Thông tư 39/2010/TT-BCT về thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới

thuộc tính Thông tư 39/2010/TT-BCT

Thông tư 39/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:39/2010/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Cẩm Tú
Ngày ban hành:09/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hỗ trợ 100% chi phí trong Chương trình xúc tiến thương mại biên giới  
Ngày 09/12/2010, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 39/2010/TT-BCT quy định việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới.
Theo đó, đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình phải hội đủ điều kiện: Là các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật; có đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt; là các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, thương nhân Việt Nam và hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đơn vị chủ trì lập và gửi đề án theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này đến Vụ Thương mại miền núi – Bộ Công Thương trước ngày 31/12/2010.
Nội dung, nguyên tắc và mức hỗ trợ nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu qua biên giới bao gồm:
Phát hành 3 cuốn sổ tay (một cuốn bằng song ngữ Việt-Trung, một cuốn bằng song ngữ Việt-Lào và một cuốn bằng song ngữ Việt-Khmer) cung cấp thông tin đối với mỗi tuyến biên giới về cửa khẩu xuất khẩu hàng hoá, thủ tục hải quan, xuất nhập cảnh người và phương tiện liên quan đến xuất khẩu hàng hoá…; hỗ trợ 100% các chi phí điều tra, khảo sát, thu thập tư liệu, xuất bản; phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan của Việt Nam và các nước có chung biên giới.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, các chủ nhiệm hợp tác xã và thương nhân vùng biên giới, miền núi và hải đảo về công tác quản lý chợ, khu kinh tế cửa khẩu, tổ chức mua bán, tiêu thụ sản phẩm ở vùng biên giới, miền núi và hải đảo và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ; hỗ trợ 100% các chi phí thuê giảng viên, biên soạn tài liệu giảng bài, tài liệu cung cấp cho học viên, thuê thiết bị giảng dạy.
Bên cạnh đó, Bộ Công Thương tổ chức bán hàng Việt từ 3-5 ngày theo quy mô vừa và nhỏ (khoảng 30 doanh nghiệp) tại các trung tâm đông dân cư tại các tỉnh biên giới với Việt Nam của các nước có chung biên giới; hỗ trợ 100% các chi phí xin giấy phép chính quyền sở tại, tổ chức (bao gồm chi phí thuê mặt bằng, điện nước, an ninh, phục vụ…) với mức khoán, chi phí tuyên truyền quảng cáo. Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức các đoàn doanh nghiệp sang giao thương, khảo sát thị trường tại các tỉnh của các nước có chung biên giới về chi phí giao dịch, in ấn tài liệu, phiên dịch, tổ chức giao thương; Chi phí đi lại, ăn ở…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Xem chi tiết Thông tư39/2010/TT-BCT tại đây

tải Thông tư 39/2010/TT-BCT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 39/2010/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2010

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới năm 2010,
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới như sau:

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án của Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), cơ quan quản lý và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới năm 2010.
2. Thời gian thực hiện Chương trình kể từ khi Thông tư này có hiệu lực đến hết Quý II năm 2011.
Điều 3. Đơn vị chủ trì và đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình phải hội đủ điều kiện sau:
a) Là các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình là các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, thương nhân Việt Nam và hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương II
NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu qua biên giới
1. Phát hành 3 cuốn sổ tay (một cuốn bằng song ngữ Việt-Trung, một cuốn bằng song ngữ Việt-Lào và một cuốn bằng song ngữ Việt-Khmer) cung cấp thông tin đối với mỗi tuyến biên giới về cửa khẩu xuất khẩu hàng hoá, thủ tục hải quan, xuất nhập cảnh người và phương tiện liên quan đến xuất khẩu hàng hoá, phương thức thanh toán, chính sách thuế và lệ phí, quy định về mẫu mã hàng hoá, kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thuỷ sản, kiểm tra chất lượng hàng hoá… và những điều cần chú ý khi kinh doanh xuất khẩu tại các cửa khẩu biên giới. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập tư liệu;
b) Chi phí xuất bản;
c) Chi phí phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan của Việt Nam và các nước có chung biên giới theo chỉ định của Bộ Công Thương.
2. Phát hành 3 cuốn cẩm nang “hàng hoá và doanh nghiệp Việt Nam” (một cuốn bằng song ngữ Việt-Trung, một cuốn bằng song ngữ Việt-Lào và một cuốn bằng song ngữ Việt-Khmer) cung cấp thông tin về hàng hóa, mạng lưới phân phối và doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh tại Trung Quốc, Lào và Campuchia. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập tư liệu;
b) Chi phí xuất bản;
c) Chi phí phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan của Việt Nam và các nước có chung biên giới theo chỉ định của Bộ Công Thương.
3. Phát hành chuyên đề giới thiệu chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ liên quan đến thương mại biên giới, miền núi và hải đảo; các bài viết phân tích, phản ánh chủ đề phát triển thương mại biên giới, miền núi và hải đảo; cung cấp thông tin, kinh nghiệm, mô hình của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tình hình thị trường và sản xuất hàng hoá của các vùng biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập tư liệu;
b) Chi phí xuất bản;
c) Chi phí phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chỉ định của Bộ Công Thương.
4. Điều tra, khảo sát, đánh giá tình hình tiêu thụ hàng Việt Nam qua hệ thống chợ biên giới, qua các Khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều tra, khảo sát, thu thập tư liệu (xây dựng phương án, xây dựng đề cương, lập phiếu điều tra, in ấn tài liệu, phiếu điều tra, biểu mẫu, tập huấn nghiệp vụ điều tra, xử lý kết quả điều tra...)
b) Chi phí tổng hợp, đánh giá kết quả điều tra, báo cáo kết quả điều tra, công bố kết quả điều tra theo chỉ đạo của Bộ Công Thương.
5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, các chủ nhiệm hợp tác xã và thương nhân vùng biên giới, miền núi và hải đảo về công tác quản lý chợ, khu kinh tế cửa khẩu, tổ chức mua bán, tiêu thụ sản phẩm ở vùng biên giới, miền núi và hải đảo và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí thuê giảng viên;
b) Chi phí biên soạn tài liệu giảng bài, tài liệu cung cấp cho học viên;
c) Chi phí thuê thiết bị giảng dạy.
Điều 5. Tổ chức phân phối hàng Việt đến khu vực miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa
Tổ chức các phiên bán hàng Việt từ 2-3 ngày theo quy mô vừa và nhỏ (khoảng 30 doanh nghiệp) tại các huyện biên giới, miền núi vùng sâu, vùng xa. Hỗ trợ các chi phí:
a) Chi phí tổ chức (bao gồm các chi phí thuê địa điểm, tuyên truyền, quảng cáo, khánh tiết, điện nước, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo đảm an ninh, trật tự, công tác quản lý, nhân công phục vụ,…) với mức khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Chi phí gian hàng, vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp với mức khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 6. Xã hội hoá, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu tại khu vực cửa khẩu biên giới
Hỗ trợ các chi phí phát sinh trong năm 2010 (có hợp đồng và hóa đơn chứng từ hợp pháp) của các doanh nghiệp có các đề án, dự án đầu tư bến bãi vận tải, giao nhận, hệ thống kho tập kết hàng hoá, hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ xuất khẩu tại các cửa khẩu khu vực biên giới đã được phê duyệt. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát địa hình, địa chất phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng;
b) Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng;
c) Chi phí cho các thủ tục hành chính, thẩm tra, phê duyệt…;
d) Chi phí khảo sát, thiết kế.
Điều 7. Phát triển hệ thống phân phối hàng Việt sang các nước có chung biên giới
1. Tổ chức bán hàng Việt từ 3-5 ngày theo quy mô vừa và nhỏ (khoảng 30 doanh nghiệp) tại các trung tâm đông dân cư tại các tỉnh biên giới với Việt Nam của các nước có chung biên giới. Hỗ trợ 100% các chi phí như sau:
a) Chi phí xin giấy phép chính quyền sở tại;
b) Chi phí tổ chức (bao gồm chi phí thuê mặt bằng, điện nước, an ninh, phục vụ…) với mức khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Chi phí tuyên truyền quảng cáo.
2. Hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập và mở rộng phân phối hàng Việt tại các tỉnh, thành phố có chung biên giới. Hỗ trợ 100% các chi phí như sau:
a) Chi phí hành chính mở văn phòng đại diện tại các tỉnh thuộc nước ngoài có biên giới chung với Việt Nam.
b) Chi phí thực hiện quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa bàn có biên giới chung.
3. Hỗ trợ chi phí tổ chức các đoàn doanh nghiệp sang giao thương, khảo sát thị trường tại các tỉnh của các nước có chung biên giới do Bộ Công Thương chủ trì thực hiện. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí tổ chức: giao dịch, in ấn tài liệu, phiên dịch, tổ chức giao thương;
b) Chi phí đi lại, ăn ở.
Điều 8. Các hoạt động truyền thông
Hỗ trợ 100% chi phí bài viết và phát hành về thương mại biên giới trên các phương tiện thông tin đại chúng của Việt Nam và các tỉnh biên giới (của Việt Nam và nước có chung biên giới với Việt Nam).
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 9. Hội đồng thẩm định Chương trình
1. Hội đồng thẩm định Chương trình được thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định.
Điều 10. Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ
1. Đơn vị chủ trì lập và gửi đề án theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này đến Vụ Thương mại miền núi – Bộ Công Thương, số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội – Điện thoại: 04.22205447 – Fax: 04.22205521 – Email: VTMMN@moit.gov.vn trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
2. Vụ Thương mại miền núi - Bộ Công Thương căn cứ vào tiêu chí lựa chọn đề án xúc tiến thương mại biên giới, đánh giá nội dung các đề án và tổng hợp gửi Hội đồng thẩm định.
Điều 11. Tiêu chí lựa chọn đề án
1. Phù hợp với nhu cầu thực tế của các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, thương nhân Việt Nam và hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Phù hợp với định hướng thiết lập và phát triển hệ thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ vùng sản xuất đến khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá sang khu vực biên giới và thị trường của các nước láng giềng.
3. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, ngành, địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Thông tư này.
5. Đảm bảo tính khả thi về: phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
Chương IV
PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Điều 12. Phê duyệt các đề án
1. Trên cơ sở đánh giá của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quyết định phê duyệt và giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện đề án.
2. Trong trường hợp có nhiều đơn vị đăng ký tổ chức cùng một hoạt động, Bộ Công Thương xem xét lựa chọn đơn vị chủ trì thực hiện phù hợp.
Điều 13. Kiểm tra, giám sát
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án, bảo đảm Chương trình được thực hiện đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định.
Điều 14. Đánh giá kết quả thực hiện đề án
1. Đơn vị chủ trì lập báo cáo kết quả thực hiện đề án gửi về Bộ Công Thương chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc đề án.
2. Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án của đơn vị chủ trì, Bộ Công Thương lập Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề án.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương (Vụ Thương mại miền núi) chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, phê duyệt, kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình.
2. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán và báo cáo kết quả về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia;
- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Lưu: VT các Bộ, Ban CĐ TMBG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Cẩm Tú

Mẫu số 01: Hồ sơ đơn vị chủ trì

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương)

HỒ SƠ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

Tên đơn vị:

Năm thành lập:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Email:

Fax:

Website:

Lãnh đạo đơn vị

Ông/Bà

Chức vụ

Tel:

Lãnh đạo phụ trách

Ông/Bà

Chức vụ

Tel:

Người điều phối

Ông/Bà

Chức vụ

Tel:

Tổng số cán bộ công nhân viên:

Điều kiện cơ sở vật chất:

Kinh nghiệm về hoạt động xúc tiến thương mại:

Các nguồn lực khác:

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Họ và tên

Mẫu số 02: Đề án xúc tiến thương mại biên giới

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương)

ĐỀ ÁN

XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

(Tỉnh/Thành phố), ngày…….tháng 12 năm 2010

Tên đề án: ………………………………………

1. Sự cần thiết:

2. Mục tiêu:

3. Yêu cầu:

- Thời gian:

- Địa điểm:

- Đối tượng tham gia:

- Mặt hàng:

- Quy mô:

4. Nội dung hoạt động chính:

5. Phương thức triển khai:

6. Kế hoạch triển khai:

7. Dự toán kinh phí:

8. Dự báo rủi ro và các biện pháp khắc phục:

9. Hiệu quả dự kiến:

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Họ và tên

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

No. 39/2010/TT-BCT

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

Hanoi, December 09, 2010

 

CIRCULAR

ON THE IMPLEMENTATION OF THE BORDER TRADE PROMOTION PROGRAM

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Government s Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Prime Minister s Decision No. 1374/QD-TTg of August 6, 2010, on funds for the implementation of the 2010 border trade promotion program;

After reaching agreement with the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade provides for the implementation of the border trade promotion program as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. Scope of regulation: This Circular provides for the elaboration, management and implementation of the border trade promotion program (below referred to as the program).

2. Subjects of application: This Circular applies to units responsible for implementing the program s schemes (below referred to as implementing units), management agencies and organizations and individuals participating in the program implementation.

Article 2. Program implementation funds and period

1. The program implementation funds comply with the Prime Minister s Decision No. 1374/QD-TTg of August 6, 2010, on funds for the implementation of the 2010 border trade promotion program.

2. The program will be implemented from the effective date of this Circular through the end of the second quarter of 2011.

Article 3. Implementing units and units participating in the program implementation

1. Implementing units must satisfy the following conditions:

a/ Being an organization of any economic sector lawfully set up with the legal entity status;

b/ Having a plan approved by the Minister of Industry and Trade.

2. Units participating in the program implementation arc legal-person-status organizations of any economic sector Vietnamese traders and business households as prescribed by Vietnamese law.

Chapter II

SUPPORT CONTENTS. PRINCIPLES AND LEVELS

Article 4. Capacity building for traders engaged in cross-border export

1. To publish 3 bilingual handbooks (in Vietnamese-Chinese, Vietnamese-Lao and Vietnamese-Khmer) providing information on border gates for goods export, customs procedures, the entry and exit of persons and vehicles involved in goods export, modes of payment, tax and charge policies, regulations on goods designs, medical, animal, plant and aquatic quarantine, goods quality inspection and other necessary information when exporting goods via these border gates. The following costs will be fully supported:

a/ Survey and data collection costs;

b/ Publication costs;

c/ Costs for distributing these handbooks to concerned organizations and individuals of Vietnam and the bordering countries according to the Industry and Trade Ministry s instruction.

2. To publish 3 bilingual manuals on "Vietnamese goods and businesses" (in Vietnamese-Chinese. Vietnamese-Lao and Vietnamese-Khmer) providing information on Vietnamese goods and distribution networks and Vietnamese enterprises doing business in China, Laos and Cambodia. The following costs will be fully supported:

a/ Survey and data collection costs;

b/ Publication costs;

c/ Costs for distributing these manuals to concerned organizations and individuals of Vietnam and the bordering countries under the Industry and Trade Ministry s instruction.

3. To distribute publications on the Party s and Government s guidelines and policies on trade in border, mountainous and island areas; analyses and writings on trade development in border, mountainous and island areas; experiences and models of enterprises and business households, the market situation and the production of goods in border, mountainous, deep-lying, remote, ethnic minority and island areas. The following costs will be fully supported:

a/ Survey and data collection costs;

b/ Publication costs;

c/ Costs for distributing these publications to concerned organizations and individuals of Vietnam and the bordering countries under the Industry and Trade Ministry s instruction.

4. To survey and evaluate the sale of Vietnamese goods in border markets, border-gate economic zones and border gates. The following costs will be fully supported:

a/ Costs for survey and data collection (elaborating plans, making survey outlines and questionnaires, printing documents, questionnaires and forms, organizing survey skill training courses and processing survey results).

b/ Costs for synthesizing, evaluating, reporting and publicizing survey results under the Industry and Trade Ministry s direction.

5. To train and foster cooperative officers and managers and traders in border, mountainous and island areas in the knowledge on and skills of management of border markets and border-gate economic zones, product sale in border, mountainous and island areas and the implementation of the Government s policies. The following costs will be fully supported:

a/ Costs for trainers;

b/ Costs for compiling and printing training materials for trainees;

c/ Costs for hiring training equipment.

Article 5. Distribution of Vietnamese goods to mountainous, border, deep-lying and remote areas

To organize small- and medium-sized Vietnamese goods fairs (with the participation of about 30 enterprises) for 2 or 3 days in border, mountainous, deep-lying and remote districts. The following costs will be supported:

a/ Organizing costs (for venue lease, communication, advertising, ceremonies. electricity, water, environmental cleaning, fire and explosion prevention and fighting, security and order assurance, management and attendants), calculated in lump sums guided by the Ministry of Finance;

b/ Costs for kiosk lease and goods transportation of enterprises, calculated in lump sums guided by the Ministry of Finance.

Article 6, Socialization, incentives for enterprises to invest in the development of export support services in border gates

To support costs incurred in 2010 (with lawful contracts and invoices and vouchers) by enterprises with approved investment schemes and projects to build storing yards, transportation, forwarding, warehousing systems and infrastructure systems to serve export activities in border gates. The following costs will be fully supported:

a/ Costs for data collection, documentation, topographical and geological surveys for the elaboration of construction investment projects;

b/ Costs for formulation of construction investment projects;

c/ Costs for administrative procedures and appraisal and approval work;

d/ Survey and design costs.

Article 7. Development of Vietnamese goods distribution networks in bordering countries

1. To organize small- and medium-sized Vietnamese goods fairs (with the participation of about 30 enterprises) for 3 to 5 days in populous areas in the provinces bordering on Vietnam. The following costs will be fully supported:

a/ Costs for applying for permits from host countries authorities;

b/ Organizing costs (including costs for venue lease, electricity, water, security maintenance and attendants) in lump sums guided by the Ministry of Finance;

c/ Publicity and advertisement costs.

2. To support enterprises in establishing and expanding Vietnamese goods distribution networks in provinces and cities bordering on Vietnam. The following costs will be fully supported:

a/ Administrative costs for opening representative offices in foreign provinces and cities on bordering Vietnam;

b/ Costs for placing advertisements in the mass media in border areas.

3. To support the Industry and Trade Ministry in organizing business people s visits to the provinces bordering on Vietnam for business exchange and market surveys. The following costs will be fully supported:

a/ Organizing costs: costs for transactions, printing documents, translation and business exchange;

b/ Travel and accommodation costs.

Article 8. Communication activities

To provide full support for costs for writing and publishing articles on border trade in the mass media of Vietnam and border provinces (of Vietnam and bordering countries).

Chapter III

PROCESS AND PROCEDURES FOR THE PROGRAM IMPLEMENTATION

Article 9. The program appraisal council

1. The program appraisal council shall be set up under the Industry and Trade Minister s decision.

2. The functions and tasks of the appraisal council shall be specified by the Industry and Trade Minister.

Article 10. Process of receiving and processing dossiers

1. Implementing units shall elaborate schemes according to the form issued together with this Circular (not printed herein) and send these schemes to the Mountainous Trade Department

- the Ministry of Industry and Trade. No. 54 -Hai Ba Trung street, Hoan Kiem district, Hanoi

- telephone number: 04.22205447 - Fax: 04.22205521 Email: VTMMN®moit.gov.vn before December 31. 2010.

2. The Mountainous Trade Department of the Ministry of Industry and Trade shall base itself on the criteria for selection of border trade promotion schemes to evaluate and synthesize the scheme contents for reporting to the appraisal council.

Article 11. Scheme selection criteria

1. Compatibility with practical needs of legal-entity-status organizations of all economic sectors, Vietnamese traders and business households as prescribed by Vietnamese law.

2. Conformity with orientations on the establishment and development of networks for distributing Vietnamese goods from production areas to border, mountainous and deep-lying areas while accelerating the export of goods into border provinces and countries.

3. Conformity with strategies and plans on the development of economic regions, branches and localities already approved by the Prime Minister.

4. Conformity with the program s contents specified in this Circular.

5. Feasibility in terms of implementation mode: implementation duration and schedule; and human and financial resources and physical and technical foundations.

Chapter IV

APPROVAL, EXAMINATION, SUPERVISION AND EVALUATION OF IMPLEMENTATION RESULTS

Article 12. Approval of schemes

1. On the basis of the appraisal council s evaluation, the Minister of Industry and Trade shall promulgate a scheme-approving decision and assign the unit to implement the scheme.

2. In case many units register for the organization of a single activity, the Ministry of Industry and Trade shall consider and select a suitable unit to implement the scheme.

Article 13. Examination and supervision

1. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime, responsibility for, and coordinate with concerned agencies in. supervising and examining the implementation of schemes so as to ensure that the program will be effectively implemented in conformity with set requirements, objectives, contents and schedule and in accordance with law.

2. Implementing units shall provide sufficient documents and information relating to the implementation of their schemes and facilitate examination and supervision activities according to regulations.

Article 14. Evaluation of scheme implementation results

Implementing units shall make and send reports on the implementation of their schemes to the Ministry of Industry and Trade within 15 days after these schemes arc completed.

Within 10 working days after receiving reports on scheme implementation results from implementing units, the Ministry of Industry and Trade shall make a written record on evaluation of scheme implementation results.

Chapter V

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 15. Effect

This Circular takes effect on the date of its signing.

Article 16. Implementation responsibilities

1. The Ministry of Industry and Trade (the Mountainous Trade Department) shall assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned agencies in, planning and implementing the program and approving, examining, supervising and synthesizing reports on program implementation results.

2. Implementing units shall implement schemes approved by the Minister of Industry and Trade in accordance with set objectives, contents, schedule and cost estimates and report implementation results to the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Finance according to regulations.

3. Any problems arising in the process of implementation should be reported to the Ministry of Industry and Trade for timely settlement-

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Nguyen Cam Tu

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 39/2010/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất