Thông tư 04/2020/TT-BNG về cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2020/TT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2020/TT-BNG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 25/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, cơ quan cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở trong nước bao gồm Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó, người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp Tờ khai theo quy định, 02 ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan. Trường hợp mất hộ chiếu, người đề nghị nộp kèm 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu theo mẫu 05/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ chiếu ngoại giao, công vụ được cấp trước đó, người đề nghị nộp kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng minh việc thay đổi nêu trên khi làm thủ tục đề nghị cấp mới hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Ngoài ra, người đề nghị cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực nộp các giấy tờ sau đây: 01 Tờ khai theo hướng dẫn; Hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh; 01 bản chính văn bản cử đi nước ngoài; 01 bản chụp thư mời (nếu có).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/11/2020.
Xem chi tiết Thông tư04/2020/TT-BNG tại đây
tải Thông tư 04/2020/TT-BNG
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực
_______________
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao, sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quy trình cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực cho công dân Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (sau đây gọi là Luật).
Trường hợp văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai. Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban hành văn bản mới.
Trường hợp quyết định hoặc văn bản cử đi nước ngoài là văn bản điện tử, văn bản này phải đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến chữ ký số và văn bản điện tử.
Trường hợp quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 của Luật đã quy định việc ủy quyền hoặc giao trách nhiệm cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc được cử hoặc cho phép cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài, cơ quan này không cần ban hành văn bản ủy quyền; đơn vị được ủy quyền phải gửi văn bản giới thiệu chữ ký của người được ủy quyền cho Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đi thăm, đi theo được quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật nhưng không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức, Tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó sẽ đi thăm hoặc đi theo.
QUY TRÌNH CẤP, GIA HẠN, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ
PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC Ở TRONG NƯỚC
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không gắn chip điện tử và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực tại cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cơ quan ngoại vụ địa phương) trên cơ sở ủy quyền bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và được thực hiện như sau:
Trường hợp mất hộ chiếu, người đề nghị nộp kèm 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu theo mẫu 05/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ chiếu ngoại giao, công vụ được cấp trước đó, người đề nghị nộp kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng minh việc thay đổi nêu trên khi làm thủ tục đề nghị cấp mới hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai, hồ sơ kèm theo với thông tin trong cơ sở dữ liệu cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định khoản 2 Điều 12 của Luật, Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu 06/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu 07/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ cho người đề nghị theo mẫu 08/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có gắn chip điện tử lần đầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
Trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có gắn chip điện tử, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đề nghị lập hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử mới.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc trả kết quả cho người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người nhận kết quả không phải là người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần nộp giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
QUY TRÌNH CẤP, GIA HẠN, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ CẤP CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ
PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC Ở NƯỚC NGOÀI
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật, Cơ quan đại diện cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu 06/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan đại diện hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp không thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, Cơ quan đại diện cấp Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ cho người đề nghị theo mẫu 08/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có gắn chip điện tử lần đầu, Cơ quan đại diện tiến hành chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị.
Trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có gắn chip điện tử, Cơ quan đại diện hướng dẫn người đề nghị lập hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử mới.
Trường hợp đường truyền kết nối dữ liệu cấp phát hộ chiếu với Cục Lãnh sự bị gián đoạn, Cơ quan đại diện thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Trường hợp con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, cơ quan đại diện tiến hành cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đề nghị theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13 của Luật.
Trường hợp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật, người đứng đầu Cơ quan đại diện có thể quyết định cấp ngay hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không cần xác minh và chịu trách nhiệm về quyết định cấp hộ chiếu của mình nếu có cơ sở khẳng định tính xác thực của các thông tin nhân thân, thông tin về hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất hoặc hỏng, thông tin về hành trình công tác ở nước ngoài của người đề nghị.
Sau khi cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, Cơ quan đại diện thực hiện việc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền trong nước theo thủ tục quy định tại điểm e dưới đây.
Trường hợp Cục Lãnh sự là cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trước đây, văn bản trả lời xác minh phải có ý kiến về việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mới.
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc có văn bản thông báo từ chối và nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Cơ quan đại diện trả kết quả cho người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người có tên trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả không thể trực tiếp nhận kết quả thì người được ủy quyền cần nộp giấy ủy quyền và xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN HỒ SƠ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Phạm Bình Minh |
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ □ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ (Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai) |
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm; - Ảnh nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu. - Ảnh chụp cách đây không quả 1 năm. - Dán 1 ảnh vào khung này. - Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai. |
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên:.....................................................................................
2. Sinh ngày: ........... tháng ...... năm .......... 3. Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: ..................................................................................................
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân .................................... Ngày cấp .... / .... /......
6. Cơ quan công tác: .................................................. 7. Số điện thoại ..........................
8. Chức vụ: .......................................................................................................
a. Công chức/viên chức: loại......... bậc............. ngạch.............
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): ..............................................................
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): ....................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số....... cấp ngày........ /..... /........ tại .................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số......... cấp ngày..... /...... /....... tại ..................................
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chip điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chip điện tử; □ không có gắn chip điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1........................... Đi đến: ........................... dự định xuất cảnh ngày .........................................................
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ........................... quá cảnh ....................... /Schengen ........................... tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD ..................... tại ...................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm: ...................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN Ông/bà........................................... : - Là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ; - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp ................ngày. tháng.... năm (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
..... ngày ..... tháng .... năm ...... (Ký và ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11, 12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 - 2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 02/2020/NG-XNC
Cơ quan có thẩm quyền1 _________ Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài
______________
Cơ quan có thẩm quyền
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ (quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định);
Căn cứ (văn bản ủy quyền cử; cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan số .... ngày........);
Xét nhu cầu công tác và khả năng cán bộ;
Xét đề nghị của (Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đi công tác),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông / bà:
VD 1. Nguyễn Văn A, |
VD đối với công chức: Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; công chức loại A2, bậc 2/8, ngạch chuyên viên chính, mã ngạch 01.0022, hưởng lương....3 |
VD2. Nguyễn Văn B, |
VD đối với viên chức: Trưởng khoa Bệnh viện Bạch Mai; viên chức quản lý loại A3.1, bậc 2/6, ngạch bác sỹ cao cấp, mã ngạch 16.1164, hưởng lương ......5 |
VD 3. Nguyễn Văn C, |
VD đối với sỹ quan: Trung tá, Trưởng phòng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh6, hưởng lương.....7 |
VD 4. Nguyễn Thị D |
VD đối với cán bộ được bầu cử: Ủy viên ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhiệm kỳ 2011 -20168, hưởng lương... .9 |
Đi nước/vùng lãnh thổ: Thời gian: Mục đích: Chi phí chuyến đi: Cơ quan mời hoặc thu xếp chuyến đi |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc KT. Thủ trưởng cơ quan,
hoặc người được ủy quyền)
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu:....
---------------------
1 Cơ quan theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
2 Áp dụng đối với công chức.
3 Ghi rõ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.
4 Áp dụng đối với viên chức quản lý.
5 Ghi rõ như hướng dẫn tại mục 3 ở trên.
6 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
7 Ghi rõ như hướng dẫn tại mục 3 ở trên.
8 Áp dụng đối với cán bộ được bàu cử theo nhiệm kỳ.
9 Ghi rõ như hướng dẫn tại mục 3 ở trên.
10 Chữ ký tắt của lãnh đạo cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản
Văn bản có nhiều trang thì phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Mẫu 03/2020/NG-XNC
(Cơ quan có thẩm quyền1) _________ Số: /CV-... Về việc giới thiệu mẫu con dấu, chữ ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi:
Bộ Ngoại giao
(Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh)
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019;
Căn cứ Quy chế hoạt động đối ngoại hoặc cử cán bộ đi công tác nước ngoài;
Trên cơ sở quyết định ủy quyền số .... ngày... của.... (gửi kèm theo)2,
(Cơ quan có thẩm quyền) giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền cử cán bộ/ công chức/viên chức/ sỹ quan/ quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài:
Ông/bà:
Chức vụ:
Thời hạn3:
Mẫu chữ ký (ký trực tiếp 3 mẫu),
|
|
|
Mẫu con dấu của cơ quan:
Nơi nhận: |
TL. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN4
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
------------------
1 Cơ quan theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
2 Áp dụng đối với trường hợp được ủy quyền cử cán bộ đi nước ngoài.
3 Thời hạn được giao thẩm quyền cử cán bộ đi nước ngoài (theo nhiệm kỳ hoặc có thời hạn).
4 Người ký văn bản giới thiệu không phải là người được giới thiệu mẫu chữ ký.
Mẫu 04/2020/NG-XNC
(Cơ quan có thẩm quyền1) _________ Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH ỦY QUYỀN
Cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài
_________
(Cơ quan có thẩm quyền)
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ (văn bản quy định về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan);
Thủ trưởng cơ quan QUYẾT ĐỊNH:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ủy quyền cho ông/bà:
Chức vụ:
Phạm vi uỷ quyền:2
Thời hạn ủy quyền:3
Điều 2: Thủ trưởng các đơn vị: .... và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Ngoại giao; - Lưu.... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
-----------------
1 Cơ quan theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
2 Được cử cán bộ cấp nào,, mục đích gì, thời gian đi công tác bao nhiêu lâu và kinh phí do ai chi trả.
3 Thời hạn được ủy quyền cử cán bộ đi nước ngoài theo nhiệm kỳ hoặc thời hạn cụ thể.
* Nếu văn bản có nhiều trang thì phải đánh số thứ tự, ký nháy ở mỗi trang và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Mẫu 05/2020/NG-XNC
(Cơ quan quản lý hộ chiếu1) _________ Số: /CV-... V/v: Thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi:
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu: |
- Loại (ngoại giao/công vụ) - Số: - Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại...) - Ngày cấp: |
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; - Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng; - Lưu.... |
THỦ TRƯỞNG (Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
------------------------
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
2 Thông báo với hộ chiếu cấp trong vòng 08 năm
Mẫu 06/2020/NG-XNC
(Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) _________ Số: Z1Z2-XXXXXXX/.......-BNHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ......., ngày ... tháng ... năm .... |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
(Liên1: Lưu/Giao khách)
Mã hồ sơ2: V1V2V3.Z1Z2.20.G08-YYMMDD-XXXX
(Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) tiếp nhận hồ sơ của Ông/Bà......................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:.............................................. Email:..........................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:..............................................................................................
1. Thành phần hồ sơ gồm3:
TT |
Tên giấy tờ |
Loại giấy tờ (gốc/sao/dịch) |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
Số lượng hồ sơ: bộ.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:.............. ngày làm việc.
3. Thời gian nhận hồ sơ: ... giờ ... phút, ngày ...........................
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ... giờ ... phút, ngày ................................
5. Phí, lệ phí dự thu: ... đồng.
6. Hình thức nhận kết quả: |
□ trực tiếp tại (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) □ gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:........ /......... , Số thứ tự: ...............
*Ghi chú4:........................................................................................................................
Hà Nội, ngày ..... tháng ...... năm .......
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
--------------------
1 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một lưu tại (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ); một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
2 Áp dụng đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ ở trong nước
3 Mỗi loại giấy tờ ghi rõ bản chính, bản sao, bản dịch (có chứng thực), số lượng mỗi loại.
4 Ghi nội dung lưu ý cho người nộp hồ sơ.
Mẫu 07/2020/NG-XNC
(Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) _________ Số: ...../.......-HDHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ......., ngày ... tháng ... năm .... |
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
___________
Kính gửi: Ông/Bà (hoặc Tổ chức)
Địa chỉ:...................................................... ...
Điện thoại:.....................................................
Email:............................................................
Ngày .../.../............... , Quý Ông/Bà đã đến (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) để nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục......................................................................................... 1
Qua xem xét, hồ sơ trên cần bổ sung thêm một số giấy tờ, tài liệu theo quy định, cụ thể:
(1) ..............................................................................................................
(2) ..............................................................................................................
(3) ..............................................................................................................
(4) ..............................................................................................................
(5) ..............................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, Ông/Bà liên hệ với .................... số điện thoại ...................... để được hướng dẫn./.
Trân trọng./.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ky, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
-----------------
1 Tên thủ tục hành chính
Mẫu 08/2020/NG-XNC
(Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) _________ Số: ...../.......-TCHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ......., ngày ... tháng ... năm .... |
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
__________
Kính gửi: Ông/Bà (hoặc Tổ chức)
Địa chỉ:................................................
Điện thoại:...........................................
Email:..................................................
Ngày ..../..../......, Quý Ông/Bà đã đến (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) để nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục..................................................................................................1
Qua xem xét, (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) xin thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này.
Lý do cụ thể như sau:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Xin trân trọng thông báo Quý Ông/Bà (hoặc Tổ chức) được biết và thực hiện./.
Trân trọng./.
(Cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây