Thông tư 43/2010/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 43/2010/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2010/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: | 14/07/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 43/2010/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------------- Số: 43/2010/TT–BNNPTNT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2010 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 16 VÀ ĐIỀU 17 CỦA THÔNG TƯ SỐ 06/TT-BNN-NNPTNT
NGÀY 02/02/2010 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
---------------------------------------
Căn cứ Nghị định 01/2008/CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản như sau:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản như sau:
1. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu
1. Chủ hàng có nhu cầu nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y.
Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài: Chủ hàng không phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y mà chỉ khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu gồm:
a) Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản (chủ hàng có thể dự trù kế hoạch nhập khẩu hàng hoá trong thời gian 03 tháng kể từ ngày làm đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu);
b) Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); Doanh nghiệp chỉ phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc sau khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;
c) Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (Health Certificate/Sanitary Certificate) của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu (theo yêu cầu);
Riêng đối với động vật thủy sản (theo quy định tại điểm a, mục 1 của Phụ lục 1) khi nhập khẩu vào Việt Nam phải có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan Thú y quốc gia nước xuất khẩu cấp, xác nhận: Động vật thủy sản khỏe mạnh, có nguồn gốc từ cơ sở nuôi hoặc vùng nuôi hoặc quốc gia an toàn dịch bệnh hoặc đã được kiểm tra không có các bệnh trong Danh mục các bệnh thủy sản của OIE đối với loài động vật thủy sản đó.
d) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nuôi trồng thuỷ sản đối với giống thủy sản không có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ)Giấy phép của cơ quan CITES ViệtNam đối với thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản thuộc những loài có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.
e) Giấy chứng nhận vệ sinh thú y nơi nuôi cách ly kiểm dịch đối với thủy sản giống (nếu có);
f) Các tài liệu khác liên quan đến lô hàng nhập khẩu (theo yêu cầu của Cục Thú y đối với từng đối tượng cụ thể).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ tình hình dịch bệnh thủy sản của nước xuất khẩu và trong nước, Cục Thú y có trách nhiệm trả lời cho chủ hàng và hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền kiểm tra vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch (đối với thuỷ sản giống); cơ quan kiểm dịch động vật kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu.
4. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng phải khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật được Cục Thú y chỉ định trước khi hàng đến cửa khẩu ít nhất 04 ngày đối với thủy sản, 02 ngày đối với sản phẩm thủy sản để thực hiện việc kiểm dịch.
Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3); trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm dịch động vật có thể yêu cầu chủ hàng khai báo thêm mẫu khai báo kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản xuất, nhập khẩu (mẫu 2);
b) Văn bản trả lời của Cục Thú y về việc kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản;
c) Bản sao chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu (nếu có);
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật thông báo cho chủ hàng địa điểm, thời gian kiểm dịch.
5. Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về.
Chủ hàng khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu gồm:
Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3);
Bản sao Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu sản phẩm thủy sản (nếu có);
6. Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu để gia công, chế biến hàng xuất khẩu sang các nước:
Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu theo quy định tại điểm a, b, đ khoản 2 Điều 16 của Thông tư này.
7. Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài:
Chủ hàng khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu gồm: Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3);”
2. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản tại cửa khẩu nhập
Cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện:
1. Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu.
a) Hồ sơ kiểm dịch nhập khẩu theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 16 của Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch (bản gốc) nội dung phù hợp với chi tiết lô hàng (về chủng loại, số lượng, khối lượng, kích cỡ, bao gói).
2. Kiểm tra thực trạng hàng nhập; đối chiếu với chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu về chủng loại, kích cỡ, số lượng, khối lượng, tình trạng bao gói, nhãn hàng hoá.
3. Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng xử lý chất thải, chất độn phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng.
4. Nếu hàng nhập khẩu đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, giấy chứng nhận kiểm dịch và các giấy tờ khác có liên quan hợp lệ thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:
a) Cấp giấy vận chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (mẫu 6) cho phép chủ hàng đưa hàng về nơi cách ly kiểm dịch (đối với trường hợp phải cách ly kiểm dịch) hoặc cơ sở nơi tiếp nhận lô hàng để thực hiện kiểm dịch, kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm;
b) Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) đối với các lô hàng không phải cách ly kiểm dịch, không phải lấy mẫu xét nghiệm bệnh và kiểm tra vệ sinh thú y;
Giấy vận chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (mẫu 6) hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) là cơ sở để cơ quan Hải quan cửa khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa.
5. Hướng dẫn chủ hàng những yêu cầu cần thiết trong quá trình vận chuyển hàng từ cửa khẩu đến nơi cách ly kiểm dịch.
6. Đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu không làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập mà chuyển làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu hoặc điểm thông quan khác, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập thực hiện:
a) Theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này;
b) Giám sát quá trình bốc xếp thủy sản, sản phẩm thủy sản lên phương tiện vận chuyển;
c) Niêm phong phương tiện vận chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản;
d) Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung bốc xếp thủy sản, sản phẩm thủy sản;
đ) Cấp giấy vận chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (mẫu 6) và thông báo những thông tin cần thiết về lô hàng cho cơ quan kiểm dịch động vật phụ trách cửa khẩu đến.
7. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện xử lý theo quy định.
8. Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về.
a) Kiểm tra điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan của sản phẩm tại nơi tập kết;
b) Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục khai hải quan;
c) Nếu nghi ngờ hoặc phát hiện hàng hóa không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y; cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) đối với lô hàng đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y.
9. Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam để gia công, chế biến hàng xuất khẩu sang các nước.
Cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện: Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch của lô hàng nhập khẩu để gia công, chế biến hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm b, c khoản 4 Điều 16 và điểm c, khoản 8 Điều 17 của Thông tư này.
10. Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài:
a) Kiểm tra thực trạng hàng hóa;
b) Thực hiện theo quy định nêu tại điểm b, c khoản 8 của Điều này.”
Điều 2.Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT; - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư Pháp; - UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng-Bộ NN&PTNT; - Tổng cục Hải quan – Bộ Tài chính; - Cục Quản lý thị trường – Bộ Công thương; - Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ; Cục Cảnh sát Môi trường – Bộ Công an; - Sở NN& PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Các CQTY vùng, CCKDĐV vùng thuộc Cục Thú y; - Chi cục Thú y các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Lưu VT, TY. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Diệp Kỉnh Tần |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 43/2010/TT-BNNPTNT | Hanoi, July 14, 2010 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING ARTICLES 16 AND 17 OF THE AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT MINISTRY'S CIRCULAR NO. 67/2010/TT-BNNPTNT OF FEBRUARY 2, 2010, STIPULATING THE ORDER AND PROCEDURES FOR QUARANTINE OF AQUATIC ANIMALS AND AQUATIC PRODUCTS
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to the Government's Decree No. 01/ 2008/CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development; and Decree No. 75/2009/ND-CP of September 10, 2009, amending Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the April 29, 2004 Ordinance on Animal Health;
Pursuant to the Government's Decree No. 33/ 2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal Health;
Pursuant to the Government's Decree No. 119/2008/ND-CP of November 28, 2008, amending and supplementing a number of ankles of the Government's Decree No. 33/2005/ ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal Health;
The Ministry of Agriculture and Rural Development amends and supplements Articles 16 and 17 of the Agriculture and Rural Development Ministry's Circular No. 06/2010/ TT-BNNPTNT of February 2, 2010, stipulating the order of and procedures for quarantine of aquatic animals and aquatic products as follows:
Article 1. To amend and supplement Articles 16 and 17 of the Agriculture and Rural Development Ministry's Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT of February 2, 2010, stipulating the order of and procedures for quarantine of aquatic animals and aquatic products as follows:
1. Article 16 is amended and supplemented as follows:
"Article 16. Quarantine registration and declaration of aquatic animals and aquatic products for import
1. A goods owner wishing to import aquatic animals or aquatic products shall register for import quarantine with the Department of Animal Health of Vietnam.
For recalled or returned export aquatic products or those imported from foreign fishing ships: A goods owner shall declare with the border-gate animal quarantine agency instead of registering for import quarantine with the Department of Animal Health of Vietnam.
2. An import quarantine registration dossier comprises:
a/ An application for quarantine registration of aquatic animals or aquatic products (the goods owner may work out a plan on import of commodities for 3 months from the date of filing application);
b/ A notarized copy of the business registration certificate (for enterprises); an enterprise is required to submit only the first-time business registration certificate or after changing or adding business lines;
c/ The health certificate or sanitary certificate of the exporting country's competent authority (as required);
For aquatic animals (specified at Point a, Section I of Appendix I), upon their import into Vietnam, their owners must have a health certificate granted by the exporting country's quarantine agency certifying that aquatic animals are healthy and originate from disease-free rearing farms or zones or countries or have been quarantined and certified to be free from diseases on the list of QLE'S aquatic diseases against those aquatic animals.
d/ The permit of a competent agency in charge of aquaculture for aquatic species not on the list of aquatic species permitted for production and trading promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development;
e/ The permit of the CITES Management Authority of Vietnam for aquatic animals and aquatic products of species on the list of endangered, precious and rare species of wild fauna and flora prescribed by Vietnamese law or in CITES annexes;
f/ The veterinary hygiene certificate for the quarantine isolation place for keeping breeding aquatic animals (if any);
g/ Other documents related to the import lot (at the request of the Department of Animal Health of Vietnam for each specific object).
3. Within 5 working days after receiving a valid dossier, based on the aquatic animal disease situation in Vietnam and the importing country, the Department of Animal Health of Vietnam shall reply the goods owner and guide a competent agency in inspecting the veterinary hygiene of the quarantine isolation place (for breeding aquatic animals) or an animal quarantine agency in quarantining imported aquatic animals and aquatic products.
4. After obtaining the approval of the Department of Animal Health of Vietnam, the goods owner shall report to the animal quarantine agency designated by the Department of Animal Health of Vietnam at least 4 days for aquatic animals or 2 days for aquatic products before their arrival at the border gate for quarantine.
An import quarantine declaration dossier comprises:
a/ The quarantine registration form (form 3); when necessary, the animal quarantine agency may request the goods owner to additionally fill in the form of declaration for quarantine of produced or imported aquatic animals or aquatic products (form 2);
b/ The written reply of the Department of Animal Health of Vietnam concerning the import quarantine of aquatic animals or aquatic products;
c/ A copy of the health certificate of the exporting country (if any);
Within 1 working day after receiving a valid dossier, the animal quarantine agency shall notify the goods owner of the quarantine place and time.
5. For recalled or returned export aquatic products
The goods owner shall declare these products with the border-gate animal quarantine agency, submitting an import quarantine declaration dossier which comprises:
The quarantine registration form (form 3);
A copy of the certificate of export quarantine of aquatic products (if any);
6. For aquatic products imported for processing exports to foreign countries:
An import quarantine declaration dossier shall comply with the provisions of Points a. b and e. Clause 2. Article 16 of this Circular.
7. For aquatic products imported from foreign fishing ships:
The goods owner shall declare these products with the border-gate animal quarantine agency, submitting an import quarantine declaration dossier which comprises a quarantine registration form (form 3);"
2. Article 17 is amended and supplemented as follows:
"Article 17. Quarantine of aquatic animals and aquatic products at border gates of importation
The animal quarantine agency shall:
1. Examine the import quarantine declaration dossier:
a/ The import quarantine dossier as specified at Points a and b, Clause 4, Article 16 of this Circular;
b/ The original quarantine certificate consistent with the goods lot (in terms of category, quantity, weight, size and package).
2. Inspect actual conditions of imports; compare them with the heath certificate of the exporting country in terms of category, size, quantity, weight, package and labeling.
3. Inspect veterinary hygiene conditions and disinfection of means of transport; dispose of or supervise the goods owner in disposing of wastes and beddings generated in the course of transportation.
4. If imported goods satisfy veterinary hygiene requirements and their health certificates and other relevant papers are valid, the border-gate animal quarantine agency shall:
a/ Issue a paper for transportation of imported aquatic animals and aquatic products to a quarantine isolation place (form 6), permitting the goods owner to transport the goods to the quarantine isolation place (for goods subject to quarantine isolation) or to the establishment which will receive the goods lot for quarantine or food quality and safety inspection;
b/Issue an import aquatic animal and aquatic product quarantine certificate (form 7) for goods lots not subject to quarantine isolation and sampling for disease test and veterinary hygiene inspection;
The paper for transportation of imported aquatic animals and aquatic products to a quarantine isolation place (form 6) and the import aquatic animal and aquatic product quarantine certificate (form 7) shall serve as a basis for the border-gate customs office to carry out customs clearance procedures for quarantined goods.
5. Inform the goods owner of necessary requirements in the course of transportation of goods from the border gate to the quarantine isolation place.
6. For imported aquatic animals and aquatic products which go though customs procedures at a border gate or customs clearance point other than the border gate of importation, the border-gate animal quarantine agency shall:
a/ Implement the provisions of Clauses 1, 2 and 3 of this Article;
b/ Supervise the loading and unloading of aquatic animals and aquatic products onto means of transport;
c/ Seal up means of transport loaded with aquatic animals and aquatic products;
d/ Clean and disinfect, or supervise the cleaning and disinfection of, the place where aquatic animals and aquatic products are gathered for loading;
e/ Issue a paper for transportation of imported aquatic animals and aquatic products to a quarantine isolation place (form 6) and notify necessary information on the goods lot to the animal quarantine agency at the border gate of arrival.
7. If the dossier is invalid and imported aquatic animals and aquatic products fail to satisfy veterinary hygiene requirements, the animal quarantine agency shall handle them under regulations.
8. For recalled or returned export aquatic products:
a/ Inspect the conditions of preservation, packaging and labeling specifications and appearance of the products at the gathering place;
b/ Give certification in the quarantine registration form for the goods owner to carry out customs procedures;
c/ Take a sample for inspecting veterinary hygiene upon doubting or detecting that the goods fail to satisfy veterinary hygiene requirements; and issue an import aquatic animal and aquatic product quarantine certificate (form 7) for the goods lot which satisfies veterinary hygiene requirements.
9. For aquatic products imported into Vietnam for processing exports to foreign countries.
The animal quarantine agency shall examine the quarantine declaration dossier of the goods lot imported for processing exports under Points b and c. Clause 4, Article 16 and Point c, Clause 8, Article 17 of this Circular.
10. For aquatic products imported from foreign fishing ships:
a/ Inspect actual conditions of goods;
b/ Comply with provisions of Points b and c. Clause 8 of this Article."
Article 2. Effect
This Circular takes effect on the date of its signing.
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for study and settlement.-
| FOR THE MINISTER OF AGRICULTURE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây