiến vốn khả dụng bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng (Phụ lục số 02/TTM);
2.2. Nhu cầu mua, bán giấy tờ có giá;
2.3. Hoạt động mua, bán giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng;
2.4. Các thông tin khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Việc trao đổi thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện thông qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở theo hướng dẫn tại Quy trình nghiệp vụ thị trường mở. Định kỳ cung cấp thông tin tối thiểu là một tuần một lần.
Điều 8. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở
1. Các loại giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở phải có đủ các điều kiện sau đây:
1.1. Có thể mua, bán được và nằm trong danh mục các loại giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở;
1.2. Được phát hành bằng đồng Việt Nam;
1.3. Được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước trước khi đăng ký bán;
1.4. Giấy tờ có giá được mua hẳn hoặc bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày.
2. Danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Điều 9. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá
Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định mỗi phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các phương thức sau:
1. Giao dịch mua có kỳ hạn.
2. Giao dịch bán có kỳ hạn.
3. Giao dịch mua hẳn.
4. Giao dịch bán hẳn.
Điều 10. Cấp mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử
Tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử cho những người đại diện của tổ chức tín dụng để giao dịch qua máy vi tính với Ngân hàng Nhà nước nhằm thực hiện chế độ bảo mật đối với các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 11. Ngày giao dịch và định kỳ tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
1. Ngày giao dịch nghiệp vụ thị trường mở được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.
2. Định kỳ và ngày tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở do Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quy định cụ thể trong từng thời kỳ.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 12. Phương thức đấu thầu
Nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện thông qua phương thức đấu thầu khối lượng hoặc đấu thầu lãi suất. Tại mỗi phiên đấu thầu, Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng một phương thức đấu thầu khối lượng hoặc đấu thầu lãi suất.
1. Đấu thầu khối lượng
1.1. Ngân hàng Nhà nước thông báo cho các tổ chức tín dụng mức lãi suất đấu thầu;
1.2. Ngân hàng Nhà nước quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;
1.3. Tổ chức tín dụng đăng ký dự thầu khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán theo mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước thông báo;
1.4. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng bằng hoặc thấp hơn khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán thì khối lượng trúng thầu bằng khối lượng của các tổ chức tín dụng đặt thầu và khối lượng trúng thầu của từng tổ chức tín dụng là khối lượng dự thầu của tổ chức tín dụng đó;
1.5. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng vượt quá khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán thì khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu bằng khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và khối lượng trúng thầu của từng tổ chức tín dụng được phân bổ theo tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và được tính đến đơn vị đồng.
1.6. Trường hợp tại đơn dự thầu của tổ chức tín dụng trúng thầu đăng ký nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định theo thứ tự từng loại giấy tờ có giá như sau:
1.6.1. Giấy tờ có giá có tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán thấp hơn;
1.6.2. Giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc đăng ký mua có khối lượng lớn hơn;
1.6.3. Thời hạn còn lại của các giấy tờ có giá ngắn hơn.
2. Đấu thầu lãi suất
2.1. Ngân hàng Nhà nước quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;
2.2. Tổ chức tín dụng đăng ký dự thầu theo các mức lãi suất (tối đa là 5 mức lãi suất dự thầu trong một đơn dự thầu) và khối lượng giấy tờ có giá cần mua, cần bán tương ứng với các mức lãi suất đó. Lãi suất dự thầu được tính theo tỷ lệ %/năm và được làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy;
2.3. Các đơn dự thầu của các tổ chức tín dụng được xếp theo thứ tự lãi suất dự thầu giảm dần trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá, hoặc lãi suất dự thầu tăng dần trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá;
2.4. Lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu thấp nhất (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá) hoặc lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá) trong phạm vi lãi suất chỉ đạo của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở mà tại mức lãi suất đó đạt được khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán;
2.5. Khối lượng trúng thầu của các tổ chức tín dụng là khối lượng của các mức dự thầu có lãi suất bằng và cao hơn mức lãi suất trúng thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá) hoặc có lãi suất dự thầu bằng và thấp hơn lãi suất trúng thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá);
2.6. Ngân hàng Nhà nước quyết định và thông báo việc áp dụng phương thức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ trong từng thời kỳ:
2.6.1. Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khối lượng trúng thầu được tính thống nhất theo một mức lãi suất trúng thầu;
2.6.2. Lãi suất riêng lẻ: Từng mức khối lượng trúng thầu được tính tương ứng với từng mức lãi suất dự thầu được xét là lãi suất trúng thầu;
2.7. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu, tổng khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng vượt quá khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán, thì khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu của các tổ chức tín dụng tại mức lãi suất trúng thầu được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các tổ chức dụng tại mức lãi suất trúng thầu và được tính đến đơn vị đồng;
2.8. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu của một tổ chức tín dụng có nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định theo thứ tự từng loại giấy tờ có giá như quy định tại điểm 1.6 khoản 1 Điều này.
Điều 13. Thẩm quyền của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở
1. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở có thẩm quyền quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, bao gồm:
1.1. Khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng;
1.2. Quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;
1.3. Các loại giấy tờ có giá cần mua, bán;
1.4. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá;
1.5. Phương thức đấu thầu;
1.6. Phương thức xét thầu (Trường hợp đấu thầu lãi suất);
1.7. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn (Một thời hạn mua, bán đối với các loại giấy tờ có giá tại mỗi phiên đấu thầu);
1.8. Lãi suất mua hoặc bán.
2. Thời gian, cách thức xem xét và quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở do Trưởng ban hoặc người được Trưởng ban ủy quyền quyết định.
3. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở sẽ thông báo cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước các nội dung mà Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở đã quyết định về phiên giao dịch để Sở Giao dịch thông báo cho các thành viên.
4. Việc xác định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này căn cứ vào:
4.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ;
4.2. Kết quả dự báo vốn khả dụng;
4.3. Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua hoặc đã bán qua nghiệp vụ thị trường mở tại phiên đấu thầu gần nhất;
4.4. Tham khảo các loại lãi suất hiện hành trên thị trường;
4.5. Tình hình hoạt động tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 14. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá
Vào ngày thông báo, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá cho các thành viên qua mạng máy vi tính với nội dung chính như sau:
1. Ngày đấu thầu;
2. Phương thức đấu thầu;
3. Phương thức xét thầu;
4. Phương thức mua, bán;
5. Khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán (trừ trường hợp Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định không thông báo trước khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán);
6. Các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán;
7. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua);
8. Kỳ hạn của giấy tờ có giá;
9. Ngày phát hành của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
10. Định kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán các giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ);
11. Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
12. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán, trừ trường hợp phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước);
13. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn;
14. Lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi mua hoặc bán (trường hợp đấu thầu khối lượng);
15. Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán, trừ trường hợp phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức đấu thầu lãi suất);
16. Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán).
Điều 15. Nộp đơn dự thầu
1. Vào ngày đấu thầu, các tổ chức tín dụng căn cứ vào thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước để nộp đơn dự thầu đăng ký mua hoặc bán với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước qua mạng máy vi tính với các nội dung chính như sau:
1.1. Các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán;
1.2. Kỳ hạn của giấy tờ có giá;
1.3. Khối lượng cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán;
1.4. Các mức lãi suất dự thầu của từng loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán (trường hợp đấu thầu lãi suất);
1.5. Ngày phát hành của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);
1.6. Định kỳ thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán các giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ);
1.7. Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);
1.8. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);
1.9. Phương thức mua hoặc bán;
1.10. Thời hạn mua hoặc bán của giấy tờ có giá (số ngày);
1.11. Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán);
1.12. Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp tổ chức tín dụng bán).
2. Trong thời hạn nộp đơn dự thầu, tổ chức tín dụng có thể thay đổi nội dung đơn dự thầu bằng đơn dự thầu mới hoặc huỷ bỏ đơn dự thầu thông qua mạng máy vi tính. Những thay đổi về nội dung đơn dự thầu của tổ chức tín dụng chỉ có hiệu lực sau khi đơn dự thầu cũ bị huỷ bỏ.
3. Tổng khối lượng giấy tờ có giá đăng ký mua hoặc bán của một tổ chức tín dụng trong một đơn dự thầu tối thiểu là 100 triệu đồng.
Điều 16. Đơn dự thầu không hợp lệ
1. Đơn dự thầu của tổ chức tín dụng bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:
1.1. Đơn dự thầu không đúng với mã số quy định;
1.2. Không xác thực được chữ ký điện tử của người đại diện tổ chức tín dụng trong đơn dự thầu;
1.3. Đơn dự thầu đặt nhiều mức lãi suất hơn so với quy định;
1.4. Lãi suất dự thầu không làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy;
1.5. Lãi suất dự thầu không đúng với lãi suất thông báo của Ngân hàng Nhà nước (trường hợp đấu thầu khối lượng);
1.6. Đơn dự thầu ghi cụ thể yêu cầu mua theo giá rẻ nhất hoặc yêu cầu bán theo giá đắt nhất;
1.7. Tổng khối lượng giấy tờ có giá ghi trong một đơn dự thầu dưới 100 triệu đồng;
1.8. Tổ chức tín dụng bán giấy tờ có giá mà không có, hoặc không có đủ giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định;
1.9. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá đăng ký bán ngắn hơn thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, hoặc dài hơn 90 ngày đối với giao dịch mua, bán hẳn;
1.10. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá không được đăng ký theo đúng thông báo của Ngân hàng Nhà nước;
1.11. Các nội dung trong đơn dự thầu không được điền theo đúng quy định.
2. Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ thông báo cho tổ chức tín dụng biết những đơn dự thầu không hợp lệ qua mạng máy vi tính hoặc FAX.
Điều 17. Tổ chức xét thầu
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện xét thầu với sự chứng kiến của thành viên trong Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở.
2. Việc xét thầu được thực hiện theo nội dung thông báo của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Quy chế này và Quy trình nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 18. Xác định giá mua hoặc giá bán giấy tờ có giá
1. Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn
1.1. Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
1.1.1. Đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi ngay khi phát hành:
a. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
b. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
1.1.2. Đối với giấy tờ có giá thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
a. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày); 
b. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm); 
c. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc): 
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở        
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm); 
1.1.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu;
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm;
Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);
1.2. Giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Gđ: Giá thanh toán;
G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá;
h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán;
1.3. Giá mua lại giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng xác định theo công thức sau:
Quyết định 01/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
Trong đó:
Gv: Giá mua lại;
Gđ: Giá  thanh toán; 
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu;
Tb: Thời hạn bán (số ngày);
1.4. Bên mua được nhận tiền thanh toán lãi định kỳ của giấy tờ có giá (đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ) trong thời hạn mua, bán có kỳ hạn.
2. Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá:
Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được áp dụng như quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này.
Điều 19. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngân hàng Nhà nước thông báo kết quả đấu thầu cho các tổ chức tín dụng tham gia đấu thầu qua mạng máy vi tính. Thông báo kết quả đấu thầu bao gồm các nội dung chính như sau:
1.1. Ngày đấu thầu;
1.2. Khối lượng trúng thầu;
1.3. Khối lượng không trúng thầu;
1.4. Lãi suất trúng thầu;
1.5. Số tiền thanh toán.
2. Thông báo kết quả đấu thầu là căn cứ để thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy tờ có giá trong trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá, đồng thời là căn cứ để lập hợp đồng mua lại trong trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn.
Điều 20. Lập và giao, nhận hợp đồng mua lại
1. Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá do bên bán lập theo Phụ lục số 03/TTM của Quy chế này.
2. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước, bên bán lập hợp đồng mua lại giấy tờ có giá, gửi cho bên mua qua mạng máy vi tính. Hợp đồng mua lại phải được người có thẩm quyền của bên bán ký bằng chữ ký điện tử trước khi gửi cho bên mua.
3. Sau khi nhận được hợp đồng mua lại, người có thẩm quyền của bên mua ký bằng chữ ký điện tử trên bản hợp đồng và gửi lại cho bên bán qua mạng máy vi tính.
4. Hợp đồng mua lại phải có đủ chữ ký điện tử của người có thẩm quyền của bên mua và bên bán, và được đóng dấu của bên mua (đối với bản hợp đồng do bên mua lưu giữ) hoặc bên bán (đối với bản hợp đồng do bên bán lưu giữ).
5. Hợp đồng mua lại là căn cứ thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng trong trường hợp giao dịch mua, bán có kỳ hạn.
Điều 21. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá
1. Khi nhận được thông báo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng mua lại đã được các bên ký kết, bên bán phải chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho bên mua, đồng thời, bên mua phải thanh toán tiền mua giấy tờ có giá cho bên bán. Việc thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá thực hiện trong ngày đấu thầu.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng trúng thầu mua giấy tờ có giá không đủ tiền để thanh toán, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng trúng thầu tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán tương ứng với khối lượng trúng thầu; nếu không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước sẽ hủy bỏ phần kết quả trúng thầu chưa được thanh toán.
3. Vào ngày kết thúc hợp đồng mua lại, bên mua và bên bán sẽ thực hiện chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá và thanh toán theo cam kết của các bên tại hợp đồng mua lại.
4. Trường hợp đến hạn phải thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá mà tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại giấy tờ có giá không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán. Sau khi áp dụng biện pháp trên mà vẫn chưa đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước sẽ tạm giữ khối lượng giấy tờ có giá tương ứng với số tiền còn thiếu vào tài khoản riêng. Sau 10 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán, tổ chức tín dụng không thanh toán đủ số tiền phải thanh toán, Ngân hàng Nhà nước sẽ bán khối lượng giấy tờ có giá đó để thu hồi vốn.
Điều 22. Xử lý vi phạm

1. Các tổ chức tín dụng tham gia đấu thầu vi phạm 3 lần liên tiếp một trong các trường hợp sau đây sẽ bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ việc tham gia mua, bán trong thời gian 3 tháng kể từ ngày có thông báo vi phạm lần thứ 3:
1.1. Không đủ số tiền phải thanh toán tương đương với khối lượng trúng thầu được Ngân hàng Nhà nước thông báo;
1.2. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán khi đến hạn (đối với trường hợp tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại).
2. Các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở không cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 7 Quy chế này sẽ bị tạm đình chỉ tham gia mua, bán trong thời gian 1 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo vi phạm.
Điều 23. Báo cáo thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
Sau mỗi phiên giao dịch, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước lập báo cáo gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng về kết quả đấu thầu của phiên giao dịch đó.
Hàng tháng, quý, năm, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nghiệp vụ thị trường mở trong kỳ cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở và các đơn vị có liên quan.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín dụng:
1.1. Phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ trì thực hiện Quy chế này;
1.2. Cung cấp thông tin về hoạt động tái cấp vốn cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở;
1.3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng thời kỳ.
2. Vụ Chính sách tiền tệ:
2.1. Quản lý, theo dõi và cung cấp kết quả dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở theo quy định tại Quy chế quản lý vốn khả dụng;
2.2. Đề xuất với Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở về khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua, cần bán, phương thức mua hoặc bán, thời hạn cần mua hoặc bán và dự kiến các mức lãi suất áp dụng khi mua, bán giấy tờ có giá;
2.3. Phối hợp với Vụ Tín dụng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng thời kỳ.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
3.1. Xem xét, công nhận tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở;
3.2. Thực hiện các giao dịch mua, bán giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng;
3.3. Ban hành Quy trình nghiệp vụ thị trường mở;
3.4. Phối hợp với Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở trong từng thời kỳ;
3.5. Tham mưu cho Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở xác định cơ cấu, thời hạn cần mua, bán của các loại giấy tờ có giá;
3.6. Thực hiện thanh toán và hạch toán kế toán theo quy định;
3.7. Tổng hợp, theo dõi và báo cáo các thông tin về nghiệp vụ thị trường mở gửi Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở, Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ;
3.8. Quản lý và cung cấp thông tin về nghiệp vụ thị trường mở cho tổ chức tín dụng qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở.
4. Vụ Kế toán-Tài chính: Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ thị trường mở.
5. Cục Công nghệ tin học ngân hàng:
5.1. Cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông cho nghiệp vụ thị trường mở hoạt động ổn định, an toàn và bảo mật;
5.2. Quy định mã số, mã khóa, khóa ký chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước và các thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC



Nguyễn Đồng Tiến

PHỤ LỤC SỐ 01/TTM

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
 Số:..………
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
_______________
........... ngày..... tháng...... năm........

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Sở Giao dịch)

            Tên tổ chức tín dụng:................................................................................…

            Địa chỉ .....................................................................................................…

            Điện thoại ...........................................FAX:....................................………

            SWIFT CODE :...........................................................................................

            Tài khoản tiền gửi VND:.............................. tại .....................................…

            Xin đăng ký tham gia thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.

            Chúng tôi xin giới thiệu chữ ký và xin cấp khoá ký chữ ký điện tử cho những người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ thị trường mở:

Người có thẩm quyền:
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
Người kiểm soát:
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:
Người giao dịch (người lập biểu):
- Người thứ nhất:
- Người thứ hai:

Chức vụ

Chữ ký 1

Chữ ký 2

 

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Họ và tên)

PHỤ LỤC SỐ 02/TTM
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG…………….
DỰ KIẾN VỐN KHẢ DỤNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Tăng (+), giảm (-)

Tăng (+), giảm (-)

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 +/-

 

Ngày hôm nay (t)

Ngày hôm sau (t+1)

Ngày t+2

Ngày t+3

Ngày t+4

Ngày t+5

1 tháng tiếp theo

3 tháng tiếp theo

6 tháng tiếp theo

I. Thay đổi nguồn vốn VND:

At

A(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi TG Kho bạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi TG của dân cư và TCKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi vốn tài trợ uỷ thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi nợ vay NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi nợ TCTD trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản bán ngoại tệ để thu VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thay đổi sử dụng vốn bằng VND

Bt

B(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi tiền mặt tồn quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi cho vay cá nhân và TCKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi cho vay các TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Thay đổi đầu tư vào giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản sử dụng VND để mua ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   - Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Chênh lệch giữa nguồn vốn và sử dụng vốn

Ct

C(t+1)=A(t+1)-B(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Thiếu hụt (-), dư thừa (+) nguồn vốn VND

Dt

D(t+1)= It+C(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn cân đối dự kiến

Et

E(t+1)=G(t+1)+H(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Vay (+)/ cho vay (-) các TCTD

Gt

G(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

   - Vay (+)/ gửi tiền (-) với NHNN

Ht

H(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Trạng thái vốn khả dụng cuối ngày

It

I(t+1)=D(t+1)+E(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Chỉ dự kiến các thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn bằng VND
- Phương pháp tính dựa trên cơ sở dự kiến các khoản sẽ phát sinh và đến hạn bằng VND (nếu có)

PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
(Do bên bán lập)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
______________

HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Ngày.....tháng......năm

            Căn cứ Quyết định số …../2007/QĐ-NHNN ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Thông báo kết quả đấu thầu ngày ...... của Ngân hàng Nhà nước.

Bên bán:......................................................................(Sau đây gọi là Bên A)

Địa chỉ:.............................................................................................................

Điện thoại:..............................................................FAX:.................................

Số tài khoản:.....................................................................................................

Bên mua:......................................................................(Sau đây gọi là Bên B)

Địa chỉ:...........................................................................................................

Điện thoại:..............................................................FAX:.................................

Số tài khoản:...................................................................................................

            Hai bên thoả thuận các nội dung của Hợp đồng như sau (kèm theo mẫu biểu):

            1. Bên A đồng ý bán các giấy tờ có giá cho bên B với giá là ..... (số tiền ghi theo giá thanh toán) trong thời hạn .......(số ngày). Bên A có trách nhiệm giao các giấy tờ có giá cho bên B, đồng thời bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua các giấy tờ cho bên A vào ngày .................(ngày đấu thầu).

            2. Bên A cam kết mua lại các giấy tờ có giá trên với giá mua lại là .......... (số tiền) khi kết thúc hợp đồng. Bên B có trách nhiệm giao lại các giấy tờ có giá trên cho bên A, đồng thời bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua lại các giấy tờ có giá vào ngày............... (ngày kết thúc hợp đồng).

            3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày................. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng các nội dung thoả thuận của hợp đồng này và các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số.........…... ngày ............. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN


BIỂU KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 03/TTM

Mã số giấy tờ có giá

Khối lượng giấy tờ có giá tính theo giá thanh toán (đồng)

Giá mua lại

Thời hạn của
giao dịch mua, bán có kỳ hạn (ngày)

Lãi suất trúng thầu (thống nhất hoặc  riêng lẻ) hoặc lãi suất do NHNN thông báo (% năm)

Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá

Ngày phát hành của giấy tờ có giá

Định kỳ thanh toán lãi (đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ)

Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá

Ngày giao, nhận và thanh toán khi kết thúc hợp đồng  mua lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK OF VIETNAM
-------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------

No. 01/2007/QD-NHNN

Hanoi, January 05, 2007

 

DECISION

ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON THE OPEN MARKET OPERATION

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;

- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;

- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated 19/5/2003 of the Government providing for the function, assignment, authority and organizational structure of the State Bank of Vietnam
Upon the proposal of the Director of Credit Department,

 

DECIDES:

Article 1. To issue in conjunction with this Decision the Regulation on open market operation.

Article 2. This Decision shall be effective after 15 days since its publication in the Official Gazette and replace the Decision No. 85/2000/QD-NHNN14 dated 09/3/2000 on the issuance of the Regulation on the open market operation, the Decision No.1439/2001/QD-NHNN dated 20/11/2001 on the amendment of several articles of the Regulation on the open market operation, the Decision No.877/2002/QD-NHNN dated 19/8/2002 on the amendment of Article 1 of the Decision No.1439/2001/QD-NHNN dated 20/11/2001, the Decision No.1085/2003/QD-NHNN dated 16/9/2003 on the amendment of, supplement to several articles of the Regulation on the open market operation issued in conjunction with the Decision No.85/2000/QD-NHNN14 dated 09/3/2000 and Paragraph 4 Article 1 of the Decision No.1439/2001/QD-NHNN dated 20/11/2001 of the Governor of the State Bank.

Article 3. Director of Administrative Department, Director of Credit Department, Director of the Banking Operation Department, Director of Monetary Policy Department, Heads of units of the State Bank, Chairpersons of the Board of Directors and the General Directors (Directors) of the credit institutions engaging in the open market operations shall be responsible for the implementation of this Decision.

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

REGULATION

ON THE OPEN MARKET OPERATION
(Issued in conjunction with the Decision No.01/2007/QD-NHNN dated 05/01/2007 of the Governor of the State Bank)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governed scope

This Regulation provides for the organization and performance of the open market operation at the State Bank.

Article 2. Interpretation

1. Open market operation shall be short-term sale, purchase of valuable papers by the State Bank with credit institutions.

2. Remaining period shall be the period of time from the sale, purchase of valuable papers through the open market operation to the maturity date of those valuable papers.

3. Time purchase means the purchase and receipt of the ownership to the valuable papers from a credit institution by the State Bank, at the same time the credit institution commits to re-purchase and take back the ownership to those valuable papers after a certain period of time.

4. Time sale means the sale and hand over of the ownership to the valuable papers by the State Bank to a credit institution, at the same time, the State Bank commits to re-purchase and take back the ownership to the valuable papers after a certain period of time.

5. Outright purchase shall be the purchase and receipt of ownership to the valuable papers by the State Bank from a credit institution without any commitment of resale of valuable papers enclosed.

6. Outright sale shall be the sale and hand over of ownership to the valuable papers by the State Bank to a credit institution without any commitment of re-purchase of valuable papers enclosed.

7. Auction by volume shall be the auction appraisal on the basis of the volume offered by a credit institution, volume of valuable papers which the State Bank wishes to buy or sell and the interest rate announced by the State Bank.

8. Auction by interest rate shall be the auction appraisal on the basis of interest rate, volume offered by a credit institution and volume of valuable papers which the State Bank wishes to buy or sell.

9. Date of notice shall be the day where the State Bank serves a notice of the purchase or sale of valuable paper.

10. Auction day shall be the day where the State Bank organizes the auction, auction appraisal, announces the auction results, winning credit institution carries out the delivery, receipt of valuable papers and makes payment to the State Bank.

11. Difference rate between the value of valuable papers at the valuation time and the payment price (haircut) shall be the difference percentage between the value of valuable papers at the valuation time in the transaction of time sale, purchase and the payment price between the State Bank and credit institutions. Haircut of each type of valuable paper shall be announced by the State Bank from time to time on the basis of considering the risk level and the remaining period of each type of valuable paper.

12. Transaction rate of valuable papers shall be the rate of volume of valuable papers participating in the open market operation which is calculated by the transaction value (payment price between the State Bank and credit institution).

Article 3. The Executive Board of the open market operation

The Executive Board of the open market operation shall be established by the State Bank, headed by a Deputy Governor and consist of members who are representatives of relevant units of the State Bank. The Executive Board of the open market operation is organized and operates in accordance with applicable provisions of the Governor of the State Bank.

Article 4. Members participating in the open market operation

Members participating in the open market operation shall be credit institutions which are established and operate in accordance with the Law on Credit Institutions and fully satisfy conditions provided for in the Article 5 of this Regulation.

Article 5. Recognizing members participating in the open market operation

1. Credit institutions shall be recognized as members participating in the open market operation upon fully satisfying following conditions:

1.1. Having a deposit account at the State Bank (Banking Operation Department or State Bank branches in provinces, cities);

1.2. Availability of sufficient necessary facilities to participate in the open market operation, including fax, computer network connected to internet;

1.3. Having registered for participating in the open market operation (in line with the Appendix No.01/TTM of this Regulation).

2. Credit institutions fully satisfying conditions as provided for in Paragraph 1 in this Article shall be given a written recognition by the State Bank as a member participating in the open market operation.

Article 6. Competence to sign for participating in the open market operation

1. General Directors (Directors) of credit institutions shall be competent to sign the documents for participating in the open market operation at the State Bank. General Directors (Directors) of credit institutions may directly authorize, or issue a document stipulating the competence to sign the documents for participating in the open market operation of titles in the system of the credit institutions in conformation with provisions of applicable laws and take responsibility for that authorization.

2. Director of the Banking Operation Department shall be competent to sign documents on the transaction of open market operation, or may authorize the Deputy Director of the Operation Department to sign the documents on the transaction of open market operation and take responsibility for that authorization.

Article 7. Supply of information through the information page of open market operation

1. The State Bank shall provide credit institutions which are members participating in the open market operation with:

1.1. Information of the auction of the open market operation;

1.2. General information about the open market operation;

1.3. Other related information decided upon by the Executive Board of open market operation.

2. Credit institutions which are members participating in the open market operation shall provide the State Bank with following information:

2.1. The expected liquidity in Vietnamese dong at the credit institutions (Appendix No.02/TTM);

2.2. Demand for the sale, purchase of valuable papers;

2.3. The sale, purchase of valuable papers among credit institutions;

2.4. Other information as provided for by the State Bank.

3. The exchange of information as stipulated in Paragraph 1 and Paragraph 2 in this Article shall be performed through the information page of the open market operation in accordance with the guidance at the Procedures of the open market operation. Information shall be periodically supplied once a week at the minimum.

Article 8. Valuable papers entitled to be traded through the open market operation

1. Valuable papers, which are permitted by the State Bank to be traded through the open market operation, must fully satisfy following conditions:

1.1. To be able to purchase, sell and be in the list of valuable papers entitled to be traded through the open market operation;

1.2. To be issued in Vietnamese dong;

1.3. To be deposited at the State Bank before the registration for sale;

1.4. The maximum remaining period of the outright purchased or outright sold valuable papers is of 90 days.

2. List of valuable papers, the difference rate between the value of valuable papers at the valuation time and the payment price, transaction rate of valuable papers through the open market operation shall be provided for by the Governor of the State Bank from time to time.

Article 9. Mode of selling or purchasing valuable papers

It is stipulated by the Executive Board of the open market operation that each transaction session shall only apply one of following modes:

1. Time purchase transaction.

2. Time sale transaction.

3. Outright purchase transaction.

4. Outright sale transaction.

Article 10. Granting code, key code, key of electronic signature

Representatives of credit institutions which are members participating in the open market operation shall be granted by the State Bank with a code, key code, key of electronic signature for transaction through computer with the State Bank to perform the secret keeping regime in respect of the transactions of the open market operation.

Article 11. Transaction day and periodical organization of open market operation

1. Transaction day of the open market operation shall be calculated under the working days, excluding weekend days, holidays and New Year holidays.

2. The period and the day to organize the open market transaction shall be stipulated by the Executive Board of the open market operation from time to time.

Chapter II

DETAILED PROVISIONS

Article 12. Mode of auction

The open market operation shall be performed through the mode of auction by volume or auction by interest rate. In each auction session, the State Bank shall only apply either the mode of auction by volume or mode of auction by interest rate.

1. Auction by volume

1.1. The State Bank shall inform credit institutions of the interest rate of the auction;

1.2. The State Bank shall decide to announce or not to announce the volume of valuable papers which the State Bank wishes to buy or sell before each auction session;

1.3. Credit institutions shall offer the volume of valuable papers they need to purchase or sell at the interest rate announced by the State Bank.

1.4. In case where the total volume offered by credit institutions is equal to or less than the volume which the State Bank wishes to purchase or sell, the winning volume shall be equal to the bidding volume offered by credit institutions and the winning volume of each credit institution shall be the volume offered by that credit institution.

1.5. In case where the total volume offered by credit institutions is in excess of the volume which the State Bank wishes to purchase or sell, the winning volume of valuable papers shall be equal to the volume to be sold or purchased by the State Bank, and the winning volume of each credit institution shall be distributed directly proportional with the volume offered by the credit institutions and shall be rounded to dong unit.

1.6. Where the bidding application of the winning credit institution has registered for many types of valuable papers that need purchasing or selling, the State Bank shall appraise auction according to the order of each type of valuable paper as follows:

1.6.1. Valuable paper of which the difference rate between its value at the valuation time and the payment price is lower;

1.6.2. Valuable paper which is registered for sale or purchase with larger volume;

1.6.3. Remaining period of the valuable paper is shorter.

2. Auction by interest rate

2.1. The State Bank shall decide to announce or not to announce the volume of valuable papers that the State Bank needs to purchase or sell before each auction session;

2.2. Credit institutions shall offer the interest rates (5 levels of interest rate for a bidding application at the maximum) and the volume of valuable papers to be sold, purchased at each interest rate. The offered interest rates shall be at percentage per annum and rounded to two decimal digits;

2.3. The bidding applications of credit institutions shall be arranged under the order of descending offered interest rates for the case where the State Bank purchases valuable papers or in the order of ascending offered interest rates for the case where the State Bank sells valuable papers;

2.4. The winning interest rate shall be the lowest offered interest rate (in case where the State Bank purchases the valuable papers) or the highest offered interest rate (in case where the State Bank sells the valuable papers) within the scope of interest rate conducted by the Executive Board of open market operation, at which the State Bank can have the volume of valuable papers it needs to buy or sell;

2.5. The winning volume of credit institutions shall be the offered volume at the interest rate which is equal to or higher than the winning interest rate (in case where the State Bank purchases the valuable papers) or at the interest rate which is equal to or lower than the winning interest rate (in case where the State Bank sells the valuable papers);

2.6. From time to time, the State Bank shall decide and announce the application of the form of offer appraisal under the unified interest rate or single interest rate:

2.6.1. Unified interest rate: the entire winning volume shall be calculated at a unified winning interest rate;

2.6.2. Single interest rate: each winning volume shall be calculated at a respective level of offered interest rate which is considered as winning interest rate;

2.7. In the event where, at the winning interest rate, the total volume offered by the credit institutions exceeds the volume of valuable papers the State Bank needs to purchase or sell, the winning volume of valuable papers of credit institutions at the winning interest rate shall be distributed directly proportional with the volume offered by credit institutions at the winning interest rate and shall be rounded to dong unit.

2.8. In the event where there are various types of valuable papers to be purchased or sold at the winning interest rate of a credit institution, the State Bank shall appraise the auction by the order of each valuable paper as stipulated in Point 1.6 Paragraph 1 in this Article.

Article 13. Competence of the Executive Board of the open market operation

1. The Executive Board of the open market operation shall be competent to make decision on the main contents in a transaction session of the open market operation, including:

1.1. Volume of valuable papers to be purchased or sold at the payment price between the State Bank and credit institutions;

1.2. Deciding to announce or not to announce the volume of valuable papers that the State Bank needs to purchase or sell before each auction session;

1.3. Types of valuable papers to be purchased, sold;

1.4. Transaction proportion of valuable papers;

1.5. Mode of auction;

1.6. Mode of auction appraisal (for the auction by interest rate);

1.7. Term of time purchase, sale transaction (a period of sale, purchase for valuable papers in each auction session);

1.8. Interest rate of purchase or sale.

2. Time, mode of appraisal and decision on the main contents in a transaction session of the open market operation shall be decided upon by the Chief of the Board or the person authorized by the Chief.

3. The Executive Board of the open market operation shall inform the Banking Operation Department of the contents on the transaction session decided by the Executive Board of the open market operation so that the Operation Department can give a notice to members.

4. The determination of contents as stipulated in Paragraph 1 in this Article shall be based on:

4.1. The target of the monetary policy;

4.2. Result of the liquidity forecast;

4.3. Winning volume, interest rate of the valuable papers purchased or sold by the State Bank through the open market operation at the latest auction session;

4.4. Reference to the current interest rates in the market;

4.5. The performance of the refinancing activity by the State Bank to credit institutions.

Article 14. Notice of the purchase, sale of valuable papers

By the date of notice, the Banking Operation Department of the State Bank shall give a notice to the members, via the computer network, of the purchase or sale of valuable papers with following main contents:

1. Date of auction;

2. Mode of auction;

3. Mode of appraisal;

4. Mode of purchase, sale;

5. Volume of valuable papers to be purchased or sold at the payment price (except for the case where the Executive Board of the open market operation decides not to announce, in advance, the volume that the State Bank needs to purchase or sell);

6. Types of valuable paper to be purchased or sold;

7. Transaction proportion of valuable paper (in case where the State Bank purchases);

8. Term of valuable paper;

9. Issuing date of valuable paper (in case where the State Bank sells);

10. Payment period of valuable paper’s interests (in the event where the State Bank sells valuable papers with the interest to be paid periodically);

11. Maturity date of valuable paper (in case where the State Bank sells);

12. Remaining period of the valuable paper (in case where the State Bank sells, except for the case of issuing bills of the State Bank);

13. Term of time purchase, sale transaction;

14. Interest rate applied by the State Bank in the purchase, sale (in case of auction by volume);

15. Interest rate for the issuance of valuable paper in the primary market (in case where the State Bank sells, except for the case of issuing bills of the State Bank by the mode of auction by interest rate);

16. Mode of valuable paper interest payment (in case where the State Bank sells).

Article 15. Submission of bidding application

1. By the date of auction, credit institution shall, based on the notice of purchase or sale of valuable paper by the State Bank, submit its bidding application to register for the purchase or the sale with the Banking Operation Department of the State Bank via the computer network with the following contents:

1.1. Types of valuable paper to be purchased or sold;

1.2. Term of valuable paper;

1.3. Volume to be purchased or sold at the payment price;

1.4. Offered interest rate of each type of valuable paper to be purchased or sold (in case of auction by interest rate);

1.5. Issuing date of valuable paper (in case where the credit institution sells);

1.6. Period of valuable paper interest payment (in case where the credit institution sells valuable paper, of which the interest is periodically paid);

1.7. Maturity date of valuable paper (in case where the credit institution sells);

1.8. Remaining period of valuable paper (in case where the credit institution sells);

1.9. Mode of purchase or sale;

1.10. Purchase or sale period of valuable paper (number of days);

1.11. Issuing interest rate of valuable paper in the primary market (in case where the credit institution sells);

1.12. Mode of valuable paper interest payment (in case where the credit institution sells).

2. Within the period of bidding application submission, credit institutions may change the contents of the bidding application by a new application or cancel the bidding application via the computer network. Changes in content of the bidding application of credit institutions shall only be effective where the former bidding application has been cancelled.

3. Total volume of valuable papers registered for purchase or sale by a credit institution in a bidding application shall be 100 million dong at the minimum.

Article 16. Invalid bidding application

1. Bidding application of the credit institution shall be considered as invalid in following cases:

1.1. The bidding application is not in conformity with the stipulated code;

1.2. It is unable to verify the electronic signature of the representative of the credit institution in the bidding application;

1.3. The bidding application offers more interest rate levels than being required;

1.4. The offered interest rate is not rounded to two decimal digits;

1.5. The offered interest rate is not in conformity with the interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume);

1.6. The bidding application states clearly the request for the purchase at the lowest price or the sale at the highest price;

1.7. Total volume of valuable papers stated in a bidding application is less than VND 100 million.

1.8. Credit institutions selling valuable papers do not have, or do not have sufficient valuable papers deposited at the State Bank as required;

1.9. The remaining period of valuable papers registered for sale is shorter than the period of the time purchase, sale transaction, or exceeds 90 days for the outright purchase, sale transaction.

1.10. Transaction proportion of types of valuable paper is not registered in line with the notice of the State Bank;

1.11. Contents in the bidding application are not filled in accordance with applicable provisions.

2. The State Bank (Banking Operation Department) shall inform the credit institution of the invalid bidding application via the computer network or by fax.

Article 17. Organizing the auction appraisal

1. The Governor of the State Bank shall assign Director of the Banking Operation Department of the State Bank to organize the auction appraisal with the witness of members of the Executive Board of the open market operation.

2. The auction appraisal shall be performed in accordance with the contents announced by the Executive Board of the open market operation, in accordance with this Regulation and the Process of the open market operation.

Article 18. Determination of purchasing price or selling price of valuable paper

1. For the time purchase or sale

1.1. Value of the valuable paper at the valuation time

1.1.1. For the valuable paper of which interest is paid right upon the issuance:

a. For short-term valuable paper, interest and principal is paid one-off at the maturity:

G =

MG

1 +

L x T

 

365

Of which:

G: Value of valuable paper at the valuation time;

MG: Face value of the valuable paper

T: Remaining period of valuable paper (number of days);

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session (%/annum);

b. For long-term valuable paper, interest rate is paid right upon the issuance:

G

=

MG

(1+L)T/365

Of which:

G: Value of valuable paper at the valuation time;

MG: Face value of valuable paper;

T: Remaining period of valuable paper (number of days);

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session (%/annum);

1.1.2. For the valuable paper of which the interest, principal is paid one-off at the maturity:

a. For short-term valuable paper, interest and principal is paid one-off at the maturity:

G =

GT

1 +

L x T

 

365

Of which:

GT

=

MG x

(1+

Ls x n

)

365

G: Value of valuable paper at the valuation time;

GT: Value of valuable paper at the maturity, including face value and interest;

MG: Face value

T: Remaining period of valuable paper (number of days);

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or the interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session (%/annum);

Ls: Interest rate for the issuance of the valuable paper (%/annum);

n: Term of valuable paper (number of days);

b. For long-term valuable paper, interest and principal is paid one-off at the maturity (interest is not added to the principal):

G =

GT

1 +

L x T

365

Of which:

GT = MG x [(1 + (Ls x n)]

G: Value of valuable paper at the valuation time;

GT: Value of valuable paper at the maturity, including face value and interest;

MG: Face value;

T: Remaining period of valuable paper (number of days);

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or the interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session (%/annum);

Ls: Interest rate for the issuance of valuable paper (%/annum);

n: Term of valuable paper (years);

c. For long-term valuable paper, principal and interest is paid one-off at the maturity (interest is added to principal):

G

=

GT

(1+L)T/365

Of which:

GT = MG x (1 + Ls)n

G: Value of valuable paper at the valuation time;

GT: Value of valuable paper at the maturity, including face value and interest;

MG: Face value;

T: Remaining period of the valuable paper (number of days);

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or the interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session (%/annum);

Ls: Interest rate for the issuance of the valuable paper (%/annum);

n: Term of valuable paper (year);

1.1.3. For long-term valuable paper, of which interest is periodically paid:

G = åi

Ci

( 1 +

L

) (Ti x k)/365

 

k

Of which:

G: Value of valuable paper at the valuation time;

Ci: Amount of interest, principal to be paid at the ith  time;

i: The ith  time of interest, principal payment;

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or the interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session;

k: Number of times of interest payment in a year;

Ti: The period from the valuation date to the date of interest, principal payment at the the ith time (number of days);

1.2. Payment price between the State Bank and credit institution:

Gđ = G x (1 – h)

Of which:

Gđ: Payment price;

G: Value of valuable paper at the valuation time;

h: The difference rate between the value of valuable paper at the valuation time and the payment price;

1.3. Repurchase price of valuable paper between the State Bank and credit institution is determined in accordance with following formula:

Gv = Gđ x (

1 +

L x Tb

)

365

Of which:

Gv: Repurchase price;

Gđ: Payment price;

L: Unified interest rate or single interest rate (in case of auction by interest rate) or the interest rate announced by the State Bank (in case of auction by volume) at the auction session;

Tb: Sale period (number of days);

1.4. The purchaser shall be entitled to receive the amount of periodical interest payment of valuable paper (for long-term valuable papers, interest is periodically paid) within the period of time purchase, sale.

2. Outright purchase or outright sale of valuable paper:

Outright purchase or outright sale price of valuable paper between the State Bank and a credit institution shall be applied as provided for in Point 1.1, Paragraph 1 in this Article.

Article 19. Notice of auction result

1. The State Bank shall inform credit institutions participating in the auction about the auction result via the computer network. The notice of auction result shall include following main contents:

1.1. The auction date;

1.2. The winning volume;

1.3. The failed volume;

1.4. The winning interest rate;

1.5. The payment amount.

2. The notice of auction result shall be the basis for the payment and delivery, receipt of valuable papers in case of outright purchase or outright sale of valuable papers, and at the same time, it shall be the basis for the preparation of repurchase contract in case of time purchase, sale.

Article 20. Preparation and delivery, receipt of repurchase contract

1. Repurchase contract of valuable paper shall be prepared by the seller in accordance with the Appendix No.03/TTM of this Regulation.

2. Based on the notice of auction result of the State Bank, the seller shall prepare the repurchase contract of valuable paper, send to the purchaser via the computer network. The repurchase contract must be signed with electronic signature by the competent person of the seller before being sent to the purchaser.

3. After the receipt of the repurchase contract, the competent person of the purchaser shall put an electronic signature on the contract and return it to the seller via the computer network.

4. The repurchase contract must have sufficient electronic signatures by competent people of the purchaser and seller, and be sealed by the purchaser (for the contract archived by the purchaser) or by the seller (for the contract archived by the seller).

5. The repurchase contract shall be the basis for the payment and delivery, receipt of valuable papers between the State Bank and credit institution in case of time purchase, sale transaction.

Article 21. Payment and handover of ownership to the valuable papers

1. Upon the receipt of the notice of auction result or the repurchase contract signed by and between the parties, the seller must hand over the ownership to the valuable papers to the purchaser, at the same time, the purchaser must make payment for the purchase of valuable papers to the seller. The payment and handover of the ownership to the valuable papers shall be performed in the auction day.

2. In the event where the winning credit institution purchases valuable papers, but does not have enough money for payment, the State Bank (Operation Department) shall deduct from the winning credit institution’s account at the State Bank an amount enough to make full payment correlative with the winning volume. If there is not enough money for payment, the State Bank shall cancel the result of the winning volume, which has not yet been paid.

3. At the termination date of the repurchase contract, the purchaser and seller shall hand over the ownership to valuable papers and make payment in accordance with commitment of the parties in the repurchase contract.

4. Where the payment period for the repurchase of valuable papers becomes due, but the credit institution that sells and commits to repurchase the valuable papers fails to make payment or fails to make full payment for the amount payable, the State Bank (Operation Department) shall deduct from its account at the State Bank an amount enough to make payment. After the application of the above measure, there is still not enough money for payment, the State Bank shall temporarily withhold the volume of valuable papers corresponding to the deficient amount and keep them in a separate account. After 10 days since the maturity date, if the credit institution fails to make full payment, the State Bank shall sell that volume of valuable papers for the recovery of capital.

Article 22. Dealing with violation

1. If credit institutions participating in the auction commit one of following violation acts for 3 consecutive times, the State Bank shall temporarily suspend them from participation in the sale, purchase within a period of 3 months since the notice of the third violation:

1.1. They do not have enough money for payment equivalent to the winning volume announced by the State Bank;

1.2. They do not make payment or do not make full payment of the required amount at the maturity (in case where the credit institution sells and commits to repurchase valuable papers).

2. Credit institutions, which are members participating in the open market operation, fail to supply information as provided for in Article 7 of this Regulation, shall be temporarily suspended from participating in the purchase, sale within a period of 1 month since the receipt of the notice of violation from the State Bank.

Article 23. Report on the performance of the open market operation

After each transaction session, the Banking Operation Department of the State Bank shall make report to the Governor of the State Bank, the Executive Board of the open market operation, the Monetary Policy Department, Credit Department on the auction result of that transaction session.

On the monthly, quarterly, annual basis, the Banking Operation Department shall synthesize, report the performance of the open market operation in the period to the Governor of the State Bank, the Executive Board of the open market operation and related units.

Chapter III

IMPLEMENTING PROVISIONS

Article 24. Responsibility of the units of the State Bank

1. Credit Department:

1.1. Coordinating with related units to preside over the implementation of this Regulation;

1.2. Supplying information to the Executive Board of the open market operation about the refinancing activity;

1.3. Submitting the Governor of the State Bank for the provision on the list of valuable papers, the difference rate between the value of the valuable papers at the valuation time and the payment price, the transaction ratio of types of valuable paper through the open market operation from time to time.

2. Monetary Policy Department:

2.1. Managing, following up and supplying the result of the liquidity forecast of credit institutions to the Executive Board of open market operation as provided for in the Regulation on the liquidity management;

2.2. Suggesting the volume of valuable papers to be purchased, sold, mode of the purchase or sale, term of the purchase or sale and the expected interest rates in the purchase, sale of valuable papers to the Executive Board of open market operation;

2.3. Coordinating with the Credit Department, the Banking Operation Department to advice the Governor of the State Bank to provide for the list of valuable papers, difference rate between the value of valuable papers at the valuation time and the payment price, transaction ratio of valuable papers through the open market operation from time to time.

3. The Banking Operation Department of the State Bank:

3.1. Considering, recognizing credit institutions to be members participating in the open market operation;

3.2. Performing the transactions of purchase, sale of valuable papers with credit institutions;

3.3. Issuing the Regulation on the open market operation;

3.4. Coordinating with the Credit Department and the Monetary Policy Department to advice the Governor of the State Bank to provide for the list of valuable papers, difference rate between the value of valuable papers at the valuation time and the payment price, transaction ratio of valuable papers through the open market operation from time to time.

3.5. Giving advice to the Executive Board of open market operation in the determination of the structure, period of the purchase, sale of valuable papers;

3.6. Making payment and accounting in accordance with applicable provisions;

3.7. Collecting, following up and reporting the information about the open market operations to the Executive Board of the open market operation, Credit Department and the Monetary Policy Department;

3.8. Managing and supplying information about the open market operation to credit institutions through the information page of open market operation.

4. Finance – Accounting Department: Guiding the process of accounting relating to the open market operation.

5. The Banking Informatics Technology Department:

5.1. Installing the software program and ensuring the infrastructure of the communication network for the stable, safe and secret operation of the open market operation;

5.2. Stipulating the code, key code and key of electronic signature for the people participating in the open market operation of the State Bank and members participating in the open market operation.

 

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

APPENDIX NO. 01/TTM

NAME OF CREDIT INSTITUTION
------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
------------------

No:……………..

Date………….

 

REGISTRATION FOR PARTICIPATING IN THE OPEN MARKET OPERATION

To: The State Bank of Vietnam

(The Banking Operation Department)

Name of the Credit Institution: ...............................................................................................

Address:...............................................................................................................................

Telephone:............................................................ Fax:........................................................

SWIFT CODE:.......................................................................................................................

Telex:...................................................................................................................................

VND deposit account:.............................................. at: .......................................................

Hereby would like to register for participating in the open market operation at the State Bank and undertake to fully comply with provisions of the Regulation on open market operation.

We would like to introduce the signatures and apply for the grant of key of electronic signatures to following persons for participating in the open market operation:

 

 

Position

The first signature

The second signature

Competent persons:
- The first person:
- The second person:
Controllers:
- The first controller:
- The second controller:
Transactors (Drawer):
- The first transactor:
- The second transactor:

 

 

 

 

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(Sign, seal)




(Full name)

 


APPENDIX NO. 02/TTM

NAME OF CREDIT INSTITUTION: …………………………………..

 

EXPECTED LIQUIDITY IN VIETNAMESE DONG AT THE CREDIT INSTITUTION

 

Norm

Increase (+), decrease (-) of current day (t)

Increase (+), decrease (-) of the following day (t+1)

+/- of the day t+2

+/- of the day t+3

+/- of the day t+4

+/- of the  day t+5

+/- of following 1 month

+/- of  following 3 months

+/- of following 6 months

I. Changes in capital source in VND

At

A (t+1)

 

 

 

 

 

 

 

- Change in treasury’s deposit

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in deposit of the people and economic organizations

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in capital source from the issuance of valuable papers

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in capital financed under the entrustment

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in loans from the SBV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in loans from domestic CIs

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sales of foreign currency for collection of VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Others

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Changes in the use of capital in VND

Bt

B (t+1)

 

 

 

 

 

 

 

- Change in cash balance

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in deposit at the SBV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in loans to individual and economic organizations

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in loans to CIs

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Change in the investments in valuable papers

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Items using VND for the purchase of foreign currency

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Others

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Difference between the capital source and use of capital

Ct

C(t+1)=A(t+1)-B(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Deficit (-), Excess (+) of the capital source in VND

Dt

D(t+1)=It + C(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Expected balanced capital

Et

E(t+1)=G(t+1)-H(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

- Borrowing from (+)/Lending to (-) CIs

Gt

G(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

- Borrowing from (+)/Deposit (-) at the SBV

Ht

H(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. State of liquidity at the end of the day

It

I(t+1)=D(t+1)+E(t+1)

 

 

 

 

 

 

 

Note:    - Only changes in the capital source and use of capital in VND are expected

- The calculation mode is based on the expectation of the arising and mature amounts in VND (if any)

 


APPENDIX NO. 03/TTM
(Prepared by the seller)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

--------------------------

REPURCHASE CONTRACT OF VALUABLE PAPERS
Date……..

Based on the Decision No. ../2000/QD-NHNN dated …. of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the open market operation and the Notice of the auction result dated ............. by the State Bank.

The Seller:.................................................................... (hereinafter referred to as the Party A)

Address:...............................................................................................................................

Tel:............................................................................. Fax:..................................................

Account No:..........................................................................................................................

Purchaser: ................................................................... (hereinafter referred to as the Party B)

Address:...............................................................................................................................

Tel:............................................................................. Fax:..................................................

Account No:..........................................................................................................................

The two parties hereto agree on the contents of the Contract as follows (Form attached):

1. Party A agrees to sell valuable papers to party B at the price of ………(amount stated under the payment price) for a period of ……… (days number). Party A shall be responsible for the delivery of valuable papers to Party B and Party B shall be responsible for making full payment for the valuable paper purchased to Party A on ………… (date of auction).

2. Party A commits to repurchase above-mentioned valuable papers at the repurchase price of ………. (amount) upon the expiry of the Contract. Party B shall be responsible to return above-mentioned valuable papers to Party A and Party A shall be responsible to make full payment for the valuable papers repurchased on ………… (the expiry date of the Contract)

3. This Contract shall be effective from ……... The two parties commit to comply with the agreed contents of this Contract and provisions of the Regulation on open market operation issued in conjunction with the Decision No........... dated ................. of the Governor of the State Bank.

 

REPRESENTATIVE OF THE PURCHASER

REPRESENTATIVE OF THE SELLER

 


FORM ATTACHED TO THE APPENDIX NO. 03/TTM

Code of valuable papers

Volume of valuable paper calculated at the payment price (dong)

Repurchase price

Term of the time purchase, sale transaction (day)

Winning interest rate (unified or single) or interest rate announced by the SBV (%/annum)

Issuing interest rate of the valuable papers in the primary market

Issuing date of the valuable papers

Period of interest payment (for valuable papers of which interest is periodically paid)

Maturity date of the valuable papers

Date of delivery, receipt and payment at the expiry of the repurchase contract

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

REPRESENTATIVE OF THE PURCHASER

REPRESENTATIVE OF THE SELLER

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 01/2007/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất