Quyết định 41/2004/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 41/2004/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2004/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 05/10/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định41/2004/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 41/2004/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 41/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2004
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ TEM
PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ VIỄN THÔNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng thiết bị viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2004/QĐ-BBCVT
ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định việc gắn tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông đối với thiết bị viễn thông sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Văn bản này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, nhập khẩu, mua bán và sử dụng thiết bị viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông
1. Tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông, sau đây gọi là tem, được gắn lên từng thiết bị làm dấu hiệu thể hiện thiết bị viễn thông đã được Bộ Bưu chính, Viễn thông chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, làm cơ sở để người sử dụng nhận biết thiết bị đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông kiểm tra khi thực hiện đấu nối thiết bị, các cơ quan quản lý kiểm tra, kiểm soát trên thị trường.
2. Mẫu tem do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành. Tem được in trên giấy bóc vỡ, sử dụng các biện pháp để chống làm giả, gồm các thông tin sau:
- Tên tem,
- Tên cơ quan phát hành tem,
- Loại, nguồn gốc thiết bị được gắn tem,
- Mã số tem.
Nghiêm cấm mọi hành vi làm giả, thay đổi, sửa chữa nội dung tem hoặc sử dụng tem không đúng theo quy định tại văn bản này.
Điều 3. Danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem.
1. Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định danh mục thiết bị viễn thông sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu bắt buộc gắn tem trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường Việt Nam, hoặc kết nối vào mạng viễn thông. Danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem sẽ được công bố theo từng thời kỳ.
2. Bộ Bưu chính, Viễn thông khuyến khích các tổ chức, cá nhân gắn tem cho các thiết bị viễn thông không thuộc danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem, nhưng đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
Điều 4. Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin (Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT) thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông tổ chức in ấn tem, quy định mức tiền sử dụng tem, phát hành tem, quản lý tem và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem thực hiện các quy định tại văn bản này.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem là tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2 - Điều 1 có thiết bị viễn thông thuộc danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
CHƯƠNG II
QUY TRÌNH, THỦ TỤC XIN GẮN TEM VÀ GIAO NHẬN TEM
Điều 6. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem lập hồ sơ xin gắn tem gồm:
1. Đơn xin gắn tem (theo mẫu trong Phụ lục 1),
2. Bản sao (có công chứng) giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân:
- Đối với tổ chức: Một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, quyết định thành lập.
- Đối với cá nhân: chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
3. Bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn,
4. Bản sao giấy tờ thể hiện số lượng thiết bị xin gắn tem:
- Đối với thiết bị nhập khẩu: Bản sao Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu (trình bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ).
- Đối với thiết bị sản xuất trong nước: Đăng ký số lượng thiết bị cần gắn tem (theo kế hoạch sản xuất).
Điều 7. Địa điểm nộp hồ sơ xin gắn tem
1. Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT.
Số 18 Nguyễn Du - Hà Nội.
2. Chi Cục Quản lý chất lượng Khu vực 2.
Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh.
3. Các cơ quan khác được Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT ủy nhiệm.
Điều 8. Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT giao tem cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc giao và nhận tem phải có Biên bản giao, nhận tem (mẫu tại Phụ lục 2).
Điều 9. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem nộp tiền sử dụng tem một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi nhận tem.
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN GẮN TEM
Điều 10. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem thực hiện gắn tem lên thiết bị. Quy cách gắn tem được hướng dẫn tại Danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem.
Điều 11. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt, Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT thực hiện giám sát, kiểm tra việc gắn tem để đảm bảo tem sử dụng đúng mục đích.
Điều 12. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem có trách nhiệm bảo quản, sử dụng tem được giao theo đúng quy định; lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tem để xuất trình khi có yêu cầu của các cơ quan hữu quan.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem được cấp bổ sung tem bị rách, hỏng. Mẫu đơn xin cấp tem bổ sung tại Phụ lục 3. Tem bị mất không được cấp lại.
Điều 14. Tổ chức, cá nhân sản xuất thiết bị viễn thông trong nước phải báo cáo tình hình sử dụng tem trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. Mẫu báo cáo sử dụng tem hàng năm theo Phụ lục 4.
Tổ chức, cá nhân sản xuất thiết bị viễn thông trong nước phải báo cáo sử dụng tem và nộp lại số tem chưa sử dụng tại các thời điểm sau:
1. Tổ chức, cá nhân dừng không sản xuất loại thiết bị xin gắn tem.
2. Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với thiết bị xin gắn tem hết hiệu lực.
Báo cáo sử dụng và nộp lại tem theo mẫu tại Phụ lục 5. Việc nộp lại tem được thực hiện qua Biên bản nộp lại tem tại Phụ lục 6.
Điều 15. Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT quyết định thu hồi tem trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức, cá nhân không nộp lại số tem chưa sử dụng hết.
2. Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cấp cho thiết bị xin gắn tem bị hủy bỏ hiệu lực.
3. Tổ chức, cá nhân có thiết bị phải gắn tem vi phạm các quy định trong văn bản này.
Điều 16. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, mua bán có thiết bị thuộc danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc gắn tem đã đưa vào thị trường Việt Nam trước thời điểm có hiệu lực của văn bản này (đang trong kho, trên đường vận chuyển, hoặc đang bầy bán) phải thực hiện việc gắn tem theo quy định sau:
1. Thủ tục xin gắn tem và giao nhận tem:
a. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị: thực hiện theo quy định tại Chương II của văn bản này.
b. Tổ chức, cá nhân mua bán thiết bị: Thực hiện theo quy định tại Chương II của văn bản này, riêng Điều 6 - Khoản 3, 4 thay thế bằng quy định sau:
- Bản sao giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn: Bản sao giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đã được cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị xin gắn tem (có cam kết sao y bản chính của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị).
- Bản sao giấy tờ thể hiện số lượng, nguồn gốc thiết bị: Các hoá đơn, chứng từ mua bán, phiếu xuất kho thể hiện nguồn gốc thiết bị xin gắn tem được cung cấp bởi tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị (có cam kết sao y bản chính của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị).
2. Việc gắn tem thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 của Quy định này.
3. Thời hạn hoàn thành việc gắn tem cho các thiết bị thuộc diện này là 90 ngày, kể từ ngày có hiệu lực của Quy định này.
CHƯƠNG IV
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Thanh tra Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chủ trì, Thanh tra của các cơ quan hữu quan khác phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định tại Văn bản này.
Điều 18. Tổ chức, cá nhân được thanh tra có nhiệm vụ cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra; tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
Điều 19. Các hành vi vi phạm các quy định về gắn tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông sẽ bị xử lý theo Nghị định 142/2004/NĐ-CP ngày 08/7/2004 của Chính phủ qui định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện và các văn bản hiện hành.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi.
Phụ lục 1: Mẫu Đơn xin gắn tem
(Tổ chức, cá nhân) Số:.............. |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng.... năm 200.... |
ĐƠN XIN GẮN TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT
(hoặc Cơ quan được Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT ủy nhiệm)
1. Tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Thuộc (Cơ quan chủ quản):.................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:.................................................. Fax:.................................................
3. Thiết bị xin gắn tem:
Tên thiết bị:.................................................. Ký hiệu:.........................................
Số giấy CNHC:.....................................................................................................
Nguồn gốc thiết bị:........................................... (nhập khẩu/sản xuất trong nước)
4. Số lượng thiết bị xin gắn tem:….......................................................................
(Bằng chữ:..........................................................)
5. Địa điểm tổ chức gắn tem:
Địa chỉ:................................................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................................................
6. Thời gian dự kiến tổ chức gắn tem:
Thời gian:........ giờ.......... ngày.......... tháng............ năm 200.........
7. Người đại diện (Để ký Biên bản Giao nhận tem):
- Họ tên:................................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):................. Nơi cấp:.............. Ngày cấp:.........................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông về gắn tem phù hợp tiêu chuẩn thiết bị viễn thông và bảo đảm chất lượng thiết bị được gắn tem.
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 2: Mẫu Biên bản giao nhận tem
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày.... tháng.... năm 200....
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Số:.......................................
Bên Giao tem:..........................................................................
Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại: .................... Fax: ..........................
Người đại diện:.................................................
Bên Nhận tem:..........................................................................
Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại: .................... Fax: ..........................
Người đại diện:.................................................
Bên Nhận tem đã nhận đủ số tem là:........................................
(Bằng chữ:...................................................)
Từ số........................ đến số............................
Biên bản này được làm thành hai (02) bản, Bên Nhận tem giữ một bản, Bên Giao tem giữ một bản.
Đại diện Bên Nhận tem (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện Bên Giao tem (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Đại diện Bên nhận tem phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu khi ký biên bản giao nhận tem.
- Trường hợp người đại diện Bên Nhận tem không phài là người nêu trong Đơn xin gắn tem (hoặc xin cấp bổ sung) thì phải có giấy uỷ quyền nhận tem hợp pháp kèm theo.
Phụ lục 3: Mẫu Đơn xin cấp bổ sung tem
(Tổ chức, cá nhân) Số:.............. |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng.... năm 200.... |
ĐƠN XIN CẤP BỔ SUNG TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT
(hoặc Cơ quan được Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT ủy nhiệm)
1. Tổ chức, cá nhân:..........................................................................................
Thuộc (Cơ quan chủ quản):..............................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.......................................................... Fax:.......................................
3. Loại tem cho thiết bị:
Tên thiết bị:............................................... Ký hiệu:.........................................
Nguồn gốc thiết bị:....................................... (nhập khẩu/sản xuất trong nước)
4. Số lượng tem xin cấp bổ sung:.......................................................................
(Bằng chữ:.....................................................................................)
5. Là loại tem đã được cấp theo Biên bản giao nhận tem số... ngày... tháng... năm 200...
6. Người đại diện (Để ký Biên bản Giao nhận tem):
- Họ tên:........................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu):............. Nơi cấp:.......... Ngày cấp:.........................
Chúng tôi xin nộp kèm đơn này số tem bị rách/hỏng để Quý Cơ quan đối chiếu.
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 4: Mẫu báo cáo sử dụng tem hàng năm
(Tổ chức, cá nhân) Số:.............. |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng.... năm 200.... |
BÁO CÁO SỬ DỤNG TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT
(hoặc Cơ quan được Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT ủy nhiệm)
1. Tổ chức, cá nhân:....................................................................................
Thuộc (Cơ quan chủ quản):........................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại:.................................................. Fax:.........................................
Thời gian báo cáo: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm.......
Nội dung báo cáo
STT
|
Tên / Ký hiệu thiết bị |
Số Giấy CNHC |
Tem đã nhận (gồm cả tem cấp bổ sung) |
Tem đã sử dụng |
Số lượng tem còn lại |
|||
Số lượng |
Mã số tem |
Số lượng |
Mã số tem |
Số lượng |
Mã số tem |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5: Mẫu báo cáo sử dụng và nộp lại tem
(Tổ chức, cá nhân) Số:.............. |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày... tháng.... năm 200.... |
BÁO CÁO SỬ DỤNG VÀ NỘP LẠI TEM PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT
(hoặc Cơ quan được Cục Quản lý chất lượng BC, VT và CNTT ủy nhiệm)
1. Tổ chức, cá nhân:........................................................................................
Thuộc (Cơ quan chủ quản):............................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:...........................................
Nội dung báo cáo
STT
|
Tên / Ký hiệu thiết bị |
Số Giấy CNHC |
Lý do nộp lại tem |
Tem đã nhận (gồm cả tem cấp bổ sung) |
Tem đã sử dụng |
Số lượng tem nộp lại |
|||
Số lượng |
Mã số tem |
Số lượng |
Mã số tem |
Số lượng |
Mã số tem |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 6: Mẫu Biên bản nộp lại tem
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày.... tháng.... năm 200....
BIÊN BẢN NỘP LẠI TEM PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Số:...........................................
Bên Nhận tem:.........................................................................
Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại: .................... Fax: ..........................
Người đại diện:.................................................
Bên Nộp lại tem:......................................................................
Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại: .................... Fax: ..........................
Người đại diện:.................................................
Bên Nộp lại tem đã nộp đủ số tem là:........................................
(Bằng chữ:...................................................)
Từ số........................ đến số............................
Biên bản này được làm thành hai (02) bản, Bên Nộp lại tem giữ một bản, Bên Nhận tem giữ một bản.
Đại diện Bên Nộp lại tem (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện Bên Nhận tem (Ký, ghi rõ họ tên) |
THE MINISTRY OF POST AND TELEMATICS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 41/2004/QD-BBCVT | Hanoi, October 5, 2004 |
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON TELECOMMUNICATIONS EQUIPMENT STANDARD CONFORMITY STAMPS
THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS
Pursuant to the May25, 2002 Ordinance on Post and Telecommunications;
Pursuant to the Government's Decree No. 90/2002/ND-CP of November 11, 2002 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;
Pursuant to the Government's Decree No. 160/2004/ND-CP of September 3, 2004 detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Post and Telecommunications,
At the proposal of the director of the Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management,
DECIDES:
Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on telecommunications equipment standard conformity stamps.
Article 2. This Decision takes effect as from January 1, 2005.
Article 3. The director of the Office, the director of the Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management, the heads of the agencies and units under the Ministry of Post and Telematics and organizations and individuals manufacturing, trading in and using telecommunications equipment shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS |
REGULATION
ON TELECOMMUNICATIONS EQUIPMENT STANDARD CONFORMITY STAMPS
(Promulgated together with the Post and Telematics Minister's Decision
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Subjects and scope of regulation
1. This document prescribes the affixture of telecommunications equipment standard conformity stamps on home-made or imported telecommunications equipment which have already been certified as conforming with standards according to the regulations of the Ministry of Post and Telematics.
2. This document applies to Vietnamese as well as foreign organizations and individuals lawfully operating in Vietnam in the domain of manufacturing, importing, purchasing, selling and using telecommunications equipment in the Vietnamese territory.
Article 2. Telecommunications equipment standard conformity stamps
1. Telecommunications equipment standard conformity stamps, hereinafter called stamps, shall be affixed on each equipment as marks showing that such telecommunications equipment has been certified by the Ministry of Post and Telematics as conforming with standards, and serve as basis for users to recognize equipment with certified standard conformity, for enterprises providing telecommunications services to check equipment when connecting them to telecommunications networks, and for management agencies to conduct market inspection and control.
2. Stamp specimens shall be issued by the Ministry of Post and Telematics. Stamps shall be printed on rip-to-break paper with the application of anti-counterfeiting measures and contain the following information:
- Name of stamp,
- Name of stamp issuer,
- Type and origin of equipment to be affixed with stamps,
- Stamp code.
All acts of counterfeiting, altering or modifying stamp contents or using stamps at variance with the provisions of this document are strictly prohibited.
Article 3. List of telecommunications equipment which must be affixed with stamps
1. The Ministry of Post and Telematics promulgates the list of home-made or imported telecommunications equipment which must be affixed with stamps before being circulated on the Vietnamese market or being connected to the telecommunications networks. The list of stamp affixture-liable telecommunications equipment shall be publicized in each period.
2. The Ministry of Post and Telematics encourages organizations and individuals to affix stamps on telecommunications equipment which are not on the list of stamp affixture-liable telecommunications equipment but already certified as conforming with standards.
Article 4. The Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management under the Ministry of Post and Telematics shall organize the printing of stamps, prescribe the stamp use fee levels, distribute and manage stamps, and guide organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment in implementing the provisions of this document.
Article 5. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment are organizations and individuals defined in Clause 2, Article 1; that have telecommunications equipment on the list of stamp affixture-liable telecommunications equipment and have already been granted standard conformity certificates.
Chapter II
PROCEDURES OF APPLYING FOR STAMP AFFIXTURE AND DELIVERING AND RECEIVING STAMPS
Article 6. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment shall make dossiers of application for stamp affixture, each comprising:
1. An application for stamp affixture (made according to a set form),
2. Notarized copies of papers showing the legal person status:
- For organizations: One of the following papers: business registration certificate, establishment license, establishment decision.
- For individuals: People's identity card or passport.
3. Copy of the standard conformity certificate.
4. Copies of documents stating the quantity of equipment to be affixed with stamps:
- For imported equipment: Copies of customs declarations of import goods (to be compared with the originals produced upon the dossier submission).
- For home-made equipment: Registration of quantity of equipment which must be affixed with stamps (according to the production plan).
Article 7. Places for submitting dossiers of application for stamp affixture
1. The Department: for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management
Address: No. 18 Nguyen Du street, Hanoi city.
2. The Quality Management Sub-Department of Region 2
Address: No. 27 Nguyen Binh Khiem, District 1, Ho Chi Minh city. .
3. Other agencies authorized by the Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management.
Article 8. The Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management shall deliver stamps to organizations and individuals within three (03) working days after receiving complete and valid dossiers. The delivery and receipt of stamps must be recorded in writing (made according to a set form).
Article 9. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment shall pay the stamp use fee in lump-sum in cash or by account transfer before receiving stamps.
Chapter III
MANAGEMENT AND ORGANIZATION OF STAMP AFFIXTURE
Article 10. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment shall affix stamps on equipment. Stamp affixture requirements are guided in the list of stamp affixture-liable telecommunications equipment.
Article 11. In case of special requirements, the Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management shall supervise and inspect the stamp affixture in order to ensure that stamps are used for the right purpose.
Article 12. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment shall have to preserve and use stamps strictly according to regulations; compile books for monitoring the stamp use and produce them at requests of concerned agencies.
Article 13. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment shall be additionally supplied with stamps to replace torn or damaged ones. Applications for additional supply of stamps shall be made according to a set form. Lost stamps shall not be re-issued.
Article 14. Organizations and individuals manufacturing telecommunications equipment at home must report on the use of stamps before December 15 every year, Their annual stamp use reports shall be made according to a set form.
Organizations and individuals manufacturing telecommunications equipment at home must report on the stamp use and return unused stamps when:
1. Organizations and individuals stop manufacturing types of equipment with stamp affixture being applied for.
2. Standard conformity certificates, for equipment with stamp affixture application having expired.
Reports on stamp use and return shall be made according to a set form. The return of stamps shall be reflected in written records, made according to a set form.
Article 15. The Department for Post, Telecommunications and Information Technology Quality Management shall decide on stamp withdrawal in the following cases where:
1. Organizations and individuals fail to return unused stamps.
2. Standard conformity certificates granted to equipment in application for stamp affixture are invalidated.
3. Organizations and individuals having stamp affixture-liable equipment violate the provisions of this document.
Article 16. Organizations and individuals that manufacture, import, purchase and/or sell equipment on the list of stamp affixture-liable telecommunications equipment, and introduced into the Vietnamese market before the effective date of this document (in warehouses, in shipments or on sale) must affix stamps according to the following regulations:
1. Procedures of applying for stamp affixture and delivering and receiving stamps:
a/ For organizations and individuals manufacturing or importing equipment: They shall comply with the provisions of Chapter II of this document.
b/ For organizations and individuals purchasing or selling equipment: They shall comply with the provisions of Chapter II of this document. Particularly, Clauses 3 and 4, Article 6 shall be superseded by the following provisions:
- Regarding standard conformity certificates: Copies of standard conformity certificates already granted to organizations and individuals manufacturing or importing equipment in application or stamp affixture (with true-copy certification by equipment-manufacturing or - importing organizations or individuals).
- Copies of papers stating equipment quantities and origins: Purchase or sale invoices and vouchers, and ex-warehousing bills showing origins of equipment in application for stamp affixture supplied by equipment-manufacturing or-importing organizations or individuals (with true-copy certification by equipment-manufacturing or -importing organizations and individuals).
2. The stamp affixture shall comply with the provisions of Articles 10 and 11 of this Regulation.
3. The time limit for completing the affixture of stamps on the above-mentioned equipment is 90 days after the effective date of this Regulation.
Chapter IV
INSPECTION, EXAMINATION AND HANDLING OF VIOLATIONS
Article 17. The Post, Telecommunications and Information Technology Quality Inspectorate shall assume the prime responsibility for, while the inspectorates of the other concerned agencies shall coordinate with one another in, conducting regular or unexpected inspection and examination of the observance of the provisions of this document.
Article 18. Inspected organizations and individuals are obliged to supply, and take responsibility for accuracy of, dossiers and documents related to inspection and examination contents; create favorable conditions for the performance of inspection and examination tasks.
Article 19. Acts of violating the provisions on affixture of telecommunications equipment standard conformity stamps shall be handled according to the Government's Decree No. 142/ 2004/ND-CP of July 8, 2004 prescribing the sanctioning of administrative violations in the field of post, telecommunications and radio frequencies as well as current relevant documents.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 20. Any problems arising the course of implementation should be promptly reported by the concerned agencies, organizations and individuals to the Ministry of Post and Telematics for consideration, supplementation and amendment.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây