Thông tư 30/2003/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế/giải pháp hữu ích
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 30/2003/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2003/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: | 05/11/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 30/2003/TT-BKHCN
THÔNG TƯ
CỦA BỘKHOA HỌC VÀCÔNG NGHỆSỐ30/2003/TT-BKHCN
NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC THỦTỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞHỮU CÔNG NGHIỆPĐỐI VỚI
SÁNG CHẾ/GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
Căn cứNghịđịnh số54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủquyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơcấu tổchức của BộKhoa học vàCông nghệ;
Căn cứNghịđịnh số63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủquyđịnh chi tiết vềsởhữu công nghiệp,được sửađổi, bổsung theo Nghịđịnh số06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ;
BộKhoa học vàCông nghệhướng dẫn thực hiện các thủtục làm, nộp, xét nghiệmđơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ; thủtục cấp, sửađổi, gia hạn,đình chỉ, hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộđối với sáng chếvàgiải pháp hữuích,
CHƯƠNG I
CÁC QUYĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ, ngữ
1.1. Trong Thông tưnày, các từngữdướiđâyđược hiểu nhưsau:
a) “Nghịđịnh”dùngđểchỉNghịđịnh số63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủquyđịnh chi tiết vềsởhữu công nghiệp,được sửađổi, bổsung theo Nghịđịnh số06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ;
b) “Đơn sáng chế”dùngđểchỉđơn yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế;
c) “Đơn giải pháp hữuích”dùngđểchỉđơn yêu cầu cấp Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích;
d) “Đơn” dùng đểchỉĐơn sáng chế/Đơn giải pháp hữu ích;
đ) “Đơn quốc tế”dùngđểchỉđơn đăng kýquốc tếvềsáng chế, giải pháp hữuích nộp theo Hiệpước hợp tác vềsáng chế, kýtại Washington năm 1970,được sửađổi năm 1984 (sauđây viết tắt làHiệpước PCT);
e) “Người nộpđơn” là tổchức, cánhân (sauđây viết tắt làchủthể)đứng tên nộpĐơn;
f) “Thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích”được hiểu làcác thủtục xác lập quyền sởhữu công nghiệpđối với sáng chế/giải pháp hữuích vàcác thủtục liên quan khác.
1.2. Các từngữkhácđược hiểu theo Nghịđịnh.
2. Xác nhận tài liệu
2.1. Xác nhận bản gốc tài liệu
Trong quá trình thực hiện các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích, mọi bản gốc tài liệu giao dịchđều phảiđược chủthểđứng tên tài liệu tựxác nhận theo quyđịnh sau đây:
a) Nếu chủthểđứng tên tài liệu làcánhân, phải cóchữkýkèm theo họtên của chủthểhoặc ngườiđại diện cóthẩm quyền kýnhân danh chủthể;
b) Nếu chủthểđứng tên tài liệu làtổchức bắt buộc phải sửdụng con dấu, chữký của ngườiđại diện cóthẩm quyền của chủthểđóphảiđượcđóng dấu kèm theo.
2.2. Xác nhận bản sao
a) Tài liệu làbản sao bằng bất kỳcách sao nàođều phảiđược xác nhận làsao y bản gốc theo quyđịnh tạiđiểm 2.2.b này thìmớiđược sửdụng làm tài liệu chính thức trong quátrình tiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữu ích.
b) Tài liệuđược thừa nhận làsao y bản gốc nếu trên bản sao cóxác nhận của một trong các cơquan hoặc cánhân sauđây: Công chứng, Uỷban nhân dân hoặc Cơquan có thẩm quyền, Chủthể(tất cảcác chủthể)đứng tên tài liệu gốc hoặc ngườiđược họủy quyền. Nếu bản sao cónhiều trang, phải xác nhận từng trang hoặc các trang phảiđược giáp lai.
2.3. Xác nhận bản dịch
a) Bản dịch ra tiếng Việt của các tài liệuđều phảiđược xác nhận làđược dịch nguyên văn từbản gốc theo quyđịnh tạiđiểm 2.3.b này thìmớiđược sửdụng làm tài liệu chính thức trong quátrình tiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữu ích.
b) Việc xác nhận bản dịch cóthểđược tiến hành theo một trong các cách sau đây:
- Công chứng;
- Xác nhận của chủthể(tất cảcác chủthể)đứng tên tài liệu gốc hoặc ngườiđược họủy quyền;
- Thừa nhận của chính cơquan có thẩm quyền sửdụng bản dịchđótrong quátrình tiến hành thủtục liên quan.
3. Người nhân danh chủthểtiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữu ích
3.1. Chỉnhững người quyđịnh tại cácđiểm 3.2 và3.3 Thông tưnày mớiđược nhân danh chủthểtiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích trước Cục Sởhữu trítuệvàcác cơquan có thẩm quyền khác.
Cục Sởhữu trítuệvàcác cơquan có thẩm quyền chỉđược phép giao dịch với những người nói trên vàgiao dịchđóđược coi làgiao dịch chính thức với chủthể.
3.2.Đối với các chủthểcóquyền trực tiếp tiến hành việc nộpĐơn và các thủtục cóliên quan quyđịnh tại các khoản 2 và3.aĐiều 15 Nghịđịnh, những người sauđâyđược phép nhân danh chủthểtiến hành thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích trước Cục Sởhữu trítuệvàcác cơquan có thẩm quyền khác:
a) Chính cá nhân hoặc ngườiđại diện theo pháp luật của cánhânđó(đối với chủthểlàcánhân);
b) Ngườiđại diện theo pháp luật của chủthể; cánhân làthành viên của chủthểđược ngườiđại diện theo pháp luật của chủthểủy quyềnđại diện; ngườiđứngđầu Văn phòngđại diện hoặc Chi nhánh của chủthể,được ngườiđại diện theo pháp luật của chủthểủy quyềnđại diện (đối với chủthểlàpháp nhân hoặc chủthểkhác);
c) Ngườiđứngđầu Văn phòngđại diện tại Việt Nam của chủthểnước ngoài,được chủthểđóủy quyềnđại diện; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam, có100% vốnđầu tưcủa chủthểnước ngoài,được chủthểđóủy quyềnđại diện;
d) Ngườiđápứng một trong cácđiều kiện quyđịnh tại cácđiểm 3.2.a, 3.2.b, 3.2.c làmột trong các cánhân hoặc thuộc một trong các pháp nhân hoặc chủthểkhác - nếu chủthểbao gồm nhiều cánhân, pháp nhân, chủthểkhác vànếu ngườiđóđược tất cảcác cá nhân, pháp nhân, chủthểkhácủy quyềnđại diện.
3.3.Đối với các chủthểchỉđược phép tiến hành việc nộpĐơn và các thủtục liên quan bằng cách thông qua Tổchức dịch vụđại diện sởhữu công nghiệp quyđịnh tại khoản 3.bĐiều 15 Nghịđịnh cũng nhưđối với mọi chủthểkhác thực hiện các thủtục nói trên thông qua Tổchức dịch vụđại diện sởhữu công nghiệp, chỉnhững ngườiđại diện theo pháp luật hoặcđại diện theoủy quyền của Tổchức dịch vụđại diện sởhữu công nghiệp cóGiấyủy quyền của chủthểmớiđược phép tiến hành các công việc nêu tạiđiểm 3.1 Thông tưnày.
4. Uỷquyền tiến hành các thủtục vềđăng kýsáng chế/giải pháp hữu ích
4.1. Việcủy quyền vàthực hiệnủy quyền tiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích phải phùhợp với quyđịnh pháp luật vềhợpđồng dân sự, hợpđồngủy quyền tại Bộluật Dân sựvàcác quyđịnh tại Thông tưnày.
4.2. Mọi sựủy quyền tiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuíchđều phảiđược thểhiện thành văn bản (Giấyủy quyền), trongđóphải gồm các nội dung chủyếu sau đây:
a) Tên (họtên),địa chỉđầyđủcủa Bênủy quyền;
b) Tên (họtên),địa chỉđầyđủcủa Bênđượcủy quyền;
c) Phạm viủy quyền (những công việc màBênđượcủy quyền thực hiện nhân danh Bênủy quyền);
d) Ngày lập Giấyủy quyền;
đ) Chữkývà/hoặc con dấu của người lập Giấyủy quyền;
e) Thời hạnủy quyền.
Giấyủy quyền không cóthời hạnủy quyềnđược coi làcóhiệu lực vôthời hạn vàchỉchấm dứt hiệu lực khi Bênủy quyền tuyên bốchấm dứtủy quyền.
4.3. Bên đượcủy quyền phải làcánhânđược phép thực hiện các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích quyđịnh tạiđiểm 3.2 Thông tưnày, hoặc tổchức dịch vụđại diện sởhữu công nghiệp.
4.4. Khi tiến hành thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích theoủy quyền, Bênđượcủy quyền phải nộp bản gốc Giấyủy quyền. Mọi sựthayđổi vềphạm viủy quyền vàchấm dứtủy quyền trước thời hạnđều phải được thông báo cho Cục Sởhữu trítuệvàcác cơquan có thẩm quyền bằng văn bản vàchỉcóhiệu lực từngày các cơquan đó nhậnđược thông báo.
4.5. Nếu Giấyủy quyền cóphạm viủy quyền gồm nhiều công việc liên quanđến các thủtụcđộc lập với nhau vàbản gốc Giấyủy quyềnđãnộp cho Cục Sởhữu trítuệthìkhi tiến hành các thủtục tiếp sau, Bênđượcủy quyền phải nêu chính xác sốvà ngày nộp Hồsơcó bản gốc Giấyủy quyềnđó.
CHƯƠNG II
ĐƠN VÀ XỬLÝĐƠN
MỤC 1.ĐƠN
5. Yêu cầu vềhình thứcđối vớiĐơn
5.1.Đơn phảiđápứng các yêu cầu vềhình thức nhưsau:
a) Tài liệu củaĐơn đều phảiđược làm bằng tiếng Việt, trừcác tài liệu cóthểđược trình bày bằng ngôn ngữkhác theo quyđịnh tại cácđiểm 5.2 và5.3 Thông tưnày;
b) Tài liệu củaĐơn đều phảiđược trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơđồvàbảng biểu cóthểđược trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổA4 (210mm x 297mm), trongđócóchừa lềtheo bốn phía, mỗi lềrộng 20mm, trừcác tài liệu bổtrợmànguồn gốc tài liệuđókhông nhằmđểđưa vàoĐơn;
Mỗi trang của Bản môtảsáng chế/giải pháp hữuích (sauđây viết tắt làBản môtả) quyđịnh tạiđiểm 6.2.b Thông tưnày chỉđược chứa tốiđa 450 từđơn.
c) Nếu loại tài liệu nào cần lập theo mẫu thìbắt buộc phải sửdụng các mẫuđóbằng cáchđiền vào những chỗthích hợp dành riêng;
d) Mỗi loại tài liệu bao gồm nhiều trang phảiđược ghi sốthứtựtừng trang bằng chữsốả-rập;
e) Các tài liệu phảiđượcđánh máy hoặc in bằng loại mực khóphai, rõràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa;
f) Thuật ngữdùng trongĐơn phải làthuật ngữthông dụng, kýhiệu,đơn vịđo lường, phông chữđiện tửdùng trongĐơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
g)Đơn có thểkèm theo tài liệu bổtrợlàvật mang dữliệuđiện tửcủa một phần hoặc toàn bộnội dung tài liệuĐơn, được trình bày theo quyđịnh vềhình thức tài liệu của Cục Sởhữu trítuệ.
5.2. Các tài liệu sauđây cóthểđược làm bằng ngôn ngữkhác tiếng Việt nhưng phảiđược dịch ra tiếng Việt:
a) Giấyủy quyền;
b) Tài liệu xác nhận quyền nộpĐơn hợp pháp nếu Người nộpđơn thụhưởng quyền nộpđơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thỏa thuận chuyển giao quyền nộpđơn (kểcảchuyển giaođơn đã nộp); Hợpđồng giao việc hoặc Hợpđồng laođộng...);
c) Các tài liệu chứng minh cơsởhưởng quyềnưu tiên (xác nhận của Cơquan nhậnđơn đối với bản saođơn/các đơn đầu tiên; Giấy chứng nhận trưng bày tại triển lãm... Giấy chuyển nhượng quyềnưu tiên nếu quyềnđóđược thụhưởng từngười khác).
5.3. Các tài liệu sauđây cóthểđược làm bằng ngôn ngữkhác tiếng Việt, nhưng nếu Cục Sởhữu trítuệyêu cầu thìphảiđược dịch ra tiếng Việt:
a) Bản saođơn đầu tiênđểchứng minh cơsởhưởng quyềnưu tiên;
b) Các tài liệu khácđểbổtrợchoĐơn.
6. Yêu cầu vềnội dungđối vớiĐơn
6.1.Đơn phải bảođảm tính thống nhất quyđịnh tại khoản 2Điều 11 Nghịđịnh. Tính thống nhất củaĐơn được coi làbảođảm, nếuĐơn:
a) Yêu cầu bảo hộmộtđối tượng duy nhất; hoặc
b) Yêu cầu bảo hộmột nhómđối tượng cómối liên hệkỹthuật, thểhiệnýđồsáng tạo chung duy nhất, thuộc các trường hợp sau đây:
- Mộtđối tượng dùngđểtạo ra (sản xuất, chếtạo,điều chế)đối tượng kia (vídụ, vật thểhay chất vàphương pháp chếtạo (điều chế) vật thểhay chất nói chung hay một phần của chúng);
- Mộtđối tượng dùngđểthực hiệnđối tượng kia (ví dụphương pháp và vật thểđểthực hiện phương pháp đó nói chung hay một côngđoạn của phương pháp);
- Mộtđối tượng dùngđểsửdụngđối tượng kia (vídụphương pháp và chất dùng cho phương pháp đó; phương pháp hay vật thểvàmột phần của nó; sửdụng vật thểhay chất theo chức năng mới vàphương pháp sửdụng chúng theo chức năng này);
- Các đối tượng thuộc cùng một dạng, cócùng chức năngđểbảođảm thuđược cùng một kết quả(các phương án thực hiện giải pháp kỹthuật).
6.2.Đơn phải bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờkhai yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích, làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục của Thông tưnày;
b) Bản môtả, gồm Phần môtả, Yêu cầu bảo hộ, Bản vẽ, sơđồ, bản tính toán... (nếu cầnđểlàm rõthêm bản chất của giải pháp kỹthuật nêu trong Phần môtả);
c) Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữuích (sauđây viết tắt làBản tóm tắt);
d) Giấyủy quyền (trường hợp nộpđơn thông qua đại diện);
đ) Bản saođơn đầu tiên hoặc cácđơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trongĐơn có yêu cầu hưởng quyềnưu tiên theoĐiềuước quốc tế;
e) Chứng từnộp lệphínộpđơn, lệphícông bốđơn và lệphíyêu cầu hưởng quyềnưu tiên (nếu cóyêu cầu hưởng quyềnưu tiên), phí xét nghiệm nội dung (nếu cóyêu cầu xét nghiệm nội dung), phí phân loại sáng chế/giải pháp hữuích (nếu Người nộpđơn không phân loại).
6.3. Các tài liệu quyđịnh tạiđiểm 6.2 Thông tưnày phảiđược nộpđồng thời. Riêng các tài liệu sauđây cóthểnộp trong thời hạn 3 tháng tính từngày nộpĐơn:
a) Bản dịch ra tiếng Việt của tài liệu quyđịnh tại cácđiểm 6.2.b và6.2.c, nếu trongĐơn đã có bản tiếng Anh của các tài liệu đó;
b) Tài liệu quyđịnh tạiđiểm 6.2.d Thông tưnày, kểcảbản dịch ra tiếng Việt, nếu trongĐơn đã có bản sao của tài liệu đó;
c) Tài liệu quy định tạiđiểm 6.2.đThông tưnày, kểcảbản dịch ra tiếng Việt trong trường hợp Cục Sởhữu trítuệyêu cầu.
6.4. Trường hợp cócơsở(thông tin, chứng cứ)đểnghi ngờvềtính xác thực của các thông tin trongĐơn, Cục Sởhữu trítuệcóquyền yêu cầu Người nộpđơn trong thời hạn 1 tháng kểtừngày yêu cầu, phải nộp tài liệu xác minh các thông tinđó,đặc biệt làtài liệu xác nhận quyền nộpđơn hợp pháp nếu Người nộpđơn thụhưởng quyền nộpđơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế, Giấy chứng nhận hoặc Thỏa thuận chuyển giao quyền nộpđơn; Hợpđồng giao việc hoặc Hợpđồng laođộng...); kết quảthửnghiệm thuốc trên cơthểngười,động vật hoặc thực vật nêu trong Phần môtả(khiđối tượng cầnđược bảo hộlàdược phẩm dùng cho người,động vật hoặc thực vật).
6.5. Trong Tờkhai cần nêu Chỉsốphân loại giải pháp kỹthuật cần bảo hộtheo Bảng phân loại quốc tếvềsáng chế(theo Thỏaước Strasbourg). Nếu Người nộpđơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thìCục Sởhữu trítuệsẽphân loại vàNgười nộpđơn phải nộp phídịch vụphân loại.
6.6. Phần môtảthuộc Bản môtảphải bộc lộhoàn toàn bản chất của giải pháp kỹthuật cầnđược bảo hộ. Trong Phần môtảphải cóđầyđủcác thông tinđến mức căn cứvàođó, bất kỳngười nào cótrìnhđộtrung bình trong lĩnh vực kỹthuật tươngứngđều cóthểthực hiệnđược giải pháp đó.
Phần môtảphải làm rõtính mới, trìnhđộsáng tạo (nếuđối tượng cần bảo hộlàsáng chế) vàkhảnăngáp dụng của giải pháp kỹthuật cầnđược bảo hộ.
Phần môtảphải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên đối tượng cầnđược bảo hộ(sauđây viết tắt là“đối tượng”) hoặc cácđối tượng chính,
b) Lĩnh vực trongđóđối tượngđược sửdụng hoặc liên quan,
c) Tình trạng kỹthuật thuộc lĩnh vực nói trên tại thờiđiểm nộpđơn (các đối tượng tương tựđãbiết), nếu có,
d) Bản chất củađối tượng, trongđóphải nêu rõcác dấu hiệu (đặcđiểm) tạo nênđối tượng vàphải chỉra các dấu hiệu (đặcđiểm) mới so với các giải pháp kỹthuật tương tựđãbiết,
đ) Mô tảvắn tắt các hình vẽkèm theo (nếu có),
e) Mô tảchi tiết các phương án thực hiệnđối tượng,
f) Ví dụthực hiệnđối tượng, nếu cần,
g) Những lợiích (hiệu quả) cóthểđạtđược khi sửdụngđối tượng, nếu cần.
6.7. Yêu cầu bảo hộdùngđểxácđịnh phạm vi (khối lượng) bảo hộđối với sáng chế/giải pháp hữuích. Yêu cầu bảo hộphảiđược trình bày ngắn gọn, rõràng, phùhợp với Phần môtảvàhình vẽvàphải phùhợp với các quyđịnh sau đây:
a) Yêu cầu bảo hộphảiđược Phần môtảminh họa một cáchđầyđủ, tức làphảiđược thểhiện bằng cách liệt kêcác dấu hiệu nêu trong Phần môtả, cần vàđủđểxácđịnhđượcđối tượng,đểđạtđược mụcđíchđềra vàđểphân biệtđối tượng vớiđối tượngđãbiết;
b) Yêu cầu bảo hộkhôngđược viện dẫnđến Phần môtảvàhình vẽ, trừcác trường hợp viện dẫnđến những phần không thểmôtảchính xác bằng lời, nhưtrình tựnucleotit vàtrình tựaxit amin, nhiễu xạđồ, giảnđồtrạng thái;
c) Yêu cầu bảo hộphảiđược viết thành một câu vànên (không bắt buộc)được thểhiện thành hai phần:“phần giới hạn”và“phần khác biệt”, trong đó:
- “Phần giới hạn”bao gồm tênđối tượng vànhững dấu hiệu củađối tượngđótrùng với các dấu hiệu củađối tượngđãbiết gần nhất vàđược nối với“phần khác biệt”bởi cụm từ“khác biệtởchỗ”hoặc“đặc trưngởchỗ”hoặc các từtương đương;
- “Phần khác biệt” bao gồm các dấu hiệu khác biệt củađối tượng so vớiđối tượngđãbiết gần nhất vàcác dấu hiệu này kết hợp với các dấu hiệu của“phần giới hạn”cấu thànhđối tượng yêu cầu bảo hộ.
d) Yêu cầu bảo hộcóthểbao gồm một hoặc nhiềuđiểm, trongđóYêu cầu bảo hộnhiềuđiểm cóthểđược dùng để:
- Thểhiện mộtđối tượng cầnđược bảo hộ, vớiđiểmđầu tiên (gọi làđiểmđộc lập),điểm (cácđiểm) tiếp theo dùngđểbổsung, làm rõ, phát triểnđiểmđộc lập (gọi làđiểm phụthuộc); hoặc
- Thểhiện một nhómđối tượng cầnđược bảo hộ, với một sốđiểmđộc lập, mỗiđiểmđộc lập thểhiện mộtđối tượng cầnđược bảo hộtrong nhómđó, mỗiđiểmđộc lập này cóthểcóđiểm (cácđiểm) phụthuộc.
e) Các điểm của Yêu cầu bảo hộphảiđượcđánh sốliên tiếp bằng chữsốả-rập, sauđólà dấu chấm.
f) Yêu cầu bảo hộnhiềuđiểm dùngđểthểhiện một nhómđối tượng phảiđápứng các yêu cầu sau:
- Các điểmđộc lập, thểhiện cácđối tượng riêng biệt, khôngđược viện dẫnđến cácđiểm khác của Yêu cầu bảo hộ, trừtrường hợp việc viện dẫnđócho phép tránh được việc lặp lại hoàn toàn nội dung củađiểm khác;
- Các điểm phụthuộc phảiđược thểhiện ngay sauđiểmđộc lập màchúng phụthuộc.
g) NếuĐơn có hình vẽthìdấu hiệu nêu trong Yêu cầu bảo hộcóthểkèm theo các sốchỉdẫn, nhưng phảiđặt trong ngoặc đơn.
6.8. Bản tóm tắt dùngđểcông bốmột cách vắn tắt vềbản chất của sáng chế/giải pháp hữuích (không quá150 từđơn). Bản tóm tắt phải bộc lộnhững nội dung chủyếu vềbản chất của giải pháp kỹthuật nhằm mụcđích thông tin. Bản tóm tắt cóthểcó hình vẽ, công thứcđặc trưng.
6.9. Phần môtả, Bản vẽ, Yêu cầu bảo hộ, Bản tóm tắt vàcác tài liệu khác củaĐơn phảiđápứng các yêu cầu chi tiết vềhình thức, nội dungđược quyđịnh tại Quy chếvềĐơn và trình tựtiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích do BộKhoa học vàCông nghệban hành.
6.10. Yêu cầuđối vớiđơn sáng chế/giải pháp hữuích liên quanđến công nghệsinh học
a) Ngoài yêu cầu chungđối với Phần môtảsáng chế/giải pháp hữuích quyđịnh tạiđiểm 6.6,đối vớiđơn sáng chế/giải pháp hữuích vềtrình tựgen hoặc một phần trình tựgen, Phần môtảphải códanh mục trình tựgenđược thểhiện theo tiêu chuẩn WIPO ST.25 mục 2(ii) (Tiêu chuẩn thểhiện danh mục trình tựnucleotit vàtrình tựaxit amin trongĐơn sáng chế).
b) Cục Sởhữu trítuệcóthểyêu cầu Người nộpđơn nộp vật mang tinđiện tử(vídụđĩa mềm,đĩa quang...)đọcđược bằng các phương tiệnđiện tửthông dụng trongđóghi trình tựnucleotit vàtrình tựaxit amin trùng với danh mục trình tựnêu trong Phần mô tả.
c) Riêng đối với sáng chế/giải pháp hữuích về(hoặc liên quan tới) vật liệu sinh học không thểmôtảđược hoặc không thểmôtảđầyđủđến mức người cótrìnhđộtrung bình trong lĩnh vực công nghệsinh học cóthểthực hiệnđược thìsáng chế/giải pháp hữu ích chỉđược coi làđược bộc lộđầyđủnếu:
- Mẫu vật liệu sinh họcđãđược nộp lưu tại cơquan lưu giữcóthẩm quyền theo quyđịnh tạiđiểm 6.11 Thông tưnày không muộn hơn ngày nộp đơn;
- Trong Phần môtảcónêu rõcác thông tin cần thiết vềđặc tính của vật liệu sinh học màNgười nộpđơn có thểcóđược; và
- Trong Tờkhai cónêu rõCơquan lưu giữvật liệu sinh học vàSốhiệu lưu giữcủa mẫu vật liệu sinh họcđược nộp lưu do Cơquan lưu giữcấp vàcác tài liệu xác nhận các thông tin nàyđược nộp cho Cục Sởhữu trí tuệtrong thời hạn 16 tháng kểtừngàyưu tiên, hoặc không muộn hơn ngày nộp yêu cầu công bốđơn sớm (nếu có).
d) Trường hợp Người nộpđơn không phải làngười nộp lưu vật liệu sinh học, trong Tờkhai phải nêu rõtên vàđịa chỉcủa người nộp lưu và tài liệu xác nhận việc sửdụng hợp pháp vật liệu sinh học phảiđược nộp cho Cục Sởhữu trítuệtrong thời hạn 16 tháng kểtừngàyưu tiên, hoặc không muộn hơn ngày nộp yêu cầu công bốđơn sớm (nếu có).
6.11. Nộp lưu vật liệu sinh học
a) Mụcđích của việc nộp lưu mẫu vật liệu sinh học lànhằm phục vụquátrình xét nghiệm nội dungĐơn liên quan đến vật liệu sinh học.
b) Mẫu vật liệu sinh học phảiđược nộp cho Cơquan có thẩm quyền lưu giữvật liệu sinh học không muộn hơn ngày nộpĐơn liên quan đến vật liệu sinh học đó.
c) Cơquan nhận lưu giữvật liệu sinh học (do BộKhoa học vàCông nghệchỉđịnh) thực hiện việc thu nhận vàlưu giữvật liệu sinh học do Người nộpđơn sáng chế/giải pháp hữuích nộp theo Quy chếlưu giữvật liệu sinh học do BộKhoa học vàCông nghệban hành.
MỤC 2. NỘP VÀTIẾP NHẬNĐƠN
7. NộpĐơn
Đơn có thểnộp tại Cục Sởhữu trítuệhoặc tại bất kỳđịađiểm tiếp nhậnĐơn nào khác do Cục Sởhữu trítuệthiết lập.Đơn cũng cóthểđược gửi bằng hình thức bảođảm qua Bưu điện tới cácđịađiểm tiếp nhậnĐơn nói trên.
8. Tiếp nhậnĐơn
8.1. Khi nhậnđượcĐơn, Cục Sởhữu trítuệphải thực hiện những công việc sau đây:
a) Kiểm tra Danh mục các tài liệu ghi trong Tờkhai;
b) Ghi nhận những sai khác giữa Danh mục tài liệu ghi trong Tờkhai vàsốtài liệu thực cótrongĐơn;
c) Sơbộkiểm traĐơn đểkết luận cótiếp nhậnĐơn hay không theo điểm 8.2 Thông tưnày và đóng dấu xác nhận ngày nộpđơn vào Tờkhai, nếu tiếp nhậnĐơn;
d) Cấp cho Người nộpđơn Giấy biên nhậnđơn đã đóng dấu xác nhận ngày nộp đơn, sốđơn và có ghi kết quảkiểm tra Danh mục tài liệu, cóhọtên, chữkýcủa cán bộnhậnĐơn.
8.2. Cục Sởhữu trítuệkhông tiếp nhậnĐơn nếuĐơn thiếu một trong các loại tài liệu bắt buộc phải cósau đây:
a) Tờkhai, trongđóphải cóthông tin vềtên và địa chỉNgười nộp đơn;
b) Bản môtả, trongđócóYêu cầu bảo hộ;
c) Chứng từnộp lệphínộp đơn.
8.3. Trong trường hợpĐơn không được tiếp nhận, trong thời hạn 15 ngày kểtừngày nhậnĐơn, Cục Sởhữu trítuệphải gửi cho Người nộpđơn Thông báo từchối tiếp nhậnđơn, trong đó nêu rõ lý do không tiếp nhậnĐơn vàấnđịnh thời hạn 2 tháng (kểtừngày thông báo) đểNgười nộpđơn sửa chữa thiếu sót.
Nếu trong thời hạnđãấnđịnh Người nộpđơn nộpđủcác tài liệu quyđịnh tạiđiểm 8.2 Thông tưnày,Đơn được coi nhưđã được tiếp nhận vào ngày nộpđủcác tài liệu đó.
Đối với nhữngĐơn không được tiếp nhận, Cục Sởhữu trítuệkhông phải gửi trảlại cho Người nộpđơn các tài liệuĐơn, nhưng phải hoàn trảcác khoản phí, lệphíđãnộp theo thủtục hoàn phí, lệphí quy định tại Thông tưnày.
MỤC 3. XÉT NGHIỆM HÌNH THỨCĐƠN
9. Mụcđích, nội dung của việc xét nghiệm hình thức
Xét nghiệm hình thứcĐơn là việc kiểm tra việc tuân thủcác quyđịnh vềhình thứcđối vớiĐơn, từđóđưa ra kết luậnĐơn có được coi làhợp lệhay không.
Đơn hợp lệsẽđược xem xét tiếp.Đơn không hợp lệsẽbịtừchối (không xem xét tiếp).
10.Đơn hợp lệ
10.1.Đơn được coi làhợp lệnếu không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)Đơn được làm bằng ngôn ngữkhác tiếng Việt, trừtrường hợp quy định tại cácđiểm 5.2 và5.3 Thông tưnày;
b) Trong Tờkhai không cóđủthông tin vềtác giả, vềNgười nộpđơn, vềngườiđại diện, không cóchữkývà/hoặc con dấu của Người nộpđơn hoặc của ngườiđại diện;
c) Có cơsởđểkhẳngđịnh rằng Người nộpđơn không có quyền nộp đơn;
d)Đơn được nộp trái với quyđịnh tạiĐiều 15 Nghịđịnh;
đ) Bản môtả, Bản tóm tắt làm bằng tiếng Anh màNgười nộpđơn không bổsung bản tiếng Việt trong thời hạn theo quyđịnh tạiđiểm 6.3 Thông tưnày;
e) Giấyủy quyền khôngđược nộp trong thời hạn quyđịnh tạiđiểm 6.3 Thông tưnày;
f)Đơn còn có các thiếu sót nêu tạiđiểm 11 Thông tưnàyảnh hưởngđến tính hợp lệcủaĐơn và mặc dùđãđược Cục Sởhữu trítuệyêu cầu sửa chữa, Người nộpđơn vẫn không sửa chữa hoặc sửa chữa khôngđạt yêu cầu;
g) Có cơsởđểkhẳngđịnh ngay rằng, rõràngđối tượng nêu trongĐơn là đối tượng khôngđược Nhànước bảo hộtheo quyđịnh tạiĐiều 787 BộLuật Dân sựvàtại khoản 4Điều 4 Nghịđịnh.
10.2.Đối vớiĐơn có nhiềuđối tượng, nếuĐơn thuộc các trường hợp nêuởcácđiểm 10.1.g, 11.a, 11. d Thông tưnày và các thiếu sót không liên quanđến tất cảcácđối tượng trongĐơn thìĐơn bịcoi làkhông hợp lệmột phần (đối với cácđối tượng cóthiếu sót),Đơn với cácđối tượng còn lại vẫnđược coi làhợp lệ.
11. Xửlýcác thiếu sót củaĐơn trong giai đoạn xét nghiệm hình thức
11.1. Các thiếu sót củaĐơn được sửa chữa trong giaiđoạn xét nghiệm hình thức:
a)Đơn không thỏa mãn tính thống nhất;
b)Đơn không đápứng các yêu cầu vềhình thức trình bày;
c) Các thông tin vềNgười nộpđơnởcác tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bịtẩy xóa hoặc khôngđược xác nhận theođúng quy định;
d) Chưa nộpđủlệphínộpđơn, lệphícông bốđơn và phí phân loại giải pháp kỹthuật (nếu Cục Sởhữu trítuệthực hiện);
11.2. Cục Sởhữu trítuệthông báo cho Người nộpđơn vềcác thiếu sót quyđịnh tạiđiểm 11.1 vàtrong thời hạn 2 tháng tính từngày thông báo, Người nộpđơn phải sửa chữa thiếu sót đó.
12. Xác định ngày nộp đơn
12.1. Ngày nộpĐơn là ngàyĐơn đến Cục Sởhữu trítuệghi trong Dấu nhậnđơn trên Tờkhai.
12.2.Đối vớiĐơn quốc tếcóchỉđịnh hoặc/vàchọn Việt Nam vàthỏa mãn các yêu cầu nêu tại cácđiểm 58 hoặc 59, ngày nộpđơn là ngày nộpđơn quốc tế.
13. Xác định ngàyưu tiên
13.1. NếuĐơn không có yêu cầu hưởng quyềnưu tiên hoặc mặc dùĐơn có yêu cầu hưởng quyềnưu tiên nhưng không được Cục Sởhữu trítuệchấp thuận, ngàyưu tiên là Ngày nộp đơn.
13.2. NếuĐơn có yêu cầu hưởng quyềnưu tiên, ngàyưu tiên (hoặc các ngàyưu tiên) là ngày nêu trong yêu cầu nói trên và được Cục Sởhữu trítuệchấp thuận.
14. Thông báo chấp nhậnĐơn
NếuĐơn được coi làhợp lệ, Cục Sởhữu trítuệcótrách nhiệm gửi cho Người nộpđơn Thông báo chấp nhậnđơn hợp lệ, trongđóphải nêu rõtên,địa chỉNgười nộpđơn; tên Tổchức dịch vụđại diện sởhữu công nghiệp (nếuđơn được nộp thông qua Tổchứcđó); tên đối tượng nêu trongĐơn, ngày nộpđơn và sốđơn, ngàyưu tiên củaĐơn. Trường hợp yêu cầu hưởng quyềnưu tiên không được chấp thuận thìphải nêu rõlý do.
15. Từchối chấp nhậnĐơn
NếuĐơn bịcoi làkhông hợp lệ, Cục Sởhữu trítuệgửi cho Người nộpđơn Thông báo dựđịnh từchối chấp nhậnđơn, trong đó phải nêu rõcác thiếu sót khiếnĐơn bịcoi làkhông hợp lệvàấnđịnh thời hạn 2 tháng kểtừngày thông báođểNgười nộpđơn có ý kiến vềdựđịnh từchối chấp nhận đơn.
Trường hợp Người nộpđơn không có ý kiến hoặcýkiến không xácđáng vềdựđịnh từchối chấp nhậnđơn, Cục Sởhữu trítuệchính thức ra Thông báo từchối chấp nhậnđơn và hoàn trảcác khoản phí, lệphíđãđược nộp liên quanđến công việc sau xét nghiệm hình thức theo yêu cầu của Người nộp đơn.
16. Thời hạn xét nghiệm hình thứcĐơn
16.1. Thời hạn xét nghiệm hình thức là1 tháng tính từngày nộpđơn. Riêng đối vớiĐơn có tài liệu nộp bổsung theo quyđịnh tạiđiểm 6.3 Thông tưnày, thời hạn xét nghiệm hình thức là1 tháng tính từngày bổsungđủcác tài liệu đó.
16.2. Nếu trong quátrình xét nghiệm hình thứcĐơn, Người nộpđơn chủđộng hoặc theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệtiến hành việc sửa chữa, bổsung tài liệu thìthời hạn xét nghiệm hình thứcđược kéo dài thêm 15 ngày. Trường hợpĐơn được sửađổi, bổsung theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệthìthời hạn dành cho Người nộp đơn sửađổi, bổsungĐơn không được tính vào thời hạn xét nghiệm hình thức.
MỤC 4. CÔNG BỐĐƠN
17. Công bốĐơn hợp lệ
Đơn vàĐơn quốc tếđãđược chấp nhận hợp lệđược Cục Sởhữu trítuệcông bốtrên Công báo Sởhữu công nghiệp. Người nộpđơn phải nộp lệphícông bốĐơn.
18. Thời hạn công bốĐơn
18.1.Đơn được công bốtrong tháng thứ19 tính từngàyưu tiên, trừtrường hợpđược quyđịnh tại cácđiểm 18.2, 18.3, 18.4 Thông tưnày.
18.2.Đơn có yêu cầu công bốsớmđược công bốtrong tháng thứ2 tính từngày Cục Sởhữu trítuệnhậnđược yêu cầu công bốsớm hoặc tính từngàyĐơn được chấp nhận hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.
18.3.Đối vớiĐơn có văn bản yêu cầu xét nghiệm nội dung nộp trước ngàyĐơn được chấp nhận hợp lệ,Đơn sẽđược công bốtrong tháng thứ2 kểtừngàyĐơn được chấp nhận hợp lệ.
18.4.Đối vớiĐơn có văn bản yêu cầu xét nghiệm nội dung nộp sau ngàyĐơn được chấp nhận hợp lệnhưng trước khi kết thúc thời hạn 18 tháng tính từngàyưu tiên,Đơn được công bốtrong tháng thứ2 kểtừngày Cục Sởhữu trítuệnhậnđược yêu cầu xét nghiệm nội dung.
18.5.Đơn quốc tếđược công bốtrong tháng thứ2 tính từngày chấp nhậnđơn hợp lệ.
19. Nội dung công bốĐơn
Các thông tin liên quan đếnĐơn hợp lệđược công bốtrên Công báo gồm: tất cảcác thông tin vềĐơn hợp lệghi trong Thông báo chấp nhậnđơn hợp lệ; các thông tin liên quanđến chuyển nhượngĐơn, táchĐơn...; Bản tóm tắt; một hoặc một sốhình vẽ(nếu có).
20. Tiếp cận với các thông tin chi tiết vềĐơn hợp lệ
Mọi ngườiđều cóthểtiếp cận với các thông tin vềbản chấtđối tượng nêu trongĐơn, hoặc yêu cầu Cục Sởhữu trítuệcung cấp các thông tin đó và người yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phítheo quyđịnh.
MỤC 5. XÉT NGHIỆM NỘI DUNGĐƠN
21. Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữu ích
21.1. Trong thời hạn 42 tháng tính từngàyưu tiên củaĐơn sáng chế, 36 tháng từngàyưu tiên củaĐơn giải pháp hữuích, Người nộpđơn hoặc bất kỳngười thứba nàođều cóthểyêu cầu Cục Sởhữu trítuệtiến hành xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữuích tươngứng. Nếu cólýdo thỏađáng, thời hạn nộp Yêu cầu xét nghiệm nội dung cóthểkéo dài, nhưng không quá 6 tháng.
Người yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữuích phải nộp phítra cứu vàphíxét nghiệm nội dung theo quyđịnh. Nếu yêu cầu xét nghiệm nội dungđược nộp muộn hơn thời hạnấnđịnh, người yêu cầu phải nộp thêm phí gia hạn (nộp muộn). Nếu không nộp phítra cứu vàphíxét nghiệm nội dung, Yêu cầu xét nghiệm nội dung nộp cho Cục Sởhữu trítuệbịcoi nhưkhông có giá trị.
21.2. Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữuích nộp sau khi công bốĐơn được công bốtrên Công báo Sởhữu công nghiệp trong tháng thứ2 tính từngày nhậnđược văn bản yêu cầu xét nghiệm vàđược thông báo cho Người nộp đơn.
Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữuích nộp trước khi công bốĐơn được công bốcùng vớiĐơn tươngứng theo cácđiểm 18.3, 18.4 Thông tưnày.
21.3. Trừtrường hợp Yêu cầu xét nghiệm nội dungđược chính Người nộpđơn ghi trong Tờkhai, Yêu cầu xét nghiệm nội dung sáng chế, giải pháp hữuích phảiđược thểhiện bằng văn bản, làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục Thông tưnày và phải kèm theo chứng từnộp phítra cứu vàphíxét nghiệm nội dung.
21.4. Trường hợp không cóYêu cầu xét nghiệm nội dung nộp trong thời hạn quyđịnh tạiđiểm 21.1 Thông tưnày,Đơn bịcoi nhưđược rút bỏtại thờiđiểm kết thúc thời hạn đó.
22. Mụcđích của việc xét nghiệm nội dung
Mụcđích của việc xét nghiệm nội dungĐơn là đánh giá khảnăngđược bảo hộcủađối tượng nêu trongĐơn theo các tiêu chuẩn bảo hộ, xácđịnh phạm vi (khối lượng) bảo hộtươngứng.
23. Sửdụng kết quảtra cứu thông tin trong quá trình xét nghiệm nội dung
23.1. Khi tiến hành xét nghiệm nội dung, Cục Sởhữu trítuệphải tiến hành tra cứu thông tin trong nguồn thông tin tối thiểu quyđịnh tạiđiểm 34.2 Thông tưnày đểđối chiếu vàđánh giáđối tượng nêu trongĐơn theo các tiêu chuẩn bảo hộ.
23.2. Trong quá trình xét nghiệm nội dungĐơn có quyềnưu tiên, Cục Sởhữu trítuệcóthểsửdụng kết quảtra cứu thông tin vàkết quảxét nghiệmĐơn tươngứngđãnộpởnước ngoài. Người nộpđơn có thểcung cấp cho Cục Sởhữu trítuệcác tài liệu sauđây nhằm phục vụcho việc xét nghiệm nội dung:
a) Kết quảtra cứu thông tin hoặc xét nghiệmĐơn đã nộpởnước ngoài chođối tượng nêu trongĐơn;
b) Bản sao Patent hoặc Văn bằng bảo hộkhácđãcấp trên cơsởĐơn đã nộpởnước ngoài cho đối tượng nêu trongĐơn;
c) Tài liệu liên quanđến tình trạng kỹthuật củađối tượng nêu trongĐơn mà Người nộpđơn được cơquan patent nước ngoài cung cấp.
24. Xem xét ý kiến của người thứba
Trong quá trình xét nghiệm nội dungĐơn, Cục Sởhữu trítuệphải xem xétýkiến của người thứba (nếu có) vềviệcủng hộhoặc phảnđối việc cấp Văn bằng bảo hộ. Cục Sởhữu trítuệphải thông báo cho người cóýkiến vềviệcýkiếnđócóđược chấp nhận hay không, nếu khôngđược chấp nhận phải nêu rõlý do.
25. Yêu cầu sửa chữa thiếu sót vềhình thức, giải thích nội dungĐơn
25.1. Trong quá trình xét nghiệm nội dungĐơn, Cục Sởhữu trítuệcóquyền yêu cầu Người nộpđơn giải thích nội dung các tài liệuĐơn hoặc sửa chữa các thiếu sót vềhình thứcĐơn. Nếu Người nộpĐơn không đápứng yêu cầu,Đơn bịcoi nhưbịrút bỏvàkhông được tiếp tục xem xét.
25.2. Cục Sởhữu trítuệkhôngđược yêu cầu Người nộpđơn cung cấp các thông tin vượt quáphạm vi bản chất củađối tượng nêu trongĐơn, đặc biệt khôngđược yêu cầu cung cấp các thông tin mà Người nộpđơn muốn giữbímật.
25.3. Mọi việc sửađổi, bổsung các tài liệu củaĐơn đều phải do Người nộpđơn tựthực hiện. Cục Sởhữu trítuệkhôngđược phép trực tiếp thực hiện việc sửađổi, bổsung nói trên.
26.Đình chỉxét nghiệm nội dung
26.1. Trong các trường hợp sauđây, việc xét nghiệm nội dung bịđình chỉ:
a)Đơn không thểhiện rõbản chất củađối tượng: Các tài liệu liên quanđến bản chất củađối tượng nhưBản môtả, Yêu cầu bảo hộcòn thiếu thông tinđến mức không thểxácđịnhđược nội dung bản chất củađối tượng hoặc các thông tin vềbản chấtđối tượng không rõràng, không thiết thực hoặc thiếu cụthểhoặc các tài liệuđókhông nhất quánđến mức không xácđịnhđượcđối tượng;
b)Đối tượng không phùhợp với yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích hoặc làđối tượng khôngđược Nhànước bảo hộtheo quyđịnh tạiĐiều 787 BộLuật Dân sựvàkhoản 4Điều 4 Nghịđịnh;
c) Có yêu cầuđình chỉviệc xét nghiệm nội dung hoặc cótuyên bốrút/từbỏĐơn của Người nộp đơn.
26.2. Cục Sởhữu trítuệphải thông báo cho Người nộpđơn vềviệcđình chỉxét nghiệm nội dung vàlýdo dẫn tới việcđình chỉđótheo thủtục giống nhưthủtục thông báo kết quảxét nghiệm nội dung (trừtrường hợp việcđình chỉđược tiến hành theo yêu cầu của Người nộp đơn).
27. Khiếu nại việcđình chỉ; Phục hồi xét nghiệm nội dung
27.1. Người nộpđơn có quyền khiếu nại việcđình chỉxét nghiệm nội dung vàCục Sởhữu trítuệcótrách nhiệm xửlýkhiếu nại của Người nộpđơn theo thủtục quyđịnh tại Mục 3 Chương 4 Thông tưnày.
27.2. Nếu kết quảgiải quyết khiếu nại của Người nộpđơn xác định rằng khiếu nại của Người nộpđơn là xác đáng, Cục Sởhữu trítuệphục hồi việc xét nghiệm nội dungĐơn. Trong trường hợp này, Cục Sởhữu trítuệkhôngđược phép kéo dài thời hạn xét nghiệm nội dung.
28. Nội dung, trình tựđánh giáđối tượng theo các tiêu chuẩn bảo hộ
28.1. Nội dung của việcđánh giáđối tượng theo các tiêu chuẩn bảo hộlàxácđịnhđối tượng bảo hộnêu trongĐơn có phù hợp với yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích hay không, nếu phùhợp thìđánh giáđối tượng lần lượt theo từng tiêu chuẩn bảo hộ.
28.2. Việcđánh giátheo các tiêu chuẩn bảo hộđược tiến hành lần lượt theo từngđối tượng (nếuĐơn bao gồm nhiềuđối tượng màvẫn bảođảm tính thống nhất), với mỗiđối tượng việcđánh giáđược tiến hành lần lượt theo từng tiêu chuẩn quyđịnh chi tiết tại Chương 3 Thông tưnày.
Việcđánh giáđược tiến hành lần lượt theo từngđiểm nêu trong Yêu cầu bảo hộ.
28.3. Việcđánh giámỗiđối tượngđược kết thúc nếu:
a) Tìm thấy lýdođểkết luậnđối tượng khôngđápứng một trong các tiêu chuẩn bảo hộ, hoặc
b) Không tìm thấy lýdođểkết luận rằngđối tượng khôngđápứng bất kỳmột tiêu chuẩn bảo hộnào.
Trong trường hợp a, việc xét nghiệm nội dungđược kết thúc với kết luận rằngđối tượng khôngđápứng tiêu chuẩn bảo hộ.
Trong trường hợp b, việc xét nghiệm nội dungđược kết thúc với kết luận rằngđối tượngđápứng tiêu chuẩn bảo hộ.
29. Thông báo kết quảxét nghiệm nội dung
29.1. Kết quảxét nghiệm nội dungĐơn phảiđược Cục Sởhữu trítuệthông báo cho Người nộpđơn và cho Người yêu cầu xét nghiệm nội dung, trongđóphải nêu rõđối tượng cóđápứng tiêu chuẩn bảo hộhay không.
29.2. Nếuđối tượng nêu trongĐơn không phù hợp với yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích hoặc nếuđối tượng phùhợp nhưng không đápứng tiêu chuẩn bảo hộ, trong Thông báo kết quảxét nghiệm nội dung phải nêu rõdựđịnh từchối cấp Văn bằng bảo hộ, vànêu rõlýdo từchối,đồng thời phảiấnđịnh thời hạn 2 tháng tính từngày thông báo đểNgười nộpđơn có ý kiến; nếu phạm vi (khối lượng) bảo hộquárộng, trong Thông báo phải nêu rõlýdo vàchỉra dựđịnh thu hẹp phạm vi (khối lượng) bảo hộ.
29.3. Nếuđối tượngđápứng các tiêu chuẩn bảo hộnhưngĐơn còn có các thiếu sót thìtrong Thông báo kết quảxét nghiệm nội dung phải nêu rõcác thiếu sótđóvàấnđịnh thời hạn 2 tháng tính từngày thông báođểNgười nộpđơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót,đồng thời phải thông báo dựđịnh từchối cấp Văn bằng bảo hộtrong trường hợp Người nộpđơn không sửa chữa thiếu sótđạt yêu cầu hoặc không cóýkiến phảnđối xác đáng.
29.4. Nếuđối tượngđápứng tiêu chuẩn bảo hộ, hoặc trường hợp nêu tại cácđiểm 29.2 và29.3 Thông tưnày mà Người nộpđơn đã thu hẹp phạm vi (khối lượng) bảo hộđểđối tượngđápứng tiêu chuẩn bảo hộ, hoặcđãsửa chữa thiếu sótđạt yêu cầu và/hoặc cóýkiến phảnđối xácđáng, thìtrong Thông báo kết quảxét nghiệm nội dung (hoặc Thông báo kết quảxét nghiệm nội dung lần 2đối với các trường hợp nêu tại cácđiểm 29.2 và29.3 Thông tưnày) phảiấnđịnh thời hạnđểNgười nộpđơn nộp lệphícông bốVăn bằng bảo hộ, lệphíđăng bạvàcấp Văn bằng bảo hộvàlệphíduy trìhiệu lực năm thứnhất. Thời hạn nêu trên là2 tháng kểtừngày ra Thông báo.
29.5. Nếu trong thời hạnđãấnđịnh Người nộpđơn không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót khôngđạt yêu cầu và/hoặc không cóýkiến phảnđối hoặcýkiến phảnđối không xácđáng thìCục Sởhữu trítuệchính thức từchối cấp Văn bằng bảo hộ.
Trường hợp Thông báo kết quảxét nghiệm nội dungấnđịnh thời hạn nộp phí, lệphítheo quyđịnh tạiđiểm 29.4 Thông tưnày mà Người nộpđơn không nộp lệphícông bố, lệphíđăng bạvàlệphícấp Văn bằng bảo hộtrong thời hạnđãấnđịnh thìCục Sởhữu trítuệtừchối cấp Văn bằng bảo hộ. Nếu trong thời hạnđãấnđịnh Người nộpđơn chỉnộp lệphícông bố, lệphíđăng bạvàlệphícấp Văn bằng bảo hộmàkhông nộp lệphíduy trìhiệu lực năm thứnhất thìVăn bằng bảo hộvẫnđược cấp, nhưng hiệu lực Văn bằng bảo hộbịđình chỉtheoĐiều 28.2b Nghịđịnh.
29.6.Đối vớiĐơn có nhiềuđối tượng, nếu chỉcómột sốtrong sốcácđối tượngđóthuộc trường hợp nêuởđiểm 29.5 Thông tưnày thì việc từchối cấp Văn bằng bảo hộchỉliên quanđến nhữngđối tượngđó(Văn bằng bảo hộvẫnđược cấp cho cácđối tượng còn lại).Đểđược cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộpđơn phải sửađổi Bản môtảđối với cácđối tượng còn lạiđápứng yêu cầu nêu tạiđiểm 6 Thông tưnày.
30. Thời hạn xét nghiệm nội dung
30.1. Thời hạn xét nghiệm nội dungĐơn là 12 tháng tính từngày nhậnđược Yêu cầu xét nghiệm nội dung (nếu Yêu cầuđóđược nộp sau ngày công bốĐơn) hoặc tính từngày công bốĐơn (nếu Yêu cầu xét nghiệm nội dungđược nộp trước ngày công bốĐơn).
30.2. Nếu trong quátrình xét nghiệm nội dungĐơn, Người nộpđơn chủđộng hoặc theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệtiến hành việc sửa chữa, bổsung tài liệu thìthời hạn xét nghiệm nội dungđược kéo dài thêm 1 tháng. Trường hợpđơn được sửa chữa, bổsung tài liệu theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệthìthời hạn dành cho Người nộpđơn sửa chữa, bổsung tài liệu không tính vào thời hạn xét nghiệm nội dung.
30.3. Trước ngày kết thúc thời hạn xét nghiệm nội dung, Cục Sởhữu trítuệphải gửi Thông báo kết quảxét nghiệm nội dung cho Người nộpđơn và người yêu cầu xét nghiệm nội dung theo quyđịnh tạiđiểm 29 Thông tưnày.
MỤC 6. SỬAĐỔIĐƠN
31. Sửađổi, bổsung, tách, chuyển nhượng, chuyểnđổiĐơn
31.1. Trước khi Cục Sởhữu trítuệra Thông báo từchối chấp nhậnĐơn, Thông báo từchối cấp Văn bằng bảo hộhoặc Quyếtđịnh cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộpđơn có thểchủđộng hoặc theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệsửađổi, bổsung các tài liệuĐơn, kểcảtáchĐơn (tách một hoặc một sốgiải pháp kỹthuật trongĐơn sáng chế/giải pháp hữuích sang một hoặc nhiềuĐơn mới, gọi làĐơn tách).
Người nộp đơn phải nộp bản tài liệu với nội dungđãsửađổi (đểthay thếtài liệu chưa sửađổi) vàbản thuyết minh nội dung sửađổi so với nội dung chưa sửađổi vàphải nộp lệphítheo quy định.
31.2. Việc sửađổi, bổsungĐơn không được mởrộng phạm vi (khối lượng) bảo hộvượt quánội dungđãbộc lộtrong Phần môtảvàkhôngđược làm thayđổi bản chất củađối tượng nêu trongĐơn cũng nhưđảm bảo tính thống nhất củaĐơn. Nếu việc sửa chữa làm mởrộng phạm vi (khối lượng) bảo hộhoặc làm thayđổi bản chấtđối tượng thì Người nộpđơn phải nộpĐơn mới vàmọi thủtụcđược tiến hành lại từđầu.
31.3. CácĐơn tách được giữngày nộpĐơn/(các) ngàyưu tiên củaĐơn ban đầu.Đối với mỗiĐơn tách, lệphínộpđơn và mọi khoản phí, lệphíphảiđược tính nếu chưa được nộp theoĐơn ban đầu vàcho các thủtụcđược thực hiệnđộc lập vớiĐơn ban đầu.Đơn tách được xửlýtheo các thủtục nhưđối với mộtđơn mới nhưng không được công bốnếu việc táchđơn được thực hiện sau khiđãcông bốĐơn ban đầu. Ngày nộp yêu cầu táchĐơn được coi nhưngày sửađổi, bổsungĐơn ban đầuđểtính thời hạn xét nghiệmđơn choĐơn ban đầu.Đơn ban đầu (sau khi bịtách) tiếp tụcđược xửlýtheo trình tựthông thường vàNgười nộpđơn phải nộp lệphísửađổi, bổsung đơn.
31.4. Người nộpđơn có thểyêu cầu ghi nhận thayđổi vềtên,địa chỉcủa Người nộpđơn và thay đổi Người nộpđơn (chuyển nhượngĐơn, chuyển dịch quyềnđối vớiĐơn do thừa kế, sáp nhập, chia tách pháp nhân, theo phán quyết của Tòaán...). Yêu cầu ghi nhận thayđổi phảiđược làm thành văn bản vàngười yêu cầu phải nộp lệphítheo quyđịnh. Trong một văn bản cóthểyêu cầu ghi nhận thayđổi liên quanđến nhiềuĐơn với cùng một nội dung thayđổi cần ghi nhận, vớiđiều kiện Người nộpđơn nộp lệphítheo sốlượngĐơn liên quan.
31.5. Trường hợp chuyển đổiĐơn sáng chếthànhĐơn giải pháp hữuích hoặc ngược lại theoĐiều 13 Nghịđịnh, các thủtục chưa được tiến hànhđối vớiĐơn ban đầuđược tiếp tục xửlýtheoĐơn chuyểnđổi. Ngày chuyểnđổiĐơn được coi làngày sửađổi, bổsungĐơn đểtính thời hạn xét nghiệmĐơn chuyển đổi.
Yêu cầu chuyểnđổiĐơn sáng chếthànhĐơn giải pháp hữuích theo khoản 2Điều 13 Nghịđịnh chỉđược chấp nhận trong trường hợp từchối cấp Bằngđộc quyền sáng chếvìlýdo giải pháp kỹthuật không cótính sáng tạo.
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁĐỐI TƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BẢO HỘ
32.Đánh giásựphùhợp giữađối tượng nêu trongĐơn và yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích
32.1.Đối tượng nêu trongĐơn bịcoi làkhông phùhợp với yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/Bằng độc quyền giải pháp hữuích nếuđối tượngđókhông phải làgiải pháp kỹthuật hoặc không phải làviệc sửdụng một giải pháp kỹthuật.
32.2. Giải pháp kỹthuật -đối tượng bảo hộsáng chế/giải pháp hữu ích
a) Giải pháp kỹthuật -đối tượngđược bảo hộdưới danh nghĩa làsáng chế/giải pháp hữuích - làtập hợp cần vàđủcác thông tin vềcách thức kỹthuật và/hoặc phương tiện kỹthuật nhằm giải quyết một vấnđềxác định.
b) Giải pháp kỹthuật cóthểvàchỉcóthểthuộc một trong các dạng sau đây:
- Giải pháp kỹthuật dạng vật thể(dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mạchđiện...)được thểhiện bằng một tập hợp các thông tin xácđịnh một sản phẩm nhân tạođượcđặc trưng bởi các dấu hiệu (đặcđiểm) vềkết cấu, sản phẩmđócóchức năng (công dụng) nhưlà một phương tiệnđápứng một nhu cầu nhấtđịnh của con người;
- Giải pháp kỹthuật dạng chất thể(vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm...)được thểhiện bằng một tập hợp các thông tin xácđịnh một sản phẩm nhân tạođượcđặc trưng bởi các dấu hiệu (đặcđiểm) vềsựhiện diện, tỷlệvàtrạng thái của các phần tử, cóchức năng (công dụng) nhưlà một phương tiệnđápứng một nhu cầu nhấtđịnh của con người;
- Giải pháp kỹthuật dạng vật liệu sinh học (gen; thực vật,động vật biếnđổi gen...)được thểhiện bằng một tập hợp các thông tin vềmột sản phẩm chứa thông tin di truyền bịbiếnđổi dưới tácđộng của con người, cókhảnăng tựtái tạo;
- Giải pháp kỹthuật dạng quy trình (quy trình công nghệ; phương pháp chẩnđoán, dựbáo, kiểm tra, xửlý...)được thểhiện bằng một tập hợp các thông tin xácđịnh cách thức tiến hành một quátrình, một công việc cụthểđượcđặc trưng bởi các dấu hiệu (đặcđiểm) vềtrình tự,điều kiện, biện pháp, phương tiện thực hiện các thao tác nhằmđạtđược một mụcđích nhất định.
c) Các giải pháp kỹthuật chỉkhác nhau bởi chức năng (công dụng) hoặc mụcđích sửdụng cũngđược coi làcác giải pháp kỹthuật khác nhau.
d) Trong các trường hợp sauđây,đối tượng nêu trongĐơn không được coi làgiải pháp kỹthuật:
-Đối tượng nêu trongĐơn chỉlàýtưởng hoặcýđồ, chỉnêu (đặt) vấnđềmàkhông phải làcách giải quyết vấnđề, không trảlờiđược câu hỏi“bằng cách nào”hoặc/và“bằng phương tiện gì”;
- Vấnđềđượcđặt rađểgiải quyết không phải làvấnđềkỹthuật vàkhông thểgiải quyếtđược bằng cách thức kỹthuật (vídụ: các loại luật lệ, tròchơi, các định luật toán học, vật lýhọc; phương pháp và hệthống tổchức, quản lý,đào tạo, huấn luyện; hệthống ngôn ngữ; phương pháp sắp xếp thông tin; sơđồquy hoạch vùng lãnh thổ; hình dáng bên ngoài của sản phẩm chỉmangđặc tính thẩm mỹ;...);
- Các sản phẩm của tựnhiên hoặc do tựnhiên chi phối, không phải làsản phẩm sáng tạo của con người.
33.Đánh giákhảnăngáp dụng của giải pháp kỹthuật
33.1. Theo khoản 3Điều 4 Nghịđịnh, một giải pháp kỹthuậtđược coi làcókhảnăngáp dụng nếu căn cứvào các thông tin vềbản chất của giải phápđược nêu trong Bản môtả, cóthểthực hiệnđược giải phápđóvới kết quảnhưđược nêu trong Bản mô tả.
33.2. Giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn được coi là“cóthểthực hiện được”nếu:
a) Các thông tin vềbản chất của giải pháp cùng với các chỉdẫn vềđiều kiện kỹthuật cần thiếtđược trình bày một cách rõràngđầyđủđến mức cho phép người cótrìnhđộhiểu biết trung bình trong lĩnh vực kỹthuật tươngứng cóthểtạo ra, sản xuất ra hoặc/vàcóthểsửdụng, khai thác hoặc/vàtiến hànhđược giải pháp đó;
b) Việc tạo ra, sản xuất ra, sửdụng, khai thác hoặc tiến hành giải pháp nêu trên cóthểđược lặpđi lặp lại với kết quảgiống nhau vàgiống với kết quảđược nêu trong Bản mô tả.
33.3. Trong các trường hợp sauđây, giải pháp kỹthuật bịcoi làkhông cókhảnăngáp dụng:
a) Bản chất củađối tượng hoặc các chỉdẫn nhằm thực hiệnđối tượngđi ngược lại các nguyên lýcơbản của khoa học (vídụkhông tuân theo nguyên lýbảo toàn năng lượng v.v...);
b)Đối tượng bao gồm các yếu tố/thành phần không cómối liên hệkỹthuật với nhau hoặc không thểliên hệ(ghép nối, ràng buộc, phụthuộc ...)được với nhau;
c)Đối tượng cóchứa mâu thuẫn nội tại;
d) Chỉcóthểthực hiệnđược các chỉdẫn vềđối tượng trong một sốgiới hạn lần thực hiện (không thểlặpđi lặp lạiđược);
đ)Đểcóthểthực hiệnđược giải pháp, người thực hiện phải cókỹnăngđặc biệt vàkỹnăngđókhông thểtruyền thụhoặc chỉdẫnđược cho người khác;
e) Kết quảthuđược từcác lần thực hiện khôngđồng nhất với nhau;
f) Kết quảthuđược khác với kết quảnêu trongĐơn;
g) Hoàn toàn không có hoặc thiếu các chỉdẫn quan trọng nhấtđểthực hiện giải pháp;
h) Với các lýdo xácđáng khác.
34.Đánh giátính mới của giải pháp kỹthuật
34.1. Một giải pháp kỹthuậtđược coi làcótính mới nếuđápứng cácđiều kiện quyđịnh tại khoản 1Điều 4 Nghịđịnh.
34.2. Nguồn thông tin tối thiểu bắt buộc
a)Đểđánh giátính mới của giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn, ít nhất phải tiến hành tra cứu thông tin trong các nguồn bắt buộc sauđây (nhưng không hạn chếtra cứu chỉtrong Nguồn tối thiểu đó):
- Tất cảcácĐơn khác đã được Cục Sởhữu trítuệtiếp nhận cócùng chỉsốphân loại với chỉsốphân loại củađối tượng nêu trongĐơn - tính đến chỉsốphân lớp (chỉsốhạng thứba) vàcóngàyưu tiên sớm hơn ngàyưu tiên củaĐơn, trừnhữngĐơn đã hoặc sẽkhôngđược công bố;
- CácĐơn sáng chếhoặc/vàcác patent do các Tổchức, quốc gia khác công bố/cấp trong vòng 25 năm trước ngàyưu tiên củaĐơn - được lưu giữtrong Cơsởdữliệu patent cótại Cục Sởhữu trítuệ, với phạm vi tra cứu nhưquy định tạiđoạn trên;
b) Trong các trường hợp cần thiết vàcóthể, việc tra cứuđược mởrộngđến các báo cáo khoa học, báo cáo kết quảcủa các chương trình, đềtài nghiên cứu... thuộc cùng lĩnh vực kỹthuậtđược công bốvàlưu giữtại Trung tâm Thông tin Tưliệu khoa học vàcông nghệquốc gia.
34.3. Mụcđích tra cứu; Báo cáo tra cứu
a) Mụcđích của việc tra cứu thông tin làtìm giải pháp kỹthuật cóbản chất tương tựhoặc trùng lặp với giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn, trong đó:
- Hai giải pháp kỹthuật trùng nhau khi cótất cảcác dấu hiệu (đặcđiểm) cơbản trùng nhau hoặc tương đương (thay thếđược cho nhau);
- Hai giải pháp kỹthuật tương tựnhau khi cóphần lớn các dấu hiệu (đặcđiểm) cơbản trùng nhau hoặc tương đương (thay thếđược cho nhau);
- “Giải pháp kỹthuậtđối chứng”làgiải pháp kỹthuật trùng hoặc tương tựgần nhất với giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn.
b) Kết quảtra cứu thông tin phảiđược thểhiện trong Báo cáo tra cứu, trongđóphải ghi rõlĩnh vực tra cứu, phạm vi tra cứu, kết quảtìm kiếm trong phạm viđó(thống kêcác giải phápđối chứngđược tìm thấy, chỉrõcác dấu hiệu trùng nhau, nguồn gốc thông tin, ngày công bốcủa thông tin tươngứng) vàphải nêu họtên Người lập Báo cáo (Người tra cứu).
34.4. Kết luận vềtính mới của giải pháp kỹthuật
a)Đểđánh giátính mới của giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn, phải tiến hành so sánh các dấu hiệu (đặcđiểm) cơbản của giải pháp kỹthuậtđóvới các dấu hiệu cơbản của giải pháp kỹthuậtđối chứngđược tìm thấy trong quátrình tra cứu thông tin, trong đó:
Dấu hiệu cơbản của giải pháp kỹthuật làđặcđiểm vềchức năng, công dụng, cấu tạo, liên kết, thành phần... cùng với dấu hiệu cơbản khác tạo thành một tập hợp cần và đủđểxácđịnh bản chất (nội dung) củađối tượng (bao gồm cảchức năng, công dụng);
Các dấu hiệu cơbản của giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn, trong các Patent sáng chếđược thểhiện tại Yêu cầu bảo hộsáng chế/giải pháp hữuích. Các dấu hiệu cơbản của giải pháp kỹthuật nêu trong các tài liệu khácđược thểhiện vàphát hiện theo tài liệu môtảhoặc dạng thểhiện thực tếcủa giải pháp kỹthuật đó.
b) Tươngứng với mộtđiểm của Yêu cầu bảo hộ, giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn được coi làmới so với trình độkỹthuật trên thếgiới nếu:
- Không tìm thấy giải pháp kỹthuậtđối chứng trong quátrình tra cứu thông tin; hoặc
- Có tìm thấy giải pháp kỹthuậtđối chứng nhưng giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn có ít nhất một dấu hiệu cơbản không cómặt trong giải pháp kỹthuậtđối chứng (vàdấu hiệuđóđược gọi làdấu hiệu cơbản khác biệt).
35.Đánh giátrìnhđộsáng tạo của giải pháp kỹthuật
35.1. Giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn được coi làcótrìnhđộsáng tạo nếuđápứng cácđiều kiện quyđịnh tại khoản 2Điều 4 Nghịđịnh. Việcđánh giátrìnhđộsáng tạo của giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn được thực hiện theo quyđịnh tạiĐiểm này.
35.2. Nguồn thông tin tối thiểu bắt buộc
Khi đánh giá trình độsáng tạo của giải pháp kỹthuật,ít nhất phải tiến hành tra cứu thông tin trong Nguồn thông tin tối thiểu bắt buộc (nhưng không chỉhạn chếtrong Nguồnđó) nhưquy định tạiđiểm 34.2 Thông tưnày (trừnhữngđơn chưa được công bốtínhđến ngàyưu tiên củaĐơn).
35.3.Đánh giátrìnhđộsáng tạo
a) Việcđánh giátrìnhđộsáng tạo của giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn được thực hiện bằng cáchđánh giádấu hiệu/các dấu hiệu cơbản khác biệt nêu trong Yêu cầu bảo hộđểđưa ra kết luận:
- Dấu hiệu/các dấu hiệu cơbản khác biệt cóbịcoi làđãđược bộc lộtrong nguồn thông tin tối thiểu bắt buộc hay không, và
- Tập hợp/các dấu hiệu cơbản khác biệt cóbịcoi làcótính hiển nhiên hay không.
b)ứng với mộtđiểm thuộc Yêu cầu bảo hộ, giải pháp kỹthuậtđược coi làcótrìnhđộsáng tạo nếu việcđưa dấu hiệu cơbản khác biệt vào tập hợp các dấu hiệu cơbản của giải pháp kỹthuật làkết quảcủa hoạtđộng sáng tạo vàkhông phải làkết quảhiển nhiên của hiểu biết thông thường trong lĩnh vực kỹthuật tươngứng.
c) Trong các trường hợp sauđây (nhưng không phải chỉtrong các trường hợpđó),ứng với mộtđiểm thuộc Yêu cầu bảo hộ, giải pháp kỹthuật bịcoi làkhông cótrìnhđộsáng tạo:
- Tập hợp các dấu hiệu cơbản khác biệt mang tính hiển nhiên (bất kỳmột người nào cóhiểu biết trung bình thuộc lĩnh vực tươngứng cũng biết rằngđểthực hiện chức năngđãđịnh hoặcđểđạtđược mụcđíchđãđịnh tất yếu phải sửdụng tập hợp các dấu hiệuđó và ngược lại khi sửdụng tập hợp các dấu hiệuđóthìtất yếu phảiđạtđược mụcđích hoặc thực hiệnđược chức năng tươngứng);
- Tập hợp/các dấu hiệu cơbản khác biệtđãđược bộc lộdưới dạngđồng nhất hoặc tương đương trong một/một sốgiải pháp kỹthuật nàođóđãbiết trong nguồn thông tin tối thiểu bắt buộc;
- Giải pháp kỹthuật làsựkết hợpđơn giản của các giải pháp kỹthuậtđãbiết với chức năng, mụcđích vàhiệu quảcũng làsựkết hợpđơn giản chức năng, mụcđích vàhiệu quảcủa từng giải pháp kỹthuậtđãbiết.
d) TrongĐiểm này:
- Hai dấu hiệuđược coi làđồng nhất nếu cócùng bản chất;
- Hai dấu hiệuđược coi làtương đương nếu có bản chất tương tựnhau, cócùng mụcđích vàcách thứcđạtđược mụcđích cơbản làgiống nhau.
36. Kết luận vềkhảnăngđược bảo hộcủa giải pháp kỹthuật; xácđịnh phạm vi (khối lượng) bảo hộ
Nếu cólýdo khẳngđịnh rằng giải pháp kỹthuật nêu trongĐơn không đápứngít nhất một trong các tiêu chuẩn bảo hộ, giải pháp kỹthuật bịcoi làkhông cókhảnăngđược bảo hộvàCục Sởhữu trítuệtừchối cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích. Trong trường hợp ngược lại, giải pháp kỹthuậtđược coi làcókhảnăngđược bảo hộvàCục Sởhữu trítuệchấp nhận cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích với phạm vi (khối lượng) bảo hộtươngứngđược xácđịnh bằng Yêu cầu bảo hộ.
CHƯƠNG IV
CẤP,ĐĂNG BẠ, KHIẾU NẠI,ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ
HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
MỤC 1. CẤP, CẤP LẠI VĂN BẰNG BẢO HỘ, PHÓBẢN
VĂN BẰNG BẢO HỘ
37. Cấp Văn bằng bảo hộ
37.1. Trong thời hạn 10 ngày kểtừngày Người nộpđơn nộpđầyđủvàđúng hạn các khoản phí, lệphíquyđịnh tạiđiểm 29.4, Cục Sởhữu trítuệtiến hành các thủtục cấp Văn bằng bảo hộtheo quyđịnh tạiĐiều 23 vàĐiều 26 Nghịđịnh.
Sau khi được cấp Văn bằng bảo hộ, nếu ChủVăn bằng bảo hộthấy cósai sót thìcóquyền yêu cầu Cục Sởhữu trítuệsửa chữa Văn bằng bảo hộ. Nếu sai sót do Người nộpđơn, ChủVăn bằng bảo hộphải nộp phísửađổi, bổsung. Nếu sai sót do Cục Sởhữu trítuệ, ChủVăn bằng bảo hộkhông phải nộp khoản phíđó. Việc sửađổi nói trên khôngđược làm thayđổi bản chất,đối tượng, phạm vi (khối lượng) bảo hộ.
37.2. Kểtừngày Cục Sởhữu trítuệra Quyếtđịnh cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộpđơn không được chuyển nhượngĐơn cho người khác. Nếu Hợpđồng chuyển nhượngĐơn đã được kýgiữa Người nộpđơn với người khác nhưng chưa làm thủtục tại Cục Sởhữu trítuệ, Hợpđồngđóphải chuyển thành Hợpđồng chuyển giao quyền sởhữu sáng chế/giải pháp hữuích theo Văn bằng bảo hộmớiđược thừa nhận.
38. Quyền yêu cầu cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộvàcấp lại Văn bằng bảo hộ
38.1. Trường hợp quyền sởhữu công nghiệp thuộc sởhữu chung, những chủsởhữu chung không được Cục Sởhữu trítuệtrao Văn bằng bảo hộtheo quyđịnh tại khoản 3Điều 26 Nghịđịnh cóthểnộpđơn yêu cầu cấp Phóbản Văn bằng bảo hộcho Cục Sởhữu trítuệ, vớiđiều kiện phải nộp lệphícấp Phóbản Văn bằng bảo hộ.
38.2. Trong các trường hợp sauđây, chủsởhữu công nghiệpđãđược cấp Văn bằng bảo hộ(kểcảPhóbản Văn bằng bảo hộ) cóthểnộpđơn yêu cầu cấp lại Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộcho Cục Sởhữu trítuệ, vớiđiều kiện phải nộp lệphícấp Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộ:
a) Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộbịmất, vớiđiều kiện phải giải trình lýdo xác đáng;
b) Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộbịhỏng (rách, bẩn, phai mờ...đến mức không sửdụngđược), vớiđiều kiện phải nộp lại Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộđãhỏng đó.
39. Hồsơyêu cầu cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộ; cấp lại Văn bằng bảo hộ
Hồsơyêu cầu cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộhoặc cấp lại Văn bằng bảo hộgồm các tài liệu sau:
a) Tờkhai yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộhoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ(làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục của Thông tưnày);
b) Văn bản giải trình lýdo khiến Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộbịmất; hoặc Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộbịhỏng (trường hợp yêu cầu cấp lại Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộ);
c) Giấyủy quyền (trường hợp nộpđơn thông qua đại diện);
d) Chứng từnộp lệphícấp Văn bằng bảo hộhoặc lệphícấp Phóbản Văn bằng bảo hộ.
40. XửlýHồsơyêu cầu cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộ, cấp lại Văn bằng bảo hộ
40.1. Cục Sởhữu trítuệphải xem xét Hồsơyêu cầu cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộhoặc cấp lại Văn bằng bảo hộtrong thời hạn 1 tháng tính từngày nhận Hồsơ. Trường hợp Hồsơđápứng các quyđịnh tạiĐiểm 39 Thông tưnày, Cục Sởhữu trítuệra Quyếtđịnh cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộhoặc Quyếtđịnh cấp lại Văn bằng bảo hộvàghi nhận vào mụcđăng bạcủa Văn bằng bảo hộtươngứng trong Sổđăng kýquốc gia.
40.2. Nội dung Phóbản Văn bằng bảo hộthểhiệnđầyđủcác thông tin của Văn bằng bảo hộtươngứng. Nội dung bản cấp lại của Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộthểhiệnđầyđủcác thông tin của Văn bằng bảo hộ, Phóbản Văn bằng bảo hộcấp lầnđầu vàphải kèm theo chỉdẫn“Phóbản”hoặc“Bản cấp lại”.
40.3. Trong trường hợp Hồsơkhông đápứng quyđịnh tạiĐiểm 39 Thông tưnày, Cục Sởhữu trítuệra Thông báo từchối cấp Phóbản hoặc Thông báo từchối cấp lại Văn bằng bảo hộ, trongđócónêu rõlý do.
MỤC 2.ĐĂNG BẠQUỐC GIA, CÔNG BỐQUYẾTĐỊNH
CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ
41. Sổđăng kýquốc gia vềsáng chế/giải pháp hữu ích
41.1. Sổđăng kýquốc gia (Đăng bạ) vềsáng chế/giải pháp hữuích làCơsởdữliệu chính thức, công khai, thểhiệnđầyđủthông tin vềtình trạng pháp lýcủa quyền sởhữu công nghiệp đã được xác lập của Nhànướcđối với sáng chế/giải pháp hữu ích.
41.2.Đăng bạsáng chế,Đăng bạgiải pháp hữuích bao gồm các mục tươngứng với từng Văn bằng bảo hộ, mỗi mục bao gồm:
a) Thông tin vềVăn bằng bảo hộ(số, ngày cấp Văn bằng bảo hộ; tênđối tượngđược bảo hộ, phạm vi (khối lượng) bảo hộ, thời hạn hiệu lực; tên vàđịa chỉcủa chủVăn bằng bảo hộ, họtên tác giả;
b) Thông tin vềĐơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ(sốđơn, ngày nộpđơn, ngàyưu tiên củaĐơn, tên Tổchức dịch vụđại diện sởhữu công nghiệp (nếu có));
c) Mọi thông tin vềviệc sửađổi Văn bằng bảo hộ, tình trạng hiệu lực Văn bằng bảo hộ(duy trìhiệu lực,đình chỉhiệu lực, hủy bỏhiệu lực; khôi phục hiệu lực); chuyển giao quyền sởhữu, chuyển giao quyền sửdụng sáng chế/giải pháp hữu ích; số, ngày cấp vàngườiđược cấp, cấp lại Phóbản Văn bằng bảo hộhoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ.
41.3.Đăng bạdo Cục Sởhữu trítuệlập vàlưu giữdưới dạng giấy,điện tửhoặc các phương tiện khác. Bất kỳngười nào cũng cóthểtra cứuĐăng bạđiện tử(nếu có) hoặc yêu cầu Cục Sởhữu trítuệcấp bản saoĐăng bạ(trích sao các mục trongĐăng bạ). Người yêu cầu cấp bản saoĐăng bạphải nộp phícấp bản sao.
42. Công bốQuyếtđịnh cấp Văn bằng bảo hộ
Mọi Văn bằng bảo hộđãđược cấpđều phảiđược Cục Sởhữu trí tụêcông bốtrên Công báo Sởhữu công nghiệp trong tháng thứ2 kểtừngày ra Quyếtđịnh. Người nộpđơn phải nộp lệphícông bố.
Các thông tin được công bốgồm thông tin ghi trong Quyếtđịnh tươngứng; Bản tóm tắt; một hoặc một sốảnh chụp hoặc bản vẽ(nếu có).
MỤC 3. KHIẾU NẠI LIÊN QUANĐẾN THỦTỤC CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ
43. Người cóquyền khiếu nại,đối tượng vàthời hiệu khiếu nại
43.1. Người cóquyền khiếu nại quyđịnh tại khoản 1Điều 27 Nghịđịnh, trong thời hiệu quyđịnh tại khoản 3Điều 27 Nghịđịnh cóquyền tiến hành các thủtục khiếu nại các Thông báo từchối chính thức vàcác Quyếtđịnh của Cục Sởhữu trítuệliên quan tới việcđăng kýsáng chế/giải pháp hữu ích.
43.2. Thời hiệu khiếu nại lầnđầu quyđịnh tại khoản 3Điều 27 Nghịđịnhđược áp dụng phùhợp vớiĐiều 31 Luật Khiếu nại, Tốcáo là90 ngày tính từngày người cóquyền khiếu nại nhậnđược hoặc biếtđược Thông báo, Quyếtđịnh của Cục Sởhữu trítụêvềviệc từchối chấp nhậnĐơn, việc cấp hoặc từchối cấp Văn bằng bảo hộ.
44. Hồsơkhiếu nại
44.1. Yêu cầu chung
Hồsơkhiếu nại phảiđápứng yêu cầu vềhình thức quyđịnh tại cácĐiểm từ5.1.ađến 5.1.e Thông tưnày. Mỗi Hồsơkhiếu nạiđềcập một Quyếtđịnh hoặc Thông báo bịkhiếu nại. Một Hồsơkhiếu nại cũng cóthểđềcập nhiều Quyết định hoặc Thông báo nếu cócùng một nội dung vàlýlẽkhiếu nại, vớiđiều kiện người khiếu nại phải nộp phíkhiếu nại theo quyđịnhđối với từng Quyếtđịnh vàThông báo bịkhiếu nại.
44.2. Hồsơkhiếu nại phải gồm:
a) Tờkhai khiếu nại, làm theo mẫu quy định tại Phụlục của Thông tưnày;
b) Bản sao Quyếtđịnh hoặc Thông báo bịkhiếu nại;
c) Bản sao Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại lần thứnhất (đối với khiếu nại lần thứhai);
d) Chứng cứchứng minh lýlẽkhiếu nại (nếu cần);
đ) Giấyủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
e) Chứng từnộp phíkhiếu nại.
44.3. Chứng cứlàtài liệu (bằng chứng) hoặc hiện vật (vật chứng) dùngđểchứng minh, làm rõlýlẽkhiếu nại.
Chứng cứphảiđápứng các yêu cầu sau:
a) Bằng chứng cóthểlàtài liệu bằng tiếng nước ngoài vớiđiều kiện phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt trong trường hợp người cóthẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu;
b) Trong trường hợp bằng chứng làtài liệu do cánhân, tổchức không cócon dấu hoặc của các cánhân, tổchức nước ngoàiđứng tên chủthểthìphảiđược Cơquan Công chứng hoặc của Cơquan có thẩm quyền xác nhận chữký;
c) Trong trường hợp bằng chứng làcác vật mang tin (ấn phẩm, băng hình...) thìtùy từng trường hợp phải chỉrõxuất xứ, thời gian phát hành, công bốcủa các tài liệu nêu trên, hoặc chỉrõxuất xứ, thời gian công bốcủa các thông tinđược thểhiện trên các vật mang tin đó;
d) Vật chứng phải kèm tài liệu môtảrõcácđặcđiểm cóliên quan trực tiếp tới nội dung khiếu nại.
45. Trách nhiệm của người khiếu nại
Người khiếu nại phải bảođảm sựtrung thực trong việc cung cấp chứng cứvàphải chịu trách nhiệm vềhậu quảcủa việc cung cấp chứng cứkhông trung thực.
46. Rút Hồsơkhiếu nại
46.1. Vào bất kỳthờiđiểm nào, người khiếu nại cóthểgửi văn bản thông báo việc rút Hồsơkhiếu nại. Nếu việc rút Hồsơkhiếu nạiđược thực hiện bởi Tổchứcđại diện sởhữu công nghiệp thìquyền rútđơn khiếu nại phảiđược người khiếu nại nêu rõtrong Giấyủy quyền.
46.2. Hồsơđã rút bịcoi nhưkhông được nộp. Người khiếu nại khôngđược hoàn trảHồsơvà các khoản phíkhiếu nạiđãnộp.
47. ThụlýHồsơkhiếu nại
47.1. Trong thời hạn 10 ngày kểtừngày nhận Hồsơkhiếu nại, người cóthẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra Hồsơtheo các yêu cầu vềhình thức vàra thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại vềviệc Hồsơkhiếu nại cóđược thụlýhay không, trongđóghi nhận ngày thụlýHồsơhoặc nêu rõlýdo không thụlýHồsơ.
47.2. Hồsơkhiếu nại khôngđược thụlýtrong các trường hợp sau:
a) Người khiếu nại không cóquyền khiếu nại;
b) Hồsơkhiếu nại nộp ngoài thời hiệu quy định;
c) Hồsơkhiếu nại khôngđápứng các yêu cầu quyđịnh tạiĐiểm 46 Thông tưnày.
48. Bên liên quan
48.1.Đối với những Hồsơkhiếu nạiđãthụlý, người cóthẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản vềnội dung khiếu nại cho người cóquyền vàlợiích liên quan trực tiếp (“Bên liên quan”) vàấnđịnh thời hạnđểngườiđócóýkiến. Thời hạn nêu trên là2 tháng kểtừngày ra Thông báo.
48.2. Bên liên quan có quyền cung cấp thông tin, chứng cứbiện minh cho lý lẽcủa mình.
48.3. Nếu kết thúc thời hạn nêu trên màBên liên quan không cóýkiến thìkhiếu nại sẽđược giải quyết trên cơsởýkiến của người khiếu nại.
49. Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại
Căn cứvào lập luận, chứng cứcủa người khiếu nại vàBên liên quan, người cóthẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại trong thời hạn giải quyết khiếu nại quyđịnh tại khoản 4Điều 27 Nghịđịnh.
Trước khi ra Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại, người cóthẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thông báo cho người khiếu nại vàBên liên quan vềnhững lập luận vàchứng cứcủa bên kiađược sửdụngđểgiải quyết khiếu nại cũng nhưdựđịnh giải quyết khiếu nại vàấnđịnh thời hạn 2 tháng kểtừngày ra Thông báođểcác bên cóýkiến.
Thời gian dànhđểngười khiếu nại vàBên liên quan cung cấp lập luận, chứng cứtheo yêu cầu của người cóthẩm quyền giải quyết khiếu nạiđược coi làthời gian sửađổi, bổsung Hồsơvà không tính vào thời hạn giải quyết khiếu nại.
50. Hiệu lực của Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại
Bất kỳthủtục sởhữu công nghiệp nào phụthuộc vào kết quảgiải quyết khiếu nại cũng chỉđược thực hiện trên cơsở:
a) Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại lầnđầu, nếu người khiếu nại không khiếu nại lần thứhai hoặc không khởi kiện hành chính; hoặc
b) Quyếtđịnh giải quyết khiếu nại lần thứhai hoặc Quyếtđịnh của Tòaán nếu người khiếu nại tiến hành khiếu nại lần thứhai hoặc khởi kiện hành chính.
MỤC 4.ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎHIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
51. Quyền yêu cầuđình chỉ, hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộ
Trong thời hạn hiệu lực của Văn bằng bảo hộ, bất kỳngười nào cũng cóquyền yêu cầuđình chỉ, hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộtheo quyđịnh tại cácĐiều 28, 29 Nghịđịnh theo trình tự, thủtục quyđịnh tại Mục này.
52. Hồsơyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộ
52.1. Hồsơyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộphảiđápứng yêu cầu vềhình thức quyđịnh tại cácđiểm từ5.1.ađến 5.1.e Thông tưnày.
52.2. Một Hồsơcó thểyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực nhiều Văn bằng bảo hộnếu cócùng một lýlẽ, vớiđiều kiện người yêu cầu phải nộp lệphítheo quyđịnhđối với từng Văn bằng bảo hộ.
52.3. Hồsơyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộphải gồm:
a) Tờkhai yêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục của Thông tưnày;
b) Chứng cứ(nếu cần);
c) Giấyủy quyền (trường hợp nộpĐơn thông qua đại diện);
d) Chứng từnộp lệphí.
53. XửlýHồsơyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộ
53.1. Hồsơyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộđược xửlýtheo trình tựgiải quyếtđơn khiếu nại quyđịnh tại cácđiểm 47, 48, 49 và50 Thông tưnày.
53.2. Nếu khôngđồngývới kết quảxửlýHồsơyêu cầuđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộcủa Cục Sởhữu trítuệ, Người yêu cầu hoặc/vàBên liên quan cóquyền khiếu nại Quyếtđịnh hoặc Thông báo liên quan theo thủtục quyđịnh tại cácđiểm 47, 48, 49 và50 Thông tưnày.
53.3. Nội dungđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộđược công bốtrên Công báo Sởhữu công nghiệp vàđược ghi nhận vào Sổđăng kýquốc gia vềsáng chế/giải pháp hữu ích.
53.4. Nếu người yêu cầuđình chỉhiệu lực làChủvăn bằng bảo hộ, Cục Sởhữu trítuệchỉxem xét việcđình chỉđócóảnh hưởngđến quyền lợi của người thứba hay không (cóhay không tồn tại hợp đồng li-xăngđối tượng liên quanđang cóhiệu lực) màkhông xửlýHồsơtheo thủtục quy định tạiđiểm 53.1 và53.2 Thông tưnày.
CHƯƠNG V
ĐƠN QUỐC TẾVỀSÁNG CHẾ/GIẢI PHÁP HỮUÍCH
54. Các thủtục trước Cục Sởhữu trí tuệ
Các quy định vềviệc nộpĐơn và tiến hành các thủtục liên quan khác trước Cục Sởhữu trítuệnêu tại khoản 2 và3Điều 15 Nghịđịnh vàđiểm 3 Thông tưnày cũngđượcáp dụng cho việc tiến hành các thủtục trước Cục Sởhữu trítuệđối vớiĐơn quốc tếvềsáng chế, giải pháp hữu ích.
55. Cơquan nhậnĐơn
Cơquan có thẩm quyền nhậnĐơn quốc tếtại Việt Nam làCục Sởhữu trítuệ.
Cục Sởhữu trítuệcótrách nhiệm:
a) NhậnĐơn quốc tếnguồn gốc Việt Nam;
b) Thu lệphívàchuyển các khoản lệphítươngứng cho Văn phòng quốc tếvàCơquan tra cứu quốc tếtheo quyđịnh của Hiệpước PCT;
c) Kiểm tra xem các khoản lệphíquyđịnhđócóđược nộpđúng hạn không;
d) Kiểm tra vàxửlýĐơn quốc tếnguồn gốc Việt Nam theo quyđịnh của Hiệpước;
đ) Xác địnhđối tượng yêu cầu bảo hộ: nếuđối tượng yêu cầu bảo hộcủaĐơn thuộc diện bímật quốc gia thìkhông tiến hành tiếp các việc sauđây vàcác khoản lệphítươngứng sẽđược hoàn trảcho Người nộp đơn;
e) Gửi một bản (Bản hồsơ) củaĐơn quốc tếnguồn gốc Việt Nam cho Văn phòng quốc tếvàmột bản (Bản tra cứu) cho Cơquan tra cứu quốc tế;
f) Gửi vànhận thưtừcủa Người nộpđơn và từcác cơquan quốc tế.
56. Ngôn ngữ
Đơn quốc tếnguồn gốc Việt Nam nộp cho Cục Sởhữu trítuệphảiđược làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nga.
57. Cơquan tra cứu quốc tếvàCơquan xét nghiệm sơbộquốc tế
Đối với cácĐơn quốc tếnguồn gốc Việt Nam, các Cơquan tra cứu quốc tếvàcác Cơquan xét nghiệm sơbộquốc tếcóthẩm quyền làcác Cơquan Patent, Sởhữu công nghiệp hoặc Sởhữu trítuệcủaÔx-trây-li-a,áo, Liên bang Nga, ThụyĐiển, Hàn Quốc vàCơquan Patent Châu Âu.
58.Đơn quốc tếcóchỉđịnh Việt Nam
Nếu trongĐơn quốc tếcóchỉđịnh Việt Nam thìCục Sởhữu trítuệsẽlàCơquan được chỉđịnh. Trong trường hợp này,đểđược vào Giaiđoạn quốc gia, trong thời hạn 31 tháng kểtừngàyưu tiên Người nộpđơn phải nộp cho Cục Sởhữu trítuệ:
a) Tờkhai yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục của Thông tưnày;
b) Bản saoĐơn quốc tế(trường hợp Người nộpđơn yêu cầu vào Giaiđoạn quốc gia trước ngày công bốquốc tế);
b) Bản dịch ra tiếng Việt củaĐơn quốc tế: Bản môtả, gồm Phần môtả, Yêu cầu bảo hộ, Chúthích các hình vẽvàBản tóm tắt (bản công bốhoặc bản gốc nộp banđầu, nếuđơn chưa được công bố, vàbản sửađổi vàbản giải thích phần sửađổi, nếuĐơn PCT có sửa đổi theoĐiều 19 Hiệpước PCT);
c) Bản môtảvàBản tóm tắtđãsửađổi (trường hợp cóbản sửađổi nêu tạiđiểm 58.c Thông tưnày);
d) Phí và lệphíquốc gia.
59.Đơn quốc tếcóchọn Việt Nam
Nếu trongĐơn yêu cầu xét nghiệm sơbộquốc tếcóchọn Việt Nam thìCục Sởhữu trítuệsẽlàCơquan được chọn. Trong trường hợp này, vànếu việc chọn Việt Namđược tiến hành trong thời hạn 19 tháng kểtừngàyưu tiên, đểđược vào Giaiđoạn quốc gia, trong thời hạn 31 tháng kểtừngàyưu tiên Người nộpđơn phải nộp cho Cục Sởhữu trítuệ:
a) Tờkhai yêu cầu cấp Bằngđộc quyền sáng chế/giải pháp hữuích, làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục của Thông tưnày;
b) Bản dịch ra tiếng Việt củaĐơn quốc tế: Bản môtả, gồm Phần môtả, Yêu cầu bảo hộ, Chúthích các hình vẽvàBản tóm tắt (bản công bốhoặc bản gốc nộp banđầu, nếuđơn chưa được công bố, vàbản sửađổi vàbản giải thích phần sửađổi, nếuĐơn quốc tếcósửađổi theoĐiều 19 và/hoặcĐiều 34.2.b Hiệpước PCT);
c) Bản môtảvàBản tóm tắt đã sửađổi (trường hợp cóbản sửađổi nêu tạiĐiểm 59.b Thông tưnày);
d) Bản dịch ra tiếng Việt của các phụlục Báo cáo xét nghiệm sơbộquốc tế(khi cóyêu cầu xét nghiệm nội dungĐơn);
đ) Phí và lệphíquốc gia.
60. Yêu cầu hưởng quyềnưu tiên
Đểđược hưởng quyềnưu tiên, Người nộpđơn phải khẳngđịnh lạiđiềuđótrong Tờkhai, phải nộp lệphíxin hưởng quyềnưu tiên và theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệ, phải nộp bản dịch ra tiếng Việt của các tài liệuđãnộp cho Văn phòng quốc tếtheo Quy tắc 17.1a của Quy chếthi hành Hiệpước.
61. Sửađổi, bổsung tài liệu trong Giaiđoạn quốc gia
Phù hợp với Quy tắc 51bis Quy chếthi hành Hiệpước PCT, Người nộpđơn phải nộp Giấyủy quyền, Giấy chuyển nhượng quyền nộpđơn trong Giai đoạn quốc tế(nếu có)... trong thời hạn 34 tháng kểtừngàyưu tiên.
Phù hợp vớiĐiều 28 vàĐiều 41 Hiệpước PCT vàcác quy tắc 52.1b và78.1b Quy chếthi hành Hiệpước PCT, trong Giaiđoạn quốc gia Người nộpđơn có thểsửađổi, bổsung các tài liệu củaĐơn theo quy định tạiđiểm 31 Thông tưnày. Ngay tại thờiđiểm vào Giaiđoạn quốc gia, Người nộpđơn cũng cóthểsửađổi, bổsung Bản môtảphùhợp với quyđịnh tạiđiểm 31 Thông tưnày.
Các tài liệu bổsung, sửađổi do Người nộpđơn nộp cho Cục Sởhữu trítuệphảiđược làm bằng tiếng Việt.
62. Thờiđiểm bắtđầu xửlýĐơn quốc tế
Thờiđiểm bắtđầu xửlýĐơn quốc tếcóchỉđịnh Việt Nam hoặc cóchọn Việt NamởGiaiđoạn quốc gia tính từngàyđầu tiên của tháng thứ32 kểtừngàyưu tiên, nếu Người nộpđơn không có văn bản yêu cầu xửlýĐơn trước thời hạn.
63. Xét nghiệmĐơn quốc tế
Đơn quốc tếđược xét nghiệm hình thức vàxét nghiệm nội dung theo thủtục quyđịnhđối vớiĐơn (Đơn quốc gia).
64.Đơn quốc tếbịcoi làrút bỏ
Ngoài những trường hợp bịcoi làrút bỏnhưquy định của Hiệpước PCT và Quy chếthi hành Hiệpước, trong trường hợp lệphíquốc gia khôngđược nộp cho Cục Sởhữu trítuệhoặc không cóbản dịch ra tiếng Việt sau khiđãhết thời hạn quyđịnh tại cácđiểm 58, 59 của Thông tưnày,Đơn quốc tếcóchỉđịnh hoặc cóchọn Việt Nam sẽbịcoi làrút bỏ.
65. Phí, lệphí
Người nộpĐơn quốc tếcónguồn gốc Việt Nam phải nộp các khoản phí, lệphívới mức vàtheo thủtụcấnđịnh trong Quy chếthi hành Hiệpước PCT vàtheo Quyđịnh của BộTài chính.
CHƯƠNG VI
SỬAĐỔI, DUY TRÌHIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
MỤC 1. SỬAĐỔI VĂN BẰNG BẢO HỘ
66. Quyền yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộ
ChủVăn bằng bảo hộcóquyền yêu cầu Cục Sởhữu trítuệghi nhận mọi sựthayđổi vềtên,địa chỉcủa chủVăn bằng bảo hộvàthayđổi vềChủVăn bằng bảo hộ(chuyển dịch quyền sởhữu do thừa kế, sáp nhập, phân tách, chuyểnđổi hình thức pháp lýcủa cơsởkinh doanh hoặc theo quyếtđịnh của Tòaán...). Người thụhưởng quyền của Chủvăn bằng bảo hộcũng cóquyền yêu cầu ghi nhận thayđổi vềChủvăn bằng bảo hộ.
Người yêu cầu ghi nhận thayđổi tên vàđịa chỉ, thayđổi vềChủVăn bằng bảo hộphải nộp lệphísửađổi Văn bằng bảo hộ.
67.Đơn yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộ
Đểđược sửađổi các nội dung trênđây, ChủVăn bằng bảo hộphải nộp cho Cục Sởhữu trítuệđơn yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộ, gồm:
a) Tờkhai yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu quyđịnh tại Phụlục của Thông tưnày;
b) Bản gốc Văn bằng bảo hộ;
c) Tài liệu xác nhận việc thayđổi chủVăn bằng bảo hộ(Giấy chứng nhận quyền thừa kế, Giấy chứng nhận vềviệc sáp nhập, hợp nhất, phân tách pháp nhân, Quyếtđịnh của Tòaán...) (trường hợp yêu cầu ghi nhận thayđổi vềChủVăn bằng bảo hộ);
d) Chứng từnộp lệphísửađổi Văn bằng bảo hộ;
đ) Giấyủy quyền (trường hợp nộpĐơn thông qua đại diện).
68. Một yêu cầu sửađổi nhiều Văn bằng bảo hộ
Mộtđơn yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộcóthểliên quanđến nhiều Văn bằng bảo hộvàcóthểhợp nhất vớiđơn yêu cầu quyđịnh tại cácđiểm 31.1, 31.2 và31.4 Thông tưnày nếu cócùng nội dung thayđổi/sửa chữa/sửađổi, vớiđiều kiện người yêu cầu phải nộp lệphícho từng Văn bằng bảo hộvà/hoặcđơn liên quan.
69. Xửlýđơn yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộ
Cục Sởhữu trítuệxem xétĐơn yêu cầu sửađổi Văn bằng bảo hộtrong thời hạn 01 tháng tính từngày nhận đơn. Nếu xét thấyđơn hợp lệ, Cục Sởhữu trítuệtiến hành việc sửađổi Văn bằng bảo hộ,đăng bạvàcông bốsựthayđổiđótrên Công báo Sởhữu công nghiệp. Trong trường hợp ngược lại Cục Sởhữu trítuệthông báo cho Người nộpđơn dựđịnh từchối sửađổi, có nêu rõ lý do vàấnđịnh thời hạn 02 tháng kểtừngày ra Thông báođểngười yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc cóýkiến phảnđối. Nếu trong thời hạn đãấnđịnh người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót khôngđạt yêu cầu và/hoặc không có ý kiến phảnđối hoặcýkiến phảnđối không xácđáng, Cục Sởhữu trítuệra Thông báo chính thức từchối yêu cầu.
MỤC 2. DUY TRÌHIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
70. Lệphíduy trìhiệu lực
Đểđược duy trìhiệu lực Văn bằng bảo hộsáng chế, giải pháp hữuích, ChủVăn bằng phải nộp lệphíduy trìhiệu lực trong vòng 06 tháng trước ngày kết thúc kỳhạn hiệu lực. Lệphíduy trìhiệu lực cóthểđược nộp muộn hơn thời hạn quyđịnh trênđây, nhưng không được quá06 tháng tính từngày kết thúc kỳhạn hiệu lực trước vàChủVăn bằng bảo hộphải nộp thêm 10% lệphícho mỗi tháng nộp muộn.
71. Cách tính năm hiệu lực
Mỗi năm hiệu lực của Văn bằng bảo hộbắtđầu vào ngày kết thúc năm hiệu lực trước vàkết thúc vào cùng ngày cùng tháng của năm tiếp theo. Năm hiệu lực thứnhất tính từngày cấp Văn bằng bảo hộ. Riêngđối với những Văn bằng bảo hộcấp trên cơsởĐiều lệvềsáng kiến, sáng chếnăm 1981, năm hiệu lực thứnhất bắtđầu từngàyưu tiên củaĐơn. Trường hợp năm hiệu lực cuối cùng khôngđủ12 tháng, lệphíduy trì hiệu lực tính theo tháng (bằng mức lệphíduy trìhiệu lực của năm tươngứng nhân với tỷsốgiữa sốtháng trong năm hiệu lực cuối cùng và12).
72.Đăng bạduy trìhiệu lực
Cục Sởhữu trítuệghi nhận việc duy trìhiệu lực vàoĐăng bạvàkhi cóyêu cầu của ChủVăn bằng bảo hộ, việc duy trìhiệu lựcđược ghi nhận vào Văn bằng bảo hộ.
73. Khôi phục hiệu lực Văn bằng bảo hộ, hệquảpháp lýdo hiệu lực bịgián đoạn
Sau thời hạn 6 tháng nhưng không muộn hơn 12 tháng tính từngày kết thúc kỳhạn hiệu lực màChủVăn bằng bảo hộkhông nộp lệphítheo quyđịnh tạiđiểm 70 Thông tưnày, nếu Văn bằng bảo hộchưa bịđình chỉhiệu lực trên cơsởyêu cầu của người thứba theo thủtục quyđịnh tạiđiểm 52 vàđiểm 53 Thông tưnày, hiệu lực Văn bằng bảo hộcóthểđược khôi phục, vớiđiều kiện ChủVăn bằng bảo hộnộp lệphíkhôi phục vàduy trìhiệu lực Văn bằng bảo hộ. Người nàođãsửdụng sáng chế, giải pháp hữuích trong giai đoạn Văn bằng bảo hộbịgiánđoạn hiệu lựcđược quyền tiếp tục sửdụng, nhưng không được mởrộng phạm vi, khối lượng sửdụng.
CHƯƠNG VII
THU, HOÀN PHÍ VÀ LỆPHÍ; GIA HẠN,ĐOẢN HẠN
74. Thu phí, lệphí
Khi tiếp nhận Hồsơ/Đơn hoặc yêu cầu tiến hành bất kỳthủtục nào khác, Cục Sởhữu trítuệphải kiểm tra chứng từnộp phí, lệphí.
Nếu phí, lệphíchưa được nộpđủtheo quyđịnh, Cục Sởhữu trítuệlập Phiếu báo thu, trongđóghi rõtừng khoản vàmức phí, lệphícần nộp vàgửi cho Người nộpĐơn/Hồsơ. Với các khoảnđãnộp, người nộp phí, lệphíđược cấp 2 liên Biên lai thu phí, lệphítrongđóghi rõ từng khoản vàmức phí, lệphíđãnộp, trongđó1 liên Người nộp Hồsơ/Đơn phải nộp trong Hồsơ/Đơn làm chứng từnộp phí, lệphí.
75. Hoàn phí, lệphí
Các khoản phí, lệphíđãnộpđược hoàn trảmột phần hoặc toàn bộtheo yêu cầu của Người nộp phí, lệphí trong các trường hợp sau:
a) Phí, lệphíđãnộp vượt mức quy định;
b) Trường hợp quyđịnh tạiđoạn thứhai khoản 2Điều 32 Nghịđịnh.
76. Hình thức hoàn phí, lệphí
76.1. Người yêu cầu hoàn phí, lệphíđược lựa chọn một trong hai phương thức hoàn:
a) Trực tiếp tại Cục Sởhữu trítuệhoặc qua cơquan trung chuyển (bưu điện, ngân hàng...); hoặc
b) Chuyển sốphí, lệphíđược hoàn sang thành phí, lệphícủa thủtục khác. Trường hợp hoàn phí, lệphíqua cơquan trung chuyển, ngườiđược hoàn phí, lệphíphải chịu chi phíchuyển tiền. Người yêu cầu hoàn phí, lệphíphải nộp Tờkhai yêu cầu hoàn phí, lệphí, làm theo mẫu do Cục Sởhữu trítuệban hành, trongđónêu rõphương thức hoàn phí, lệphíđược lựa chọn.
76.2. Trường hợp chấp nhận yêu cầu hoàn phí, lệphí, Cục Sởhữu trítuệlập Phiếu báo hoàn, trongđóghi rõmức tiềnđược hoàn vàphương thức hoàn, vàgửi cho Người yêu cầu. Ngườiđược hoàn phí, lệphíphải kývào chứng từhoàn phí, lệphído Cục Sởhữu trítuệlập.
Trường hợp không chấp nhận yêu cầu hoàn phí, lệphíCục Sởhữu trítuệgửi thông báo cho Người yêu cầu, trongđónêu rõlýdo từchối.
77. Gia hạn
Các thời hạn dành cho việc sửađổi, bổsung tài liệu theo yêu cầu của Cục Sởhữu trítuệvàphản bácýkiến, dựđịnh của Cục Sởhữu trítuệcóthểđược gia hạn 01 lần, bằngđúng thời hạnđótheo yêu cầu của người tiến hành thủtục liên quan, vớiđiều kiện người yêu cầu phải nộp phígia hạn (phíxem xét hồsơsau thời hạn).
78.Đoản hạn
Người tiến hành các thủtục sởhữu công nghiệp trước Cục Sởhữu trí tuệvàcơquan có thẩm quyền cóthểyêu cầu các cơquan đó thực hiện thủtục trước thời hạn quyđịnh vớiđiều kiện người yêu cầu phải nộp phíxem xét hồsơtrước thời hạn.
Tùy theo khảnăng vàđiều kiện cụthể, Cục Sởhữu trítuệvàcơquan có thẩm quyền cóthểchấp nhận hoặc từchối yêu cầu thực hiện thủtục trước thời hạn quyđịnh.
CHƯƠNG VIII
CÁC QUYĐỊNH CUỐI CÙNG
79. Trách nhiệm của người thi hành công vụvềsởhữu công nghiệp
79.1. Cán bộ, công chức hoặc người làm việc theo hợpđồng của Cục Sởhữu trítuệvàcác cơquan có thẩm quyềnđược giao nhiệm vụthực hiện các thủtục quyđịnh tại Thông tưnày (sau đây gọi làNgười thi hành công vụvềsởhữu công nghiệp) cónghĩa vụtuân thủcác quyđịnh pháp luật liên quanđến công việc màmình thực hiện.
79.2. Người thi hành công vụvềsởhữu công nghiệp cóhành vi vi phạm pháp luật thìbịxửlýkỷluật theo quyđịnh tại Nghịđịnh số97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủvềxửlýkỷluật vàtrách nhiệm vật chấtđối với công chức vàBộLuật Lao động.
79.3. Người thi hành công vụvềsởhữu công nghiệp cóhành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho người khác thìphải bồi thường thiệt hại theo quyđịnh tại Nghịđịnh số47/CP ngày 03/5/1997 của Chính phủvềviệc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức Nhànước, người cóthẩm quyền của cơquan tốtụng gây ra.
80. Khiếu nại
Ngoài các Quyếtđịnh, Thông báo liên quanđến thủtục xác lập quyền, người tiến hành các thủtục vềsởhữu công nghiệp quyđịnh tại Thông tưnày có quyền khiếu nại hoặc khiếu kiện các Quyếtđịnh, Thông báo khác của Cục Sởhữu trítuệvàcác cơquan có thẩm quyền theo quyđịnh của pháp luật vềkhiếu nại, tốcáo vàtốtụng hành chính.
Trình tựvàthủtục khiếu nại vàgiải quyết khiếu nại quyđịnh tạiĐiều 27 Nghịđịnh vàcácđiểm 47, 48, 49 và50 Thông tưnày cũngáp dụng cho việc khiếu nại các Quyếtđịnh, Thông báo nêu trên, với những sửađổi thích hợp.
81. Quy chếvềĐơn và trình tựtiến hành các thủtục vềsởhữu công nghiệp
Quy chếvềĐơn và trình tựtiến hành các thủtụcđăng kýsáng chế/giải pháp hữuích phùhợp với các quyđịnh tại Nghịđịnh vàThông tưnày sẽđược BộKhoa học vàCông nghệquyđịnh tại một văn bản khác.
82. Thi hành
Thông tưnày thay thếcác quyđịnh vềthủtục liên quanđến việc xác lập quyền sởhữu công nghiệpđối với sáng chế/giải pháp hữuích tại Thông tưsố3055/TT-SHCN ngày 31/12/1996 của BộKhoa học, Công nghệvàMôi trường.
Thông tưnày có hiệu lực sau 15 ngày, kểtừngàyđăng Công báo.
MẪU SỐ01
TỜKHAI YÊU CẦU CẤP BẰNGĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ
Kính gửi: Cục Sởhữu trí tuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđây yêu cầu Cục Sởhữu trítuệxem xétđơn và cấp Bằngđộc quyền sáng chế
| DẤU NHẬNĐƠN VÀ SỐĐƠN
|
| ||||||||||
( Sốhiệuđểnhận biết đơn
| (Đơn này được nộp trên cơsởđơn PCT Sốđơn: Ngày nộp quốc tế: Công bốquốc tếsố: ngày: Ngày chọn Việt Nam (nếu có):
|
| ||||||||||
( Tên sáng chế
| Phân loại sáng chếquốc tế
|
| ||||||||||
(
| NGƯỜI NỘPĐƠN
| Mã số:
|
| |||||||||
Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail: ( Người nộpđơn này đồng thời làtác giảsáng chế ( Ngoài ra, còn có Người nộpđơn khác (khai tại trang bổsung)
|
| |||||||||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
|
| |||||||||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
|
| |||||||||||
( Tác giả Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ: ( Tác giảnày làngười nộp đơn ghiởôsố( ( Ngoài ra còn có tác giảkhác (khai tại trang bổsung)
| (11)NGƯỜIKHAI
|
| ||||||||||
Chú thích: Trong trang này và các trang sau, đánh dấu "x" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp. ( Yêu cầu quyềnưu tiên
| CÁC CHỈDẪN LIÊN QUANĐẾN QUYỀNƯU TIÊN
| |||||||||||
( Theo đơn nộp sớm hơn ( Theo đối tượngđược trưng bày tại triển lãm Căn cứđểNgười nộpđơn yêu cầuđược hưởng quyềnưu tiên là: ( Côngước Paris ( Thỏa thuận khác, cụthểlà
| Sốđơn (hoặc tên triển lãm)
| Ngày nộpđơn (hoặc ngày triển lãm)
| Nước nộpđơn (hoặc nước triển lãm)
| |||||||||
( Yêu cầu xét nghiệm nội dung ( Yêu cầu xét nghiệm với thời hạn bình thường ( Yêu cầu xét nghiệm nhanh, cụthểlàtháng
| ( chuyểnđổi đơn ( Yêu cầu chuyển thànhĐơn giải pháp hữuích nếu giải pháp khôngđápứng tiêu chuẩn trìnhđộsáng tạo
| |||||||||||
( phÝ, LÖ phÝ ( Lệphínộp đơn: ( Lệphíchođối tượng từthứhai trởlên: ( Lệphícho bản môtảquá5 trang: ( Lệphícông bốđơn: Tổng sốphívàlệphínộp theođơn là: Sốchứng từ(trường hợp nộp qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
( Phí xét nghiệm nội dung: ( Lệphíxin hưởng quyềnưu tiên: ( Lệphíchuyểnđổi đơn: ( Phí xét nghiệm nhanh:
| |||||||||||
( Các tài liệu cótrong đơn ( Tờkhai, gồm... trang ( Bản môtảbằng tiếng... , gồm... trang ( Yêu cầu bảo hộgồm...điểm , gồm... trang ( Bản tóm tắt bằng tiếng... , gồm... trang ( Bản vẽ, sơđồ, bản tính toán, gồm... trang ( Tài liệu xin hưởng quyềnưu tiên, gồm... trang ( Giấyủy quyền ( Bản gốc ( Bản sao ( ( Bản gốc sẽnộp sau ( Bản gốcđãnộp theoĐơn số: ) ( Giấy chuyển nhượng quyền nộpđơn ( Chứng từphí, lệphí ( Tài liệu khác gồm... tài liệu, (cụthểkhaiởtrang bổsung)
| KIỂM TRA DANH MỤC ( ( ( ( ( ( (
( ( (
| |||||||||||
| (11) Khai tại: Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| |||||||||||
01 - Trang bổsung số:
( những người nộpđơn khác Tên đầy đủ:
Địa chỉ: Sốđiện thoại: ( Người nộpđơn này đồng thời làtác giảsáng chế
| |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ: Sốđiện thoại: ( Người nộpđơn này đồng thời làtác giảsáng chế
| |
( Các tác giảkhác Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| (11) Người khai kýTên
|
Còn... trang bổsung
01 - Trang bổsung số: ( các tài liệu khác (Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, sốtrang...)
| |
| (11) Người khai
|
Còn…. trang bổsung
Mẫu số02
TỜKHAI YÊU CẦU CẤP BẰNGĐỘC QUYỀN GIẢI PHÁP HỮU ÍCH Kính gửi: Cục Sởhữu trí tuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđây yêu cầu Cục Sởhữu trítuệxem xétđơn và cấp Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích
| DẤU NHẬNĐƠN VÀ SỐĐƠN
| ||||
( Sốhiệuđểnhận biết đơn
| (Đơn này được nộp trên cơsởđơn PCT Sốđơn: Ngày nộp quốc tế: Công bốquốc tếsố: ngày: Ngày chọn Việt Nam (nếu có):
| ||||
( tên giải pháp hữu ích
| Phân loại sáng chếquốc tế
| ||||
(
| NGƯỜI NỘPĐƠN
| Mã số:
| |||
Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Địa chỉliên hệ(nếu cần): Fax: E-mail: ( Người nộpđơn này đồng thời làtác giảgiải pháp hữu ích ( Ngoài ra, còn có Người nộpđơn khác (khai tại trang bổsung)
| |||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| |||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| |||||
( Tác giả Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ: ( Tác giảnày làngười nộpđơn ghiởôsố( ( Ngoài ra còn có tác giảkhác (khai tại trang bổsung)
| (11)NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
| ||||
Chú thích: Trong trang này và các trang sau, đánh dấu "X" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp.
( Yêu cầu quyềnưu tiên
| Các chỉdẫn liên quanđến quyềnưu tiên
| |||||
( Theo đơn nộp sớm hơn ( Theo đối tượngđược trưng bày tại triển lãm Căn cứđểNgười nộpđơn yêu cầuđược hưởng quyềnưu tiên là: ( Côngước Paris ( Thỏa thuận khác, cụthểlà:
| Sốđơn (hoặc tên triển lãm)
| Ngày nộpđơn (hoặc ngày triển lãm)
| Nước nộpđơn (hoặc nước triển lãm)
| |||
( Yêu cầu xét nghiệm nội dung ( Yêu cầu xét nghiệm với thời hạn bình thường ( Yêu cầu xét nghiệm nhanh, cụ
| ||||||
( phÝ, LÖ phÝ ( Lệphínộp đơn: ( Lệphíchođối tượng từthứhai trởlên: ( Lệphícho bản môtảquá5 trang: ( Lệphícông bốđơn: Tổng sốphívàlệphínộp theođơn là: Sốchứng từ(trường hợp nộp qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
( Phí xét nghiệm nội dung: ( Lệphíxin hưởng quyềnưu tiên: ( Phí xét nghiệm nhanh:
| |||||
( Các tài liệu cótrong đơn ( Tờkhai, gồm... trang ( Bản môtảbằng tiếng..., gồm... trang ( Yêu cầu bảo hộgồm...điểm, gồm... trang ( Bản tóm tắt bằng tiếng..., gồm... trang ( Bản vẽ, sơđồ, bản tính toán, gồm... trang ( Tài liệu xin hưởng quyềnưu tiên, gồm... trang ( Giấyủy quyền ( Bản gốc ( Bản sao ( ( Bản gốc sẽnộp sau ( Bản gốcđãnộp theoĐơn số: ) ( Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn ( Chứng từphí, lệphí ( Tài liệu khác gồm... tài liệu, (cụthểkhaiởtrang bổsung)
| KIỂM TRA DANH MỤC ( ( ( ( ( ( ( ( (
( ( (
| |||||
| (11) Khai tại: Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| |||||
02 - Trang bổsung số:
( những người nộpđơn khác Tên đầy đủ: Địa chỉ: Sốđiện thoại: ( Người nộpđơn này đồng thời làtác giảgiải pháp hữu ích
| |
Tên đầy đủ: Địa chỉ: Sốđiện thoại: ( Người nộpđơn này đồng thời làtác giảgiải pháp hữu ích
| |
( Các tác giảkhác Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| |
Họtên: Quốc tịch: Địa chỉ:
| (11) NGƯỜI KHAI KÝTÊN
|
Còn…. trang bổsung
02 - Trang bổsung số:
( các tài liệu khác (Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, sốtrang...)
| |
| (11) NGƯỜI KHAI KÝTÊN
|
MẪU SỐ03
YÊU CẦU SỬAĐỔIĐƠN/VĂN BẰNG BẢO HỘ
Kính gửi: Cục Sởhữu trítuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđâyđềnghịCục Sởhữu trítuệghi nhận việc sửađổiĐơn/Văn bằng bảo hộ
| DẤU BIÊN NHẬN VÀ
| |||
( Sốhiệuđểnhận biết hồsơ
|
| |||
(
| NGƯỜI YÊU CẦU
| Mã số:
| ||
Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail:
| ||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| ||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| ||||
( đơn/văn bằng bảo hộcần sửa đổi
| ||||
(Đơn sáng chế(Đơn giải pháp hữu ích
| SốĐơn:
| |||
( Bằngđộc quyền sáng chế( Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích
| SốVăn bằng:
| |||
( nội dung yêu cầu sửa đổi (Đềnghịghi nhận thayđổi vềNgười nộpđơn/ChủVăn bằng ( Tên: (Địa chỉ: ( Người nộpđơn/ChủVăn bằng: ( Chuyển giaoĐơn ( Chuyển dịch quyền sởhữu do thừa kế, sáp nhập, phân tách... (ĐềnghịchuyểnđổiĐơn sáng chế(Đơn giải pháp hữu ích (Đềnghịsửađổi nội dungĐơn (khai tại trang bổsung)
| ( Ngêi khai KÝ TÊN
| |||
Chú thích: Trong trang này và các trang sau, đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp. ( phÝ, LÖ phÝ ( LệphísửađổiĐơn/Văn bằng: Tổng sốphívàlệphínộp theođơn là: Sốchứng từ(trường hợp nộp qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
( Phí xem xét nhanh:
| ||
( tài liệu kèm theo
( Bản gốc Văn bằng bảo hộ ( Chứng từxác nhận sựhợp pháp của việc sửa đổi Bản tiếng..., gồm... trang Bản dịch ra tiếng Việt, gồm... trang ( Giấyủy quyền ( Bản gốc ( Bản sao (( Bản gốc sẽnộp sau ( Bản gốcđãnộp theoĐơn số: ) ( Chứng từnộp phí, lệphí ( Tài liệu khác, cụthểlà:
| Kiểm tra danh mục tài liệu
( (
( (
( (
| ||
| ( Khai tại Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| ||
03 - Trang bổsung số:
( Sửađổi nội dungĐơn
|
Còn... trang bổsung
MẪU SỐ04
YÊU CẦU XÉT NGHIỆM NỘI DUNG Kính gửi: Cục Sởhữu trí tuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđâyđềnghịCục Sởhữu trítuệxét nghiệm nội dung đơn
| DẤU BIÊN NHẬN
| ||||
( Sốhiệuđểnhận biết hồsơ
|
| ||||
(
| NGƯỜI YÊU CẦU
| Mã số:
| |||
Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail:
| |||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| |||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| |||||
( đối tượng yêu cầu xét nghiệm
| |||||
(Đơn sáng chế(Đơn giải pháp hữu ích
| Sốđơn:
| ||||
( phÝ, LÖ phÝ ( Phí xét nghiệm nội dung: Tổng sốphívàlệphínộp theođơn là: Sốchứng từ(trường hợp nộp qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
( Phí xét nghiệm nhanh:
| ||||
( tài liệu kèm theo
| ( Khai tại: Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| ||||
Chú thích:Đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp.
MẪU SỐ05
YÊU CẦU CÔNG BỐĐƠN TRƯỚC THỜI HẠN
Kính gửi: Cục Sởhữu trítuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđâyđềnghịCục Sởhữu trítuệcông bốĐơn trước thời hạn
| DẤU BIÊN NHẬN
| ||||
( Sốhiệuđểnhận biết hồsơ
|
| ||||
(
| NGƯỜI YÊU CẦU
| Mã số:
| |||
Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail:
| |||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| |||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| |||||
( đối tượng yêu cầu công bố
| |||||
(Đơn sáng chế(Đơn giải pháp hữu ích
| Sốđơn:
| ||||
( LÖ phÝ ( Lệphícông bốđơn trước thời hạn: Sốchứng từ(trường hợp nộp lệphíqua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
| |||||
| ( Khai tại Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| ||||
Chú thích:Đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp.
MẪU SỐ06
YÊU CẦU CẤP PHÓ BẢN/CẤP LẠI VĂN BẰNG Kính gửi: Cục Sởhữu trí tuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđâyđềnghịCục Sởhữu trítuệcấp Phóbản/cấp lại Văn bằng bảo hộ
| DẤU BIÊN NHẬN,
| ||||
( Sốhiệuđểnhận biết hồsơ
| |||||
(
| NGƯỜI YÊU CẦU
| Mã số:
| |||
Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail:
| |||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| |||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| |||||
( Văn bằng bảo hộ
| |||||
( Bằngđộc quyền sáng chế( Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích
| SốVăn bằng:
| ||||
( Nội dung yêu cầu ( Cấp Phóbản Văn bằng (cho chủsởhữu chung) ( Cấp lại Văn bằng (Sốlầnđãđược cấp:) ( Cấp lại Phóbản Văn bằng (Phóbản số: Sốlầnđãđược cấp:) Lý do xin cấp lại: ( Văn bằng bịmất ( Văn bằng bịhỏng (rách, bẩn, phai mờ...)
| ( Ngêi khai KÝ TÊN
| ||||
Chú thích: Trong trang này và trang sau, đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp.
MẪU SỐ07
TỜKHAI KHIẾU NẠI Kính gửi: Cục Sởhữu trí tuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđây khiếu nại Cục Sởhữu trítuệ
| DẤU BIÊN NHẬN VÀ
| ||||
( Sốhiệuđểnhận biết Hồsơ
| |||||
(Đối tượng khiếu nại
| |||||
Đối tượng khiếu nại làquyếtđịnh của Cục Sởhữu trítuệliên quan tới:
| |||||
(Đơn sáng chế(Đơn giải pháp hữu ích
| SốĐơn:
| ||||
( Bằngđộc quyền sáng chế( Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích
| SốVăn bằng:
| ||||
Quyếtđịnh của Cục Sởhữu trítuệbịkhiếu nạiđược thểhiện tại: ( Quyếtđịnh số:... , ngày... ( Thông báo số:... , ngày...
| |||||
( Người khiếu nại Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail:
| |||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| |||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| |||||
( phÝ ( Phí khiếu nại: ( Phíxem xét nhanh: Tổng sốphí đã nộp: Sốchứng từ(nếu nộp qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
| ( Ngêi khai KÝ TÊN
| ||||
Chú thích: Trong trang này và trang sau, đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphùhợp.
( Tài liệu kèm theo ( Bản thuyết minh vềcăn cứ, lýdo, lýlẽkhiếu nại, gồm... trang ( Giấyủy quyền: ( Bản chính ( Bản sao (( Bản chính sẽnộp sau ( Bản chínhđãnộp theoĐơn số: ) ( Chứng từnộp phí ( Tài liệu khác gồm... tài liệu, cụthể:
| KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU ( ( ( (
(
|
( Khai tại: Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khiếu nại vàcon dấu (nếu có)
|
MẪU SỐ08
TỜKHAI YÊU CẦUĐÌNH CHỈ/HỦY BỎ Kính gửi: Cục Sởhữu trí tuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđâyđềnghịCục Sởhữu trítuệđình chỉ/hủy bỏhiệu lực Văn bằng bảo hộ
| DẤU BIÊN NHẬN, SỐBIÊN NHẬN
| ||||
( Sốhiệuđểnhận biết hồsơ
|
| ||||
( Người yêu cầu Tên đầy đủ: Địa chỉ:Điện thoại: Fax: Địa chỉliên hệ(nếu cần): E-mail:
| |||||
(
| ĐẠI DIỆN
| Mã số:
| |||
Tên: Địa chỉ:Điện thoại:
| |||||
( Văn bằng bảo hộ
| |||||
( Bằngđộc quyền sáng chế( Bằngđộc quyền giải pháp hữu ích
| SốVăn bằng:
| ||||
( Nội dung yêu cầu Đềnghị: (Đình chỉhiệu lực Văn bằng ( Hủy bỏhiệu lực Văn bằng Lý do:
| ( Ngêi khai KÝ TÊN
| ||||
Chú thích: Trong trang này và trang sau, đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
( PhÝ, lÖ phÝ ( Lệphíyêu cầuđình chỉ/hủy bỏVăn bằng: ( Phíxem xét nhanh: Tổng sốphívàlệphínộp theođơn là: Sốchứng từ(trường hợp nộp qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
| ||
( tài liệu kèm theo ( Bản thuyết minh lýdo yêu cầu ( Giấyủy quyền: ( Bản gốc ( Bản sao (( Bản gốc sẽnộp sau ( Bản gốcđãnộp theoĐơn số: ) ( Chứng từnộp phí, lệphí ( Tài liệu khác gồm... tài liệu, cụthể:
| KIỂM TRA DANH MỤC ( ( ( (
( (
| |
| ( Khai tại Ngày... tháng... năm... Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| |
MẪU SỐ09
YÊU CẦU TRA CỨU TÌNH TRẠNG KỸTHUẬT
Kính gửi: Cục Sởhữu trítuệ 384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Người kýtên dướiđâyđềnghịtra cứu tình trạng kỹthuật theođềtài vàcác yêu cầu cụthể
| DẤU BIÊN NHẬN VÀ
| |||||
ĐỀTÀI TRA CỨU Tên đềtài: Thuộc lĩnh vực kỹthuật: Phân loại sáng chếquốc tế: Tóm tắt nội dung cần tra cứu:
| ||||||
YÊU CẦU TRA CỨU TRONG KHO TƯLIỆU SAUĐÂY
| ||||||
Nước/cơquanấn hành tưliệu
| Dạng tài liệu cần tra cứu
| Chiều sâu tra cứu
| ||||
Thưmục
| Tóm tắt (abstract)
| Đầyđủ(full text)
| (tra cứu các tưliệuđãấn hành từnăm… đến năm… )
| |||
( PCT ( PATENT CHÂU ÂU (EPO) ( ViÖt nam ( mü ( anh ( ph¸p ( nhËt ( liên xô ( NGA ( nước khác, cụthểlà:
| ( ( ( ( ( ( ( ( (
| ( ( ( ( ( ( ( ( (
| ( ( ( ( ( ( ( ( (
|
| ||
MỤCĐÍCH TRA CỨU ( Chuẩn bịnộpđơn ( Nghiên cứu (ứng dụng ( Marketing ( Xét nghiệmđơn sáng chế, giải pháp hữuích, Sốđơn:
| ||||||
NGƯỜI YÊU CẦU Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Phí tra cứuđãnộp kèm theo: Chứng từsố:
| Ngày tháng năm Họtên, chữkýcủa Người khai vàcon dấu (nếu có)
| |||||
Chú thích:Đánh dấu "(" vàoôvuông ( nếu các thông tin ghi sau cácôvuông làphù hợp.
MẪU SỐ10 CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM BỘKHOA HỌC VÀCÔNG NGHỆ CỤC SỞHỮU TRÍ TUỆ
BẰNGĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ Số:
Tên Sáng chế:
ChủBằngđộc quyền:
Tác giả: Sốđơn: Ngày nộp đơn: Sốđiểm yêu cầu bảo hộ: Sốtrang mô tả: Cấp theo Quyếtđịnh số: ngày: Có hiệu lực từngày cấpđến hết 20 năm tính từngày nộp đơn. CỤC TRƯỞNG CỤC SỞHỮU TRÍ TUỆ
VN
|
Chú ý: Các thông tin trong ngoặc kép“”lànội dung ví dụ.
MẪU SỐ11 CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM BỘKHOA HỌC VÀCÔNG NGHỆ CỤC SỞHỮU TRÍ TUỆ
BẰNGĐỘC QUYỀN GIẢI PHÁP HỮU ÍCH Số:
Tên Giải pháp:
ChủBằngđộc quyền:
Tác giả: Sốđơn: Ngày nộp đơn: Sốđiểm yêu cầu bảo hộ: Sốtrang mô tả: Cấp theo Quyếtđịnh số: ngày: Có hiệu lực từngày cấpđến hết 10 năm tính từngày nộp đơn.
CỤC TRƯỞNG CỤC SỞHỮU TRÍ TUỆ
VN
|
THE MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 23/2003/TT-BLDTBXH | Hanoi, November 03rd, 2003 |
CIRCULAR
REGULATING AND PROVIDING GUIDANCE ON APPLICATION AND APPRAISAL PROCEDURES OF MACHINERY, EQUIPMENT, MATERIALS, AND SUBSTANCES WITH STRICT OCCUPATIONAL SAFETY, HYGIENE AND HEALTH REQUIREMENTS
In accordance with Government Decree No. 110/2002/ND-CP dated 27th December 2002 on amendments and supplements of some articles of Decree No. 06/CP dated 20 January 1995, regulating in detail some articles of Labour Code on labour safety, hygiene and health, after being consulted by the Ministries of Health, the Ministry of Justice, the Ministry of Internal Affairs and other related bodies, the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs regulates and provides guidance on application for operational licence and appraisal procedures of machinery, equipment, materials, and substances with strict occupational safety, hygiene, and health requirements as follows:
I. SCOPE AND SUBJECTS OF APPLICATION
Enterprises, companies, organizations and individuals (hereinafter referred to as units) using machinery, equipment, materials, and substances with strict occupational safety, hygiene, and health requirements (hereinafter referred to as objects) subject to the lists regulated by the Ministry of Labour, Invalids, and Social Affairs in Appendix No. 01 attached to this Circular, and by the Ministry of Health in the Appendix attached to Circular No. 05/1999/TT-BYT dated 27th March 1999 regulating the declaration, application, and issuance of licences towards substances with strict occupational hygiene and health requirements, shall apply for operational licence and appraisal before the machinery, equipment, materials, and substances with strict occupational safety, hygiene, and health requirements are used:
- Undertakings established and operating under the State Enterprise Law include: trading and manufacturing undertakings, undertakings of public interest, and undertakings of armed forces;
- Undertakings established and operating under the Enterprise Law include: limited liability companies, joint stock companies, partnerships, and private enterprises;
- Undertakings established and operating under the Law on Foreign Investment in Vietnam include: joint-venture enterprises, and enterprises with 100% foreign-invested capital;
- Undertakings of political organizations and socio-political organizations;
- Households, individual businesses, co-operative business groups, co-operatives and individuals;
- Administrative and non-productive bodies, political organizations, socio-political organizations, socio-politic-trade organizations, and other social organizations including: units entitled to perform manufacturing, trading, servicing activities belonging to administrative and non-productive bodies, the Communist Party, unions, and self-financed public gatherings;
- Semi-state owned units, people-run units and private units working in culture, health, education, training, science, gymnastics and sport and other non-productive institutions;
- Clinics in communes, wards and towns;
- Foreign companies, organizations and individuals or international organizations located in Vietnam except for the cases operating under different regulations in international treaties in which Vietnam is a signatory or a supporting member.
II. APPRAISAL
Appraisal is the supervision, testing, and analysis of appraisal bodies to assess the level of safety of machinery, equipment, materials, and substances with strict occupational safety, hygiene, and health requirements as stipulated in the State’s occupational safety, hygiene, and health practice codes and standards.
The appraisal procedures are stipulated as follows:
1. As for the unit:
a. To directly request the appraisal body to implement the appraisal requirement as necessity arises;
b. To submit technical documents related to the objects appraised and to nominate a representative to witness the appraisal process;
c. To mitigate problems causing safety concerns related to the appraisal work.
2. As for the appraisal body:
a. To implement the appraisal within 10 working days from the receipt of request by the unit; however, in case the request from the unit cannot be executed within 5 working days after the receipt of the request, the appraisal body shall reply to the unit with a written notice clearly stating their rational behind the delay or inability;
b. To implement the appraisal on the objects in accordance with the appraisal procedures promulgated by the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs and the State’s occupational safety, hygiene, and health practice codes and standards.
c. To write appraisal minutes and note down all the appraisal results in accordance with the object’s record;
d. If the object meets the strict occupational safety, hygiene, and health requirements to be put into operation, within 5 working days from the announcement of the appraisal minute, the appraisal body shall provide the unit with an appraisal result note (02 copies) in the form as specified in Appendix 2 attached to this Circular;
e. During the course of the appraisal, if the object is found to potentially lead to occupational problems or occupational accidents, the appraisal body shall stop the appraisal and report the unit for mitigating solutions;
f. During the course of the appraisal, if any of the appraisal procedures or the State’s occupational safety, hygiene, and health practice codes and standards are violated, leading to material losses to the unit, the material losses shall be compensated as regulated by the law.
III. APPLICATION FOR OPERATIONAL LICENCE
The application for operational licence of the objects is stipulated as follows: a mobile object shall be applied for operational licence at the Department of Labour, Invalids, and Social Affairs where the unit is headquartered; a stationary object shall be applied for operational licence at the Department of Labour, Invalids, and Social Affairs where the object is installed and operated. The application for operational licence takes place only once before the object is put into operation.
1. As for the unit:
a. Within 5 working days after the receipt of the appraisal result note, an application file shall be submitted to the local Department of Labour, Invalids, and Social Affair;
b. The application file for operational licence includes:
- An application form subject to Appendix 3 attached to this Circular;
- The object’s record as stipulated in the State’s occupational safety, hygiene, and health practice codes and standards; as for substances with strict occupational hygiene and health requirements and industrial explosive materials, there is a form subject to Appendix 4 attached to this Circular;
- An appraisal result note; or a copy of “Licence for use of industrial explosive materials” as for industrial explosive materials;
c. If the object’s ownership is transferred, re-application shall be carried out; if the technical data of the object applied are altered as a result of any upgrading or repairing to the object, re-appraisal and re-application shall be carried out.
2. As for the Department of Labour, Invalids, and Social Affairs:
a. To provide the unit with a receipt of the application file as stipulated in Appendix 5 attached to this Circular;
b. To implement the application procedures (the form of an application book is subject to Appendix 6 attached to this Circular) within 10 working days from the receipt of a valid application file; to sign and stamp on the section reserved for the application body in the object’s record (as for substances with strict occupational hygiene and health requirements and industrial explosive materials: to sign and stamp at the bottom of the brief record).
After all the above procedures are completed, the appraisal body shall provide the unit with an application certificate subject to Appendix 7 attached to this Circular, return the object’s record to the unit, and retrieve the receipt of the application file, which has been issued.
If the object is not qualified for the application, the appraisal body shall advise the unit in writing stating all reasons subject to Appendix 8 attached to this Circular.
IV. IMPLEMENTATION
1. The unit is responsible:
a. To check all objects subject to application and appraisal under the unit’s management responsibility to implement the application and appraisal as regulated in this Circular;
b. To make an annual plan on the appraisal of objects so the appraisal body can be requested for object appraisal;
c. To fully and strictly administer and operate the object as regulated by the State’s standards and practice codes on occupational safety, hygiene and health;
d. If the validity of the usage period of an object applied and licensed for use has not expired before this Circular is valid, the object shall remain legitimate in use. Once the validity of the usage period expires, its application and appraisal shall be implemented as regulated in this Circular.
2. Appraisal bodies are responsible:
a. To implement appraisal at the request of the unit in a timely manner;
b. To make a three-month report (before day 5 of the following quarter) to the Department of Labour, Invalids, and Social Affairs, where the object was applied for use, subject to Appendix 9 attached to this Circular.
3. The Department of Labour, Invalids and Social Affairs is responsible:
a. To implement the application within its regulated jurisdiction by this Circular, creating favorable conditions for the unit to quickly complete the application procedures;
b. To inspect and supervise the appraisal and usage of the object under its management jurisdiction;
c. To uniformly administer application certificates as regulated in this Circular; to periodically make 6-month (before the 20th of July) and 1-year (before the 31st of January of the following year) reports to the Ministry of Labour, Invalids, and Social Affairs on the local application for operational licence and appraisal situation subject to Appendix 10 attached to this Circular.
4. The Bureau of Occupational Safety is responsible:
a. To help the Ministry of Labour, Invalids, and Social Affairs with the State’s uniform administration on application and appraisal and setting forms of application certificates;
b. To circulate, guide, and supervise the implementation of this Circular;
c. To periodically make 6-month and 1-year general reports to the leaders of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs on the application and appraisal situation nationwide.
5.Ministries, Ministry-equivalent bodies, governmental institutions, Provincial and Municipal People’s Committees under the Centre are responsible for instructing, supervising, and accelerating progress for the units under their administration to implement the regulations of this Circular.
This Circular is valid 15 days after being published on the official gazette and supersedes Circular No.22/TT-LDTBXH dated 8th November, 1996 by the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs providing guidance of declaration, application for usage and issuance of licences for machinery, equipment, materials and substances with strict occupational safety, hygiene and health requirements.
During the implementation course, any questions or problems that arise shall be addressed to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs for reviewing and solutions.
| MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây