Quyết định 161/NN-BVTV/QĐ của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm về việc bổ sung tên thương phẩm, hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc và thuốc hỗn hợp vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 161/NN-BVTV/QĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 161/NN-BVTV/QĐ |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Tuyên Hoàng |
Ngày ban hành: | 16/06/1992 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 161/NN-BVTV/QĐ
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CNTP SỐ 161/NN-BVTV/QĐ
NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 1992 BỔ SUNG TÊN THƯƠNG PHẨM,
HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT, DẠNG THUỐC VÀ HỖN HỢP VÀO
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP
SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
Sau khi xem xét các kết quả phân tích và theo đề nghị của Hội đồng tư vấn thuốc bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đổng ý cho bổ sung tên thương phẩm, hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc và thuốc hỗn hợp vào các loại thuốc đã có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam sau đây:
STT
| Thuốc có trong danh mục | Được bổ sung thêm tên thương phẩm, hoạt chất, dạng thuốc, thuốc hỗn hợp
|
(1)
| (2)
| (3)
|
1 2 3 4
5 6 7
8
9 10 11
12 13 14 15
16 17 18 19 20 21
22
| Thuốc trừ sâu: Bacillus Thuringiensi Cartap (Padan 10 G) Diazinon (Basudin 10 G) Dichlorvos (DDVP 50EC, Nuvan 50 EC, Demon 50 EC) Dicrotophos (Bidrin 50 EC) Monocrotophos (Nuvacron 50 SCW) Cypermethrin + Profenofos (Polytrin P 440 EC) Deltamethrin + Buprofezin (6.25 g/l + 50 g/l) Cypermethrin + Phosalone (30g/l + 175g/l) Lindane (gama IHC) + Carbary 4% + 4% Deltamethrin + Dichlorvos 2% - 13 % Thuốc trừ bệnh: Thiophanate mothyl (Tocsin M-50 WP) Kasugamyrin (Kasai 21, 2WP; Kauran) 47 WP Validamin (Validacin 3 SC) Metalaxyl - Nanoozeb (Ridomil-MZ 72 WP)
Thuốc trừ cỏ: Ametryn (gosapax 50 WP) Atrasin (gesaprin 80 WP) Simazino (gesatop 8 WP) Enetlochlor (Rifit 30 EC) Merolacalor (Bual 720 EC) Ametryn + ATRAZIN 250 g/l + 250 g/l Ametryn + Atrazin 40% + 40% Ametryn + Simazin 250 g/l + 250 g/l
|
Thuricide (var. Kustaki) Padan 4 G Basudin 5 G
Kogos 50 EC Carbcron 50 SCW, 100 SCW Nuvacron 20 SCW, 40 SCW
Polytrin C 440 EC
Dadeci EC Sherzol EC Sevidol 4/4 G Sát trùng Linh 15 EC
Cercosin FL 5 SC Kaumin 2 L Validacin 5 SC Ridonol 25 WP Ridomil 5 G Ridomil 240 EC
Gesapax 50 FW (SC) Gesaprin 500 FW (SC) Gesatop 500 FW Rifit 50 EC, 2 G Dual 440 EC, 550 EC Gesapax Combi 500 FW Gesapax Combi 80 WP Gesatop Z 500 WP
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây