Quyết định 890/QĐ-TTg bổ sung kinh phí bảo vệ và phát triển rừng năm 2021

thuộc tính Quyết định 890/QĐ-TTg

Quyết định 890/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ chi thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020)
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:890/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Minh Khái
Ngày ban hành:07/06/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung gần 430 tỷ đồng cho bảo vệ và phát triển rừng năm 2021

Ngày 07/6/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 890/QĐ-TTg về việc bổ sung kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ chi thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020).

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung 426,668 tỷ đồng từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2021 để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 theo đề nghị của Bộ Tài chính. Bao gồm bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 71,768 tỷ đồng và bổ sung kinh phí có mục tiêu cho các địa phương là 354,9 tỷ đồng.

Cụ thể, kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương được phân bổ như sau: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 53,868 tỷ đồng; Bộ Quốc phòng 16,9 tỷ đồng; Bộ Công an 01 tỷ đồng. Kinh phí bổ sung cho các địa phương được phân bổ như sau: Hà Giang 30,1 tỷ đồng; Tuyên Quang 18 tỷ đồng; Cao Bằng 8,4 tỷ đồng; Lạng Sơn 4,6 tỷ đồng; Lào Cai 5,3 tỷ đồng; Yên Bái 7 tỷ đồng; Phú Thọ 3,1 tỷ đồng; Sơn La 19,4 tỷ đồng…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định890/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 890/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2021

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2021 (PHẦN NHIỆM VỤ CHI THƯỜNG XUYÊN BỐ TRÍ TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020)

_____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Thực hiện Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4532/BTC-HCSN ngày 05 tháng 5 năm 2021 về việc bố trí kinh phí sự nghiệp năm 2021 cho các nội dung của Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Bổ sung 426.668 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi sáu tỷ, sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng) từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2021 để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020) cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên, cụ thể:

- Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 71.768 triệu đồng.

- Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 354.900 triệu đồng.

(Phụ lục chi tiết đính kèm).

Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo. Bộ Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2021 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ kinh phí được bổ sung nêu trên để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TTgCP, các PTTg;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Các Vụ: QHĐP, NN, TH;
- Lưu: VT, KTTH (3). M.G

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 890/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Đơn vị: triệu đồng

STT

Đơn vị

Kinh phí bổ sung

A

Kinh phí của các Bộ, cơ quan Trung ương

71.768

1

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

53.868

2

Bộ Quốc phòng

16.900

3

Bộ Công an

1.000

B

Kinh phí của các địa phương

354.900

1

Hà Giang

30.100

2

Tuyên Quang

18.000

3

Cao Bằng

8.400

4

Lạng Sơn

4.600

5

Lào Cai

5.300

6

Yên Bái

7.000

7

Thái Nguyên

3.400

8

Bắc Kạn

10.300

9

Phú Thọ

3.100

10

Bắc Giang

1.700

11

Hòa Bình

4.800

12

Sơn La

19.400

13

Lai Châu

11.600

14

Điện Biên

7.800

15

Quảng Ninh

4.500

16

Hải Dương

600

17

Hà Nam

900

18

Nam Định

800

19

Ninh Bình

2.300

20

Thái Bình

400

21

Thanh Hóa

11.200

22

Nghệ An

33.700

23

Hà Tĩnh

14.600

24

Quảng Bình

19.700

25

Quảng Trị

9.400

26

Thừa Thiên Huế

3.400

27

Quảng Nam

14.200

28

Quảng Ngãi

4.000

29

Bình Định

6.600

30

Phú Yên

3.400

31

Khánh Hòa

2.300

32

Ninh Thuận

9.100

33

Bình Thuận

18.100

34

Đắk Lắc

6.400

35

Đắk Nông

4.900

36

Gia Lai

6.200

37

Kon Tum

12.400

38

Lâm Đồng

5.500

39

Bình Phước

5.800

40

Tây Ninh

5.900

41

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.000

42

Long An

600

43

Tiền Giang

500

44

Bến Tre

200

45

Trà Vinh

300

46

Hậu Giang

500

47

Sóc Trăng

1.700

48

An Giang

400

49

Đồng Tháp

500

50

Kiên Giang

3.500

51

Bạc Liêu

800

52

Cà Mau

3.100

 

TỔNG SỐ A + B

426.668

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất