Quyết định 250/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 250/1998/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 250/1998/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/12/1998 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 250/1998/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 250/1998/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1999
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH
Giao hạn ngạch đợt 1 là 3,24 triệu tấn cho các đối tượng nêu trên để triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 (tại phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này).
Việc giao tiếp hạn ngạch xuất khẩu gạo năm 1999 sẽ được xem xét vào cuối tháng 9 năm 1999, trên cơ sở tình hình cụ thể về sản xuất nông nghiệp, về thị trường trong, ngoài nước và kết quả thực hiện hạn ngạch đã giao trong đợt 1.
Giao Bộ Thương mại phối hợp với Ban Điều hành, điều hành tổng lượng gạo xuất khẩu của các tỉnh, doanh nghiệp (tại phụ lục số 1) trong quý I năm 1999 ở mức khoảng 1 triệu tấn.
Căn cứ nhu cầu thị trường, tình hình ký hợp đồng xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp, Bộ Thương mại và Ban Điều hành báo cáo Thủ tướng Chính phủ để kịp thời điều chỉnh mức xuất khẩu gạo trong quý I năm 1999 nêu trên.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp đầu mối được phép xuất khẩu gạo, không được giao cho các doanh nghiệp khác.
Đối với các nước cho phép được tự do nhập gạo thì các doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo của ta được chủ động ký hợp đồng bán hàng trực tiếp hoặc bán qua các công ty nước thứ ba, theo hạn ngạch được giao và khung giá chỉ đạo của Bộ Thương mại.
- Phân URê : 1.650 nghìn tấn.
- Phân SA : 270 nghìn tấn.
- Phân DAP : 300 nghìn tấn.
- Phân Kali : 310 nghìn tấn.
Hạn mức nhập khẩu phân bón các loại nêu trên được giao cho các địa phương và các doanh nghiệp Trung ương ghi trong phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này để triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
Các doanh nghiệp nhập khẩu phân bón tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh phân bón của mình; Nhà nước không bù lỗ.
Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng các ngành liên quan theo dõi tình hình sản xuất, cung ứng phân NPK của các cơ sở sản xuất trong nước, trường hợp sản xuất phân bón trong nước không đáp ứng yêu cầu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng Bộ Thương mại kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ biện pháp bổ sung nhập khẩu, bảo đảm cung, cầu và ổn định giá phân bón trong nước.
Đối với phân hóa học là nguyên liệu để sản xuất phân bón tổng hợp, các doanh nghiệp đã có giấy phép sản xuất, giấy chứng nhận về đăng ký chất lượng và nhãn mác sản phẩm đúng theo quy định hiện hành, được phép nhập trực tiếp để phục vụ sản xuất. Về chủng loại, số lượng cụ thể do Bộ Thương mại xem xét, quyết định theo nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.
Việc lập Kho phải có đề án cụ thể, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Đối với các hợp đồng đang giao dịch trong hạn ngạch 1998 được phép tiếp tục thực hiện và tính vào hạn ngạch được giao trong năm 1999.
Cho phép các doanh nghiệp nhà nước là đầu mối xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón, kể cả doanh nghiệp là thành viên trực thuộc Tổng công ty Lương thực, được sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để làm tài sản bảo đảm nợ vay Ngân hàng. Các Ngân hàng thương mại khi xem xét cho vay đối với từng doanh nghiệp thành viên trực thuộc Tổng công ty Lương thực, được áp dụng giới hạn cho vay theo điểm a khoản 1 Điều 79 Luật Các tổ chức tín dụng.
- Bộ Tài chính điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu gạo các loại ở mức 0% để thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
- Giao cho một số doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo chủ yếu ở các tỉnh có sản lượng lúa hàng hóa lớn và các Tổng công ty Lương thực (nêu tại phụ lục 3 kèm theo Quyết định này) mua khoảng một triệu tấn quy lúa vào thời điểm thu hoạch rộ vụ Đông Xuân, để tạm trữ chờ xuất khẩu, nhằm bảo đảm mua kịp lúa hàng hóa và giữ được mức giá sàn mua lúa vụ Đông - Xuân không dưới mức 1650đ/kg.
Ban Vật giá Chính phủ cùng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bàn thống nhất với Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố để hướng dẫn cụ thể việc mua lúa theo mức giá sàn nêu trên.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện việc mua một triệu tấn quy lúa nêu trên trong thời gian từ 01 tháng 02 đến 31 tháng 3 năm 1999. Các Ngân hàng thương mại cho các doanh nghiệp vay theo lãi suất thông thường. Cho phép sử dụng quỹ bình ổn giá hỗ trợ 100% lãi suất cho vay trong thời gian 2 tháng để các doanh nghiệp thực hiện việc tạm trữ trên; việc cấp bù lãi suất được thực hiện trực tiếp cho doanh nghiệp, trên cơ sở số nợ vay Ngân hàng cho mục tiêu mua một triệu tấn quy lúa nêu trên. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn cụ thể việc cấp bù lãi suất này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết định này.
Ban hành kèm theo Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị: 1.000 tấn TT
|
Tỉnh, doanh nghiệp
|
Đợt 1 năm 1999:
|
A
|
Địa phương
|
2.200
|
1
|
Long An
|
170
|
2
|
Tiền Giang
|
290
|
3
|
Đồng Tháp
|
270
|
4
|
Vĩnh Long
|
280
|
5
|
Trà Vinh
|
100
|
6
|
Cần Thơ
|
340
|
7
|
Sóc Trăng
|
100
|
8
|
An Giang
|
340
|
9
|
Kiên Giang
|
100
|
10
|
Bạc Liêu
|
60
|
11
|
Cà Mau
|
50
|
12
|
Bến Tre
|
10
|
13
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
90
|
B
|
Doanh nghiệp Trung ương
|
840
|
1
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
300
|
2
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
500
|
3
|
Gedosico (Bộ Thương mại)
|
20
|
4
|
Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
|
20
|
C
|
Các doanh nghiệp khác
|
200
|
1
|
Các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
|
50
|
2
|
Các doanh nghiệp có thị trường mới
|
50
|
3
|
Các tỉnh phía Bắc
|
100
|
|
Tổng cộng
|
3.240
|
CHÍNH PHỦ
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị: 1.000 tấn TT
|
Tỉnh Doanh nghiệp
|
Các loại phân bón
|
|||
|
|
URE
|
DAP
|
SA
|
KALI
|
|
Cả nước
|
1.650
|
300
|
270
|
310
|
A.
|
Miền Nam
|
900
|
300
|
120
|
140
|
1
|
Long An
|
70
|
30
|
10
|
10
|
2
|
Đồng Tháp
|
80
|
30
|
10
|
10
|
3
|
An Giang
|
80
|
30
|
10
|
10
|
4
|
Vĩnh Long
|
80
|
30
|
10
|
10
|
5
|
Tiền Giang
|
70
|
30
|
10
|
10
|
6
|
Cần Thơ
|
80
|
30
|
10
|
10
|
7
|
Sóc Trăng
|
30
|
10
|
-
|
-
|
8
|
Bạc Liêu
|
30
|
10
|
-
|
10
|
9
|
Cà Mau
|
20
|
10
|
-
|
-
|
10
|
Đồng Nai
|
30
|
20
|
10
|
20
|
11
|
Kiên Giang
|
20
|
10
|
-
|
-
|
12
|
CT.XNK Khoáng sản
|
20
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
50
|
30
|
10
|
-
|
14
|
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam
|
20
|
-
|
10
|
10
|
15
|
Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
|
220
|
30
|
10
|
20
|
16
|
Tổng công ty Cao su Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
17
|
Tổng công ty Cà phê Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
B
|
Miền Bắc
|
510
|
-
|
80
|
120
|
1
|
Hải Phòng
|
90
|
-
|
20
|
20
|
2
|
Hà Nội
|
80
|
-
|
20
|
30
|
3
|
Nghệ An
|
70
|
-
|
20
|
40
|
4
|
Thanh Hóa
|
40
|
-
|
20
|
10
|
5
|
Nam Định
|
30
|
-
|
-
|
10
|
6
|
Hà Tĩnh
|
20
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
30
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
|
150
|
-
|
-
|
10
|
C
|
Miền Trung
|
240
|
-
|
70
|
50
|
1
|
Phú Yên
|
40
|
-
|
20
|
10
|
2
|
Quảng Nam
|
40
|
-
|
10
|
10
|
3
|
Bình Định
|
30
|
-
|
10
|
10
|
4
|
Đắc Lắc
|
20
|
-
|
10
|
-
|
5
|
Gia Lai
|
20
|
-
|
10
|
--
|
6
|
Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
|
40
|
-
|
-
|
10
|
7
|
Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp 3
|
30
|
-
|
10
|
10
|
8
|
Tổng công ty Lưong thực miền Nam
|
20
|
-
|
-
|
-
|
Đơn vị: tấn Số TT
|
Tỉnh, Doanh nghiệp
|
Xuất khẩu 1997
|
1998
|
1999
|
|
|
|
|
Số lượng lúa hàng hóa
|
Xuất khẩu (11 tháng)
|
Số lượng lúa hàng hóa dư
|
1
|
Long An
|
158.371
|
920.000
|
177.967
|
1.384
|
2
|
Tiền Giang
|
368.686
|
790.000
|
309.564
|
9.000
|
3
|
Đồng Tháp
|
351.648
|
1.410.000
|
225.797
|
1.832
|
4
|
Vĩnh Long
|
380.849
|
600.000
|
295.155
|
635
|
5
|
Trà Vinh
|
159.744
|
270.000
|
66.124
|
1.649
|
6
|
Cần Thơ
|
216.355
|
1.230.000
|
341.548
|
1.302
|
7
|
Sóc Trăng
|
61.874
|
660.000
|
86.000
|
1.175
|
8
|
An Giang
|
496.324
|
1.560.000
|
247.376
|
534
|
9
|
Kiên Giang
|
181.446
|
1.170.000
|
34.430
|
1.042
|
10
|
Bạc Liêu
|
12.597
|
130.000
|
68.071
|
487
|
11
|
Cà Mau
|
2.000
|
40.000
|
37.100
|
2.010
|
12
|
Bến Tre
|
2.240
|
|
2.500
|
1.256
|
13
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
140.972
|
|
103.155
|
1.324
|
14
|
Thái Bình
|
38.186
|
|
10.000
|
894
|
|
Cộng Địa phương
|
2.557.569
|
|
|
2.180
|
|
Doanh nghiệp Trung ương
|
|
|
|
1.353
|
15
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
732.119
|
|
1.027.230
|
1.504
|
16
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
309.057
|
|
361.000
|
1.206
|
17
|
Gedosico
|
71.112
|
|
43.317
|
694
|
18
|
Tổng công ty Vật tư nông nghiệp.
|
-
|
|
16.100
|
408
|
19
|
Công ty Chấn Hưng
|
16.100
|
|
36.000
|
917
|
20
|
Công ty ASC
|
-
|
|
10.000
|
519
|
|
Cộng Trung ương
|
1.124.388
|
|
|
372
|
|
Tổng cộng
|
3.681.957
|
|
|
12 |
CHÍNH PHỦ
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ban hành kèm theo Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị: 1.000 tấn Số TT
|
Tỉnh, doanh nghiệp
|
Số lưọng
|
1
|
Long An
|
90
|
2
|
Tiền Giang
|
70
|
3
|
Đồng Tháp
|
120
|
4
|
Vĩnh Long
|
60
|
5
|
Trà Vinh
|
40
|
6
|
Cần Thơ
|
130
|
7
|
Sóc Trăng
|
50
|
8
|
An Giang
|
170
|
9
|
Kiên Giang
|
40
|
10
|
Bạc Liêu
|
20
|
11
|
Cà Mau
|
30
|
12
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
120
|
13
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
60
|
|
Tổng cộng:
|
1.000 |
THE PRIME MINISTER
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness ---------- |
No .250/1998/QD-TTg
|
Hanoi, December 24, 1998
|
|
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER Nguyen Tan Dung |
(Issued together with Decision No. 250/1998/QD-TTg of December 24, 1998 of the Prime Minister)
No.
|
Provinces/Enterprises
|
First phase of 1999
|
A
|
Localities
|
2.200
|
1
|
Long An
|
170
|
2
|
Tien Giang
|
290
|
3
|
Dong Thap
|
270
|
4
|
Vinh Long
|
280
|
5
|
Tra Vinh
|
100
|
6
|
Can Tho
|
340
|
7
|
Soc Trang
|
100
|
8
|
An Giang
|
340
|
9
|
Kien Giang
|
100
|
10
|
Bac Lieu
|
60
|
11
|
Ca Mau
|
50
|
12
|
Ben Tre
|
10
|
13
|
Ho Chi Minh City
|
90
|
B
|
Centrally-run enterprises
|
840
|
1
|
The Northern Food Coporation
|
300
|
2
|
The Southern Food Corporation
|
500
|
3
|
Gedosico(The Ministry of Trade)
|
20
|
4
|
The Agricultural Materials Corporation
|
20
|
C
|
Other enterprises
|
200
|
1
|
Foreign-investment enterprises
|
50
|
2
|
Enterprises having new markets
|
50
|
3
|
Northern provinces
|
100
|
|
Total
|
3,240
|
(Issued together with Decision No.250/1998/QD-TTg of December 24,1998 of the Prime Minister )
No.
|
Provinces/Enterprises
|
Types of fertilizer
|
|||
URE
|
DAP
|
SA
|
Potassium
|
||
|
Nationwide
|
1,650
|
300
|
270
|
310
|
A
|
In the South
|
900
|
300
|
120
|
140
|
1
|
Long An
|
70
|
30
|
10
|
10
|
2
|
Dong Thap
|
80
|
30
|
10
|
10
|
3
|
An Giang
|
80
|
30
|
10
|
10
|
4
|
Vinh Long
|
80
|
30
|
10
|
10
|
5
|
Tien Giang
|
70
|
30
|
10
|
10
|
6
|
Can Tho
|
80
|
30
|
10
|
10
|
7
|
Soc Trang
|
30
|
10
|
-
|
-
|
8
|
Bac Lieu
|
30
|
10
|
-
|
10
|
9
|
Ca Mau
|
20
|
10
|
-
|
-
|
10
|
Dong Nai
|
30
|
20
|
10
|
20
|
11
|
Kien Giang
|
20
|
10
|
-
|
-
|
12
|
Mineral Import-Export Company
|
20
|
-
|
-
|
-
|
13
|
The Southern Food Corporation
|
50
|
30
|
10
|
-
|
14
|
Vietnam Chemicals Corporation
|
20
|
-
|
10
|
10
|
15
|
The Agricultural Materials Corporation
|
220
|
30
|
10
|
20
|
16
|
The Vietnam Rubber Corporation
|
-
|
-
|
10
|
10
|
17
|
The Vietnam Coffee Corporation
|
-
|
-
|
10
|
10
|
B
|
In the North
|
510
|
-
|
80
|
120
|
1
|
Hai Phong
|
90
|
-
|
20
|
20
|
2
|
Hanoi
|
80
|
-
|
20
|
30
|
3
|
Nghe An
|
70
|
-
|
20
|
40
|
4
|
Thanh Hoa
|
40
|
-
|
20
|
10
|
5
|
Nam Dinh
|
30
|
-
|
-
|
10
|
6
|
Ha Tinh
|
20
|
-
|
-
|
-
|
7
|
The Northern Food Corporation
|
30
|
-
|
-
|
-
|
8
|
The Agricultural Material Corporation
|
150
|
-
|
-
|
10
|
C
|
In Central Vietnam
|
240
|
-
|
70
|
50
|
1
|
Phu Yen
|
40
|
-
|
20
|
10
|
2
|
Quang Nam
|
40
|
-
|
10
|
10
|
3
|
Binh Dinh
|
30
|
-
|
10
|
10
|
4
|
Dac Lac
|
20
|
-
|
10
|
-
|
5
|
Gia Lai
|
20
|
-
|
10
|
-
|
6
|
The Agricultural Materials Corporation
|
40
|
-
|
-
|
10
|
7
|
General Import-Export Company No.3
|
30
|
-
|
10
|
10
|
8
|
The Southern Food Corporation
|
20
|
-
|
-
|
-
|
(Issued together with Decision No.250/1998/QD-TTg of December 24,1998 of the Prime Minister)
No.
|
Province/enterprises
|
Quantity
|
1
|
Long An
|
90
|
2
|
Tien Giang
|
70
|
3
|
Dong Thap
|
120
|
4
|
Vinh Long
|
60
|
5
|
Tra Vinh
|
40
|
6
|
Can Tho
|
130
|
7
|
Soc Trang
|
50
|
8
|
An Giang
|
170
|
9
|
Kien Giang
|
40
|
10
|
Bac Lieu
|
20
|
11
|
Ca Mau
|
30
|
12
|
The Southern Food Corporation
|
120
|
13
|
The Northern Food Corporation
|
60
|
|
Total
|
1,000
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây