Nghị quyết 13/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006

thuộc tính Nghị quyết 13/2008/NQ-QH12

Nghị quyết 13/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006
Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2008/NQ-QH12
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành:20/05/2008
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI

 

Số: 13/2008/QH12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006

 

QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ mười;

Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ vào Nghị quyết số 47/2005/QH11 ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 và Nghị quyết số 48/2005/QH11 ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2006;

Sau khi xem xét Báo cáo số 56/BC-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 284/UBTCNS12 ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, Báo cáo kiểm toán số 74/BC-KTNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Kiểm toán Nhà nước, ý kiến của các đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 120/BC-UBTVQH12 ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006:

a) Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 350.842 tỷ đồng (ba trăm năm mươi nghìn tám trăm bốn mươi hai tỷ đồng), bao gồm cả số kinh phí đã xuất quỹ ngân sách và số thu chuyển nguồn từ năm 2005 sang năm 2006 là 50.739 tỷ đồng; số thu từ quỹ dự trữ tài chính là 126 tỷ đồng; số thu từ việc huy động vốn đầu tư của ngân sách địa phương theo khoản 3 Điều 8 của Luật ngân sách nhà nước là 9.572 tỷ đồng; số thu kết dư của ngân sách địa phương là 10.934 tỷ đồng;

b) Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 385.666 tỷ đồng (ba trăm tám mươi lăm nghìn sáu trăm sáu mươi sáu tỷ đồng), bao gồm cả số kinh phí đã xuất quỹ ngân sách và số chi chuyển nguồn từ năm 2006 sang năm 2007 là 77.608 tỷ đồng;

c) Mức bội chi ngân sách nhà nước (không bao gồm 13.789 tỷ đồng chênh lệch thu lớn hơn chi của ngân sách địa phương) là 48.613 tỷ đồng (bốn mươi tám nghìn sáu trăm mười ba tỷ đồng), bằng 5% tổng sản phẩm trong nước (GDP);

d) Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước:

- Vay trong nước: 35.864 tỷ đồng (ba mươi lăm nghìn tám trăm sáu mươi tư tỷ đồng);

- Vay ngoài nước: 12.749 tỷ đồng (mười hai nghìn bảy trăm bốn mươi chín tỷ đồng).

(Theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 đính kèm).

2. Giao Chính phủ:

a) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời cho ngân sách nhà nước; phân loại, xử lý các khoản nợ đọng thuế; truy thu số thuế ẩn lậu do các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện; hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng trốn lậu thuế, nợ đọng thuế;

b) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương chấn chỉnh việc quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục rõ rệt tình trạng đầu tư dàn trải, tập trung vốn cho các dự án, công trình cấp bách, có hiệu quả, sớm đưa vào sử dụng; chấm dứt việc bố trí vốn khi không đủ thủ tục; chấn chỉnh việc bố trí chi ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, dự phòng ngân sách không đúng quy định;

c) Quản lý chặt chẽ cho ngân sách nhà nước, nhất là các khoản chi chuyển nguồn sang năm sau, chấm dứt tình trạng phân bổ, giao dự toán chậm, chi sai quy định, giảm số chi chuyển nguồn sang năm sau. Kiểm tra chặt chẽ các khoản chi chưa đủ thủ tục quyết toán và thu hồi vào ngân sách nhà nước những khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức, các khoản vay, tạm ứng sai quy định, các khoản tạm thu, tạm giữ đã quá hạn; rà soát, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Tiếp tục thực hiện kiểm tra, thanh tra, hoặc yêu cầu kiểm toán đối với hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước của một số Bộ, ngành, địa phương, đơn vị xét thấy cần thiết và báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán với Ủy ban thường vụ Quốc hội;

d) Quản lý chặt chẽ các khoản huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các địa phương, bảo đảm mức dư nợ của ngân sách địa phương theo quy định; chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương rà soát, xác định đúng số nợ đọng xây dựng cơ bản, sử dụng vốn xây dựng cơ bản và một phần vượt thu ngân sách hàng năm để thanh toán số nợ đọng này; không để phát sinh nợ đọng mới. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi mới cơ chế chính sách, cải cách hành chính về quản lý đầu tư và xây dựng nhằm từng bước khắc phục những yếu kém trong lĩnh vực này;

đ) Đối với khoản kinh phí đã bố trí trong dự toán ngân sách năm 2006 chưa sử dụng (859,7 tỷ đồng), thực hiện chuyển nguồn sang năm sau. Chính phủ xây dựng phương án sử dụng số kinh phí này để xử lý những vấn đề cấp bách phát sinh theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện;

e) Tổng kết việc thực hiện và nghiên cứu sửa đổi toàn diện Luật ngân sách nhà nước trình Quốc hội vào năm 2009. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và địa phương rà soát, bãi bỏ các quy định không còn phù hợp; ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; sửa đổi, bổ sung các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính - ngân sách trong tình hình mới;

g) Chỉ đạo việc tiếp thu và xử lý những kiến nghị xác đáng của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội trong Báo cáo thẩm tra số 284/UBTCNS12 ngày 29 tháng 4 năm 2008 và xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm trong lĩnh vực tài chính - ngân sách đã được các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo kết quả xử lý với Quốc hội khi trình báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007.

3. Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các vị đại biểu Quốc hội và các cơ quan hữu quan trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình, giám sát việc xử lý những vi phạm đã được các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 5 năm 2008.

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Phú Trọng


PHỤ LỤC SỐ 1

 

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

NSNN

Bao gồm

NSTW

NSĐP

 

 

1

2

3

4

5=2/1

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

350.842(1)

222.398

186.104

 

I

Thu theo dự toán Quốc hội

237.900

279.472

189.965

89.508

117,5

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

132.000

145.404

56.450

88.954

110,2

2

Thu từ dầu thô

63.400

83.346

83.346

 

131,5

3

Thu cân đối NSNN từ hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu

40.000

42.825

42.825

 

107,1

4

Thu viện trợ không hoàn lại

2.500

7.897

7.344

554

315,9

II

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

126

113

13

 

III

Thu từ việc huy động vốn đầu tư theo K3 Đ8 của Luật NSNN

 

9.572

 

9.572

 

IV

Thu chuyển nguồn từ năm 2005 sang năm 2006 để thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

8.000

19.682

17.682

2.000

246,0

V

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2005 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2006 quyết toán và nguồn năm 2005 chuyển sang năm 2006 để chi theo chế độ quy định

 

31.057

14.638

16.419

 

VI

Thu kết dư NSĐP năm 2005

 

10.934

 

10.934

 

VII

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

57.659

 

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

385.666(1)

271.011

172.315

 

I

Chi theo dự toán Quốc hội

294.400

308.058

161.353

146.705

104,6

1

Chi đầu tư phát triển

81.580

88.341

32.061

56.280

108,3

2

Chi trả nợ, viện trợ

40.800

48.192

40.764

7.427

118,1

3

Chi thường xuyên

160.266

161.852(2)

78.989

82.863

101,0

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

135

 

135

134,9

5

Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh dầu

 

9.539

9.539

 

 

6

Dự phòng

11.654

 

 

 

 

II

Chi chuyển nguồn năm 2006 sang năm 2007 để thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

 

 

26.987

26.937

 

III

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2006 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2007 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2006 sang năm 2007 để chi theo chế độ quy định

 

50.621

25.012

25.610

 

IV

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

57.659

 

 

C

CÂN ĐỐI NSNN

-48.500

-48.613

-48.613

 

 

1

Chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách

 

 

 

13.789

 

2

Chênh lệch chi lớn hơn thu NSTW (Bội chi NSNN)

-48.500

-48.613

-48.613

 

 

3

Tỷ lệ phần trăm (%) bội chi NSNN so với GDP

5%

5%

5%

 

 

D

NGUỒN BÙ ĐẮP BỘI CHI NSNN

48.500

48.613

48.613

 

100,2

1

Vay trong nước

36.000

35.864

35.864

 

99,6

2

Vay ngoài nước

12.500

12.749

12.749

 

102,0

Ghi chú:          (1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

(2) Bao gồm cả chi thực hiện cải cách tiền lương.


PHỤ LỤC SỐ 2

 

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006

 

Đơn vị: Tỷ đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

Chênh lệch

Tỷ lệ (%) QT/DT

 

 

1

2

3=2-1

4=2/1

A

Thu theo dự toán Quốc hội

237.900

279.472

41.572

117,5

I

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

132.000

145.404

13.404

110,2

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước

42.242

46.344

4.102

109,7

2

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

27.807

25.838

-1.970

92,9

3

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

20.650

22.091

1.441

107,0

4

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

85

111

26

130,0

5

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

5.100

5.179

79

101,5

6

Lệ phí trước bạ

3.200

3.363

163

105,1

7

Thu xổ số kiến thiết

5.450

6.142

692

112,7

8

Thu phí xăng dầu

4.850

3.969

- 881

81,8

9

Các loại phí, lệ phí

3.550

4.986

1.436

140,5

10

Các khoản thu về nhà, đất

16.650

20.536

3.886

123,3

 

- Thuế nhà đất

490

594

104

121,3

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

840

1.251

411

148,9

 

- Thu tiền thuê đất

690

1.281

591

185,7

 

- Thu tiền sử dụng đất

13.500

15.416

1.916

114,2

 

- Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1.130

1.993

863

176,4

11

Thu khác ngân sách

1.760

5.893

4.133

334,8

12

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

655

952

297

145,3

II

Thu từ dầu thô

63.400

83.346

19.946

131,5

III

Thu cân đối NSNN từ hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu

40.000

42.825

2.825

107,1

1

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB hàng nhập khẩu và chênh lệch giá

22.000

26.280

4.280

119,5

2

Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu thu cân đối ngân sách

18.000

16.545

- 1.455

91,9

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

- Tổng số thu

34.000

34.582

582

101,7

 

- Số hoàn thuế GTGT và chi phí quản lý thu theo chế độ quy định

- 16.000

- 18.037

- 2.037

112,7

IV

Thu viện trợ không hoàn lại

2.500

7.897

5.397

315,9

B

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

126

 

 

C

Thu huy động vốn đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

9.572

 

 

D

Thu chuyển nguồn từ năm 2005 sang năm 2006

8.000

50.739

 

 

E

Thu kết dư NSĐP năm 2005

 

10.934

 

 

 

Tổng thu cân đối NSNN năm 2006

245.900

350.842

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 3

 

QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2006

 

Đơn vị: Tỷ đồng

 

Nội dung

Dự toán NSNN

Quyết toán NSNN

So sánh QT/DT (%)

NSNN

NSTW(1)

NSĐP(2)

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

 

 

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

A

Chi theo dự toán Quốc hội

294.400

156.644

137.756

308.058

161.353

146.705

104,6

103,0

106,5

I

Chi đầu tư phát triển

81.580

27.515

54.065

88.341

32.061

56.280

108,3

116,5

104,1

II

Chi trả nợ, viện trợ

40.800

40.800

 

48.192

40.764

7.427

118,1

99,9

 

III

Chi thường xuyên

160.670

83.173

77.497

161.852

78.989

82.863

100,7

95,0

106,9

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

36.367

4.933

31.434

37.332

4.748

32.584

102,7

96,2

103,7

2

Chi khoa học - công nghệ

3.157

2.064

1.093

2.540

1.920

620

80,5

93,0

56,7

IV

Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh dầu

 

 

 

9.539

9.539

 

 

 

 

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

135

 

135

134,9

 

134,9

VI

Dự phòng

11.250

5.155

6.095

 

 

 

 

 

 

B

Chi chuyển nguồn năm 2006 sang năm 2007 để thực hiện cải cách tiền lương và tinh giảm biên chế.

 

 

 

26.987

26.987

 

 

 

 

C

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2006 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2007 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2006 sang năm 2007 để chi theo chế độ quy định

 

 

 

50.621

25.012

25.610

 

 

 

 

Tổng số (A + B + C)

 

294.400

 

156.644

 

137.756

(1)

385.666

 

213.351

 

172.315

 

131,0

 

136,2

 

125,1

D

Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước và nguồn công trái giáo dục, trái phiếu chính phủ

22.169

19.199

2.970

24.884

12.596

12.288

112,2

65,6

413,7

 

Tổng số (A + B + C + D)

316.569

175.843

140.726

410.551

225.948

184.603

129,7

128,5

131,2

E

Các khoản vay ngoài nước về cho vay lại

12.200

12.200

 

7.760

7.760

 

63,6

63,6

 

 

Tổng số (A + B + C + D + E)

328.769

188.043

140.726

418.311

233.708

184.603

127,2

124,3

131,2

Ghi chú:(1)NSTW không bao gồm số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP

(2)NSĐP bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW (gồm cả 1.166 tỷ đồng đã phân bổ cho NSĐP chuyển nguồn sang năm 2007 thực hiện)


PHỤ LỤC SỐ 4

 

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2006

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán NSTW

Quyết toán NSTW

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi chương trình mục tiêu

So sánh quyết toán/dự toán (%)

Tổng số chi đầu tư phát triển

Chi xây dựng cơ bản

Chi dự trữ quốc gia

chi cấp bù chênh lệchlãi suất tín dụng nhà nước

chi chương trình biển đông hải đảo

chi đầu tư phát triển khác

tổng số chi thường xuyên

Trong đó

Tổng số chi CTMT

Trong đó

tổng số

Trong đó

Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt

Chi SN giáo dục - đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự ngiệp khoa học công nghệ

Chi VHTT, PTTH, TDTT

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

chi khác NSTW

Chi 7 chương trình mục tiêu quốc gia

chi chương trình 135

chi dự án trồng mợi triệu ha rừng

vốn trong nước

vốn nước ngoài

 

 

1

2

3

4=5+6

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26.0

 

Tổng số

156.643.195(1)

161,353,321

31,495,105

26,551,138

19,523,436

7,027,702

410.757

2,614,344

799.311

1,119,556

78,077,166

31,927,717

4,332,923

2,994,253

1,920,102

1,063,812

24,394,823

5,164,002

6,063,459

89.991

126.084

1,477,296

1,415,982

538

60.777

103.0

I

Các bộ, cơ quan trung ương

83,914,289

96,854,071

22,563,028

18,874,460

12,146,100

6,728,360

410.757

2,478,500

799.311

 

72,886,374

31,927,717

3,402,316

1,914,257

1,666,844

942.841

23,796,023

3,836,147

5,312,714

87.515

 

1,404,670

1,346,327

538

57.805

115.4

1

Văn phòng Chủ tịch nước

40,680

35,122

533

533

533

 

 

 

 

 

34,588

 

85

 

 

 

 

 

34.503

 

 

 

 

 

 

86.3

2

Văn phòng Quốc hội

338,450

314,195

 

34,090

34,090

 

 

 

 

 

280,104

 

 

 

1,819

 

 

 

278,286

 

 

 

 

 

 

92.8

3

Ban Tài chính quản lý Trung ương

508,609

572,502

 

108,226

108,226

 

 

 

2,520

 

460,181

 

1,150

 

8,282

 

 

24,902

425,848

 

 

1,574

1,574

 

 

112.6

4

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

167,985

164,541

 

 

 

 

 

 

 

 

164,391

 

145,978

 

16,884

 

 

1,528

 

 

 

150

150

 

 

97.9

5

Văn phòng Chính phủ

300,170

596,205

54,410

54,410

54,410

 

 

 

 

 

541,795

 

373

 

314

 

 

 

541,109

 

 

 

 

 

 

198.6

6

Tòa án nhân dân tối cao

699,540

844,986

310,094

310,940

310,940

 

 

 

 

 

534,781

 

6,452

 

1,197

 

560

 

526,582

 

 

100

100

 

 

120.8

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

655,740

697,612

134,311

134,311

134,311

 

 

 

 

 

52,351

 

14,180

 

1,740

 

580

 

545,850

 

 

950

950

 

 

106.4

8

Bộ Công an

9,821,776

11,455,118

1,299,531

1,217,397

1,217,397

 

82,135

 

 

 

10,122,241

9,878,553

13,740

 

5,064

5,848

37,499

43,386

137,791

370

 

33,346

29,176

 

4,169

116.6

9

Bộ Quốc phòng

21,734,739

25,439,664

2,863,501

1,963,266

1,963,266

 

108,245

 

791,989

 

22,296,630

21,891,994

52,936

 

49,780

12,383

106,674

59,255

100,222

1,300

 

279,534

260,537

 

18,997

117.0

10

Bộ Ngoại giao

636,030

554,091

15,679

14,840

14,840

 

 

 

839

 

538,412

 

7,571

 

2,286

 

9

5,514

523,293

100

 

 

 

 

 

87.1

11

Bộ Nông nghiệp và PTNT

3,153,848

3,360,015

2,150,645

2,130,003

1,433,689

696,314

20,642

 

 

 

1.128/409

 

302,290

23,954

310,578

 

370

428,117

49,046

14,054

 

80,961

51,237

 

29,724

106.5

12

Bộ Thủy sản

340,425

307,174

167,654

164,962

164,962

 

 

 

2,692

 

134,166

 

16,461

 

49,016

 

 

49,883

16,736

2,070

 

5,353

5,353

 

 

90.2

13

Bộ Giao thông vận tải

8,944,175

10,352,665

7,860,975

7,860,975

2,540,715

5,320,260

 

 

 

 

2,476,645

 

142,071

39,023

31,926

 

 

2,210,165

53,240

220

 

15,045

15,045

 

 

115.7

14

Bộ Công nghiệp

485,819

488,738

134,858

134,858

134,858

 

 

 

 

 

336,120

 

202,003

3,041

88,025

 

 

18,690

24,360

 

 

17,760

17,760

 

 

100.6

15

Bộ Xây dựng

1,848,410

1,192,393

985,312

985,312

983,850

1,462

 

 

 

 

196,859

 

102,818

11,120

50,761

 

 

17,660

14,500

 

 

10,222

10,222

 

 

64.5

16

Bộ Thương mại

404,796

348,090

50,519

44,822

44,822

 

5,697

 

 

 

288,471

 

36,040

 

9,457

 

 

59,423

183,522

 

 

9,100

9,100

 

 

86.0

17

Bộ Y tế

2,437,841

3,262,535

895,546

885,407

474,428

410,979

10,139

 

 

 

2,093,113

 

204,093

1,809,413

45,968

 

556

9,009

23,966

108

 

273,876

273,876

 

 

133.8

18

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2,750,236

2,235,972

468,409

468,409

454,651

13,758

 

 

 

 

1,559,571

 

1,332,458

 

1,798,648

 

17,060

6,329

24,026

50

 

207,992

207,992

 

 

81.3

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

402,915

325,495

56,398

56,398

56,398

 

 

 

 

 

268,977

 

1,895

 

244,134

 

 

820

22,148

 

 

100

100

 

 

80.8

20

Bộ Văn hóa và Thông tin

1,000,840

904,702

302,999

302,999

302,999

 

 

 

 

 

535,694

 

100,364

 

3,857

379,330

1,029

3,084

26,672

21,358

 

66,010

66,010

 

 

90.4

21

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

7,618,840

8,675,593

217,677

217,677

159,044

58,632

 

 

 

 

8,431,318

 

79,833

 

8,692

 

8,300,404

4,150

37,989

250

 

26,598

26,598

 

 

113.9

22

Bộ Tài chính

1,350,390

856,122

273,434

93,965

93,965

 

179,469

 

 

 

581,421

 

57,398

 

13,910

 

6,366

131,761

371,826

160

 

1,267

300

 

967

64.4

23

Bộ Tư pháp

453,600

688,874

83,736

83,736

83,509

227

 

 

 

 

604,388

 

36,631

 

3,897

 

712

281

562,787

80

 

750

750

 

 

151.9

24

Ngân hàng Nhà nước

63,110

50,486

12,881

12,881

12,628

253

 

 

 

 

35,605

 

33,875

 

1,730

 

 

 

 

 

 

2,000

2,000

 

 

80.0

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

144,040

132,968

54,627

54,248

53,669

579

 

 

379

 

77.541

 

8,598

 

16,539

 

 

6,338

46,007

60

 

800

800

 

 

92.3

26

Bộ Nội vụ

224,690

230,445

127,616

127,616

127,616

 

 

 

 

 

101,329

 

42,623

 

10,028

 

 

4,139

44,458

80

 

1,500

1,500

 

 

102.6

27

Bộ Tài nguyên và Môi trường

880,479

985,782

203,216

203,216

167,239

35,977

 

 

 

 

780,095

 

19,263

840

44,285

 

 

685,607

29,850

250

 

2,472

2,472

 

 

112.0

28

Bộ Bưu chính, Viễn thông

125,277

122,626

87,700

87,700

87,700

 

 

 

 

 

34,926

 

585

 

6,676

 

 

2,649

24,915

100

 

 

 

 

 

97.9

29

Ủy ban Thể dục thể thao

276,180

256,412

52,817

52,817

52,817

 

 

 

 

 

202,595

 

27,429

4,780

4,697

158,057

 

 

7,462

170

 

1,000

1,000

 

 

92.8

30

Ủy ban dân số, Gia đình và trẻ em

108,019

106,416

706

706

706

 

 

 

 

 

31,127

 

500

 

2,218

 

18,312

 

10,027

70

 

74,583

74,583

 

 

98.5

31

Ủy ban dân tộc

71,320

71,382

4,297

4,297

4,297

 

 

 

 

 

66,547

 

2,468

 

1,151

 

335

2,317

17,425

44,851

 

538

46

492

 

100.1

32

Thanh tra Chính phủ

36,560

36,875

3,534

3,534

3,534

 

 

 

 

 

33,341

 

2,477

 

3,709

 

 

 

27,074

80

 

 

 

 

 

100.9

33

Kiểm toán Nhà nước

53,380

72,900

7,744

7,744

7,744

 

 

 

 

 

65,156

 

360

 

1,920

 

 

 

62,876

 

 

 

 

 

 

136.6

34

Ban cơ yếu Chính phủ

171,880

177,067

47,042

42,612

42,612

 

4,431

 

 

 

128,025

111,841

14,781

 

1,308

 

 

94

 

 

 

2,000

2,000

 

 

103.0

35

Ban quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

81,670

71,475

22,605

22,605

22,605

 

 

 

 

 

48,870

45,329

71

 

3.47-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87.5

36

Ban Tôn giáo Chính phủ

31,780

31,275

11,060

11,060

11,060

 

 

 

 

 

20,215

 

230

 

 

 

 

1,488

18,457

40

 

 

 

 

 

98.4

37

Thông tấn xã Việt Nam

257,760

235,030

78,899

78,899

78,899

 

 

 

 

 

156,081

 

540

 

 

155,371

 

 

 

170

 

50

50

 

 

91.2

38

Đài truyền hình Việt Nam

290,120

247,847

238,263

238,263

48,344

189,920

 

 

 

 

8,215

 

5,170

 

 

3,045

 

 

 

 

 

1,369

1,369

 

 

85.4

39

Đài tiếng nói Việt Nam

284,080

266,020

26,411

26,411

26,411

 

 

 

 

 

237,209

 

8,117

 

2,958

225,853

280

 

 

 

 

2,400

2,400

 

 

93.6

40

Tổng cục Du lịch

63,730

72,569

12,305

12,305

12,305

 

 

 

 

 

57,666

 

12,152

 

3,814

 

 

29,030

12,630

40

 

2,598

2,598

 

 

113.9

41

Tổng cục Thống kê

347,200

366,747

23,828

23,828

23,828

 

 

 

 

 

341,927

 

6,014

 

3,556

 

 

 

332,357

 

 

992

992

 

 

105.6

42

Viện khoa học Công nghệ Việt Nam

275,871

293,511

64,789

64,789

64,789

 

 

 

 

 

227,722

 

3,271

 

213,601

620

 

0.230

 

 

 

1,000

1,000

 

 

106.4

43

Viện Khoa học xã hội Việt Nam

140,250

120,960

6,417

6,417

6,417

 

 

 

 

 

114,544

 

3,415

 

108,854

 

 

1,976

 

299

 

 

 

 

 

86.2

44

Đại học Quốc gia Hà Nội

275,170

249,405

30,169

30,169

30,169

 

 

 

 

 

28,219

 

175,463

 

41,638

 

 

1,118

 

 

 

1,017

1,017

 

 

90.6

45

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

337.754

363,204

170,147

170,147

170,147

 

 

 

 

 

192,057

 

147,617

 

43,590

 

 

850

 

 

 

1,000

1,000

 

 

107.5

46

Ủy ban sông Mê Kông

10,420

10,494

 

 

 

 

 

 

 

 

10,494

 

 

 

 

 

 

3,998

6,496

 

 

 

 

 

 

100.7

47

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc VN

29,100

31,051

572

572

572

 

 

 

 

 

25,574

 

306

 

842

 

600

1,919

21,707

200

 

4,905

4,905

 

 

106.7

48

Trung ương Đoàn Thanh niên CSHCM

171,285

169,705

114,561

113,669

113,669

 

 

 

892

 

32,885

 

6,000

 

2,964

 

1,331

500

21,754

335

 

22,259

18,311

 

3,949

99.1

49

Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ VN

91,300

106,766

67,395

67,395

67,395

 

 

 

 

 

27,931

 

4,318

 

600

2,334

1,000

1,880

17,548

251

 

11,440

11,440

 

 

116.9

50

Hội nông dân Việt Nam

83,350

75,573

35,483

35,483

35,483

 

 

 

 

 

26,591

 

1,550

 

2,720

 

510

3,000

18,741

70

 

13,500

13,500

 

 

90.7

51

Hội cựu chiến binh

19,210

20,739

8,378

8,378

8,378

 

 

 

 

 

7,452

 

 

 

 

 

1,345

 

5,957

150

 

4,910

4,910

 

 

108.0

52

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

138,920

128,624

64,707

64,707

64,707

 

 

 

 

 

55,166

 

12,507

 

15,699

 

490

3,919

22,372

179

 

8,750

8,750

 

 

92.6

53

Hội đồng TW Liên minh các HTX VN

40,130

38,429

13,975

13,975

13,975

 

 

 

 

 

16,555

 

5,756

 

1,050

 

 

1,500

8,249

 

 

7,899

7,853

46

 

95.8

54

Quỹ hỗ trợ phát triển

1,134,000

1,413,998

1,413,998

3,998

3,998

 

 

1,410,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

124.7

55

Ngân hàng Chính sách xã hội

977,000

1,290,828

1,085,828

17,328

17,328

 

 

1,068,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

205,000

205,000

 

 

132.1

56

Ban thi đua khen thưởng TW

33,400

34,059

 

 

 

 

 

 

 

 

34,059

 

42

 

 

 

 

 

34,017

 

 

 

 

 

 

102.0

57

Chi lương hưu và hỗ trợ bảo hiểmcho đối tượng do NSNN đảm bảo

10,550,000

15,300,000

 

 

 

 

 

 

 

 

15,300,000

 

 

 

 

 

15,300,000

 

 

 

 

 

 

 

 

145.0

II

Các khi công nghiệp, khi chế xuất, khu công nghệ cao

369.410(2)

360,522

318,545

318,545

318,545

 

 

 

 

 

33,338

 

7,556

 

4,209

 

 

4,074

17,499

 

 

8,638

5,667

 

2,971

97.6

III

Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp

198,570

211,469

44,970

44,970

44,970

 

 

 

 

 

157,919

 

3,339

 

24,851

43,295

3,900

19,818

60,239

2,476

 

8,460

8,460

 

 

106.5

IV

Các TCTy thành lập theo Quyết định 91/QĐ-TTg; các Ngân hàng thương mại Nhà nước

2,857,675

7,469,315

7,449,006

7,313,163

7,013,821

299,342

 

135,844

 

 

10,137

 

 

 

2,248

 

 

7,888

 

 

 

10,172

10,172

 

 

261.4

V

Chi thực hiện các nhiệm vụ của NSTW theo chế độ quy định

4,069,442

2,148,221

1,119,556

 

 

 

 

 

 

1,119,556

1,028,655

 

292,689

 

67,122

 

471,800

70,960

 

 

126,084

 

 

 

 

52.8

58

Chi bổ sung Quỹ hỗ trợ xuất khẩu

100,000

356,497

356,497

 

 

 

 

 

 

356,497

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

356.5

59

Cấp vốn điều lệ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích, Ngân hàng chính sách xã hội

600.000(3)

500,000

500,000

 

 

 

 

 

 

500,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83.3

60

Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích, doanh nghiệp khu kinh tế - quốc phòng.

100,000

109,860

109,860

 

 

 

 

 

 

109,860

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109.9

61

Chi đóng góp cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20,000

3,199

3,199

 

 

 

 

 

 

3,199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.0

62

Chi cho vay làm nhà đồng bằng sông Cửu Long

150,000

150,000

150,000

 

 

 

 

 

 

150,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

63

290,000

292,689

 

 

 

 

 

 

 

 

 

292,689

 

292,689

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.9

64

Chi các chương trình khoa học công nghệ, chương trình khoa học xã hội cấp nhà nước 2006 - 2010

353.750(4)

67,122

 

 

 

 

 

 

 

 

67,122

 

 

 

67,122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.0

65

Chương trình ứng dụng KHCN về nông thôn, miền núi theo Quyết định 122/2004/QĐ-TTg ngày 05/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ

36.350(4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu khoa học theo Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 17/9/1999 của Chính phủ

14.445(4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Chi trợ cấp 1 lần cho người có công với cách mạng được thưởng huân, huy chương

800.000(5)

194,040

 

 

 

 

 

 

 

 

194,040

 

 

 

 

 

194,040

 

 

 

 

 

 

 

 

24.3

68

Chi thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho bộ đội tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên từ 31/12/1960 trở về trước

238,000

237,641

 

 

 

 

 

 

 

 

237,641

 

 

 

 

 

237,641

 

 

 

 

 

 

 

 

99.8

69

Chi trợ cấp 1 lần cho thanh niên xung phong (đối tượng tồn đọng)

7000(5)

711

 

 

 

 

 

 

 

 

711

 

 

 

 

 

711

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2

70

Chi trợ cấp 1 lần cho người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước

200.000(5)

20,610

 

 

 

 

 

 

 

 

20,610

 

 

 

 

 

20,610

 

 

 

 

 

 

 

 

10.3

71

Chi trợ cấp 1 lần cho đối tượng B, C, K(6)

 

18,798

 

 

 

 

 

 

 

 

18,798

 

 

 

 

 

18,798

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Chi các dự án vay nợ, viện trợ

1,845,000

4,006,099

 

 

 

 

 

 

 

 

3,960,743

 

627,023

1,079,996

154,827

77,675

123,100

1,225,115

673,007

 

 

45,356

45,356

 

 

217.1

VII

Chi trả nợ, viện trợ

40,800,000

40,736,944

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

99.9

VIII

Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh dầu

 

9,539,190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

Chi cải cách tiền lương

17,433,425

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

Dự phòng NSTW

5,155,384

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2) Không bao gồm 190.000 triệu đồng chi khu kinh tế Nhơn Hội, Chu Lai về NSĐP.

(3) Chuyển nguồn bổ sung vốn điều lệ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích 100.000 triệu đồng

(4) Chuyển dự phòng NSTW để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.

(5) Chuyển nguồn sang năm 2007 thực hiện tiếp.

(6) Kinh phí năm 2005 chuyển sang năm 2006 thực hiện và quyết toán theo chế độ quy định.


PHỤ LỤC SỐ 5

 

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2006

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên tỉnh

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

Chênh lệch

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Không kể bổ sung có mục tiêu từ vốn ngoài nước

Tổng số

Không kể bổ sung có mục tiêu từ vốn ngoài nước

Vốn ngoài nước

Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng (2)

Vốn ngoài nước

Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=(5-7)/ (1-3)

11=5-1

12=(5-7)-(1-3)

 

Tổng số

56,748,347

22,363,053

3,500,000

30,885,294

57,659,122

22,362,303

3,254,672

32,042,148

101.6

201.2

910,775

1,156,103

I

Đông Bắc

12,048,032

5,309,761

513,000

6,225,271

12,769,495

5,309,011

749,061

6,711,423

106.0

104.2

721,464

485,402

1

Quảng Ninh

312,459

 

15,000

306,459

304,857

 

778

304,079

99.2

99.2

-16,602

-2,380

2

Hà Giang

1,455,694

646,769

55,000

753,925

1,563,443

646,769

57,993

858,681

107.5

107.5

107,748

104,756

3

Tuyên Quang

965,945

505,481

18,000

442,464

1,043,819

505,481

65,987

472,351

103.2

103.2

77,874

29,887

4

Cao Bằng

1,175,373

558,479

24,000

592,894

1,253,077

558,479

27,047

667,551

106.5

106.5

77,705

74,657

5

Lạng Sơn

1,101,886

488,729

 

613,157

1,184,778

487,977

28,517

668,284

107.5

104.9

82,892

54,375

6

Lào Cai

1,192,065

489,427

97,000

605,638

1,318,971

489,427

175,789

653,755

110.6

104.4

126,906

48,117

7

Yên Bái

1,166,782

520,551

105,000

541,231

1,222,147

520,551

116,272

585,324

104.7

104.2

55,366

44,093

8

Thái Nguyên

996,641

450,896

60,000

485,745

1,014,598

450,896

42,267

521,435

101.8

103.8

17,957

35,690

9

Bắc Cạn

879,614

393,663

30,000

455,951

888,008

393,663

9,236

485,109

101.0

103.4

8,394

29,158

10

Phú Thọ

1,392,093

510,015

42,000

840,078

1,567,098

510,015

165,196

891,887

112.6

103.8

175,005

51,809

11

Bắc Giang

1,400,481

745,753

67,000

587,728

1,408,699

745,753

59,979

602,967

100.6

101.1

8,218

15,239

II

Tây Bắc

4,962,891

2,040,078

217,000

2,705,813

5,192,765

2,040,078

254,234

2,898,453

104.6

104.1

229,874

192,640

12

Hòa Bình

1,304,926

579,774

105,000

620,152

1,311,577

579,774

66,085

665,718

100.5

103.8

6,651

45,566

13

Sơn La

1,582,293

759,249

60,000

763,043

1,670,394

759,249

106,292

804,853

105.6

102.7

88,101

41,809

14

Điện Biên

988,558

410,846

27,000

550,712

1,079,964

410,846

80,966

588,152

109.2

103.9

91,407

37,440

15

Lai Châu

1,087,115

290,209

25,000

771,906

1,130,830

290,209

891

839,730

104.0

106.4

43,715

67,824

III

Đồng bằng s.Hồng

8,066,332

3,503,341

693,000

3,869,991

8,667,274

3,503,340

915,527

4,248,407

107.4

105.1

600,942

378,414

16

Hà Nội

469,125

 

419,000

50,125

811,285

 

507,962

303,323

172.9

605.1

342,160

253,198

17

Hải Phòng

529,225

 

200,000

329,225

645,660

 

317,853

327,826

122.0

99.6

116,435

-1,399

18

Vĩnh Phúc

108,316

 

 

108,316

163,050

 

19,934

143,116

150.5

132.1

54,734

34,800

19

Hải Dương

523,101

330,695

 

192,406

529,044

330,695

5,528

192,821

101.1

100.1

5,934

415

20

Hưng Yên

559,056

356,579

 

202,477

574,126

356,579

11,648

205,899

102.7

100.6

15,070

3,422

21

Bắc Ninh

397,079

171,921

 

225,159

405,223

171,921

8,003

225,299

102.1

100.0

8,144

141

22

Hà Tây

1,253,262

576,478

 

676,784

1,264,946

576,478

10,739

677,729

100.9

100.1

11,684

945

23

Hà Nam

674,532

298,553

 

375,979

740,382

298,553

6,605

435,224

109.8

108.8

65,851

59,245

24

NamĐịnh

1,388,808

672,380

70,000

646,428

1,353,290

672,380

14,027

666,883

97.4

101.6

-35,518

20,455

25

Ninh Bình

955,627

395,709

4,000

555,917

961,832

395,709

4,418

561,705

100.6

100.6

6,205

5,787

26

Thái Bình

1,208,200

701,025

 

507,175

1,218,434

701,025

8,827

508,582

100.8

100.1

10,234

1,407

IV

Bắc Trung Bộ

10,033,811

4,208,203

722,000

5,053,609

9,964,343

4,208,202

504,597

5,251,544

99.3

102.1

-69,469

197,935

27

Thanh Hóa

2,851,442

1,298,124

121,500

1,431,818

2,851,254

1,298,124

65,447

1,487,683

100.0

102.0

-188

55,379

28

Nghệ An

2,548,541

1,238,839

142,000

1,167,701

2,568,410

1,238,839

109,490

1,220,081

100.8

102.2

19,869

52,379

29

Hà Tĩnh

1,622,516

680,577

144,500

797,438

1,672,017

680,577

170,191

821,249

103.1

101.6

49,501

23,810

30

Quảng Bình

1,269,835

406,821

98,500

564,513

1,050,306

406,821

57,007

586,478

98.2

102.3

-19,529

21,964

31

Quảng Trị

1,117,985

369,677

138,500

609,808

1,093,294

369,677

80,813

642,804

97.8

103.4

-24,692

32,996

32

Thừa Thiên - Huế

823,493

214.14

127,000

482,329

729,062

214,164

21,649

493,249

88.5

101.6

-94,431

10,920

V

Duyên Hải Miền Trung

6,304,817

2,299,153

456,000

3,549,664

6,646,227

2,299,153

351,526

3,995,548

105.4

107.6

341,410

445,884

33

Đà Nẵng

391,450

 

140,000

251,450

298,383

 

48,923

249,460

76.2

99.2

-93,067

-1,990

34

Khánh Hòa

172,071

 

15,000

157,071

181,357

 

6,111

175,246

105.4

11.6

9,286

18,175

35

Quảng Nam

1,708,105

685,818

82,000

940,287

1,979,598

685,818

94,765

1,199,015

115.9

115.9

271,494

258,728

36

Quảng Ngãi

1,106,300

520,847

90,000

495,453

1,157,616

520,847

103,826

532,943

104.6

103.7

51,316

37,490

37

Bình Định

809,562

331,254

30,000

448,308

871,777

331,254

22,290

518,233

107.7

109.0

62,215

69,925

38

Phú Yên

709,099

212,939

16,000

480,161

736,011

212,939

34,086

488,986

103.8

101.3

26,912

8,826

39

Ninh Thuận

677,792

226,607

73,000

378,184

674,435

226,607

33,714

414,114

99.5

105.9

-3,357

35,929

40

Bình Thuận

730,439

321,688

10,000

398,751

747,050

321,688

7,811

417,551

102.3

102.6

16,611

18,800

VI

Tây Nguyên

4,972,898

2,360,704

171,000

2,441,194

5,031,149

2,360,704

111,079

2,559,366

101.2

102.5

58,251

118,172

41

Đắk Lắk

1,213,815

700,317

22,000

491,498

1,231,367

700,317

21,850

509,200

101.4

101.5

17,552

17,701

42

Đắk Nông

927,042

339,563

 

587,479

941,725

339,563

1,963

600,199

101.0

101.4

14,863

12,720

43

Gia Lai

999,783

549,876

 

449,907

1,041,234

549,876

5,639

485,719

104.1

103.6

41,451

35,812

44

Kon Tum

996,455

372,327

104,000

520,128

984,434

372,327

58,691

553,416

98.8

103.7

-12,021

33,288

45

Lâm Đồng

835,803

398/621

45,000

392,182

832,389

398,621

22,936

410,832

99.6

102.4

-3,414

18,650

VII

Đông Nam Bộ

1,924,256

298,622

567,000

1,058,634

1,586,157

298,622

88,982

1,198,553

82.4

110.3

-338,099

139,919

46

TP. Hồ Chí Minh

671,800

 

474,000

197,800

271,286

 

63,206

208,080

40.4

105.2

-400,514

10,280

47

Đồng Nai

78,995

 

 

78,995

92,955

 

 

92,955

117.7

117.7

13,960

13,960

48

Bình Dương

49,834

 

3,000

46,834

141,446

 

2,727

138,719

283.8

296.2

91,612

91,885

49

Tây Ninh

343,775

 

3,000

340,775

358,874

 

4,239

354,635

104.4

104.1

15,099

13,860

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

232,946

 

62,000

170,946

180,500

 

10,864

169,636

77.5

99.2

-52,446

-1,310

51

Bình Phước

546,906

298,622

25,000

223,284

541,096

298,622

7,946

234,528

98.9

102.2

-5,810

11,244

VIII

ĐB sông C.Long

7,466,310

2,343,191

111,000

5,012,119

7,801,712

2,343,193

279,665

5,178,854

104.5

102.3

335,401

166,737

52

Long An

412,644

 

8,000

404,644

415,641

 

1,434

414,207

100.7

102.4

2,996

9,563

53

Tiền Giang

393,235

 

 

393,235

403,815

 

7,907

395,908

102.7

100.7

10,580

2,673

54

Vĩnh Long

424,999

 

8,000

416,999

431,405

 

5,171

426,234

101.5

102.2

6,406

9,235

55

Cần Thơ

406,937

 

 

406,937

429,369

 

18,376

410,993

105.5

101

22,432

4,056

56

Hậu Giang

736,992

316,318

 

420,674

733,950

316,318

250

417,382

99.6

99.6

-3,042

-3,292

57

Bến Tre

743,044

235,657

8,000

499,387

744,495

235,657

6,246

502,592

100.2

100.4

1,452

3,205

58

Trà Vinh

730,044

358,910

 

371,486

787,315

358,910

27,274

401,131

107.8

104.1

56,920

29,646

59

Sóc Trăng

680,006

319,037

 

360,969

781,412

319,037

68,181

394,194

114.9

104.9

101,406

33,225

60

An Giang

521,184

202,609

29,000

289,575

563,630

202,609

55,091

305,930

108.1

103.3

42,446

16,355

61

Đồng Tháp

794,014

345,050

19,000

429,964

822,833

345,050

43,374

434,409

103.3

100.6

28,819

4,445

62

Kiên Giang

724,677

209,920

21,000

493,758

715,263

209,920

8,080

497,263

98.7

100.5

-9,414

3,506

63

Bạc Liêu

369,609

147,066

18,000

204,543

375,349

147,066

4,875

223,408

101.6

105.4

5,740

18,865

64

Cà Mau

528,574

208,626

 

319,948

597,233

208,626

33,404

355,203

113.0

106.7

68,659

35,255

Ghi chú:          (1) Dự toán không bao gồm bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm.

(2) Chưa kể 1.165.699 triệu đồng các nhiệm vụ chi đã phân bổ cho NSĐP chuyển nguồn sang năm 2007 thực hiện.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe