Thông tư liên tịch 27-TT/LB của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm về việc quy định chế độ thu và quản lý sử dụng lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật

thuộc tính Thông tư liên tịch 27-TT/LB

Thông tư liên tịch 27-TT/LB của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm về việc quy định chế độ thu và quản lý sử dụng lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm; Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27-TT/LB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Ngô Thế Dân; Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành:30/03/1994
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 27-TT/LB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CŨA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM SỐ 27-TT/LB NGÀY 30-3-1994 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU
VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ, PHÍ TỔN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT.

 

Căn cứ Điều 13, Điều 14 của Quy định về hệ thống tổ chức, thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92-CP ngày 27-11-1993 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 276-CT ngày 28-7-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí và Thông tư số 48-TC/TCT ngày 28-9-1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành;

Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm hướng dẫn chế độ thu và quản lý sử dụng lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG NỘP

 

Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài phải nộp lệ phí, phí tổn cho cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật như quy định tại Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Nghị định số 92-CP ngày 27-11-1993 của Chính phủ.

.

II. MỨC THU, LOẠI TIỀN THU

 

1. Mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm điều chỉnh lại mức thu quy định trong Thông tư này cho phù hợp thực tế.

2. Loại tiền thu:

- Đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam lệ phí thu bằng tiền Việt Nam.

- Đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài thu bằng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp cá nhân người nước ngoài có nhu cầu nộp bằng tiền Việt Nam thì được quy đổi mức thu theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp.

3. Được miễn thu lệ phí, phí tổn trong các trường hợp sau đây:

- Kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm thực vật nhập khẩu xách tay dùng để sử dụng trong thời gian đi đường.

- Kiểm dịch bó hoa, vòng hoa theo nghi thức ngoại giao khi nhập cảnh, xuất cảnh.

4. Trường hợp cơ quan kiểm dịch đã làm việc hết giờ hành chính theo chế độ Nhà nước quy định, mà khách hàng yêu cầu kiểm dịch khẩn trương thì phải có đơn đề nghị và sự thoả thuận của hai bên về làm ngoài giờ hành chính thì được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.

 

III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ, PHÍ TỔN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ
VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT.

 

Khoản thu lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật là khoản thu của ngân sách Nhà nước do cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật các cấp thực hiện thu. Trách nhiệm của cơ quan bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật:

1. Phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương và mở sổ sách theo dõi tình hình thu, chi lệ phí, phí tổn theo chế độ kế toán thống kê hiện hành của Nhà nước.

2. Biên lai thu lệ phí và phí tổn do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành, nhận tại các Cục thuế ở địa phương.

3. Các khoản thu về lệ phí, phí tổn bảo vệ và kiểm dịch thực vật được để lại theo quy định tại Điều 14 của Quy định về hệ thống tổ chức thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật (ban hành theo Nghị định số 92-CP ngày 27-11-1993 của Chính phủ). Nguồn thu này được cân đối chung trong kế hoạch tài chính được duyệt hàng năm của đơn vị.

Cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật các cấp được sử dụng các khoản thu lệ phí, phí tổn này vào các chi phí thường xuyên, bổ sung mua vật tư, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng cho công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật, cho bồi dưỡng làm việc ngoài giờ hành chính và chi tiền thưởng cho cán bộ, công nhân viên theo chế độ hiện hành của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp có thu. Nếu thu vượt kế hoạch được duyệt thì được trích thêm tiền thưởng, nhưng số tiền thưởng vượt kế hoạch được trích không được quá 1 tháng lương cơ bản. Cuối năm quyết toán, nếu sử dụng không hết thì phải nộp số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.

4. Hàng năm, cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật phải lập kế hoạch thu lệ phí, phí tổn về bảo vệ và kiểm dịch đồng thời với kế hoạch thu, chi tài chính của đơn vị và phải được cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp duyệt.

5. Hàng năm, cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật phải lập quyết toán thu, chi về lệ phí, phí tổn bảo vệ và kiểm dịch thực vật đồng thời với quyết toán thu, chi tài chính của đơn vị và phải được cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế cùng cấp).

6. Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật thực hiện đúng chế độ biên lai ấn chỉ, đôn đốc nộp kịp thời số phải nộp (nếu có) vào Ngân sách Nhà nước.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1994. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm để giải quyết.

 

PHỤ LỤC

KÈM THEO THÔNG TƯ LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM SỐ 27-TT/LB NGÀY 30-3-1994 VỀ LỆ PHÍ, PHÍ TỔN BẢO VỆ THỰC VẬT, KIỂM DỊCH THỰC VẬT,
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

 

 

 

 

Mức thu

 

 

 

Đơn vị tính

Giá trị thu

 

 

Số thứ tự

 

 

Khoản thu

 

Đối với tổ chức, cá nhân trong nước (1000đ VN)

Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (USD)

 

 

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

Khai báo để xin cấp giấy chứng nhận, giấy phép, giấy đăng ký ... về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng

1 lần khai báo

2

2

 

2

Thẩm định và cấp giấy chính thức đưa thuốc vào danh mục được sử dụng

1 lần cấp đăng ký cho 1 loại thuốc

3000

500

Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài liên doanh với tổ chức, cá nhân Việt Nam thì được giảm 20% so với mức thu của tổ chức, cá nhân nước ngoài

3

Đăng ký đưa thuốc vào khảo nghiệm

1 lần cấp

200

50

- nt -

4

Đăng ký đưa thuốc vào khảo nghiệm diện rộng

1 lần cấp

1.000

200

- nt -

5

Thẩm định và cấp giấy đăng ký

bổ sung đưa thuốc vào danh

mục được sử dụng:

a) Thay đổi tên, phạm vi sử

dụng

b) Thay đổi hàm lượng hoạt

chất và dạng thuốc

c) Hỗn hợp thành sản phẩm mới

d) Gia hạ giấy phép đăng ký

thuốc

 

 

 

1 lần cấp

 

1 lần cấp

 

1 lần cấp

1 lần cấp

 

 

 

 

200

 

400

 

1.000

200

 

 

 

50

 

100

 

200

50

 

 

 

 

- nt -

 

- nt -

 

- nt -

- nt -

6

Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy xác nhậ điều kiện sản xuất, kinh doah thuốc bảo vệ thực vật

- Quy mô nhỏ (< 5 T ai/năm)

- Quy mô vừa (> = 5 T ai/năm)

- Quy mô lớn (> = 30 T ai/năm)

 

 

 

 

500

1.000

2.000

 

 

 

Theo quy định riêng

 

7

Kiểm định và cấp giấy chứng

nhận chất lượng thuốc bảo vệ

thực vật:

a) Phân tích định lượng thuốc bảo vệ thực vật

b) Phân tích định tính

c) Phân tích định lượng các loại

thuốc thảo mộc

 

 

1 loại thuốc

 

1 loại thuốc

1 loại thuốc

 

 

 

 

50-100

 

100-200

100-150

 

 

 

 

20-30

 

30-50

40-60

Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài liên doanh với tổ chức, cá nhân Việt Nam thì được giảm 20% so với mức thu của tổ chức, cá nhân nước ngoài

8

Kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

1 chỉ tiêu/1 mẫu

100-150

50-100

- nt -

9

Chi phí cho viêc đi lại đến địa điểm kiểm tra, lấy mẫu để kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

1 lần đi, về

Theo thực chi hợp lý

Theo thực chi hợp lý

 

10

Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực

vật mới:

a) Khảo nghiệm diện hẹp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Khảo nghiệm diện rộng

 

 

1 khảo

nghiệm 1

loại thuốc,

1 loại dịch

hại, 1 địa

điểm, 3-5

công thức,

3-4 lần nhắc

lại, diện tích

ô từ 25-50

m2

1 khảo nghiệm, 1 loại dịch hại, 1 loại cây, 1 loại thuốc, diện tích ô từ 0,5-2 hécta

 

 

2.000-2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500-2.000

 

 

500-600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400-500

 

11

Thẩm định và cấp giấy phép hành nghề khử trùng

a) Tự khử trùng vật thể của mình:

+Quy mô nhỏ

( < 1000m3/ năm)

+ Quy mô vừa

( > 1000m3/ năm)

+ Quy mô lớn

( > = 5000m3/ năm)

b) Dịch vụ khử trùng hàng nội địa:

+ Quy mô nhỏ

( < 1000m3/ năm)

+ Quy mô vừa

( > 1000m3/ năm)

+ Quy mô lớn

( > = 5000m3/ năm)

c) Dịch vụ khử trùng hàng xuất khẩu, nhập khẩu:

+ Quy mô nhỏ

( < 1000m3/ năm)

+ Quy mô vừa

(> = 1000m3/ năm)

+ Quy mô lớn

( > = 5000m3/ năm)

 

1 lần

 

 

 

 

 

 

 

1 lần

 

 

 

 

 

 

1 lần

 

 

 

 

 

70

 

500

 

1.000

 

 

 

500

 

1.000

 

1.500

 

 

1.000

 

2.000

 

3.000

 

 

12

Kiểm tra, lấy mẫu, phân tích, giám định và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật:

a. Kiểm tra, điều tra sinh vật gây hại vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Lấy mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật để phân tích tình trạng miễn dịch

 

 

 

 

 

c. Phân tích giám định mẫu:

- Côn trùng

- Cỏ dại

- Nấm, tuyến trùng

- Vi trùng

- Siêu vi trùng

 

d. Chi phí cho việc đi lại đến địa điểm kiểm tra, lấy mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

đ. Gieo trồng, theo dõi kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm

 

 

 

- Từ 1m2 hay 1m3 hoặc 1Tấn đến 10m2 hay 10m3 hay 10Tấn đầu

- Từ 11m2 hay 11m3 hoặc 11Tấn trở lên thì cứ 1m2 hay 1m3 hoặc 1Tấn thu thêm

 

- Từ 1 đến 10 mẫu đầu

- Từ mẫu thứ 11 trở lên thì cứ mỗi mẫu thu thêm 1 chỉ

 

tiêu/1mẫu

 

 

 

 

 

 

 

1lần đi, về

 

 

1 loại giống

 

 

 

10 - 15

 

 

 

 

0,1 - 0,15

 

 

 

 

 

 

10 - 15

 

0,25 - 0,30

 

 

 

 

20 - 50

20 - 50

35 - 75

50 - 100

Theo thực chi hợp lý

 

Theo thực chi hợp lý

 

Theo thực chi hợp lý

 

 

 

5 - 10

 

 

 

 

0,1 - 0,2

 

 

 

 

 

 

10 - 15

 

0,2 - 0,3

 

 

 

 

5 - 10

5 - 10

10 - 15

15 - 20

Theo thực chi hợp lý

Theo thực chi hợp lý

Theo thực chi hợp lý

 

13

Xử lý vật thể nhiễm dịch như chọn lọc, tái chế, khử trùng, cách ly, tiêu hủy, giữ lạnh, trả về nơi xuất xứ v.v...

1 lần xử lý

Theo thực chi hợp lý

Theo thực chi hợp lý

 

14

Dịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật và vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1 lần

Theo thực chi hợp lý

Theo thực chi hợp lý

 

15

Giám sát, kiểm tra việc xử lý, khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

Như khoản 8

Như khoản 8

Như khoản 8

 

16

Các phí tổn khác có liên quan mà cơ quan Bảo vệ Thực vât, Kiểm dịch thực vật phải chi

1 lần

Theo thực chi hợp lý

Theo thực chi hợp lý

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND FOOD INDUSTRY - THE MINISTRY OF FINANCE
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No: 27-TT/LB
Hanoi, March 30, 1994
 
INTER-MINISTERIAL CIRCULAR
STIPULATING THE COLLECTION AND MANAGEMENT OF THE USE OF FEES AND COSTS ON THE BOTANICAL PROTECTION AND QUARANTINE
Proceeding from Article 13 and Article 14 of the Regulations on the system of organization, professional inspection, settlement of disputes, and fees and spendings on botanical protection and quarantine issued along with Government Decision No. 92-CP on the 27th of November, 1993;
Proceeding from Decision No. 276-CT on the 28th of July, 1992 of the Chairman of the Council of Ministers (now the Prime Minister) on the unified management of fees and spendings, and Circular No. 48-TC/TCT on the 28th of September, 1992 of the Ministry of Finance guiding its implementation;
The Ministry of Finance and the Ministry of Agriculture and Food Industry guide the collection and management of the use of fees and spendings on botanical protection and quarantine as follows:
I. THOSE WHO MUST PAY
Vietnamese and foreign organizations and individuals must pay fees and spendings to the office for botanical protection and quarantine as stipulated in Article 13 of the Regulations issued along with Government Decision No. 92-CP on the 27th of November, 1993.
II. RATES AND KINDS OF PAYMENT
1. The rates of payment are stipulated at the supplement to this Circular. When the market prices
2. Kinds of payment:
- Vietnamese organizations and individuals pay their fees in Vietnamese Dong.
- Foreign organizations and individuals pay their fees in U.S. dollar (USD). In case foreigners wish to pay their fees in Vietnamese Dong, the payment shall be based on the buying rate of the U.S. dollar announced by the State Bank of Vietnam at the time of payment.
3. The following cases shall be exempted from paying fees and costs for:
- Quarantine control of vegetal products imported by passengers as hand-luggage for use during their journey.
- Quarantine control of bouquets and garlands for use in diplomatic protocol upon arrival or departure.
4. After the working hours stipulated by the State, if passengers request the quarantine office to work extra-time, they must make an application for extra-time work by the quarantine office, and if the quarantine office agrees, it can collect an extra-payment of 50% of the rate of fee stipulated at the supplement enclosed with this Circular.
III. MANAGEMENT OF THE USE OF FEES AND EXPENSES FOR BOTANICAL PROTECTION AND QUARANTINE CONTROL
1. Register with the local tax office and keep a record of the collection of fees and costs in conformity with the State regulations on accounting and statistics currently in force.
2. Receive receipts of fees and costs from the local tax office issued by the Ministry of Finance (the General Department of Taxation).
3. Part of the payment of fees and costs on the botanical protection and quarantine control is allowed to be retained as stipulated at Article 14 of the Regulations on the system of organization for professional inspection, dispute settlement and collection of fees and costs on botanical protection and quarantine control (issued in accordance with Government Decision No. 92-CP on the 27th of November, 1993). This revenue shall be registered in the balance of revenues and expenditures approved annually for the unit concerned.
The office for botanical protection and quarantine control at various levels can use the payment for fees and costs as regular spendings for the purchase of materials and technical equipment for the botanical protection and quarantine control, for extra-time payment, for the granting of bonuses to the personnel in accordance with the current State regulations, regarding the administrative units having extra revenues. If the unit collects more than the planned level, it shall get more bonuses, but this extra bonus per capita shall not exceed one month's basic salary. At the end of the year when the annual balance of accounts is made, if the unit has not used sum allocated, it must hand in the remainder to the State Budget.
4. Every year, the office for botanical protection and quarantine control must plan the collection of fees and costs on botanical protection and quarantine control together with its plan of financial revenues and spendings, and submit it to the managing office at the immediate higher level and to the financial office of the same level for approval.
5. Every year, the office for botanical protection and quarantine control must settle the accounts of payment and expenditures on fees and costs on botanical protection and quarantine control as well as its accounts of financial allocations and expenditures and submit it to the managing office at the immediate higher level and to the financial office of the same level for approval (with the participation of the tax office of the same level).
6. The tax office is responsible for supervising the office for botanical protection and quarantine control in the observance of sealed receipt books and submit the mandatory sum (if any) to the State Budget.
This Circular takes effect on the 1st of January, 1994. All earlier provisions which are contrary to this Circular are annulled.
While implementing this Circular, the office concerned must report in time any difficulty to the Ministry of Finance and the Ministry of Agriculture and Food Industry for settlement.
 

ON BEHALF OF THE MINISTER OF AGRICULTURE AND FOOD INDUSTRY
VICE MINISTER




Ngo The Dan
ON BEHALF OF THE MINISTER OF FINANCE,
VICE MINISTER





Phan Van Dinh
 
ANNEX
ISSUED ALONG WITH THE INTER-MINISTERIAL CIRCULAR OF THE MINISTRY OF FINANCE AND THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND FOOD INDUSTRY NO. 27-TT/LB OF THE 30TH OF MARCH, 1994 ON FEES AND COSTS ON BOTANICAL PROTECTION AND QUARANTINE

No
ITEMS
PAYMENT RATE
Unit
Collection value
NOTES
For domestic organizations and individuals (in 1,000 VN Dong)
For foreign organizations and individuals, and Vietnamese living abroad (in USD)
1
2
3
4
5
6
1
Declaration to apply for certificate, permit, registration card, etc. on plant protection and quarantine, plant protection drugs, disinfectants
First declaration
2
2
 
2
Examination and issuance of official permit for introduction into the list of utilizable drugs
First issuance of license for one kind of drug
3,000
500
For foreign organizations and individuals in joint venture with Vietnamese organizations and individuals, reduction of 20% compared to the level collected from foreign organizations and individuals
3
Registration for introduction of drug for restricted test
1st issuance
200
50
-id-
4
Registration for introduction of drug for broad test
1st issuance
1,000
200
-id-
5
Examination and issuance of additional registration for introduction into the list of utilizable drugs
a) Change of mane and utilization scope
b) Change in content of active matters and drug form
c) Mixture into new product
d) Extension of drug registration permit
 
 
 
1st issuance
1st issuance

1st issuance
1st issuance
 
 
 
200
 
400
 

1,000

200
 
 
 
50
 
100
 

200

50
 
 
 
-id-
 
-id-
 

-id-

-id-
6
Examination of technical conditions and issuance of certificate confirming conditions for production of and dealing in plant protection drug
- Small scale (>5T item/year)
- Medium scale (>5T item/year)
- Large scale (>30T item/year)
 
 
 
 
 
 

500

1,000

2,000
According to specified regulation
 
7
Examination and issuance of certificate for plant protection drug quality:
a) Quantitative analysis
b) Qualitative analysis of plant protection
c) Quantitative analysis of herbal drugs
 
 
 
1 kind of drug
1 kind of drug
1 kind of drug
 
 
 
50-100

100-200

100-150
 
 
 
20-30

30-50

40-60
For foreign organizations and individuals in joint venture with Vietnamese organizations and individuals, reduction of 20% compared to collection level from foreign organizations and individuals
8
Examination of excess volume of plant protection drugs
1 quota/1 sample
100-150
50-100
-id-
9
Expenses for traveling to checking spot, sample taking for examination of quality and excess volume of plant protection drug
1 trip and return
According to reasonable real expenses
According to reasonable real expenses
 
10
Testing the new plant protection drug:
a) Restrict test
 
 
 
 
 
 
 
b) Broad test
 
 
1 test for 1 kind of drug, 1 kind of pest, 1 spot, 3-5 formulas, 3-4 repeats, coverage from 25 to 50m2
1 test, 1 kind of pest, 1 kind of drug, coverage from 0.5 to 2 hectares
 
 
2,000-2,500
 
 
 
 
 
 
 
1,500-2,000
 
 
500-600
 
 
 
 
 
 
 
400-500
 
11
Examination and issuance of permit for disinfectation business:
a) Seft-disinfectation
+ Small scale (<1000m3/year)
+ Medium scale (>1000m3/year)
+ Large scale (>5000m3/year)
b) Disinfection of domestic goods:
+ Small scale (<1000m3/year)
+ Medium scale (>1000m3/year)
+ Large scale (>5000m3/year)
c) Disinfection of export and import goods:
+ Small scale (<1000m3/year)
+ Medium scale (>1000m3/year)
+ Large scale (>5000m3/year)
 
 
One time
 
 
 
 
 

One time
 
 
 
 
 

Onetime
 
 
 
 
 
 
 
70
 
50
 
1000
 
 
500

1,000

1,500
 
 
1,000
 
2,000
 
3,000
 
 
12
Checking, taking samples, analyzing, examining and issuing certificate of plant control:
a) Checking, investigation on living creatures that cause harm to objects of plant control
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
b) Taking sample from objects of plant control for analysis of infection condition
c) Analysis and examination of sample:
- Insects
- Weed
- Fugus, bacteria
- Microbes
- Viruses
 
d) Expenses for traveling to checking location and back, taking samples of objects subject to plant protection
e) Sowing and growing, monitoring and controlling seeds of imported plants in nursery
 
 
 
 
- from 1m2 or 1m3 or 1 ton to 10m2 or 10m3 or first 10 tons
- from 11m2 or 11m3 or 11 tons upward, every 1m2 or 1m3 or 1 ton of additional collection
- from first 1 to 10 samples upward, each sample to be added to collection 1 quota/1 sample
1 trip and return
 
1 kind of seed
 
 
 
 
 
10-15
 
 
 
 
0.1-0.15
 
 
 
 
 
 
10-15
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20-50
20-50
35-75
50-100
According to reasonable expenses
According to reasonable real expenses
 
According to reasonable real expenses
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
13
Handling of infected objects like selection, reproduction, disinfection, separation, elimination, retaining, sending back to original place, etc.
1 treatment
 
 
According to reasonable real expenses
 
 
14
Service for prevention and elimination of living creatures causing harm to plant and objects for plant control
One time
According to reasonable real expenses
 
 
15
Supervision and control of treatment and disinfection of objects for plant control
Like Item 8
Like Item 8
Like Item 8
Like Item 8
16
Other related expenses made by the plant protection and control agency
One time
According to reasonable real expenses
 
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Joint Circular 27-TT/LB DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất